Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài giảng NV7 tuần 18 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.97 KB, 4 trang )

Tuần : 18 Ngày soạn: 01/12/2010
Tiết PPCT: 69 Ngày dạy: 16 /12/2010
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết cách khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm điạ phương.
2. Kỹ năng:
- Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương.
3. Thái độ: - Có thức rèn luyện, trau dồi ngôn ngữ một cách toàn diên.
C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích, lấy ví dụ và bài tập.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 …………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3.Bài mới: GV nêu vai trò của tiết ôn tập và vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
GV hướng dẫn về ảnh hưởng của
cách phát âm sai ở các địa phương
khác nhau : ch/tr, x/s, dấu ngã/hỏi...
LUYỆN TẬP
- GV cho hs nhớ lại và chép 1 đoạn
trong bài thơ Tiếng gà trưa.
GV: Điền vào chỗ trống: x hay s?
GV: Điền tiếng vào chỗ trống cho
thích hợp?
GV: Điền tiếng “mãnh liệt” vào chỗ
trống?
GV: Tìm tên các sự vật, hoạt động,


trạng thái, đặc điểm, tính chất cho
vp?
GV: Tìm các từ chỉ hoạt động,
trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi,
ngã?
GV: Tìm các từ, cụm từ dựa theo
I. TÌM HIỂU CHUNG :
- Trong các văn bản viết có thể mắc một số lỗi chính tả do
ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Đối với những vùng, miền khác nhau, lỗi chính tả do ảnh
hưởng của cách phát âm địa phương cũng khác nhau
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Nghe, viết
HS nghe và chép lại thật chính xác.
Bài tập 2:
Chép lại theo trí nhớ 1 đoạn trong bài Tiếng gà trưa.
Bài tập 3:
a. + Điền từ:
- Xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
- Tiểu sử, tiễu trừ, tuần tiễu.
+ Điền tiếng:
- Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại.
- Mỏng manh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Các loài cá bắt đầu bằng chữ “ch”: cá chép, cá chuối, cá
chuồn, cá chim...
- Các loài cá bắt đầu bằng “tr”: cá trê, cá trắm, cá trôi, cá
tra...
- Các từ chỉ hoạt động: bảo ban, giảng dạy, nghĩ ngợi, chạy
nhảy, dạy dỗ...

- Không thật: giả dối
nhĩa hoặc đặc điểm ngữ âm đã cho
sẵn?
GV: Đặt câu với mỗi từ “giành”,
“dành”?
GV: Đặt câu với mỗi từ “tắc”,
“tắt”?
- GV hướng dẫn hs ghi các từ dễ lẫn
vào sổ tay của mình.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Cách khắc phục những lỗi chính
tả hay mắc phải?
2. Cách phát âm chuẩn: ch/ tr; x/s.
Tiếp tục lập sổ tay chính tả, rèn
cách phát âm
- Tội ác vô nhân đạo: dã man
- Dùng cử chỉ: ra hiệu.
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa tiếng dễ nhầm lẫn:
VD:- Có thức ăn gì ngon bà lại để dành cho tôi.
- Cuộc kháng chiến đã giành thắng lợi hoàn toàn.
VD: - Bạn không được viết tắt khi làm bài.
- Các ông ấy làm việc tắc trách quá!
Bài tập 4. Lập sổ tay chính tả:
VD: Xử lí, lịch sử
Tắc trách, viết tắt
Giành giật, để dành
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Đọc lại các bài làm văn của chính mình và phát hiện, sửa
lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
E. RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
*************************************
Tuần: 18 Ngày soạn:07 /12/2010 Tiết
PPCT: 70 – 71 Ngày dạy: 14/12/2010
KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS biết viết bài làm tự luận tổng hợp kiểm tra kiến thức đã học trong học kì 1 ở 3 phân môn : Văn,
Tiếng Việt và Tập làm văn.
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của HS ở cả 3 phần: đọc - hiểu văn bản, Tiếng việt và Tập Làm Văn
- Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ Văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội
dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.
- Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận dưới dạng các câu hỏi nhỏ
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm và vào điểm cụ thể
2. Học sinh: Bút, giấy nháp, ôn tập kiến thức đã học ở học kì 1
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 7A1:…………………….
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy, nhắc nhở HS thái độ khi làm bài
3.Bài mới: Giáo viên phát giấy thi và đề bài, quan sát Hs làm bài
- Đề của Phòng Giáo Dục & Đào Tạo huyện Đam Rông )
- Đáp án - biểu điểm
- GV nhận xét và thu bài kiểm tra
4. Hướng dẫn tự học:
- Chuẩn bị tiết trả bài.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….

Tuần: 18 Ngày soạn:07 /12/2010 Tiết
PPCT: 72 Ngày dạy: 16/12/2010
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Gv đánh giá và sửa bài tổng hợp tất cả kiến thức về phần Văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn thông
qua bài thi.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong Ngữ văn 7 tập 1 làm cơ sở để tiếp thu kiến
thức ở các phần tiếp theo. Củng cố nhận thức và cách làm bài kiểm tra viết theo hướng tích hợp
2. Kỹ năng:
- Viết bài văn tổng hợp ba phân môn.
3. Thái độ:
- HS tự đánh giá và sửa chữa được bài làm của mình theo yêu cầu của đáp án và hướng dẫn của HS.
C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích – minh họa, phân tích, sửa lỗi cụ thể…
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 7A1:………………………
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới: Gv giới thiệu về vai trò của tiết trả bài rồi vào bài.
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
I. Hoạt độngI:
GV cho học sinh nhắc lại Đề
bài: Tiết 70+71
GV cho HS phân tích đề bài
II.Hoạt động II: Nhận xét
chung, đánh giá bài viết của
HS
- GV nhận xét chung về ưu -
nhược điểm va sửa bài cụ thể
cho HS theo đáp án.

- GV hướng dẫn HS phân tích
nguyên nhân mắc lỗi
I. Phân tích và tìm hiểu đề
Đề bài và đáp án: (Tiết 70+71)
*Yêu cầu: Giáo viên nêu yêu cầu về nội dung và hình thức.
1.Nội dung: Đảm bảo đầy đủ các nội dung như đáp án.
2.Hình thức: Bài văn viết bố cục rõ ràng, câu văn diễn đạt trôi
chảy, sử dụng dấu câu phù hợp, chính xác.
II. Nhận xét chung, đánh giá bài viết của HS
- Nhìn chung, các em đều làm được câu số 1, nhưng rất ít em làm
được câu 1b. Câu 2, hầu hết không tìm ra điểm giống và khác nhau
giữa cụm từ “Ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang và Bạn đến chơi
nhà. Có một số em phân tích được cụm từ đó nhưng không chỉ ra
điểm giống và khác
a.Ưu điểm:
- Hầu như các em đều đáp ứng yêu cầu câu 3 văn biểu cảm.
b.Nhược điểm:
- Câu 1 rất nhiều em nêu được lí thuyết nhưng không áp dụng vào
bài tập
- Câu 2 rất nhiều em viết dài dòng nhưng không không chỉ ra điểm
giống và khác giữa cụm từ “Ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang và
Bạn đến chơi nhà.
- GV đọc trước lớp bài khá nhất
(của bạn Phương, bài yếu (Tiến,
Hồng, Lộc... để các em khác rút
kinh nghiệm cho bản thân

- GV trả bài và ghi điểm
- Câu 3 hầu hết làm đúng yêu cầu của văn biểu cảm. Tuy nhiên,
chữ viết không rõ ràng, không cẩn thận, sai chính tả, diễn đạt câu...

àChữa lỗi cụ thể:
- Chưa nắm được yêu cầu của đề bài : Trình bày không đúng trọng
tâm, yêu cầu của đề ra
- Lỗi viết câu: lủng củng, chưa xác định đúng các thành phần câu
- Một số em viết quá xấu, gạch xoá tuỳ tiện, sai nhiều lỗi chính tả
- Diễn đạt kém, dùng từ chưa chính xác...
- Câu không đủ thành phần...
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Lớp SS Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Điểm
> TB
Điểm
3-4
Điểm
1-2
Điểm
< TB
7A1
4. Hướng dẫn tự học:Về nhà ôn tập các bài đã học ở kì I. Làm lại bài thi vào vở học. Soạn bài học kì II
“Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×