Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.34 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 1. TUẦN 20 Tiết 73 Tên bài dạy:. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là tục ngữ, hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài học. - Phân tích nghĩa đen và nghĩ bóng của tục ngữ. - Học thuộc lòng những câu tục ngữ đã học. 2. Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói và viết hàng ngày. 3. Thái độ: Yêu thích, và sưu tầm them các câu tục ngữ có nội dung tương tự. B. CHUẨN BỊ: - Dự kiến khả năng tích hợp: Phần Tập làm văn qua bài Chương trình địa phương, Phần Tiếng việt qua văn bản: Tìm hiểu chung về văn nghị luận - HS: Đọc bài trước, soạn bài theo câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “Túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng đồng thời cũng là ''cây đời xanh tươi”. Tục ngữ có nhiều chủ đề nhưng tiết học ta tìm hiểu 8 câu tục ngữ có chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất .. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG: Gv đọc gọi hs đọc lại (giọng điệu chẫm rãi, rõ 1. Đọc: ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp) 2. Tìm hiểu chung: - Thế nào là tục ngữ ? a. Khái niệm Tục ngữ: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, có hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ, lời - VB này có 8 câu thuộc mấy đề tài? Hãy sắp ăn tiếng nói hằng ngày. b. Bố cục: Gồm 2 phần: xếp các câu vào mỗi nhó đề tài ? - Từ câu 1 đến câu 4: Tục ngữ về thiên nhiên - Các câu còn lại: Tục ngữ về lao động sản Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các xuất. chú thích trong SGK. c. Chú thích: (SGK). Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên Gọi hs đọc câu 1 nhiên - Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng thuật khác trong câu tục ngữ? (Nhịp ¾ hoặc Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 2. 3/2/2 ; vần lưng Phép đối, phóng đại, nói quá). - Nghệ thuật: Vần lưng, phép đối, nói quá. - Nội dung: Tháng 5 đêm ngắn, tháng 10 đêm - Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là dài - Bài học: Giúp con người chủ động về thời gì ? gian, công việc trong những thời điểm khác nhau. HS đọc câu 2 - Câu tục ngữ có mấy vế ? Nêu nghĩa của Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. từng vế ? Vế 1: sao đêm dày thì hôm sau nắng. - Nội dung: Đêm sao dày dự báo ngày hôm Vế 2: sao đêm ít hoặc không có thì hôm sau sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày mưa . hôm sau sẽ mưa - Vậy nghĩa của cả câu là gì ? - Bài học: Nắm trước thời tiết để chủ động - Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này công việc . được áp dụng như thế nào? Gọi hs đọc câu 3 Câu 3: Ráng mở gà, có nhà thì giữ. - Câu tục ngữ này có mấy vế? Nêu nghĩa của - Nội dung: Khi chân trời xuất hiện sắc màu từng vế? vàng thì phải coi giữ nhà cửa vì sắp có bão. - Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì? - Dân gian không chỉ xem ráng đoán bảo, mà còn xem chuồn chuồn để đoán bão. Câu tục (Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? bão) - Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác. Vậy kinh nghiệm (Ở vùng sâu, xa phương tiên thông tin còn “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân dụng không? gian còn có tác dụng) Gọi hs đọc câu 4 - Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì? Câu 4 : Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt. - Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng - Nội dung: Kiến ra nhiều vào tháng 7 âm kiến bò tháng bảy này ? lịch sẽ còn lụt nữa - Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian - bài học: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau này là gì ? tháng bảy âm lịch. Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5 - Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? - Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? - Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? Cho hs đọc câu 6 - Chuyện lời câu tục ngữ này sang tiếng Việt ? - Kinh nghiệm lao động sản xuất được rút ra ở đây là gì ? - Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? Hs đọc câu 7 - Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì? Từ đó nêu nghĩa của cả câu? - Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ?. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. b. Tục ngữ về lao động sản xuất. Câu 5: Tấc đất, tấc vàng. - Nội dung: Đất quý như vàng. - Ý nghĩa: Giá trị của đất đôi với đời sống lao động sản xuất của con người nông dân. - Bài học: Quý trọng và bảo vệ đất. Câu 6 : Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. - Nội dung: Nuôi cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn, rồi làm ruộng. Bài học: Muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản. Câu 7 : Nhất nước , nhì phân , tam cần , tứ giống - Nội dung: Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 3. - Bài học kinh nghiệm này là gì? (Một lượt tát, một bát cơm. Người đẹp vì lụa, - Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh lúa tốt vì phân) nghiệm này ? Hs đọc câu 8 Câu 8: Nhất thì, nhì thục - Nêu nghĩa của câu tục ngữ này? - Nội dung: Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là làm - Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ đất canh tác. - Ý nghĩa: Trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố này là gì ? - Từ những kinh nghiệm đúc kết từ các hiện thời vụ và đất đai. tượng thiên nhiên và trong lao động sx đã cho thấy người dân lao động nước ta có những khả (Kết hợp với khoa học dự đoán chính xác hơn năng nổi bật nào? các hiện tượng thời tiết. Kết hợp với khoa học - Tục ngữ lao động sx và thiên nhiên còn có ý kĩ thuật, không ngừng phát triển chăn nuôi nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay? trồng trọt để tăng năng xuất cao) 4. Củng cố- dặn dò : - Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ? Tục ngữ là gì? - Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ. Soạn bài “Chương trình địa phương phần văn và Tập làm văn” 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… ........................................................o0o......................................................... Tiết 74 Tên bài dạy:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết cho lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. 2. Kĩ năng: Sưu tầm và tìm hiểu ca dao, tục ngữ của địa phương. 3. Thái độ: Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình. B. CHUẨN BỊ: Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài I. Yêu cầu - Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương, đặc biệt là những câu nói về địa phương mình. - Mỗi em sưu tầm khoảng 20 câu - Thời hạn nộp sau 1 tuần II. Đối tượng sưu tầm đó là ca dao dân ca, tục ngữ - Vậy em hiểu ca dao – dân ca là gì? + Ca dao là lời thơ của dân ca + Dân ca là những sáng tác kết hợp lời với nhạc. - Tục ngữ là gì?. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 4. + tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. 4. Hướng dẫn về nhà: - Gv nhận xét về kết quả sưu tầm - Soạn bài tiếp theo “Tìm hiểu chung về văn nghị luận” 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… ........................................................o0o......................................................... Tiết 75 Tên bài dạy:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu rõ nhu cầu của nghị luận trong đời sống. - Hiểu đặc điểm của văn nghị luận.. 2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen với kiểu bài văn nghị luận.. 3. Thái độ: Tìm hiểu về văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ: - Dự kiến khả năng tích hợp: Phần văn qua bài: Tục ngữ về thiện nhiên và lao động sản xuất - HS: học bài, soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : Kiểm tra việc sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương của HS trong vở soạn và cho điểm. 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật, sự việc hay bộc bạch những tâm tư, tình cảm nguyện vọng của mình qua các thể loại kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm. Người ta cũng thường bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giải thích hay nhận định. Đó chính là nhu cầu cần thiết của văn nghị luận. Vậy thế nào là văn nghị luận, tiết học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với thể loại này. Hoạt động 2. TÌM HIỂU NHU CẦU NGHỊ LUẬN VÀ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN H1: Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không? (các ý SGK/7) - Đó là những câu hỏi ta thường bắt gặp trong đời sống. H2: Hãy nêu thêm các câu hỏi về vấn đề tương tự? - Muốn sống cho đẹp ta phải làm gì ? - Vì sao hút thuốc lá là có hại ? …vv H3: Gặp lại các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ?. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. I. NHU CẦU NGHỊ LUẬN VÀ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN 1. Nhu cầu nghị luận: a. Ví dụ: + Vì sao em đi học ? + Vì sao con người cần phải có bạn bè? + Theo em như thế nào là lối sống đẹp? + Vì sao hút thuốc lá là có hại ?... - Không thể dùng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm để trả lời các câu hỏi như trên. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. Hãy giải thích vì sao ? (HS thảo luận) Không ! Vì : Chỉ có văn nghị luận mới dùng lý lẻ để phân tích, bàn bạc, đánh giá và giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra. Các kiểu văn bản đã học chỉ có tác dụng hỗ trợ, làm cho lập luận thêm sắc bén, thêm sức thuyết phục, chứ không phải là lý lẻ để đáp ứng yêu cầu trả lời câu hỏi. H4: Hàng ngày, trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường giặp những kiểu văn nào? - Bài xã luận, phát biểu cảm nghĩ, các ý kiến trong cuộc họp (GV sưu tầm các tài liệu trên báo cho HS xem) H5: Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết ? - Bản tuyên ngôn độc lập của Bác Hồ 02/9/1945 - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác 23/9. - Các bài khác trên báo, truyền hình …  Như vậy văn bản nghị luận tồn tại khắp nơi trong cuộc sống. * HS đọc phần ghi nhớ : 1/9 SGK. - Ví dụ: Con người không thể thiếu bạn. Vậy “bạn” là gì ?  không phải chỉ kể hoặc tả một người bạn là giải quyết được vấn đề, mà phải có luận điểm, lý lẽ dẫn chứng mới có tác dụng thuyết phục.. HS đọc văn bản “Chống nạn thất học” H6 : Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì ? H7 : Để thực hiện mục đích ấy, bài văn viết nêu ra những ý kiến nào ? - Nhân dân phải có kiến thức mới để tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước  muốn vậy phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ giúp đồng bào thoát khỏi cảnh mù chữ. H8 : Những ý đó được diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm các câu văn mang luận điểm đó ? (HS thảo luận) - Câu văn : “Mọi người VN phải biết quyền lợi, bổn phận … xây dựng nước nhà “  thể hiện ở nhan đề. H9 : Câu luận điểm có đặc điểm gì ? H10 : Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lý lẽ nào ? Hãy liệt kê lý lẽ ấy ? (Gợi ý: Vì sao nhân dân ta phải biết đọc, biết viết?) (Gợi ý : Việc chống nạn mù chữ có thể thực hiện được không ? Thực hiện được bằng cách nào :  HS đọc ý 2 ghi nhớ : SGK/9. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. 5. - Thường gặp trên báo chí, truyền h́nh: Bài xã luận, phát biểu cảm nghĩ, các ý kiến trong cuộc họp..  Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra b. Kết luận: Ghi nhớ (SGK - 9). 2. Thế nào là văn nghị luận : a.Ví dụ:: Văn bản “Chống nạn thất học” - Mục đích : Kêu gọi thuyết phục nhân dân chống nạn thất học. - Đối tượng : Nhân dân. - Nội dụng : Nâng cao dân trí …, có kiến thức mới  biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ. Câu văn mang luận điểm: “Mọi người VN phải biết quyền lợi, bổn phận … xây dựng nước nhà “  thể hiện ở nhan đề. - Lý lẽ: + Pháp cai trị VN, thi hành chính sách ngu dân để dễ lừa dối và bốc lột dân ta. + 95% người VN mù chữ thì tiến bộ làm sao được? + Nay ta đã giành được quyền độc lập  cấp tốc nâng cao dân trí để mọi người có thể tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước nhà. - Cách thực hiện: + Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ. + Những người chưa biết chữ gắng sức học cho biết. + Các người giàu có thể mở lớp học ở tư gia. + Phụ nữ càng cần phải học để theo kịp nam. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 6. H11 : Tác giả có thể thực hiện mục đích của giới. mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không ? Không! Vì: không có những lặp luận sắc bén, thuyết phục để giải quyết vấn đề trong thức tế đời sống.  HS đọc ý 3 ghi nhớ SGK/9 * HS đọc lại toàn bộ 3 ý của ghi nhớ  GV nhấn b. Kết luận: Ghi nhớ (SGK 2, 3- 9) mạnh. 4. Củng cố- dặn dò : - Thế nào là văn nghị luận? Tìm ví dụ minh họa? - Xem trước phần luyện tập để học trong tiết 76. 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… ........................................................o0o......................................................... Tiết 76 Tên bài dạy:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (tiếp). A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: -Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. -Ôn tập củng cố lí thuyết về văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập thực hành. 3. Thái độ: Tìm hiểu về văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ: - Dự kiến khả năng tích hợp: Phần văn qua bài: Tục ngữ về thiện nhiên và lao động sản xuất - HS: học bài, soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : Thế nào là văn nghị luận? Ta thường gặp văn nghị luận ở những dạng nào ? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Tiết trước chúng ta đã nắm được nhu cầu nghị luận? Tthế nào là văn nghị luận? Hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng làm các bài tập trong phần luyện tập. Đó là nội dung tiết 76. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP HS đọc văn bản. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 (SGK - 9) a) Đây có phải là bài văn nghị luận không ? a) Là văn nghị luận vì: tác giả đã nêu ý kiến Vì sao ? của mình nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một quan điểm là cần tạo ra một thói quen tốt trong đời và xã hội.  Vấn đề cân giải quyết: xóa bỏ thói quen xấu, hình thành thói quen tốt. b) Đề xuất ý kiến: câu nhan đề b) Tác giả đề xuất ý kiến gì ? (câu nhan đề) - Câu văn: “Cho nên mỗi người … cho xã hội”. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 7. - Những dòng, câu văn nào thể hiện ý kiến đó. (câu cuối cùng) - Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lý lẽ và dẫn chứng nào ?. - Lý lẽ 1: Có người biết phân biệt tốt và xấu … khó sửa . Dẫn chứng 1: Luôn dậy sớm … tốt, hút thuốc lá … xấu . - Lý lẽ 2: Một thói quen xấu … thành tệ nạn. Dẫn chứng 2: Chẳng hạn ví thói quen hút thuốc lá … sạch bong … ăn chuối  vứt vỏ, xóm nhỏ … con mương … thành sông rác … cốc vỡ, chai vỡ ném ra đường … c) Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn c) Đó là vấn đề ta thường thấy trong thực tế. đề có trong thực tế hay không ? - Tán thành vì : một xã hội muốn văn minh, một - Em có tán thành ý kiến của bài viết không? nước muốn phát triển, không thể tồn tại những Vì sao? thói quen xấu ấy. (HS thảo luận) Bài tập 2: (SGK - 9) -Bố cục 2 phần - GV gọi HS đọc văn bản +Phần 1: Từ đâu......nguy hiểm. - Bài văn trên có bố cục như thế nào Bàn luận và chứng minh các thói quen xấu - HS thảo luận cặp đôi trả lời trong xã hội. +phần 2: Còn lại Kết luận vấn đề cần tạo ra thói quen tốt. Bài tập 4: GV gọi HS đọc văn bản. Văn bản: Hai biển hồ. - Bài văn gồm mấy phần, nội dung của từng +Phần1: Từ đầu......con người. phần. Kể về hai biển hồ ở Pa-le-xtin.. - HS đọc, nêu yêu cầu. +Phần 2: Còn lại. HS tìm và trả lời. Nêu lên 1 vấn đề của cuộc sống con người phải biết chia sẻ, chan hoà với mọi người xung quanh mới thực sự có hạnh phúc. -Đây là văn nghị luận viết theo lối quy nạp. Phần tự sự dầu là dẫn chứng đưa ra để rút ra một suy nghĩ, 1 định lí trong cuộc sống con người.. 4. Củng cố- dặn dò : - Thế nào là văn nghị luận? Tìm ví dụ minh họa? - Xem trước phần luyện tập để học trong tiết 76. 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………. HẾT TUẦN 20 Ngày 09 tháng 01 năm 2012 Ký duyệt của CM Trần Bá Dũng ........................................................o0o........................................................ Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 8. TUẦN 21 Tiết 77 Tên bài dạy:. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài. - Học thuộc lòng những câu tục ngữ đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng vào đời sống. 3. Thái độ: Yêu thích, và sưu tầm them các câu tục ngữ có nội dung tương tự. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề. - Học sinh: Đọc bài trước, soạn bài theo câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết bài tục ngữ đã cho ta những kinh nghiệm gì ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những kinh nghiệm về con người và xã hội mà cha ông ta để lại qua tục ngữ.. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG: Gv đọc gọi hs đọc lại (Giọng đọc rõ, chậm, 1. Đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối) 2. Tìm hiểu chung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các a. Chú thích: chú thích trong SGK. b. Bố cục: Gồm 3 nhóm: - Từ câu 1 đến câu 3: Tục ngữ về phẩm chất Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành con người. mấy nhóm ? Nộ dung của mấy nhóm? - Từ câu 4 đến câu 6: Tục ngữ về học tập tu. dưỡng - Từ câu 7 đến câu 9: Tục ngữ về quan hệ. ứng xử. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT + Hs đọc câu 1 - Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp tu từ gì? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó? - Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? - Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? - Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Tục ngữ về phẩm chất con người : a. Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của.  Nhân hoá - Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. những trường hợp nào ?. 9. So sánh, đối lập – Khẳng định sự quí giá của người so với của.  Người quí hơn của. - Khẳng địnhtư tưởng coi trọng giá trị của con người.. +Hs đọc câu 2. -Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? T.sao “cái răng cái tóc là góc con người” -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? +Hs đọc câu 3 -Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa như thế nào ? -Hình thức của câu tục ngữ có gì đ.biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? -Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng) -Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? -Trong dân gian còn có n câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ?. b. Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người.  Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phầnào t.cách bên trong. c. Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm..  Có vần, có đối – làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.  Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.. +Hs đọc câu 4,5,6. Ba câu này có chung nội dung gì ? -Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó ? -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học hành). -Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?. 2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng: a. Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở.  Điệp từ – Vừa nêu cụ thể n điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong của việc học.  Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn.. +Hs đọc câu 5. -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? -Nói như vậy để nhằm mục đích gì ?. b. Câu 5: Không thầy đố mày làm nên.  Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công.  K.định vai trò và công ơn của thầy. c. Câu 6: Học thầy không tày học bạn.  Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè.  Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn.. +Hs đọc câu 6 -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? -Mục đíchcủa cách nói đó là gì ? -Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao ? +Hs đọc câu 7,8,9. -Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ? -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? -Hai tiếng “thg người” đặt trước “thg thân”, đặt như vậy để nhằm mục đích gì ? -Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? +Hs đọc câu 8. -Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ? -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?(Nghĩa đen, nghĩa bóng ). -Câu tục ngữ được sd trong n h.cảnh nào ? (Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. 3. Tục ngữ về q.hệ ứng xử: a. Câu 7: Thương người như thể thương thân.  Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thg yêu..  Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha. b-Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.  Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. bà, cha mẹ ;của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết ơn của n.dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc). +Hs đọc câu 9 -Nghiã của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao). -Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ?. 10. phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó. c-Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.  Chia rẽ thì yếu, đ.kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được n k.khăn trở ngại dù là to. 4. Củng cố- dặn dò : - Đọc lại những câu tục ngữ - Nêu nội chính của những câu tục ngữ - Học thuộc lòng bài tục ngữ, học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Rút gọn câu. Những câu hỏi phần I, II 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… ........................................................o0o......................................................... Tiết 78 Tên bài dạy:. RÚT GỌN CÂU. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được cách rút gọn câu, hiểu được tác dụng của câu rút gọn. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng dùng câu rút gọn cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức dùng câu rút gọn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án. - Học sinh: Đọc bài trước, soạn bài theo câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : Đặt một câu đơn bình thường và phân tích cấu trúc câu ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Câu thường có những thành phần chính nào? Có những câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc không có thành phần chính mà chỉ có thành phần phụ. Đó là câu rút gọn – Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu này. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU KHÁI NIỆM RÚT GỌN CÂU. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 11. I. Thế nào là rút gọn: *Ví dụ1: a. Học ăn, học nói, học gói, học mở. b. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở. +Hs đọc vd (Bảng phụ). -C.tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau? (Câu b có thêm từ chúng ta). -Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu? (làm CN) -Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ? (Câu a vắng CN, câu b có CN). -Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a ? (Chúng ta, chúng em, người ta, người VN). -Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ *Ví dụ2: ? (Lược bỏ CN nhằm làm cho câu gọn hơn, a, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn nhưng vẫn có thể hiểu được). người, sáu bảy người.  lược CN. +Hs đọc ví dụ.  Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi -Trong những câu in đậm dưới đây, thành theo nó. phần nào của câu được lược bỏ ? Vì sao ? b, -Bao giừ cậu đi Hà Nội ? -Ngày mai.  lược cả CN và VN. -Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in  Ngày mai, tớ / đi Hà Nội. đậm để chúng được đầy đủ nghĩa ? -Tại sao có thẻ lược như vậy ? (Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt). *Ghi nhớ: sgk (15 ). -Thế nào là câu rút gọn ? (Câu rút gọn: là câu đã được lược bỏ 1 số thành phần của câu, nhưng người đọc, người nghe vẫn hiểu). -Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? (làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ). +Hs đọc ghi nhớ1.. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CÁCH RÚT GỌN CÂU II. Cách dùng câu rút gọn: *Ví dụ: 1, Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trong thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nháy dây. Chơi kéo co.  Thiếu CN – làm cho câu khó hiểu.. +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). -Những câu in đậm thiếu thành phần nào ? (thiếu CN). -Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? (Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy sẽ làm cho câu khó hiểu ). +Hs đọc ví dụ. 2, -Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10. -Em có nhận xét gì về câu trả lời của người -Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 thế con ? (Câu trả lời của người con chưa được lễ ? phép) -Bài kiểm tra toán. -Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút *Ghi nhớ2: sgk (16 ). gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ? (ạ, mẹ ạ). -Khi rút gọn câu cần chú ý gì ? +Hs đọc ghi nhớ2 - Thế nào là câu rút gọn? - Sử dụng câu rút gọn cần chú ý điều gì? +Hs đọc ghi nhớ. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 12. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP + Hs đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập - Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? - Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn như vậy để làm gì ? -Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ? (Câu b: chúng ta, câu c: người ta). +Hs thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1 phần. -Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây? -Khôi phục n thành phần câu rút gọn ?. -Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ?. III. Luyện tập: 1. Bài 1 (16 ): b-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. c-Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.  Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh. 2. Bài 2 (16 ): a-Tôi bước tới... Tôi dừng chân... Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...  Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ. b-Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ). -Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ...  Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm.. 4. Củng cố- dặn dò : - Học thuộc ghi nhớ, - Soạn bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận. Trả lời câu hỏi phần 1,2,3 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… ........................................................o0o......................................................... Tiết 79 Tên bài dạy:. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Giúp hs nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án. - Học sinh: Đọc bài trước, soạn bài theo câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : -Thế nào là văn nghị luận ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Nội dung cơ bản. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 13. Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN +Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học. -Theo em ý chính của bài viết là gì ? -Chống nạn thất học -ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ? +Đc trình bày dưới dạng nhan đề. -Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính? +Mọi người VN... +Những người đã biết chữ... +Những người chưa biết chữ... -ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ? -Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt được yêu cầu gì ? +Gv: Trong văn nghị luận người ta gọi ý chính là luận điểm. -Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ? -Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào ? -Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản Chống nạn thất học ? +Do chính sách ngu dân... +Nay nc độc lập rồi... -Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận ? (Luận điểm thường mang tính k.quát cao, VD: Chống nạn thất học, Tiếng Việt giàu và đẹp,Non sông gấm vóc.Vì thế:muốn có tính th.phục... +Gv: Có thể tạm so sánh luận điểm như xương sống, luận cứ như xương sườn, xương các chi, còn lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn nghị luận). -Muốn có sức th.phục thì lí lẽ và d.c cần phải đảm bảo n yêu cầu gì ? -Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học ? +Gv:Tóm lại: trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học và chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ rồi mới nêu tư tưởng chống nạn thất học. Nhưng chỉ nêu tư tưởng thì chưa trọn vẹn. Người ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn thất học bằng cách nào ? Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải quyết việc đó. Cách sắp xếp như trên chính là lập luận. Lập luận như vậy là chặt chẽ. -Vậy em hiểu lập luận là gì ?. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. I-Luận điểm, luận cứ và lập luận: 1-Luận điểm: *V.Bản: Chống nạn thất học -ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận. -Muốn th.phục ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến (v.đề được nhiều người quan tâm)..  Luận điểm: ghi nhớ (sgk-19 ).. 2-Luận cứ: -Triển khai luận điểm bằng lí lẽ, d.chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức th.phục. -Muốn cho người đọc hiểu và tin, cần phải có h.thống luận cứ cụ thể, sinh động, chặt chẽ. -Muốn có tính th.phục thì luận cứ phải chân thật, đúng đắn và tiêu biểu.  Luận cứ: ghi nhớ (sgk-19 ).. 3-Lập luận: -Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt thành n lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần được lựa chọn, sắp xếp, trình bày 1 cách hơp lí để làm rõ luận điểm.  Lập luận: ghi nhớ (sgk-19 ).. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 14. +Hs đọc ghi nhớ. ?Em hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận? -Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP - Đọc lại văn bản Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội (bài 18 ). - Hs thảo luận các câu hỏi trong sgk: - Cho biết luận điểm ? - Luận cứ ? -Và cách lập luận trong bài ? - Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy ? + Hs thảo luận + Gv gọi hs trả lời + Gv nhận xét. III. Luyện tập: Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. -Luận điểm: chính là nhan đề. -Luận cứ: +Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu. +Luận cứ 2: Có ng biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. +Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. -Lập luận: +Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt. +Hút thuốc lá,... là thó quen xấu. +Một thói quen xấu ta thg gặp hằng ngày... rất nguy hiểm. +Cho nên mỗi ng... cho xã hội. -Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại.. 4. Củng cố- dặn dò : - Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận? - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. - Đọc bài: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ........................................................o0o......................................................... Tiết 80 Tên bài dạy:. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề cho bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, của bài nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án. - Học sinh: Đọc bài trước, soạn bài theo câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : - Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ?. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 15. - Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. Tìm hiểu đề văn nghị luận: 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận:. + Hs đọc đề bài (bảng phụ ). - Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không?(Được) - Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị luận ? (Nội dung: Căn cứ vào mỗi đề Ví dụ: Đề 1,2 là nhận định n q.điểm, luận đều nêu ra 1 khái niệm, 1 v.đề lí luận). điểm; đề 3,7 là lời kêu gọi mang 1 tư tưởng, 1 - Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? (có ý nghĩa định hướng cho bài ý tưởng. viết như lời khuyên, lời tranh luận, lời giải thích,... chuẩn bị cho người viết 1 thái độ, 1 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận: giọng điệu). + Gv: Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay a. Đề bài: Chớ nên tự phụ. cụm từ mang tư tưởng, quan điểm hay 1 vấn đề cần làm sáng tỏ. Như vậy, tất cả các đề trên đều là đề văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu b. Yêu cầu của việc tìm hiểu đề: Ghi nhớ2 (sgk - 23 ). cầu. - Đề văn nghị luận có ND và tính chất gì? (Ghi nhớ 1) 4. Củng cố- dặn dò : - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. - Đọc bài, soạn bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………. HẾT TUẦN 21 Ngày 16 tháng 01 năm 2012 Ký duyệt của CM. Trần Bá Dũng ........................................................o0o......................................................... Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 16. TUẦN 22 Tiết 81 Tên bài dạy:. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN (tiếp). A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập ý cho bài nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án. - Học sinh: Đọc bài trước, soạn bài theo câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : - Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? nêu nội dung và đặc điểm của bài văn nghị luận? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂUCÁCH LẬP Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN +Hs đọc đề bài. -Đề bài nêu lên vấn đề gì ? (Đề nêu lên 1 tư tưởng, 1 thái độ phê phán đối với bệnh tự phụ). -Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? (Là lời nói, h.đ có t.chất tự phụ của 1 con người). -Khuynh hướng tư tưởng của đề là k.định hay phủ định ? (K.định “Chớ nên tự phụ”). -Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? (Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập luận để phê phán bệnh tự phụ). -Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ? -Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý kiến thể hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó không ? -Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm của mình và lập luận cho luận điểm đó?. Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá luận điểm chính bằng các luận điểm phụ. -Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng q.trong nhất để phục vụ mọi người ?. II-Lập ý cho bài văn nghị luận: *Đề bài: Chớ nên tự phụ. 1-Xác lập luận điểm: -Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu mà hs chúng ta dễ mắc phải. -Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhưng khó sửa -Tự phụ trong h.tập thì làm cho h.tập kém đi, sai lệch đi. -Tự phụ trong g.tiếp với mọi người, với bạn bè thì sẽ hạn chế nhiều mặt. 2-Tìm luận cứ: -Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác. -Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của người khác, làm cho mình ngày càng co mình lại, không tiến bộ được.. 3-Xây dựng lập luận:. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. - Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: “Sách là người bạn lớn của con người”. - Hs thảo luận - Gv gọi hs trả lời - Gv nhận xét. 17. III. Luyện tập: 1. Xác định luận điểm: - Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã hội. Sách đáp ứng nhu cầu hưởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu phát triển trí tuệ, tân hồn. - Ta phải coi “Sách là người bạn lớn của con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng không có gì thay thế được sách. 2. Tìm luận cứ: - Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá những điều bí ẩn của thế giới xung quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất. - Sách đưa ta ngược thời gian về với những biến cố lịch sử xa xưa và hướng về ngày mai. - Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái. 3. Xây dựng lập luận: Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người. Phải biết nâng niu, trân trọng và chọn những cuốn sách hay để đọc.. 4. Củng cố- dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. - Đọc bài, soạn bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………………….. ........................................................o0o......................................................... Tiết 82 Tên bài dạy:. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA (Hồ Chí Minh). A. MỤC TIÊU. - Hiểu được tinh thần yêu nước là 1 truyền thống quiư báu của DT ta. Nắm được NT nghị luận chặt chẽ, sáng gọn,có tính mẫu mực của bài văn. - Nhớ được câu chốt của bài và n câu có hình ảnh so sánh trong bài. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án. - Học sinh: Đọc bài trước, soạn bài theo câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con người và xã hội ? Nêu những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuuật của một tục ngữ. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Vì sao một đất nước; đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu, và từ đâu tới ? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 18. nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới. Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm này. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG - Đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm. I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung: - Em đã được biết về tác giả Hồ Chí Minh qua a. Tác giả: (Gv yêu cầu học sinh nhắc lại) bài thơ nào? Em hãy giới thiệu một vài nét về b. Tác phẩm: tác giả Hồ Chí Minh ? - Bài văn trích trong Báo cáo c.trị của c.tịch - Dựa vào c.thích (*), em hãy nêu xuất xứ của Hồ Chí Minh tại Đại hội lần thứ II, tháng văn bản 2.1951 của Đảng LĐ VN. - Bài văn nghị luận về vấn đề gì ? (Lòng yêu - Thể loại: Nghị luận c. Bố cục: 3 phần. nước của nhân dân ta). - Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt thâu tóm - Mở bài: Đoạn 1: nội dung vấn đề nghị luận trong bài? (Dân ta Nhận định chung về lòng yêu nước. - Thân bài: Đoạn 2 và 3 có một lòng nồng nàn yêu nước) - Tìm bố cục bài văn? và lập dàn ý theo trình  Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu tự lập luận trong bài ? nước. - Kết bài: Đoạn 4.  Nhiệm vụ của chúng ta.. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT II. TÌM HIỂU CHI TIẾT - Hs đọc đoạn 1. Đoạn 1 nêu vấn đề gì ? 1. Nhận định chung về lòng yêu nước: - Ngay ở phần mở bài, Hồ Chí Minh trong - Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó cương vị chủ tịch nước đã thay mặt toàn Đảng là truyền thống quí báu của ta. toàn dân ta khẳng định một chân lí, đó là chân lí gì? - Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của ->Câu văn ngắn gọn. tác giả? + Gv: Lời văn ngắn gọn, vừa phản ánh LS, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về LS, về đạo lí của DT. =>Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, - Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm mang tính thuyết phục cao. của tác giả HCM? - Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? Vì sao ? (Đấu tranh chống giặc ngoại xâm.Vì đặc điểm LS của DT ta luôn phải chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước). - Em hãy tìm những hình ảnh nổi bật nhất trong đoạn này ?(Nó kết thành…lũ cướp nước) - Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác ->Điệp từ kết hợp với động từ, tính từ tả đúng giả ? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ? hình ảnh và sức công phá của một làn sóngGợi tả sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí +Hs đọc đoạn 2,3. Hai đoạn này có nhiệm vụ thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục người đọc. gì? - Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra 2-Chứng minh những biểu hiện của lòng những chứng cớ cụ thể nào? (Lòng yêu nước yêu nước: trong qúa khứ của LS DT và lòng yêu nước. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. ngày nay của đồng bào ta). - Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng những chứng cớ lịch sử nào ? - Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã khẳng định điều gì? Vì sao tác giả lại khẳng định như vậy? (Vì đây là các th.đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT). - Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng của tác giả ở đoạn văn này này ? -Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?. 19. * Lòng yêu nước trong quá khứ của lịch sử dân tộc: - Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,... Quang Trung... - Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang.. ->Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự thời gian lịch sử. =>Ca ngợi những chiến công hiển hách trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. - LS dân tộc anh hùng mang truyền thống yêu * Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta: -Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với nước từ ngàn xưa được nối tiếp theo dòng chảy của thời gian, của mạch nguồn sức sống tổ tiên ta ngày trước. ->Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ. DT được biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, -Từ các cụ già ... đến các cháu... chuyển đoạn. Đó là câu nào ? - Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý này? -Từ n chiến sĩ..., đến những công chức... -Để CM lòng yêu nước của đồng bào ta ngày -Từ những nam nữ công nhân..., cho đến nay, tác giả đã đưa ra những d.c nào ? những... ->Liệt kê dẫn chứng vừa cụ thể, vừa toàn diện. -Các d.c được đưa ra theo cách nào ? - Dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào ? C.trúc d.c ấy có q.hệ =>Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của với nhau như thế nào ? (Mô hình LK: Từ ... đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống đến để làm sáng tỏ chủ đề đ.v: Lòng yêu nước thực dân Pháp. của đồng bào ta trong k.chiến chống TD Pháp). -Các d.c được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? +Hs đọc đoạn 4. Đoạn em vừa đọc nêu gì ? -Tìm câu văn có sd hình ảnh s.sánh ?Hình ảnh s.sánh đó có t.d gì ? -Hình ảnh s.sánh đó có ý nghĩa gì ? 3-Nhiệm vụ của chúng ta: -Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu - Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của nước được tồn tại dưới dạng nào ? quí. -Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được ->Hình ảnh so sánh độc đáo dễ hiểu. trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín =>Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta. đáo ? - Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng: -Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác + Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy. giả đã bộc lộ q.điểm yêu nước như thế nào ? + Có khi được cất giấu kín đáo... Câu văn nào nói lên điều đó ? ->không nhìn thấy. =>Cả hai đều đáng quí. -Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác - Phải ra sức giải thích tuyên truyền... giả ? =>Động viên tổ chức khích lệ tiềm năng yêu +Gv: Kết thúc bài viết Báo cáo chính trị thì ai nước của mọi người. nấy đều hiểu và đều thầm hứa với người sẽ ->Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ – Dễ hiểu, dễ vận dụng vào thực tế c.tác của mình. Và đi vào lòng người. chúng ta ngày nay, khi đọc văn bản này c hiểu rõ để suy ngẫm sâu thêm về tấm lòng, trí tuệ và t.năng của Bác, làm theo lời Bác dạy: Phát. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS THANH THạCH. N¨m häc: 2011-2012. 20. huy tinh thần yêu nước trong công việc cụ thể hằng ngày, trong việc hoc tập, lao động và ứng xử với mọi người. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT - Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ III. TỔNG KẾT: thuật của văn bản? Ghi nhớ (SGK) - Qua bài văn em hiểu thêm gì về chủ tịch HCM ? (Chúng ta hiểu thêm và kính trọng tấm lòng của HCM đối với dân, với nc; hiểu thêm về tài năng và trí tuệ của Người trong văn chương kể cả thơ ca và văn xuôi) 4. Củng cố- dặn dò : - Học thuộc lòng đoạn 2, học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Câu đặc biệt 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… ........................................................o0o......................................................... Tiết 83 Tên bài dạy:. CÂU ĐẶC BIỆT. A. MỤC TIÊU. - Nắm được khái niệm câu đặc biệt. - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án. - Học sinh: Đọc bài trước, soạn bài theo câu hỏi trong SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : - Đọc thuộc lòng đoạn văn “Từ đầu … tiêu biểu của một dân tộc anh hùng” - Theo em, nghệ thuật nghị luận ở bài này có những đặc điểm gì nổi bật ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI GV minh hoạ ví dụ và yêu cầu HS đọc ví dụ sau đó phân tích kết quả C-V 1) Dân tộc ta / có một lòng nồng nàn yêu nước. C V 2) Đó / là truyền thống quý báu của ta. C V Các em thường làm quen với các kiểu câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ – Hôm nay cô sẽ giới thiệu các em kiểu câu mà không có mô hình CN-VN – Kiểu câu đặc biệt.. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN HIỂU KHÁI NIỆM CÂU ĐẶC BIỆT. Gi¸o viªn: Hoµng ThÕ HiÕn. Lop7.net. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×