Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.16 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ng÷ v¨n 7 Tuần 1. Tiết 1 đến tiết 4 Cổng trường mở ra; Mẹ tôi; Từ ghép; Liên kết trong văn bản. Tuần 2. Tiết 5 đến tiết 8 Cuộc chia tay của những con búp bê; Bố cục trong văn bản; Mạch lạc trong văn bản. Tuần 3. Tiết 9 đến tiết 12 Những câu hát về tình cảm gia đình; Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người; Từ láy; Quá trình tạo lập văn bản; Viết bài Tập làm văn số 1 học sinh làm ở nhà. Tuần 4. Tiết 13 đến tiết 16 Những câu hát than thân; Những câu hát châm biếm; Đại từ; Luyện tập tạo lập văn bản. Tuần 5. Tiết 17 đến tiết 20 Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh; Từ Hán Việt; Trả bài Tập làm văn số 1; Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. Tuần 6. Tiết 21 đến tiết 24 Côn Sơn ca; Hướng dẫn đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra; Từ Hán Việt (tiếp); Đặc điểm văn bản biểu cảm; Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. Tuần 7. Tiết 25 đến tiết 28 Bánh trôi nước; Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li; Quan hệ từ; Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm. Tuần 8. Tiết 29 đến tiết 32 1 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Qua đèo Ngang; Bạn đến chơi nhà; Viết bài Tập làm văn số 2. Tuần 9. Tiết 33 đến tiết 36 Chữa lỗi về quan hệ từ; Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư; Từ đồng nghĩa; Cách lập ý của bài văn biểu cảm. Tuần 10. Tiết 37 đến tiết 40 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ); Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư); Từ trái nghĩa; Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người. Tuần 11. Tiết 41 đến tiết 44 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá; Kiểm tra Văn; Từ đồng âm; Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Tuần 12. Tiết 45 đến tiết 48 Cảnh khuya, Rằm tháng giêng; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài Tập làm văn số 2; Thành ngữ. Tuần 13. Tiết 49 đến tiết 52 Trả bài kiểm tra Văn, bài kiểm tra Tiếng Việt; Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học; Viết bài Tập làm văn số 3. Tuần 14. Tiết 53 đến tiết 56 Tiếng gà trưa; Điệp ngữ; Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. Tuần 15. Tiết 57 đến tiết 60 Một thứ quà của lúa non: Cốm; Trả bài Tập làm văn số 3; Chơi chữ; Làm thơ lục bát. Tuần 16. Tiết 61 đến tiết 63 Chuẩn mực sử dụng từ; Ôn tập văn bản biểu cảm; 2 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mùa xuân của tôi. Tuần 17. Tiết 64 đến tiết 66 Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gòn tôi yêu; Luyện tập sử dụng từ; Ôn tập tác phẩm trữ tình. Tuần 18. Tiết 67 đến tiết 69 Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp); Ôn tập Tiếng Việt Ôn tập Tiếng Việt (tiếp); Chương trình địa phương phần Tiếng Việt. Tuần 19. Tiết 70 đến tiết 72 Kiểm tra học kì I; Trả bài kiểm tra kì I. HỌC KÌ II Tuần 20. Tiết 73 đến tiết 75 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn; Tìm hiểu chung về văn nghị luận. Tuần 21. Tiết 76 đến tiết 78 Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiếp); Tục ngữ về con người và xã hội; Rút gọn câu. Tuần 22. Tiết 79 đến tiết 81 Đặc điểm của văn bản nghị luận; Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận; Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Tuần 23. Tiết 82 đến tiết 84 Câu đặc biệt; Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận; Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận. Tuần 24. Tiết 85 đến tiết 88 Sự giàu đẹp của tiếng Việt; Thêm trạng ngữ cho câu; Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Tuần 25. Tiết 89 đến tiết 92 Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp); Kiểm tra Tiếng Việt; 3 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cách làm bài văn lập luận chứng minh; Luyện tập lập luận chứng minh. Tuần 26. Tiết 93 đến tiết 96 Đức tính giản dị của Bác Hồ; Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động; Viết bài Tập làm văn số 5 tại lớp. Tuần 27. Tiết 97 đến tiết 100 Ý nghĩa văn chương; Kiểm tra Văn; Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp); Luyện tập viết đoạn văn chứng minh. Tuần 28. Tiết 101 đến tiết 104 Ôn tập văn nghị luận; Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu; Trả bài Tập làm văn số 5, trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn; Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Tuần 29. Tiết 105 đến tiết 108 Sống chết mặc bay; Cách làm bài văn lập luận giải thích; Luyện tập lập luận giải thích; Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà. Tuần 30. Tiết 109 đến tiết 112 Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu; Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. Luyện tập (tiếp); Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề. Tuần 31. Tiết 113 đến tiết 116 Ca Huế trên sông Hương; Liệt kê; Tìm hiểu chung về văn bản hành chính; Trả bài Tập làm văn số 6. Tuần 32. Tiết 117 đến tiết 120 Quan Âm Thị Kính; Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy; Văn bản đề nghị. Tuần 33. Tiết 121 đến tiết 124 Ôn tập Văn học; Dấu gạch ngang; Ôn tập Tiếng Việt; Văn bản báo cáo. 4 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 34. Tiết 125 đến tiết 128 Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo; Ôn tập Tập làm văn. Tuần 35. Tiết 129 đến tiết 132 Ôn tập Tiếng Việt (tiếp); Hướng dẫn làm bài kiểm tra; Kiểm tra học kì II. Tuần 36. Tiết 133 đến tiết 136 Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn (tiếp); Hoạt động Ngữ văn. Tuần 37. Tiết 137 đến tiết 140 Chương trình địa phương phần Tiếng Việt; Trả bài kiểm tra học kì II.. Gi¸o ¸n mÉu tiªu chuÈn n¨m häc 2011-2012. Tiết 1 VĂN BẢN: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA Theo Lý Lan Ngày soạn: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. KiÕn thøc: 5 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. Cảm nhận được những tỡnh cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con nhân ngày khai trường.. -. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ.. 2. KÜ n¨ng: Hiểu và thấm thía được tỡnh cảm thiờng liờng, sõu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1, ai là người đưa em đến trường? Em nhớ lại đêm trước ngày khai trường mẹ em đã làm gì? -. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc văn bản. - HS đọc. - Hỏi chú thích 1, 2, 7, 10 - HS trả lời. (Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép). - Tóm tắt văn bản 5 – 7 câu - HS tóm tắt văn bản. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. - Văn bản viết về việc gì? - HS trả lời: VB viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường của con. - Tìm những chi tiết cho thấy - HS phát hiện chi tiết. tâm trạng của mẹ và con trước ngày khai trường?. - Vì sao tâm trạng của mẹ và con có sự khác nhau đó? - Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đầu tiên đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn người mẹ? - Đó có phải là lý do chính khiến mẹ không ngủ không?. Nội dung cần đạt I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc: 2. Chú thích:. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường:. - Mẹ: + Không ngủ được + Thao thức suy nghĩ triền miên - Con: + Giấc ngủ đến dễ dàng + Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư. HS nhận xét:. - HS phát hiện: “Hằng năm ... dài và hẹp.”. tâm trạng của mẹ và con có sự khác nhau. trong mẹ đan xen tỡnh cảm về đứa con yêu dấu và những kỉ niệm của mẹ thời thơ ấu. con hồn nhiên ngây thơ sống trong vũng tay yờu thương của mẹ.. - đó là 1 lý do xong cảm. 6 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Qua đó em thấy mẹ là người như thế nào? - Em hãy đọc 1 câu ca dao, câu thơ, câu danh ngôn nói về tấm lòng của mẹ? - Có phải mẹ đang trực tiếp nói với con không? Cách viết này có tác dụng gì? * HS quan sát tranh. Bức tranh miêu tả điều gì? GV mở rộng nói về sự quan tâm của tất cả mọi người trong nước và trên thế giới đối với việc học tập của trẻ vì “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”. * Em hãy đọc câu văn “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm...” - Câu văn này nói về điều gì?. xỳc cơ bản khiến mẹ không ngủ là tỡnh cảm về đứa con yêu dấu trước ngày khai trường đầu tiên. mẹ muốn con có ấn tượng sâu đậm – như ngày xưa khi bà ngoại đưa mẹ tới trường. - hs nhận xột: - HS tìm và đọc. - Làm nổi bật tâm trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm, những điều sâu thẳm, khó nói bằng lời trực tiếp.. * Mẹ yêu thương con, quan tâm tới việc học của con. - HS đọc. 2. Vai trò và vị trí của nhà trường. - HS trả lời: Câu văn nói về vai trò, vị trí của nhà trường.. - câu nói của mẹ “đi đi con... thế giới kỡ diệu sẽ mở ra.” em hiểu thế gv gọi một số giới kỳ diệu đó là gỡ?em trỡnh bày sau đó chốt lại. hoạt động 3: tổng kết - văn bản này, các em cần ghi nhớ điều gỡ? hoạt động 4: luyện tập, củng cố - gv nờu cõu hỏi cho học sinh thảo luận. - gv gợi ý: + đó là kỉ niệm gỡ? vỡ sao đáng nhớ (gắn liền với ai)? - Câu nói của mẹ “Đi đi con... thế giới kì diệu sẽ mở ra.” Em hiểu thế giới kỳ diệu đó là gì?. - hs thảo luận nhúm.. hs đọc ghi nhớ.. trường học đem đến cho con người tri thức khoa học, những tư tưởng, tỡnh cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ. iii. tổng kết ghi nhớ: sgk/9 iv. luyện tập:. hs thảo luận. bài 1: - hồi hộp nhất vỡ là lần đầu. - dấu ấn sâu đậm vỡ kỉ niệm tuổi thơ bài 2:. - HS thảo luận nhóm.. Trường học đem đến cho con người tri. 7 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV gọi một số em trình bày sau đó chốt lại.. thức khoa học, những tư tưởng, tình cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ. III. TỔNG KẾT Ghi nhớ: SGK/9. Hoạt động 3: Tổng kết - Văn bản này, các em cần ghi HS đọc ghi nhớ. nhớ điều gì? Hoạt động 4: Luyện tập, củng IV. LUYỆN TẬP: cố Bài 1: - GV nêu câu hỏi cho học sinh HS thảo luận - Hồi hộp nhất vì là lần đầu. thảo luận. - Dấu ấn sâu đậm vì kỉ niệm tuổi thơ - GV gợi ý: Bài 2: + Đó là kỉ niệm gì? Vì sao đáng nhớ (gắn liền với ai)? 4. Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn văn bản “Mẹ tôi”. ________________________________________________________ Gi¸o ¸n c¶. n¨m v¨n 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68 Tiết 2 Văn bản:. MẸ TÔI Ét-môn-đô đơ A-mi-xi. Ngày soạn: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. KiÕn thøc: Giúp học sinh: - Hiểu biết và thấm thía tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.. 2. KÜ n¨ng: - Giáo dục các em những tình cảm tốt đẹp đối với cha mẹ. - Thấy được tác dụng của cách diễn đạt tình cảm và phương thức viết thư. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị truyện: Những tấm cao cả. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Bài học sâu sắc mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng chẳng phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó. Chỉ khi mắc lỗi lầm ta. 8 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ tôi” sẽ đem đến cho các em một bài học như thế. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của. Nội dung cần đạt. trò Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích - Theo em, cần đọc văn bản với giọng như thế nào? - HS trả lời. - Gọi HS đọc. - HS đọc. - Quan sát phần cuối văn bản và chú thích *, nêu hiểu biết - HS quan sát trả của em về tác giả, tác phẩm? lời câu hỏi. - Hỏi chú thích 1, 5, 7, (Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép). - HS giải nghĩa các từ. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. - Văn bản được viết theo thể - HS trả lời: VB loại nào? nhật dụng - Ai viết thư? Viết cho ai? - HS phát hiện Viết để làm gì?. - Tâm trạng của Enricô khi đọc thư? - Tìm những chi tiết biểu hiện thái độ của bố đối với Enricô?. - Qua những chi tiết đó em thấy thái độ của bố đối với Enricô là thái độ như thế nào? Vì sao ông có thái độ đó? - Những chi tiết, hình ảnh nào nói về mẹ Enricô? - Từ những chi tiết, hình ảnh đó, em thấy mẹ Enricô là người như thế nào? - Tình cảm của mẹ Enricô cho. HS nhận xét:. - HS phát hiện chi tiết.. - HS suy nghĩ trả lời.. I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đọc: 2. Chú thích: - Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (18461908) là nhà văn I-ta-li-a. - Tác phẩm: Trích “Những tấm lòng cao cả”.. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Hoàn cảnh viết thư : Bố En-ri-cô viết cho con, phê phán nghiêm khắc khi En-ri-cô nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm mẹ em. Em rất xúc động. 2. Nội dung bức thư : a) Thái độ của bố trước lỗi lầm của con: - Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào tìm bố vậy. - Bố ... không nén được cơn giận dữ. - Thật đáng xấu hổ. - Không bao giờ con được thốt ra. - Con phải xin lỗi mẹ. - Con hãy cầu xin mẹ... tiếc rằng bố không có con còn hơn con bội bạc với mẹ.. * Ông hết sức buồn bã, đau đớn và tức giận vì Enricô có lời lẽ thiếu lễ độ với mẹ.. b. Tình cảm của mẹ Enricô. - Mẹ thức suốt đêm ... mất con - Người mẹ ... cứu sống con. - HS phát hiện. * Mẹ thương yêu con sâu nặng. - HS suy nghĩ trả. 9 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> em nhớ tới tình cảm của người mẹ trong văn bản nào đã học? - Điều gì khiến Enricô xúc động vô cùng khi đọc thư bố?. lời. - Văn bản “Cổng trường mở ra”. - HS suy nghĩ trả lời.. - Đọc thư bố Enricô đã nhận ra điều gì? - Em có nhận xét gì về cách lập luận của bố Enricô? - Em hãy suy nghĩ xem tại sao bố Enricô không nói trực tiếp mà phải viết thư? (Cho HS thảo luận nhóm). - Qua đó em hiểu gì về bố Enricô?. - Đọc xong bức thư của bố, Enricô sẽ suy nghĩ và hành động như thế nào? - Đây là bức thư người bố gửi cho con, tại sao lại lấy tên văn bản là “Mẹ tôi”? Hoạt động 3: Tổng kết - Em có nhận xét gì về lời lẽ trong thư?. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày: Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo, nhiều khi không thể nói trực tiếp. Viết thư là chỉ viết riêng cho người mắc lỗi, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, giữ được lòng tự trọng cho người mắc lỗi. Đây là cách ứng xử trong đời sống gia đình và xã hội. - HS suy nghĩ trả lời. - HS thảo luận.. - Bố Enricô thương yêu con, mong và luôn giáo dục con trở thành người con hiếu thảo, trân trọng vợ. Ông là người chồng, người cha tốt.. - HS thảo luận.. - Hãy nêu nội dung chính của bức thư? * Hãy đọc to phần ghi nhớ.. - Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và Enricô. - Những lời nói chân tình, sâu sắc xong thái độ kiên quyết, nghiêm khắc. * Enricô nhận ra: Tình yêu thương kính trọng mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Mất mẹ là nỗi bất hạnh lớn lao nhất trong đời người. - Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao (điều đó có tác dụng với cảm xúc).. HS đọc ghi nhớ.. III. TỔNG KẾT: - Lập luận chặt chẽ, lời lẽ chân thành, giản dị, giàu cảm xúc, có sức thuyết phục cao. - Tâm tư tình cảm buồn khổ và thái độ nghiêm khắc cua người cha trước lỗi lầm của con. - Tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.. 10 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố - Đã có lần nào em nói năng thiếu lễ độ với cha mẹ chưa? Nếu có thì văn bản này gợi cho em suy nghĩ gì?. IV. LUYỆN TẬP: HS thảo luận. 4. Hướng dẫn học tập: - Học thuộc ghi nhớ và bài thơ “Thư gửi mẹ”. - Viết 5 - 7 câu nêu cảm nghĩ khi đọc “Mẹ tôi” và “Cổng trường mở ra”. - Soạn: Từ ghép. _________________________________________. Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68. Tiết 3 TỪ GHÉP Ngày soạn: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. KiÕn thøc: Giúp học sinh: Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng Việt.. 2. KÜ n¨ng: -. Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ ghép tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi ở phần I, II trong SGK. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Nhắc lại khái niệm từ ghép? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở lớp 6, các em đã biết khái niệm từ ghép. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo và nghĩa của các loại từ ghép. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại từ ghép. * GV dùng bảng phụ ghi 2 đoạn. - HS quan sát - đọc. Nội dung cần đạt I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP. 1. Từ ghép chính phụ: a) Ví dụ: SGK. 11 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> văn - HS đọc. - Các từ in đậm thuộc loại từ nào? - Đâu là tiếng chính, đâu là tiếng phụ? Tại sao? - Nhận xét về vị trí tiếng chính, phụ? - Từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào? * Đèn chiếu (bảng phụ) 2 đoạn văn tiếp.. - Trả lời. - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. b) Ghi nhớ: Ý 1 - ghi nhớ 1/ SGK-14 - HS quan sát - đọc. - Các từ "quần áo", "trầm bổng" - Trả lời có phải là ghép chính phụ không? Tại sao? - Về mặt ngữ pháp, các tiếng có quan hệ như thế nào với nhau? - Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép - So sánh nghĩa của từ "bà" với "bà ngoại", "thơm" với "thơm phức"?. - "bà" chỉ người phụ nữ sinh ra bố hoặc mẹ.. - Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ?. "bà ngoại": sinh ra mẹ. - So sánh nghĩa của từ "quần áo", "trầm bổng" với nghĩa mỗi tiếng?. - HS nhận xét. - Nhận xét về nghĩa của từ ghép đẳng lập? * Đọc to phần ghi nhớ.. - Nghĩa khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng.. - Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? * HS đọc phần đọc thêm - GV mở rộng.. 2. Từ ghép đẳng lập: a) Ví dụ: SGK - "quần áo, "trầm bổng" không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ. - Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp. b) Ghi nhớ: Ý 2 - ghi nhớ 1/SGK-14 II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP.. - Nghĩa của từ "bà ngoại" hẹp hơn nghĩa của từ "bà",... - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. - Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. * Ghi nhớ 2: SGK/14. 2 HS đọc - HS nhắc những kiến thức trọng tâm của bài.. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố : - Đọc yêu cầu BT 1. - Gọi HS nhận xét.. - Bà ngoại, thơm phức là từ ghép. - "ngoại" bổ sung đặc điểm cho "bà" - "phức" bổ sung đặc điểm cho "thơm". 2 em lên bảng điền vào cột.. - Yêu cầu của BT là gì? - HS làm một số từ, còn lại về nhà - HS làm bài tập. làm.. III. LUYỆN TẬP. Bài tập 1: - Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ. - Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. Bài tập 2: - Bút: bút chì, bút máy,... - Thước: thước kẻ, thước gỗ,... - Mưa: mưa rào, mưa phùn,.... 12 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đọc và làm BT 3 - HS đọc - làm BT. - BT 4 yêu cầu điều gì? hãy giải thích?. - HS trả lời.. Bài tập 3: - Mặt: măt mũi, mặt mày,... - Học: học hành, học hỏi,... Bài tập 4: - Có thể nói: một cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật, tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được. - Không thể nói: một cuốn sách vở vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.. 4. Hướng dẫn học tập: GV hướng dẫn cách làm bài 5, 6, 7, học sinh về nhà làm nốt các bài. Soạn "Liên kết trong văn bản". _____________________________________________. Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68. TIẾT 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN Ngày soạn: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. KiÕn thøc: Giúp học sinh thấy: - Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản nhất định phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần phải được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn từ và nội dung ý nghĩa.. 2. KÜ n¨ng: - Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị đèn chiếu (bảng phụ) 2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi ở phần I trong SGK. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nhắc lại: Văn bản là gì, văn bản có những tính chất nào? 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Ở lớp 6, các em đã được học về văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. Sẽ không thể thiếu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những vănbản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kỹ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết. * Tiến trình bài dạy:. 13 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tìm hiểu về liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản * Đoạn văn SGK - Theo em, đọc mấy dòng này Enricô đã có thể hiểu bố muốn nói gì chưa? - Nếu Enricô chưa thật hiểu rõ bố nói gì thì đó là vì lý do gì?. - HS đọc văn bản. Nội dung cần đạt I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN 1. Tính liên kết của văn bản a. Ví dụ: Đoạn văn SGK. - Trả lời: Không thể hiểu rõ.. - Hãy đánh dấu (bút chì) vào - Suy nghĩ và trả lời lý do xác đáng nhất trong 3 lý do ở SGK - Nếu không có liên kết trong văn bản có được không? Tại sao? - Em có nhận xét gì về vai trò của tính liên kết trong văn bản GV lấy ví dụ: Cây tre trăm 2 học sinh đọc đốt Đọc ý 1 - ghi nhớ/SGK. - Các câu trong văn bản không nối liền nhau. - Để các câu văn, đoạn văn không bị rời rạc, người nghe, người đọc hiểu rõ được người viết định nói gì. - Nếu không có liên kết không văn bản các câu văn, đoạn văn rời rạc và hỗn độn, trở nên khó hiểu. - Tính liên kết tròng văn bản là tính chất quan trọng nhất của văn bản. b. Ghi nhớ 1 - SGK/18 2. Phương tiện liên kết trong văn bản. * Đọc phần đọc thêm mà SGK - Nhận xét về đoạn văn mà tác giả đã dẫn? - "Cái dây tư tưởng" mà tác giả nói đến đó là gì? Vì sao chúng ta không hiểu đoạn văn được dẫn nói gì? * VD2 - Đọc đoạn văn và chỉ ra sự thiếu liên kết của chúng?. - So với nguyên văn trong văn bản "Cổng trưởng mở ra", đoạn văn đã viết thiếu hoặc sai từ ngữ cụ thể nào? - Từ ngữ "còn bây giờ" và từ "con" giữa vai trò gì trong câu văn, đoạn văn? - Từ hai ví dụ trên, em hãy cho biết: Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có. - HS đọc - HS nhận xét - HS nhận xét. a) Nội dung ý nghĩa: Nội dung các câu, đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.. - HS đọc - Đoạn văn không có từ liên kết vì câu trên tác giả nói tới những ngày trong tương lai, câu dưới trong hiện tại. - HS xác định: thiếu "còn bây giờ"; sai chữ "đứa trẻ" - nguyên văn "con" - Các từ ngữ này tạo sự liên kết trong văn bản, đó là các phương tiện liên kết. - Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời. b) Hình thức ngôn ngữ: Các câu, đoạn phải được kết nối bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu…) thích hợp.. * Ghi nhớ SGK - 18. 14 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì? Hoạt động 2: Luyện tập - Đọc yêu cầu BT1 - Gọi HS nhận xét. - HS đọc và làm bài tập. - HS nhận xét - giải thích. - Hãy nêu yêu cầu của BT3. - HS điền từ ngữ. - Nhận xét về sự liên kết của hai câu văn?. - HS giải thích. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Sắp xếp những câu văn theo thứ tự hợp lý: 1, 4, 2, 5, 3 Bài tập 2: Về hình thức ngôn ngữ các câu có vẻ rất "liên kết" với nhau nhưng chúng chưa có mỗi liên kết thực sự vì chúng không cùng nói về cùng một nội dung, nghĩa là không có một cái dây tư tưởng nào nối liền các ý của những câu văn đó Bài tập 3: Các từ ngữ ở chỗ trống trong nguyên bản lần lượt là: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là. Bài tập 4: Nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì hai câu văn dẫn ở đề bài có vẻ rời rạc, nhưng câu thứ ba đứng kế tiếp sau kết nối hai câu trên thành 1 thể thống nhất làm cho toàn đoạn văn trở nên liên kết chặt chẽ với nhau.. * CỦNG CỐ : Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì? 4. Hướng dẫn học tập: - Làm nốt VT5 và hoàn chỉnh các bài tập khác. - Học thuộc bài - soạn "Cuộc chia tay…". Liªn hÖ §T 01689218668 Trän bé c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc míi n¨m häc 2011-2012 _____________________________________________ Tiết 5. Văn bản : CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Theo Khánh Hoài). Ngày soạn: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. KiÕn thøc: 15 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giúp học sinh: - Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.. 2. KÜ n¨ng: - Thấy được cái hay của truyện chính là cách kể rất chân thật và cảm động. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra Em cảm nhận được điều gì sau khi học văn bản "Mẹ tôi". 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học "Cuộc chia tay của những con búp bê". Vì sao những con búp bê phải chia tay nhau. Đằng sau cuộc chia tay của những con búp bê là tình cảm của ai? Chúng ta chùng tìm hiểu văn bản * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG. GV cho HS kể tóm tắt cốt truyện và đọc một vài đoạn văn hay, xúc động trong bài.. - HS kể tóm tắt và đọc. 1. Đọc. - Quan sát phần cuối văn bản nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?. - Quan sát SGK và trả lời. 2. Tác giả: Khánh Hoài 3. Tác phẩm: Đạt giải nhì trong cuộc thi thơ - văn viết về quyền trẻ em do viện KHGD và tổ chức cứu trợ trẻ em Thụy Điển tổ chức năm 1992. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc - tìm hiểu chung về văn bản. - Hỏi chú thích 2, 3, 6 II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. A. Tìm hiểu cấu trúc văn bản - Văn bản này là một truyện - Theo dõi SGK và trả ngắn. Truyện ngắn viết về ai? lời Về việc gì? Ai là nhân vật chính của truyện?. - Truyện viết về anh em Thành - Thuỷ, về việc bố mẹ chia tay, Thành Thuỷ phải chia đồ chơi trong đau buồn. Thành đưa em đến trường chia tay cô giáo và bạn bè. Búp bê vẫn ở bên nhau còn hai anh em phải chia xa.. - Truyện được kể theo ngôi. - Truyện kể theo ngôi thứ nhất, thể hiện. - HS xác định và dựa. 16 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể này?. vào kiến thức về ngôi kể đã học ở lớp 6 để trả lời. sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm, tâm trạng của nhân vật, làm tăng tính chân thực của truyện, tạo sức thuyết phục cao hơn.. - Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?. - HS chia đoạn. - Bố cục: 3 phần + Từ đầu… một lát: Hai anh em chia đồ chơi. + Tiếp… cảnh vật: Chia tay bạn bè và cô giáo + Còn lại: Hai anh em chia tay nhau.. GV: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung văn bản theo bố cục đó - Đọc phần đầu truyện - Búp bê có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của hai anh em Thành Thuỷ?. B. Tìm hiểu nội dung văn bản 1. Hai anh em Thành Thuỷ chia đồ chơi - HS đọc HS trả lời: Búp bê là đồ chơi thân thiết, gắn liền với tuổi thơ của hai anh em, hai con Vệ sĩ và Em nhỏ luôn ở bên nhau chẳng khác nào anh em Thành Thủy. a) Hoàn cảnh chia đồ chơi - Bố mẹ ly dị, hai anh em phải xa nhau.. - Tìm chi tiết biểu hệin tâm trạng của hai anh em khi chia đồ chơi?. - HS lần lượt tìm các chi tiết biểu hiện tâm trạng của Thủy - Thành. b) Tâm trạng hai anh em - Thuỷ: - Mắt tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, khóc nhiều, Thuỷ như người mất hồn - Thành: - Cắn chặt môi để tiếng khóc không bật to, nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đẫm cả gối và hai cánh tay áo. - "Sao tại hoạ giáng…"- đau đớn. - Em có nhận xét gì về tâm trạng của Thành - Thủy?. - HS nhận xét. * Tâm trạng buồn khổ, đau xót, bất lực.. - Tâm trạng của hai anh em giúp người đọc cảm nhận điều gì trong khi cuộc sống xung quanh vẫn tươi đẹp. - HS nêu cảm nhận. *Người đọc hiểu được nỗi đau, sự mất mát đổ vỡ quá lớn khi gia đình tan vỡ trong khi cuộc sống xung quanh vẫn tươi đẹp. Chúng ta xót thương hai em nhỏ không được chung sống yêu thương trong một mái ấm gia đình.. - Trong nỗi bất hạnh kỷ niệm gì hiện về? Chi tiết nào thể hiện điều đó. - HS tìm chi tiết thể hiện và nêu nhận xét. - Kỷ niệm hồi học lớp 5 hiện về: + Em mang kim chỉ ra sân vận động vá áo cho anh + Anh giúp em học bài, đón em, hai anh. - Búp bê cũng phải chia đôi theo lệnh của mẹ.. - Hai anh em chia đồ chơi trong hoàn cảnh nào?. 17 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> em năm tay nhanh vừa đi vừa trò chuyện. + Em bắt con Vệ sĩ gác cho anh ngủ - Em thấy tình cảm hai anh em như thế nào? GV: Tình cảm hai anh em trong sáng, nhân hậu, đẹp đẽ, vì thế khi phải chia tay nhau 2 anh em như người mất hồn, tuyệt vọng, nước mắt tuôn chảy như suối. - Lời nói và hành động…? Theo em, có cách nào giải quyết mâu thuẫn này không?. * Hai anh em quan tâm, gần gũi, thương yêu nhau vô hạn, luôn thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. - HS thảo luận. - Em sẽ làm gì khi bạn em rơi - HS thảo luận vào hoàn cảnh như Thành Thuỷ?. - Cảm thông, chia sẻ. 18 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>