Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sinh học 10 Cơ bản - Tiết 1 đến 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.53 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009 -2010. Ngày soạn: 21/08/09 Tiết 01 PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG I. Mục tiêu 1/ Kiến thức: Qua bài này học sinh phải : -Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống. -Giải thích được tại sao tế bào là đơn vị cơ sở của thế giới sống -Phân tích được mối quan hệ qua lại của các cấp bậc tổ chức của thế giới sống.Nêu được ví dụ. 2/ Kĩ năng: -Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích tổng hợp -Khả năng làm việc độc lập cũng như hợp tác nhóm. 3/ Thái độ: Thấy được sự đa dạng của thế giới sống nhưng lại là một thể thống nhất. II. Phương pháp Giảng giải+ hỏi đáp+ phân tích tranh vẽ Hoạt động nhóm III. Phương tiện Tranh vẽ hình 1 SGK + các phiếu học tập Xem bài trước trong SGK IV. Tiến trình 1. Ổn định 1’ 2. Bài cũ: 5’ Giới thiệu phân một 3. Bài mới (?) sinh vật khác với vật vô sinh ở chỗ nào? Thế giới sống có các cấp độ tổ chức ra sao? TG 15’. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1 GV lặp lại câu hỏi phần Cơ thể sống khác vật vô mở bài nếu HS chưa trả lời sinh ở chỗ: trao đổi chất để lớn lên, sinh trưởng phát triển & sinh sản được… Yêu cầu HS quan sát H1 cho biết : Thế giới sống gồm các cấp tổ chức nào ? HS trả lời Yêu cầu HS đọc phần lệnh HS quan sát hình 1 rồi thứ 2& trả lời các câu hỏi thảo luận nhóm để tìm ra đó.(hoặc phát phiếu học câu trả lời trong 5 phút tập cho HS điền vào.. Nguyễn Thị Thiên An. Nội dung I. Các cấp tổ chức của thế giới sống:. Các cấp độ tổ chức từ thấp đến cao như: nguyên tử -> phân tử -> bào quan ->hệ Trường THPT Hương Vinh. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009 -2010 cơ quan -> cơ hể -> quần thể->quần xã-> hệ sinh thái -> sinh quyển.. GV bổ sung thêm các khái niệm cho đầy đủ.GV đặt câu hỏi: (?) Những đặc trưng cơ bản của cơ thể sống? (?) Bắt đầu từ cấp độ nào thì có đủ các dấu hiệu đặc trưng cho sự sống? (?) Các em có kết luận chung gì về cấp độ tổ chức của giới sinh vật?. 18’. TL: trao đổi chất & năng lượng , ST & PT, cảm ứng & vận động. TL: cấp độ tế bào HS trả lời câu hỏi rồi tự đưa ra kết luận.. Hoạt động 2 GV đặt câu hỏi : (?) Em hãy cho biết đặc điểm của thế giới sống. GV hỏi tiếp: Thế nào là nguyên tắc thứ bậc ? (?) Đặc điểm của mỗi tổ chức? (?) Cho ví dụ về đặc tính nổi trội? (?) Đặc tính nổi trội được hình thành do đâu? Cho ví dụ (?) Thế nào là hệ mở?. TL: Được tổ chức 1theo nguyên tắc thứ bậc HS xem SGK rồi trả lời. Vậy: thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ gồm các cấp tổ chức cơ bản: Tb -> cơ thể > quần thể-> quần xã-> hệ sinh thái. Trong đó, Tb là đơn vị cấu trúc cơ bản của mọi cơ thể sinh vật. II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống 1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. Tổ chức sống cấp cao có đặc điểm của cấp thấp & có những đặc tính nôỉ trội như: trao đổi chất & năng lượng, ST& PT…. HS tự đưa ra kết luận chung về “nguyên tắc thứ bậc “. -Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc , tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho cấp trên . - Tổ chức sống cấp cao có đặc điểm cấp thấp hơn TL : do sự tương tác giữa những đặc tính nổi trội các bộ phận cấu thành. Hs dựa vào SGK cho ví dụ 2. Hệ thống mở & tự điều TL: là hệ luôn trao đổi chỉnh: chất & năng lượng với a/ Hệ mở: môi trường. Sinh vật luôn trao đổi vật chất & năng lượng với môi trường -> chịu tác động của môi truờng-> biến đổi. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. GV giải thích thế nào là khả năng tự điều chỉnh .Nêu vài ví dụ Yêu cầu HS cho ví dụ khác (?) ý nghĩa của sự tự điều chỉnh?. (?) Sự sống được tiếp diễn nhờ vào điều gì?. Năm học 2009 -2010 môi trường. b. Khả năng tự điều chỉnh: Ví dụ: khả năng tự điều chỉnh của quần thể khi mật độ quá đông. TL: Đảm bảo duy trì & điều hoà sự cân bằng cùa quần thể-> SV tồn tại & phát triển.. HS dựa vào SGK trả lời. Do sinh vật luôn có cơ chế phát sinh biến dị, di truyền…. Thích nghi với môi trường khác nhau.. Mọi cấp độ tổ chức sống đều có cơ chế tự điều chỉnh-> đảm bảo duy trì & điều hoà sự cân bằng động học->giúp tổ chức tồn tại và phát triển. Ví dụ: Nồng độ các chất trong cơ thểngười luôn duy trì ổn định-> mất cân bằng-> có cơ chế điều hoà -> đưa về trạng thái bình thường. 3. Thế giới sống liên tục tiến hoá -Thế giới sinh vật luôn sinh sôi, nảy nở & không ngừng tiến hoánhờ sư truyền đạt thông tin di truyền trên AND-> sinh vật có đặc điểm chung. -Tuy nhiên sinh vật luôn có cơ chế phát sinh biến dị & sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh -> thế giới sống vô cùng đa dạng và phong phú. 4. Củng cố: 5’ - HS sắp xếp lại các cấp tổ chức của thế giới sống. -HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 5. Dặn dò: 1’ -Học bài , làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài tiếp theo. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009 -2010. Ngày soạn: 28/08/09 Tiết 02 CÁC GIỚI SINH VẬT I. Mục tiêu: Qua bài này HS phải: 1/ Kiến thức: -Nêu được khái niệm về giới. -Trình bày được hệ thống phân loại 5 giới -Nêu được đặc điểm chính của 5 giới 2/ Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân loại, thu nhận kiến thức từ sơ đồ hình vẽ. 3/ Thái độ -Thấy được sinh giới được thống nhất từ một nguồn gốc chung -Giáo dục HS ý thức bảo tồn sự đa dạng của sinh học II. Phương pháp Giảng giải+ hỏi đáp Hoạt động nhóm III. Phương tiện -Tranh vẽ phóng to hình 2 SGK -Phiếu học tập Xem bài trước ở nhà IV. Tiến trình 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 5’  Câu hỏi: 1/ Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản. 2/ Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống .  Đáp án Câu 1: Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc Tế bào – cơ thể- quần thể – quần xã – hệ sinh thái Câu 2: -Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc : Cấp dưới làm nền tảng cho cấp trên, tổ chức cấp cao có đặc điểm của cấp thấp & đặc tính nổi trội. -Hệ mở , tự điều chỉnh: giúp sinh vật tồn tại và phát triển. Cho ví dụ -Thế giới sống liên tục tiến hoá tạo nên sự đa dạng phong phú của sinh vật nhưng lại thống nhất. 3. Bài mới: Ta biết rằng sinh giới rất đa dạng & phong phú, trên con đường nghiên cứu sinh giới người ta đã phân loại sinh giới ra 5 giới đó là những giới nào? Đặc điểm của từng giới ra sao?Vấn đề này sẽ được giải quyết ở bài học hôm nay. TG. Hoạt động của thầy Hoạt động 1. Hoạt động của trò Nội dung HS dựa vào SGK để trả lời I. Giới & hệ thống phân. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản GV đặt câu hỏi : giới là gì?. (?) Cách phân loại giới như thế nào? GV sử dụng hình 2 SGK để cho HS phân biệt các giới. (?) Thế giới sinh vật được chia thành những giới nào?. GV giới thiệu lại đặc điểm từng giới cho HS rõ Hoạt động 2 GV cho HS đọc SGK rồi đặt câu hỏi: (?) Giới khởi sinh gồm những sinh vật nào? (?) vi khuẩn sống ở đâu? Có những hình thức dinh dưỡng nào?. (?)Giới nguyên sinh gồm những sinh vật nào?Chúng có đặc. Năm học 2009 -2010 loại 5 giới 1/ Khái niệm giới -Giới: là đơn vi phân loại lớn nhất gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. -Phân loại theo trình tự nhỏ TL : phân loại theo trình tự dần: giới –ngành- lớp –bộnhỏ dần. họ-chi (giống)- loài 2. Hệ thống phân loại 5 giới -Giới khởi sinh: tế bào nhân HS quan sát hình rồi nhận sơ xét: -Nguyên sinh Thế giới sinh vật chia làm -Nấm 5 giới:khởi nguyên sinh, -Thực vật -> Tb nhân thực nấm, thực vật, động vật -Động vật * Hệ thống 3 lãnh giới: -Vi sinh vật cổ -Vi khuẩn -Sinh vật nhân thực gồm: giới nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. HS đọc nội dung phần II SGK rồi trả lời các câu hỏi của GV TL: vi khuẩn là sinh vật nhân sơ bé nhỏ…. TL: Tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh: đều là những. Nguyễn Thị Thiên An. II.Đặc điểm chính của mỗi giới 1/ Giới khởi sinh ( Monera) Gồm những loài :vi khuẩn nhân sơ nhỏ bé (kích thước: 1-5 micrômet). Chúng sống khắp nơi: đất nước, không khí, trên sinh vật khác. Sinh sản nhanh. -Phương thức sống: hoại sinh, kí sinh, tự dưỡng 2/ Giới nguyên sinh (Protista) Gồm những sinh vật có nhân thực: đơn bào Trường THPT Hương Vinh. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản điểm chung gì?. (?) Đặc điểm nấm nhầy?. Năm học 2009 -2010 sinh vật có nhân thực.. HS dựa vào SGK trả lời.. (?) Sinh vật dị dưỡng?. -Tảo QH. ->có sắc tố. đa bào -Nấm nhầy: gồm 2 pha: + Đơn bào giống amip + Hợp bàolà khối chất nguyên sinh nhầy nhiều nhân. -Động vật nguyên sinh: cơ thể gồm 1 tế bào sinh vật dị dưỡng. 3.Giới nấm (Fungi) -Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bảo hoặc đa bào, dạng sợi, thành tế bao 2có kitin. Không có lục lạp & lông roi. Sống dị dưỡng. -Các dạng: Nấm men, nấm mốc, nấm sợi, địa y… 4.Giới thực vật (?) Đặc điểm chung của -Gồm các sinh vật đa bào giới thực vật? nhân thực, có khả năng HS đọc nội dung mục 4 quang hợp, là sinh vật tự SGK rồi trả lời câu hỏi: dưỡng, thành tế bào cấu tạo (?) Sinh vật tự dưỡng? bằng xenlulô, cảm ứng TL: là sinh vật có khả năng sử dụng NLMT để tự chậm. -Gồm các ngành:rêu, quyết, tổng hợp chất hữu cơ hạt trần, hạt kín -> nguồn gốc chung là tảo lục đơn bào (?) Thực vật gồm các nguyên thuỷ. ngành chính nào? -Lợi ích: + Cung cấp thức ăn cho người& động vật. (?) Lợi ích của giới Điều hoà khí hậu, ngăn xói +Điểu hoà khí hậu thực vật đối với hệ sinh mòn, lũ lụt, hạn hán… +Hạn chế xói mòn thái và con người +Cung cấp gỗ, dược liệu 5. Giới động vật (Animalia) -Gồm những sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng, phản ứng nhanh có khả năng di HS đọc nội dung phần 5 chuyển. HS đọc nội dung mục 3 (?) Đặc điểm chung của SGK rồi trả lời câu hỏi: giới nấm ? (?) Hình thức dinh dưỡng của giới nấm? (?) Hãy kể 1 số loài nấm mà em biết ?. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009 -2010 SGK và trả lời câu hỏi:. (?) Đặc điểm chung của giới động vật?. -Gồm các ngành chính: thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, thân mềm… -Vai trò: +Cân bằng hệ sinh thái +Cung cấp nguyên liệu thức ăn cho con người. (?) Có những ngành nào trong giới này?. (?) Vai trò của giới động vật đối với tư ùnhiên và con người? 4. Củng cố ( 5 phút) -Hệ thống lại 5 giời sinh vật -Trả lời câu hỏi cuối bài. -Phát phiếu học tập cho HS điền vào nội dung nếu chưa thực hiện ở phần II 5. Dặn dò: ( 1’) -Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK -Đọc phần em có biết? -Học bài -Chuẩn bị bài tiếp theo.. Ngày soạn: 05/09/09 Tiết 03 PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO I. Mục tiêu Qua bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: -Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào -Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào -Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước. -Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào, sự sống. 2. Kĩ năng: Quan sát, tư duy hình vẽ, so sánh, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ Thấy được vai trò của nước đối với tế bào -> biết quí trọng nguồn nước II. Phương pháp Giảng giải+ hỏi đáp III. Phương tiện Tranh vẽ phóng to H.3.2 SGK Xem bài trước ở nhà Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009 -2010. IV. Tiến trình bài giảng 1.Ổn định 1’ 2. Bài cũ: 5’  Câu hỏi: 1/ Giới là gì ?Hệ thống phân loại 2/ Đặc điểm chính của mỗi giới?  Đáp án: 1/ Giới : -Là đơn vị phân loại lớn nhất gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất định -Hệ thống phân loại 5 giới: 2/ Đặc điểm chính của mỗi giới: -Giới nguyên sinh: nhân sơ, đơn bào, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh… -Giới nguyên sinh: nhân thực, đơn bào, dị dưỡng hoặc tự dưỡng. -Giới nấm: nhân thực đơn bào hoặc đa bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng -Giới thực vật: nhân thực, tự dưỡng thành tế bào có vách xenlulo -Giới động vật: nhân thực, có khả năng di chuyển, dị dưỡng 3. Bài mới : Ta đã biết sinh giới đa dạn, phong phú nhưng lại thống nhất. ở bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu một trong những đặc điểm thống nhất đó là các nguyên tố hoá học chính cấu tạo nên tế bào cũng như vai trò của nước đối với tế bào và sự sống. TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung 25’ Hoạt động 1 I. Các nguyên tố hoá học GV yêu cầu HS cho biết các nguyên tố hoá học mà các em biết. GV đặt câu hỏi tiếp: (?) Kể tên các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể HS đọc SGK và trả lời sống? (?) Còn các nguyên tố TL: chiếm tỉ lệ nhỏ Có vài chục nguyên tố cần khác thì sao? nhưng có vai trò quan thiết cho sự sống.Trong đó trọng C, H, O, N chiếm 96% khối (?) Nguyên tố nào chiếm tỉ lượng cơ thể.Các nguyên tố khác (K,Ca, P,Mg…) chiếm lệ nhiều nhất? tỉ lệ ít nhưng có vai trò quan (?) Tại sao lại C,H,O,N là trọng. 4 nguyên tố chính cấu tạo HS căn cứ vào bảng 3 nên cơ thể sống mà không SGK trả lời. là nguyên tố khác? GV có thể giải thích thêm: Các nhà khoa học cho rằng HS thảo luận nhóm để Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. 8’. trái đất & hệ mặt trời hình thành cách đây 4,6 tỉ năm & sự sống phát sinh theo con đường hoá học. Trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ C,H,O,N vớiđặc tính hoá học đặc biệt đã tương tác với nhau -> chất hữu cơ đầu tiên theo nước mưa xuống biển. Trong đó nhiều chất tan được trong nước và đó là sự sống được hình thành và tiến hoá GV có thể đặt câu hỏi : (?) Trong cơ thể sống có mấy loại nguyên tố? Là những loại nào? (?) Thế nào là nguyên tố đa lượng? (?) Thế nào là nguyên tố vi lượng? (?) Vai trò nguyên tố vi lượng đối với sự sống? Cho ví dụ. Hoạt động 2 Yêu cầu HS quan sát H3.1 trả lời câu hỏi: (?) Cấu trúc hoá học của phân tử nước ?. Năm học 2009 -2010 tìm ra câu trả lời. C là nguyên tố quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ. a. Nguyên tố đa lượng: Chiếm khối lượng lớn trong tế bào (C,H,O,N) cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ: prôtêin, lipít… b. Nguyên tố vi lượng Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể, tham gia cấu tạo enzym, vitamin…. TL: Có 2 loại là : đa lượng và vi lượng HS đọc SGK và trả lời. Chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không thể thiếu VD: Thiếu iot -> trí tuệ kém phát triển Thiếu Molipđen (Mo) -> cây khó phát triển.->chết. II.Nước & vai trò của nước trong tế bào. HS đọc SGK trả lời. HS thảo luận nhóm rồi rút ra nội dung. (?) Đặc tính lí hoá của nước? Yêu cầu HS quan sát H3.2 SGK và trả lời phần lệnh.. HS quan sát h 3.1 trả lời câu hỏi. GV nhận xét phần trả lời của HS rồi hỏi tiếp:. Mật độ phân tử nước ở trạng thái rắn thấp hơn. Nguyễn Thị Thiên An. 1. Cấu trúc & đặc tính hoá lí của nước -Được cấu tạo từ 1 nguyên tử oxi với 2 nguyên tử hidrô bằng liên kết cộng hoá trị -Do 2 đầu tích điện trái dấu nên phân tử nước có tính phân cực nên sẽ hút phân tử nước kia hoặc các phân tử nước khác -> Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống 2. Vai trò của nước đối với tế bào: Trường THPT Hương Vinh. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009 -2010. (?) Vai trò của nước đối với sự sống? (?) Cơ thể sống có thể tồn tại được không nếu không có nước?. trạng thái lỏng, ở thể rắn khoảng cách giữa các phân tử nước tăng lên . Do đó khi đưa tế bào sống váo ngăn đá nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích & các tinh thể nước đá phá vỡ tế bào.. -Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống -Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào, là môi trường cho các phản ứng sinh hoá -Điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật & nhiêt độ môi trường -> Tóm lại, không có nước thì không thể duy trì sự sống.. HS đọc SGK trả lời 4. Củng cố (5 phút) -Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào -Trả lời các câu hỏi SGK VI. Dặn dò (1 phút) -Học bài -Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 10/09/09 Tiết 04 CACBOHIDRAT Và LIPIT I. Mục tiêu Qua bài này học sinh phải : 1. Kiến thức: -Liệt kê được tên các loại đường đơn đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật. -Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật. -Liệt kê được tên các loại lipit có trong cơ thể sinh vật. -Trình bày được chức năng của từng loại lipit. 2. kĩ năng Rèn luyện kĩ năng so sánh để phân biệt các chất 3. Thái độ Biết sử dụng thức ăn đầy đủ chất và lượng cho cơ thể . II. Phương pháp Giảng giải + Hỏi đáp III. Phương tiện Tranh 4.1 và 4.2 SGK Các loại hoa quả có nhiều đường và lipit Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009 -2010. IV. Tiến trình : 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 5’  Câu hỏi: Trình bày cấu trúc hoá học và vai trò của nước trong tế bào.  Đáp án: -Cấu trúc hoá học : Nước = 1 phân tử oxi +2 nguyên tử hidrô bằng liên kết cộng hoá trị, phân tử nước có tính phân cực -Vai trò của nước: +Thành phần cấu tạo của tế bào + Dung môi hoà tan các chất cần thiết +Môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào +Điều hoà nhiệt độ môi trường và cơ thể. 3. Bài mới: Ở bài trước ta đã tìm hiểu vai trò của nước trong tế bào, bài hôm nay ta tìm hiểu 2 phân tử hữu cơ quan trọng trong tế bào là Cacbohidrat và lipit TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 18’ Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi theo sự I.CACBOHDRAT (Đường) Yêu cầu HS đọc phần hiểu biết của mình 1. Cấu trúc hoá học lệnh ở phần I SGK -Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa 3 loại nguyên tố C,H,O được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là đường đơn (6 C): Glucozơ, fructozơ, Có 3 loại đường :đường galactozơ… (?) Cacbohidrat có mấy -Cacbohidrat có các loại đơn , đường đôi, đường loại? Đó là những loại đường: đường đơn, đường đôi, đa . HS thảo luận nhóm để nào? đường đa (?) Đường đơn có những tìm câu trả lời * Đường đơn: là đường có 6 C dạng nào?Vai trò của nó? : glucozơ, fructozơ, galactozơ. GV bổ sung : Glucozơ(đường nho) có ở thực vật & động vật, Fructozơ (đường quả) có ở thực vật, galactozơ(đường sữa) có Do 2 phân tử đường đơn nhiều trong sữa động vật. liên kết nhau. *Đường đôi: gồm 2 phân tử GV đặt câu hỏi tiếp: đường đơn liên kết lại với nhau (?) Thế nào là đường VD: Glucozơ + Fructozơ = đôi?cho ví dụ? Saccarozơ (đường mía) GV bổ sung: Glucozơ +galactozơ = Lactozơ(đường sữa) +Saccarozơ (đường mía Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản )có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường , cà rốt… +Lactozơ (đường sữa) có trong sữa động vật. (?) Thế nào là đường đa? Kể tên một số loại đường đa mà em biết ?. Năm học 2009 -2010. HS thảo luận để trả lời. Được cấu tạo bởi các phân tử glucozơ bằng liên kết glucozit. (?) Quan sát hình 5.1 nhận xét cấu trúc của phân tử xenlulô GV có thể nêu thêm 1 số câu hỏi: (?) Phân biệt glicogen với xenlulo? (?) Tinh bột tồn tại ở đâu? Con người dùng tinh bột ở dạng nào? HS đọc SGK kết hợp kiến thức thực tế để trả (?)Giải thích tại sao khi lời. ăn cơm càng nhai càng ngọt? GV đặt câu hỏi cho mục 2: (?) Tại sao khi đói lả người ta thường cho uống nước đường thay vì ăn các loại thức ăn khác? 15’ Hoạt động 2: GV đặt câu hỏi từ ví dụ sau:Mỡ và nước không hoà Khi hoà lẫn mỡ vào nước vào nhau được ta thấy có hiện tượng gì? -Kị nước. (?) Đặc tính chung của -Không cấu tạo theo lipit là gì? nguyên tắc đa phân -Gồm 3 nguyên tố :C,H,O nhưng O ít hơn.. * Đường đa : gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau có các loại: glicogen, xenlulô, tinh bột, kitin VD: Xenlulô gồm nhiều glucôzơ liên kết bằng liên kết glicozit->phân tử xenlulô>visợi xenlulô -> thành tế bào thực vật. 2. Chức năng: -Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể. -Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.. II. LIPIT Nhóm chất hữu cơ không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ: benzen, ete…. HS thảo luận nhóm : 1.Mỡ và dầu (?)Lipit gồm những nhóm +mỡ chứa axit béo no +Dầu chứa axit béo không nào (?) Mỡ và dầu khác nhau no * Cấu tạo :Mỗi phân tử mỡ Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản ở điểm nào?. Năm học 2009 -2010 Mỡ gồm : 1 phân tử glixêron +3 axit béo .. gồm 1 phân tử glixêron ( rượu 3C) và 3 axit béo ( 16C -> 18 C) (?) Một phân tử mỡ gồm *Chức năng chính của mỡ : những thành phần nào? dự trữ năng lượng cho tế bào ( 1 g mỡ có năng lượng gấp đôi (?) Chức năng chính của HS đọc nội dung SGK trả 1 g tinh bột). mỡ? lời 2. Phôtpholipit (?) Em hãy mô tả cấu *Cấu trúc: gồm 1 phân tử trúc của phân tử glixêron+2 phân tử axit béo+ 1 photpholipit ? nhóm photphat *Chức năng:Cấu tạo màng tế bào . (?) Chức năng của lớp HS dựa vào SGK để trả 3. Stêroit photpholipit? lờ Cấu tạo nên các hoocmon (đặt biệt là hoocmon sinh dục) (?) Chức năng của VD: Cholesteron tham gia cấu stêroit? tạo màng sinh chất của tế bào người và động vật (?) Hãy kể tên một số loại hoocmon mà em biết Hoocmon giới tính : ? Nam:testoteron GV: Nếu hàm lượng Nữ : Chlesteron nhiều sẽ tích Ostrogen đọng trong máu -> xơ cứng động mạch -> đột quỵ GV bổ sung 1 số câu hỏi cho học sinh tự trả lời: (?) Tại sao người già 4. Sắc tố và vitamin không nên nhiều lipit? Carotenoit và một số vitamin như: A,D,E,K … cũng là một (?) Tại sao trẻ em ngày dạng lipit. nay hay mắc bệnh béo phì ? 4. Củng cố 5’ -Học sinh đọc kết luận ở SGK trang 22 -Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài -Hoàn thành phiếu học tập sau:  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đường đơn Đường đa (Monosaccarit) (Đisaccarit) Nguyễn Thị Thiên An. Đường đa (Polysaccarit) Trường THPT Hương Vinh. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009 -2010. Ví dụ Cấu trúc  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Mỡ Photpho lipit. Stêroit. Sắc tố và vitamin. Cấu tạo Chức năng 5. Dặn dò: 1’ -Học bài và làm bài tập SGK - Ôn lại kiến thức protêin. Ngày soạn: 16/09/09 Tiết 05 PRÔTÊIN – AXIT NUCLÊIC I. Mục tiêu Qua bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: -Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin : 1,2,3,4 -Hiểu được chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin. -Nêu được thành phần hoá học của 1 nuclêôtit. -Mô tả được cấu trúc của 1 phân tử AND và phân tử ARN. -Trình bày được chức năng cùa AND và ARN . -So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh hình để phát kiến thức, so sánh, khái quát, so sánh. Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích tổng hợp để nắm vững cấu trúc các bậc của axit nuclêic. 3. Thái độ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, có chế độ ăn uống hợp lí. -Nhận thức được : Tại sao prôtêin được xem là cơ sở của sự sống . Hiểu được cơ sở phân tử của sự sống là axit Nuclêic. II. Phương pháp Trực quan+ hỏi đáp III. Phương tiện -Sơ đồ cấu tạo 1 axit amin -Tranh vẽ phóng to hình 51 SGK -Mô hình cấu trúc phân tử AND . -Tranh vẽ phóng to về cấu trúc hoá học của nuclêôtit, phân tử AND & ARN. HS Đọc bài trước ờ nhà IV. Tiến trình 1. Ổn định: 1’ Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009 -2010. 2. Bài cũ (5 phút)  Câu hỏi: Câu 1: Nêu cấu trúc và chức năng của Cacbohidrat? Câu 2: Nêu cấu trúc và chức năng của các loại lipit?  Đáp án *Câu 1: -Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố là C, H,O -Cacbohidrat gồm các loại: +Đường đơn +Đường đôi +Đường đa -Chức năng chính : dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. * Câu 2: Lipit gồm nhiều loại có cấu trúc và chức năng khác nhau. + Mỡ là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể + Photpholipit cấu tạo màng tế bào + Stêroit cấu tạo màng sinh chất , hoocmon +1 số vitamin và sắc tố cũng là một dạng lipit. 3. Bài mới Cũng là động vật ăn cỏ nhưng tại sao thịt bò lại khác thịt trâu?Tại sao cáo lại ăn gà? Trong thịt có nhiều prôtêin. Vậy prôtêin có cấu tạo và chức năng gì? Để hiểu rõ điều đó ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bẵ5 “prôtíin” HS hiểu và trình bày được cấu trúc của 4 bậc của prôtêin TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 11’ Hoạt động 1 HS đọc SGK và trả lời I. Cấu trúc của prôtêin GV đặt câu hỏi : 1. Cấu trúc chung (?) Prôtêin cấu tạo theo -Cấu tạo theo nguyên tắc đa nguyên tắc nào?Đơn phân phân, các đơn phân là axit của nó là gì? amin. Có 20 loại aa. GV treo tranh công thức -Prôtêin có tính đặc trưng cấu tạo của 1 phân tử axit Căn cứ vào hình vẽ trả và đa dạng: amin. lời (?) Axit amin gồm những +Tính đặc trưng do số nhóm nào? lượng thành phần , trật tự sắp xếp các aa. (?) Có bao nhiêu loại axit Có 20 loại axit amin. +Tính đa dạng:Thay đổi amin tham gia cấu tạo trật tự sắp xếp của các aa prôtêin (?) Loài khác nhau thì Do số lượng , thành phần tạo ra vô số prôtêin. prôtêin khác nhau do đâu? và trật tự sắp xếp của các -Prôtêin có 4 cấu trúc bậc khác nhau: GV đặt câu hỏi: aa (?) Thịt bò, thịt gà, thịt lợn, 2. Cấu trúc bậc 1: tóc, sừng trâu, tơ tằm, tơ -Các aa liên kết với nhau nhện đều được cấu tạo từ bằng liên kết peptit tạo HS thảo luận nhóm rồi prôtêin nhưng chúng rất thành chuỗi polipeptit. khác nhau về nhiều đặc trả lời. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. 5’. tính. Sự khác nhau này là do đâu? GV treo hình 5.1 và yêu cầu HS cho biết cấu trúc không gian của prôtêin? (?) Cấu trúc bậc 1 của prôtêin là gì? Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 b và cho biết cấu trúc bậc 2 được hình thành nhờ liên kết nào. (?) Cấu trúc bậc 3 được hình thành như thế nào? (?) Từ bậc 3 có thể trở thành cấu trúc bậc 4 hay không? Cấu trúc bậc 4 là gì? (?) Điều kiện để có cấu trúc bậc 4? (?) Cấu trúc không gian qui định cấu trúc nào củaprôtêin? (?) Thế nào là hiện tượng biến tính? Hoạt động 2 GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS: (?) Trong cơ thể prôtêin giữ những chức năng gì?. Năm học 2009 -2010 -Dạng mạch thẳng -Prôtêin đơn giản khoảng vài chục aa. HS quan sát hình, thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi.. HS quan sát hình và trả lời.. HS thảo luận và trả lời.. 9’. GV đặt 1 số câu hỏi liên quan đến thực tế để giáo dục HS: (?) Trong bữa ăn hàng ngày tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau? GV nhận xét câu trả lời của HS thảo luận nhóm tìm HS và bổ sung cho đầy đủ. ra câu trả lời. Hoạt động 3 Có mấy loại axit nuclêic? Có 2 loại Nu là. Nguyễn Thị Thiên An. 3. Cấu trúc bậc 2: Cấu trúc bậc 1 co xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc bậc 2 nhờ liên kết hidrô. 4. Cấu trúc bậc 3, bậc 4 a. Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều gọi là cấu trúc bậc 3. b. Cấu trúc bậc 4: Một prôtêin được cấu tạo từ 1 vài chuỗi polipeptit, các chuỗi liên kết với nhau tạo thành 1 phức hệ prôtêin gọi là cấu trúc bậc 4. II. Chức năng của protêin -Cấu tạo nên tế bào và cơ thể . VD: Colagen tham gia cấu tạo mô liên kết. -Dự trữ các aa. VD: Prôtêin trong sữa, prôtêin trong hạt cây. -Vận chuyển các chất. VD : Hemoglobin -Bảo vệ cơ thể (kháng thể) -Thu nhận thông tin( thụ thể) -Chất xúc tác (enzim) -Điều hoà trao đổi chất. -Vận động: prôtêin cấu tạo đuôi tinh trùng. III. Axit đêôxiribônuclêic 1. Cấu trúc của AND -AND được cấu tạo theo Trường THPT Hương Vinh. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản Đó là những loại nào?. AND cấu tạo theo nguyên tắc đa phân .Vậy đơn phân của chúng là gì? (?)Một Nu gồm bao nhiêu thành phần?. P B. Ñ. (?) Có mấy loại Nu và các Nu khác nhau ở điểm nào? (?) Các Nu liên kết với nhau bằng liên kết gì để tạo nên chuỗi polinuclêôtit? Từ hình 6.1 cho biết ADN có bao nhiêu chuỗi poli nu? -Mạch 1: A T G X có thể suy ra mạch 2 nhờ đâu? Liên kết hydrô của ADN rất lớn làm cho ADN có đặc điểm gì? (bền vững, linh hoạt) (?) Thế nào là nguyên tắc bổ sung ? GV giải thích thêm: Các em thấy 4 loại bazơ nitơ có gì khác nhau? ở đây có 2 loại bazơ lớn là Avà G( bazơ purin) . Còn có 2 loại bazơ nhỏ là G và X( bazơ pirimidin). Vậy : NTBS là 1 bazơ lớn liên kết với 1 bazơ nhỏ? (?) Sự khác nhau giữa phân tử AND của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?. Năm học 2009 -2010 + AND ( axit nguyên tắc đa phân gồm đêôxiribônuclêic) nhiều đơn phân là nuclêôtit. +ARN ( axit ribônuclêic) -Mỗi Nu gồm 3 phần: + Đường (5C) pentôzơ (C5H10O4). Thảo luận nhóm rồi trả lời: + Nhóm photphat . +Bazơ nitơ : Có 4 loại bazơ nitơ : A( Ađênin), T (Timin), G(Guanin), X(Xitôxin). -Các nu liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị Đ-P theo 1 chiều xác định tạo HS căn cứ vào SGK để nên 1 chuỗi poli nuclêôtit. -Mỗi phân tử ADN gồm 2 trả lời. chuỗi pôlinu kiên kết với nhau bằng liên kết hydrô giữa các bazơnitơ của các nu theo NTBS:  A liên kết với T HS thảo luận nhóm rồi bằng 2 lk hidrô. trả lời:  G liên kết với X bằng 3 lk hidrô. -Cấu trúc không gian ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 chuỗi polinuclê xoắn lại quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. TL: Nguyên tắc bổ sung +ADN có tính đặc trưng bởi là: số lượng, thành phần và trật A lk T = 2 lk H tự sắp xếp của các nu. G lk X = 3 lk H +ADN có tính đa dạng, thay đổi trật tự sắp xếp các nu tạo các loại ADN khác nhau. -ở TB nhân sơ AND có cấu trúc mạch vòng. -ở tế bào nhân thực AND có cấu trúc mạch thẳng. 2. Chức năng của ADN -AND có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009 -2010. tu sao ADN   Prô  TT của cơ thể. tac nhan (gen)  Sửa sai thể HS thảo luận + SGK để (?) AND có chức năng gì? trả lời.. 8’. Hoạt động 4 Yêu cấu HS trả lời phần lệnh SGK. GV đặt câu hỏi : (?) ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ? Đơn phân của chúng là gì? (?) Mỗi Nu cấu tạo như thế nào? (?) Có mấy loại NU? Khác với Nu của AND ở điểm nào ? Có thể chia những loại ARN nào? -ARNm: có cấu tạo như thế nào?. TL: Có 3 loại, căn cứ vào cấu trúc. HS đọc SGK rồi trả lời.. HS thảo luận rồi trả lời.. (?) Chức năng của từng ARN?. (?) Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các phân tử ARN bị phâ huỷ như thế nào. HS vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi.. -Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử AND dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các Nu. IV. Axit Ribônuclêotit 1 Cấu trúc ARN -Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit. -Một Nu gồm 3 phần: + Đường pentôz C5H10O5. +Axit phôtphoric. +1 bazơ nitric. -Có 4 loại Nu: A, U(Uraxin), G, X. -Tuỳ theo chức năng có 3 loại ARN khác nhau. +ARNm: là 1 chuỗi poli nuclêôtit dưới dạng mạch thẳng. +ARNt: cấu trúc với 3 thùy. +ARNr: chỉ có 1 mạch nhưng nhiều vùng, các nu liên kết bổ sung với nhau. 2. Chức năng -ARNm: truyền thông tin từ ADN đến prôtêin. -ARNt Vận chuyển aa tới Ribôxôm tiến hành dịch mã. -ARNr tham gia tổng hợp Ribôxôm.. 4. Củng cố (5 phút) -Trả lời các câu hỏi SGK -Nêu 1 số loại prôtêin trong tế bào người và cho biết chức năng của chúng.  ADN và ARN giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?  Tại sao cùng sử dụng 4 loại nu để ghi thông tin di truyền trên ADN nhưng các loài sinh vật có cấu trúc và hình dạng rất khác nhau? 5. Dặn dò (1 phút) -Đọc bài mới. -Đọc phần :” Em có biết”. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. Năm học 2009 -2010. Ngày soạn: 21/09/09 Tiết 06 TẾ BÀO NHÂN SƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức : -Nêu được đặc điểm của tế bào nhân sơ. -Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước nhỏ có lợi thế gì? -Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn. 2. Kĩ năng Quan sát hình vẽ, tư duy so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động độc lập của học sinh. 3. Thái độ Thấy rõ tính thống nhất của tế bào. II. Phương pháp Trực quan + hỏi đáp. III. PHươNG TIệN Tranh vẽ phóng to H 7.1 và H 7.2 Đọc trước bài ở nhà. IV. Tiến trình 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5’) 1. Nêu các bậc cấu trúc của prôtêin. 2. Nêu 1 vài loại prôtêin trong TB người và cho biết chức năng của chúng 3. Phân biệt cấu trúc của AND và ARN. 3. Bài mới: Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ 1 tế bào hoặc nhiều tế bào. do đó tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. cấu tạo tế bào nhân sơ như thế nào chúng ta tìm hiểu nội dung của bài hôm nay. TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung 16’ Hoạt động 1 HS đọc SGK và thảo I. Đặc điểm chung của TB GV dẫn dắt bằng câu hỏi luận nhóm để trả lời câu nhân sơ. hỏi. sau: -Chưa có nhân hoàn chỉnh. (?) Vì sao gọi là tế bào -Tế bào chất không có hệ nhân sơ? thống nội màng và không có các bào quan, có màng bao Quan sát hình vẽ hãy cho bọc, chỉ có Ribôxôm. biết tế bào nhân sơ có 1 những đặc điểm nổi bật -Có kích thước 1-5μm = nào? 10 tế bào nhân thực. -Tế bào nhỏ thì tỉ lệ GV yêu cầu HS trả lời. Thảo luận nhóm để tìm đáp án. Nguyễn Thị Thiên An. S lớn V.  trao đổi chất với môi. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án sinh học 10 – Cơ bản. 17’. phần lệnh trang 31 SGK: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét rồi cuối cùng nhấn mạnh: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế cho các Tb nhân sơ là : +Trao đổi chất với môi trường nhanh chóng. +Sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn các Tb có cùng hình dạng và kích thước. Hoạt động 2 Yêu cầu HS quan sát hình 7.2 SGK và cho biết TB nhân sơ gồm mấy phần chính?. GV đặt câu hỏi gợi mở: (?) Thành TB cấu tạo từ chất gì? (?) Chức năng của thành TB (?) căn cứ vào tiêu chí nào mà người ta chia thành 2 loại VK Gram (+) và VK Gram (-). GV giải thích thêm: Biết được sự khác biệt của 2 loại VK có ý nghĩa trong y học. Chúng ta có thể sử dụng Các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại VK gây bệnh. (?) Thành TB có chức năng gì?. Năm học 2009 -2010. Lắng nghe và ghi ý chính vào vở.. Quan sát SGK và trả lời câu hỏi.. Thành TB cấu tạo từ peptiđoglican.. HS thảo luận nhóm rồi đưa ra câu trả lời.. HS căn cứ vào SGK trả lời.. (?) Màng sinh chất có đặc điểm gì? (?) Vai trò của màng sinh Nguyễn Thị Thiên An. trường nhanh  Tế bào sinh trưởng và ss nhanh, dễ dàng vận chuyển.. II. Cấu tạo TB nhân sơ Có 3 thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Ngoài ra còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông 1. Thành TB, màng sinh chất, lông và roi. a. Thành TB : -Có ở phần lớn tB nhân sơ. Bao bọc bên ngoài TB, cấu tạo bởi chất peptidoglycan. Thành Tb dễ bắt màu khi nhuộm Gram nên phân biệt được 2 loại VK là : VK Gram (+) bắt màu tím, VK Gram (-) bắt màu đỏ.. -Chức năng: bảo vệ TB và qui định hình dạng TB.Một số VK bên ngoài thành TB còn có lớp vỏ nhầy giữ cho VK ít bị bạch cầu tiêu diệt. b. Màng sinh chất -Cấu tạo từ photpholipit kép và prôtêin. -Chức năng : +Bảo vệ tế bào +Trao đổi chất với môi trường. c. Lông và roi. Trường THPT Hương Vinh. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×