Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bài giảng văn8 tuần 20-21(gửi Vinh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 31 trang )

Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 19 Tiết: 73-74
( Thế Lữ)
a. Mục tiêu cần đạt
Học xong văn bản này, h/s :
1.Kiến thức: -Biết đọc-hiểu một tp lãng mạn tiêu biểu trong phong trào thơ Mới.
-Chiều sâu t tởng yêu nớc thầm kín của lớp thế hệ trí thức chán ghét thực tại, vơn tới cs
tự do.
-Hình tợng NT độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài.
2.Kĩ năng: -Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.
- Bồi dỡng kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm và cảm thụ thơ lãng mạn.
-Phõn tớch c nhng chi tit NT tiờu biu trong tp.
3.Thỏi :
-Giáo dục lòng yêu nớc, thiết tha với độc lâp, tự do của đất nớc.
B. Chuẩn bị:
G: Giáo án, chân dung nhà thơ Thế Lữ.
-ảnh con hổ
H: Trả lời các câu hỏi SGK.
C . Tiến trình tổ chức hoạt động:
1/ ổ n định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nội dung chủ yếu của đoạn trích bài thơ Hai chữ nớc nhà trong sách giáo khoa là
gì?
A. Nỗi đau mất nớc. C. Lòng yêu thiên nhiên.
B. ý chí phục thù. D. Cả A và B đều đúng.
- HS2: Em hãy đọc diễn cảm bài thơ Hai chữ nớc nhà? Qua bài thơ đó em hãy nêu cảm
nhận của mình ?
Hoạt động 1 3/ Bài mới. Giới thiệu bài:
ở Việt Nam khoảng những năm 30 của thế kỉ XX đã xuất hiện phong trào Thơ mới rất
sôi động, đợc coi là một cuộc cách mạng trong thơ ca, một thời đại trong thi ca ( Hoài
Thanh ). Đó là một phong trào thơ có tình chất lãng mạn tiểu t sản ( 1932-1945 ) gắn liền


với những tên tuổi nh : Thế Lữ, Lu Trọng L, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mạc Tử, Chế Lan
Viên, Nguyễn Bính. Thế Lữ không phải là ngời viết bài thơ mới đầu tiên nhng là nhà thơ
có công đầu tiên đem lại chiến thắng cho Thơ mới lúc mới ra quân. Nhớ rừng là bài thơ
nổi tiếng của Thế Lữ .

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2
? Gọi h/s nhắc lại những nét tiêu
I. Tìm hiểu chung
biểu về nhà thơ? -hs đọc chú thích
Tờn tht: Nguyn ỡnh L, sau i thnh
Nguyn Th L
Sinh nm: 1907
Mt nm: 1989
Ni sinh: H Ni
Bỳt danh: Lờ Ta, Th L
Th loi: th, truyn ngn, kch, vn hc
dch
Cỏc tỏc phm: My vn th (1935)
>> Chi tit Vng v mỏu (1934) >> Chi tit
Nh vt ca thi i >>
Bờn ng thiờn lụi (1936)
Lờ Phong phúng viờn (1937)
Mai Hng v Lờ Phong (1937) >>
ũn hn (1939) >> Chi tit
Gúi thuc lỏ (1940) >>
Giú trng ngn (1941)
Tri B Tựng Linh (1941)
Th gii muụn mu >> Chi tit
Thoa (1942)

Chuyn tỡnh ca anh Mai (1953)
Tay i bm (1953).
Tp truyn ngn >> Chi tit
1/Tác giả:
Thế Lữ ( 1907-
1989 ) Ni sinh:
H Ni
Bỳt danh: Lờ Ta,
Th L
Th loi: th,
truyn ngn, kch,
vn hc dch
-Là nhà thơ tiêu
biểu của phong
trào Thơ mới.
-Đợc nhà nớc tặng
giải thởng HCM về
VHNT. 2000
? G nêu yêu cầu đọc: Đoạn 1,4
giọng buồn ngao ngán, u uất.
Đoạn: 2,3 và 5 giọng vừa hào
hứng, vừa nuối tiếc, mạnh mẽ và
hùng tráng.
G đọc mẫu. Gọi /s đọc tiếp.
? Yêu cầu h/s hỏi - đáp chú thích:
1, 2, 6, 9, 11, 12, 15, 16 ?
? Nêu vị trí của bài thơ Nhớ
rừng trong sự nghiệp của Thế Lữ
-hs đọc tiếp
1-3 học sinh nối nhau đọc.

Hs hỏi - đáp chú thích theo gợi ý
trong SGK.
-hs nêu
2/ Tác phẩm:
- Là bài thơ tiêu
biểu và là tác phẩm
mở đờng cho sự
thắng lợi của Thơ
mới.
G: Thơ mới lúc đầu dùng để gọi tên một thể thơ: thơ tự do. Khoảng sau năm 1930 một
loạt thi sĩ trẻ xuất thân Tây học lên án thơ cũ ( chủ yếu là thơ Đ ờng Luật ) là khuôn
sáo, trói buộc. Họ đòi đổi mới thơ ca và đã sáng tác những bài thơ khá tự do, số câu số
chữ trong bài không có hạn định gọi đó là Thơ mới . Nh ng rồi Thơ mới không chỉ để
gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi một phong trào thơ có túnh chất lãng mạn tiểu
t sản bột phátnăm 1932 và kết thúc vào năm 1945 gắn liền với tên tuổi của Thế Lữ, LTL,
HC.Phong trào Thơ mới ra đời và phát triển mạnh mẽ rồi đi vào bế tắc trong vòng 15
năm. Trong Thơ mới số thơ tự do không nhiều mà chủ yếu là thơ bảy chữ, lục bát, tám
chữ không còn bị ràng buộc bởi những quy tắc nghiệt ngã của thi pháp cổ điển.
? Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nêu
nội dung của từng đoạn?
- ý 1: Khối căm hờn và niềm
uất hận : Đoạn 1 4
- ý 2 Nỗi nhớ thời oanh liệt
: Đoạn 2 -3
- ý 3 Khao khát giấc mộng
ngàn : Đoạn 5
Nhớ rừng là lời con hổ trong v ờn bách thú . Tác giả m ợn lời con hổ bị nhốt trong vờn
bách thú để tiện nói lên một cách đầy đủ, sâu sắc tâm sự u uất của một lớp ngời lúc bấy
giờ. Đó là tâm sự của thế hệ 1930 , những thanh niên trí thức Tây học vừa thức tỉnh ý
thức cá nhân, cảm thấy bất hòa sâu sắc với thực tại xã hội tù túng, ngột ngạt đơng thời.

Đây cũng là tâm sự chung của mọi nguời dân Việt Nam trong cảnh mất nớc bấy giờ.
- Nhớ rừng đã có sự đồng cảm đặc biệt rộng rãi, có tiếng vang lớn. Về mặt nào đó có thể
coi đây là một áng thơ yêu nớc, tiếp nối mạch thơ trữ tình yêu nớc trong văn thơ hợp
pháp đầu thế kỉ XX. Tuy nhiên cảm hứng chủ yếu của bài thơ vẫn là cảm hứng lãng mạn.
? Hãy chỉ ra những điểm mới của
hình thức bài thơ này so với các
bài thơ đã học, chẳng hạn thơ Đ-
ờng Luật?
Không hạn định số lợng câu, chữ.
- Nhịp thay đổi theo mạch cảm
xúc: 5/3, 3/5, 3-3-2, 3-2-3.
- Vần: vần liền ( hai câu liền nhau
vần với nhau ), vần chân ( tiếng
cuối câu), vần B-T hoán vị đều
đặn.
- Giọng thơ ào ạt, phóng khoáng.
- Thể thơ tám chữ
Hoạt động 3
L. Đọc đoạn thơ diễn tả khối căm
hờn trong cũi sắt(Đ1.) và cho biết.
Đoạn 1 chủ yếu thể hiện tâm trạng
con hổ trong cảnh ngộ bị tù hãm ở
vờn bách thú. Tìm những động từ,
tính từ nói lên tâm trạng ấy?
-Gậm ,nằm dài
-hs đọc
II. Đọc-hiểu văn
bản.
1. Cảnh con hổ ở
vờn bách thú.

H. Hổ cảm nhận đợc những nỗi
khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở
vờn bách thú ?
H. Trong đó nỗi khổ nào biến
thành khối căm hờn ?
H. Em hiểu ( Khối căm hờn ) nh
thế nào?
GV nói thêm về nghệ thuật ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác.
Nỗi khổ khi bị tù túng, bị giam
trong cũi sắt.
- Nỗi nhục khi bị biến thành trò
chơi cho thiên hạ.
Bất bình vì bị ở cùng với bọn thấp
kém
- Trả lời.
+ Nỗi nhục bị biến thành trò chơi
lạ mắt cho lũ ngời ngạo mạn ngẩn
ngơ, vì hổ là chúa sơn lâm khiến
loài ngời kiếp sợ.
- Trả lời : cảm xúc căm hờn kết
động trong tâm hồn, đè nặng,
nhức nhối, không có cách giải
thoát.
- Nghe.
- Chán ghét cuộc
sống tầm thờng tù
túng
H. Khối căm hờn ấy biểu hiện thái
độ sống và nhu cầu sống nh thế

nào ?
L. Em hãy đọc đoạn thơ diễn tả
Niềm uất hận ngàn thâu (Đ4) và
cho biết:
H. Cảnh vờn bách thú đợc diễn tả
nh thế nào ?
H. Cảnh tợng này có tính chất nh
thế nào ?
?Nhận xét NT đợc sử dụng?
G. Cảnh tợng ấy đã gây lên phản
ứng trong tình cảm của hổ đó là nó
mang niềm uất hận ngàn thâu.
H. Từ đó em hiểu niềm uất hận
ngàn thâu nh thế nào ?
Cảnh vờn bách thú tầm thờng, giả
dối và tù túng dới con mắt của
con hổ gợi cho em suy nghĩ gì về
thực tại đơng thời?
- Trả lời buồn chán :
- Đọc văn bản.
- Trả lời : Hoa chăm cỏ, xén, lối
phẳng, cây trồng giải nớc đen
giả suối, chẳngmô gò thấp kém.

Cảnh vờn bách thú hiện ra dới cái
nhìn của chúa sơn lâm thật đáng
chán, đáng khinh, đáng ghét. Tất
cả chỉ đơn điệu, nhàm tẻ, không
đời nào thay đổi, đều chỉ là nhân
tạo, do bàn tay con ngời sửa sang,

tỉa tót nên rất tầm thờng giả dối
chứ không phải là thế giới của tự
nhiên to lớn, bí hiểm.
-Trả lời : Trạng thái bức bội, u
uất.
-Ghi chép.
-hs suy nghĩ phát biểu
-Với giọng giễu
nhại, lối liệt kê
liên tiếp, cách
ngắt nhịp ngắn,
dồn dập rồi lại
kéo dài ra nh
giọng chán chờng
khinh miệt thể
hiện rõ thái độ
ngao ngán của
chúa sơn lâm.
.
G.Từ hai đoạn thơ vừa đọc ta hiểu đợc tâm trạng của con hổ ở vờn bách thú và đó cũng
chính là tâm sự của con ngời trong giai đoạn đó.Chán ghét sâu sắc cuộc sống tù túng tầm
thờng khao khát đợc sống tự do chân thật
2. Nỗi nhớ thời
oanh liệt
L. Em hãy đọc đoạn thơ thứ hai.
H. Cảnh sơn lâm đợc gợi tả qua
những chi tiết nào ? Em hãy chỉ ra
các từ ngữ phong phú điễn tả cái
lớn lao, phi thờng ấy?
H. Em có nhận xét gì về cách dùng

từ trong những lời thơ này ?
- Đọc văn bản.
- Trả lời : bóng cả, cây già,
tiếng gió gào ngàn, giọng
nguồn hét núi
- Trả lời : dùng điệp từ (với) và
các động từ mạnh (gào hét) -
gợi tả sức sống mãnh liệt của
núi rừng bí ẩn.
-Dùng điệp từ,
động từ mạnh->
Cảnh rừng núi
hùng vĩ
H. Hình ảnh Chúa tể của muôn
loài hiện lên nh thế nào giữa
không gian ấy?
H. Có gì đặc sắc trong những từ
- Theo dõi văn bản trả lời.
Ta bớc chân lên mọi vật đều
im hơi .
- Trao đổi trong nhóm 2 3
ngữ, nhịp điệu của những lời thơ
trên ?
H. Từ đó vị chúa tể của muôn loài
đợc khắc hoạ mang vẻ đẹp nh thế
nào ?
- Trả lời: Từ ngữ gợi tả hình
dáng, tính cách của hổ.
Nhịp thơ ngắn thay đổi.
- Trả lời : oai phong, ngang

tàng.
- Từ ngữ gợi tả
Hình ảnh con hổ
hiện ra nổi bật với
một vẻ đẹp oai
phong lẫm liệt.
L. Em hãy đọc đoạn thơ tả cảnh
rừng, nơi hổ đã sống thời oanh liệt,
cho biết :
H. Cảnh rừng ở đây là cảnh ở các
thời điểm nào? Cảnh sắc mỗi thời
điểm có gì nổi bật ?
Đoạn 3 của bài thơ đợc ví nh bộ
tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bốn
cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng
hùng vĩ, tráng lệ với con hổ uy nghi
làm chúa tể. Em hãy phân tích vẻ
đẹp của bức tranh tứ bình ấy?
- Đọc đoạn văn bản.
Những đêm vàng những
ngày ma chuyển bình minh
cây xanh nắng gọinhững
chiều lênh láng máu
Môi tr ờng hoang sơ,hùng vĩ
,tự do khoáng đạt
-HS thảo luận
- Cảnh thiên nhiên
hùng vĩ, huy hoàng
rực rỡ, náo động và
bí ẩn.

-Những câu thơ
sống động, giàu
chất tạo hình đã
diễn tả chính xác
vẻ đẹp uy nghi,
dũng mãnh và cũng
thật mềm mại,
uyển chuyển của
chúa rừng.
H. Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của
muôn loài đã sống một cuộc sống
nh thế nào ?
+ Ta say mồi
+ Ta lặng ngắm giang sơn
+ Tiếng chim ca giấc ngủ
+ Ta đợi chết mảnh mặt trời
(Khi rừng thiêng tấu lên Khúc tr -
ờng ca dữ dội thì con hổ cũng b -
ớc chân lên dõng dạc đờng hoàng
và nó: Lợn tấm thân nh sóng
cuộn nhịp nhàng/ Vờn bóng âm
thầm, lá gai, cỏ sắc.)
Đâu những ngày ma chuyển bốn phơng ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
H. Trong đoạn thơ này, điệp từ
đâu kết hợp với câu thơ cảm
thán Than ôi! thờinay còn
đâu Có ý nghĩa gì?
G. Đến đây, ta sẽ thấy hai cảnh t-
ợng đợc miêu tả trái ngợc nhau :

cảnh vờn bách thú nơi con hổ bị
nhốt và cảnh rừng núi nơi con hổ
- Trả lời câu hỏi :
- Tiếc nuối cuộc
sống độc lập tự do
của chính mình, tất
cả chỉ là ở dĩ vãng.
từng ngự trị ngay xa.
H. Đại từ ta lặp lại trong các
lời thơ trên có ý nghĩa gì ?
H. Theo em sự đối lập này có ý
nghĩa gì trong việc diễn tả trạng
thái tinh thần của con hổ và cũng
chính là của con ngời?
- Trả lời :
+ Khí phách ngang tàng làm chủ
+ Tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng
tráng.
- Trả lời :Nhấn mạnh và bộc lộ
trực tiếp tình cảm
- Nghe.
Trả lời.
- Diễn tả niềm căm
ghét cuộc sống tầm
thờng giả dối.
+ Diễn tả khát
vọng mãnh liệt về
một cuộc sống tự
do, cao cả, chân
thật.

Cảnh tợng hiện lên trong hồi ức của con hổ chỉ là dĩ vãng huy hoàng. Một loạt điệp từ
nào đâu, đâu những cứ lặp đi lặp lại, diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con
hổ đối với những cảnh không bao giờ còn thấy nữa. Và giấc mơ huy hoàng đó đã khép lại
trong tiếng than u uất Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? . Làm nổi bật sự tơng
phản, đối lập gay gắt, hai thế giới, nhà thơ thể hiện nỗi bất hòa sâu sắc đối với thực tại
và niềm khao khát tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Đó là tâm trạng chung của nhà
thơ lãng mạn, đồng thời cũng là tâm trạng chung của ngời dân Việt Nam mất nớc khi đó.
L. Hãy đọc đoạn cuối bài thơ và
cho biết.
H. Giấc mộng ngàn của hổ hớng
về một không gian nh thế nào ?
H. Các câu thơ cảm thán mở đầu
và kết đoạn có ý nghĩa gì ?
H. Theo em giấc mộng ngàn
của hổ là một giấc mộng nh thế
nào ?
H. Nỗi đau từ giấc mộng ngàn
to lớn ấy phản ánh khát vọng mãnh
liệt nào của con hổ, cũng là của
con ngời.
- Trả lời : oai linh, hùng vĩ,
thênh thang, nhng đó là một
không gian trong mộng.
- Trả lời : bộc lộ trực tiếp nỗi
tiếp nhớ cuộc sống chân thật tự
do
- Trả lời
- Trả lời : Khát vọng đợc sống
chân thật
3. Khao khát giấc

mộng ngàn.
- Giấc mộng mãnh
liệt to lớn nhng đau
xót, bất lực.
- Khát vọng sống
cuộc sống chính
mình, khát vọng
giải phóng, khát
vọng tự do.
Hoạt động 4
?Hãy khái quát NT của bài?
H. Từ tâm sự nhớ rừng của con hổ
ở vờn bách thú, em hiểu những
điều sâu nào trong tâm sự của con
-hs thảo luận rút ra nx
Cả bài thơ tràn đầy cảm hứng
lãng mạn.Hình ảnh thơ giàu chất
tạo hình, đầy ấn tợng; ngôn ngữ
và nhạc điệu phong phú, giàu
sức biểu cảm, thể hiện đắtý
thơ, khiến cho bài thơ có tính
III. Luyện tập.
ngời?
? Qua đó giúp em cảm nhận đợc
nội dung gì?
nhạc, âm điệu dồi dào
-Tác giả đã sử dụng một biểu t-
ợng rất thích hợp để thể hiện chủ
đề bài thơ. Hình ảnh chúa sơn
lâm cùng với cảnh ở vờn bách

thú là hình ảnh ẩn dụ, biểu tợng
cho cuộc sống tù túng, ngột ngạt
của xã hội đơng thời
Hs tự rút ra phần ghi nhớ.
*/ Ghi nhớ.
Hoạt động 5 4/Củng cố:
-Gọi hs đọc diễn cảm bài thơ
H. Nhà phê bình văn học Hoài Thanh có nhận xét về bài Nhớ rừng : Ta tởng chừng thấy
những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thờng.
Em hiểu sức mạnh phi thờng ở đây là gì?
-Đó là sức mạnh của cảm xúc. Trong thơ lãng mạn, cảm xúc mãnh liệt là yếu tố quan trọng
hàng đầu, từ đó kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ.
ở đây cảm xúc phi thờng kéo theo những chữ bị xô đẩy
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Học thuộc bài thơ.
- Soạn bài : Quê hơng.
******************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 19 Tiết: 75
Câu nghi vấn
a. mục tiêu:
Hc xong b i n y, h/s :
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
2.Kĩ năng: -Nhận biết và hiểu đợc t/d của câu nghi vấn trong vb cụ thể.
-Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
3.Thỏi :
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn.

B. chuẩn bị:
G: Giáo án, bảng phụ.
H: Trả lời các câu hỏi trong phần I.
C. lên lớp:
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học về câu nghi vấn em hãy lấy hai ví dụ về câu
nghi vấn?
- HS2: Dòng nào xác định đúng nhất về các từ in đậm trong hai câu thơ sau?
Lom khom dới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
( Bà Huyện Thanh Quan, Qua Đèo Ngang )
A. Là các từ tợng thanh. C. Là các tình thái từ.
B. Là các từ tợng hình. D. Là các trợ từ.
Hoạt động 1 3. Bài mới.
. Giới thiệu bài:
Trong Tiếng Việt, mỗi kiểu câu có một số đặc điểm, hình thức nhất định, nhng đặc
điểm này thờng gắn với một chức năng chính. Vậy chức năng của câu nghi vấn là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2
G treo bảng phụ ghi VD SGK.
? Xác định câu nghi vấn trong
đoạn trích trên?
Đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu nghi vấn?
? Những câu nghi vấn trên
dùng để làm gì?
G: Câu nghi vấn bao gồm cả
câu tự hỏi: Ngời đâu gặp gỡ..

Trăm năm biết có..
? Đặt một số câu nghi vấn?
G: Sửa chữa lỗi cho h/s.
? Hãy nêu một số từ ngữ nghi
vấn?
? Câu nghi vấn có đặc điểm gì
và chức năng chính của nó là
gì?
Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/11.
-hs đọc
- Sáng nay ngời ta đấm u có đau
lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà
không ăn khoai?
- Hay là u thơng chúng con đói
qúa?
Sau mỗi câu nghi vấn thờng có
dấu chấm hỏi.
Trong câu có dùng từ nghi vấn:
không, saokhông, hay (là ).
Dùng để hỏi.
Hôm nay anh đi học phải
không?
ai, gì, nào, sao, không..
Hs rút ra từ ghi nhớ.
Hs đọc ghi nhớ.
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng
chính
Ghi nhớ/11.

Hoạt động 3
Hớng dẫn h/s luyện tập.
G chép bài tập trên bảng phụ.
? Xác định câu nghi vấn?
Hình thức làm cá nhân:
II. Luyện tập.
Bài 1:
? Xét các câu sau và trả lời
câu hỏi?
N1: Câu a , b và trả lời câu hỏi
1.
N2: Câu c và trả lời câu hỏi 2.
? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở
cuối những câu sau đơc
không? Vì sao?
G: lấy ví dụ.
- Tôi không biết nó ở đâu.
( so sánh với Nó ở đâu?)
- Chúng ta không thể nói ta
đẹp ntn.
( So sánh với Tiếng ta đẹp
ntn?).
Yêu cầu h/s thảo luận nhóm
bài tập 4 và 6?
a) Chị khất tiền su đến chiều
mai phải không?
b) Tại sao con ngời lại phải
khiêm tốn nh thế?
c) Văn là gì? Chơng là gì?
d) Chú mình muốn cùng tớ

đùa vui không?
- Đùa trò gì?
- Hừhừcái gì thế?
- Chị Cốc béo xù đứng trớc cửa
nhà ta đấy hả?
=> Sau các câu nghi vấn thờng
có dâu chấm hỏi.
Hình thức thảo luận.
- Căn cứ để xác định câu nghi
vấn: có từ hay.
- Không thể thay từ hay bằng
từ hoặccâu sẽ sai ngữ pháp,
nó sẽ dễ lẫn với câu ghép.
Hình thức làm cá nhân:
Không thể đặt dấu chấm hỏi ở
cuối câu vì đó không phải là câu
nghi vấn.
- Câu a, b: có các từ nghi vấn
cókhông, tại saonhng
những kết cấu chứa chứa những
từ này chỉ làm chức năng bổ
ngữ trong câu.
- Câu c,d: nào (cũng), ai (cũng)
là từ phiếm định.

HS thảo luận nhóm.
Bài 4: - Khác nhau về hình thức:
cókhông; đãcha.
- Khác nhau về ý nghĩa: Anh đã
khoẻ cha? giả định ngời đợc hỏi

trớc đó có vấn đề về vấn đề sức
khoẻ. Nếu giả định này không
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:

×