Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề thi học sinh giỏi vật lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.21 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Võ thành Để Ngày soạn: 06/02/2012 Ngày dạy: 12 02/2012 Tuần 26/ Tiết 97. Trường TH&THCS Vinh Bình Bắc VT- KG. Văn bản: Nước Đại Việt Ta ( Trích Bình Ngô Đại cáo) – Nguyễn Trãi 1 Mục tiêu: Giúp học sinh. a/Về kiến thức: Sơ giản về thể cáo. Hoàn cảnh ra đời lịch sử liên quan bài Bình Ngô đại cáo. Nội dung tư tưởng tiến bộ về đát nước của Nguyễn trãi. Đặc điểm chính luận, bài Bình Ngô đại cáo. b/Về kỹ năng Đọc hiểu một văn bản viết theo thể Cáo. Nhận ra được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể Cáo. c/ Về thái độ: Giáo dục HS Tinh thần yêu nước ý chí quyết thắng kẻ thù x6m lược của quân dân ta. 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh GV: Soạn giảng, sgk, sgv, tư liệu liên quan PP: Gợi mở, bình giảng HS: Soạn bài, sgk, tập ghi 3/ Tiến trình bày dạy. a) KTBC: Kiểm tra 5p - Thế nào là hịch? ra đời trong hoàn cảnh nào? - Trình bày ghi nhớ bài hịch tướng sĩ b// Dạy nội dung bài mới :. a/ GTB: 1p Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một thể loại nữa đó là cáo trong bài “Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi. “Bình Ngô đại cáo” (1428), bản thiên cổ hùng văn, rất xứng đáng được gọi là bản “Tuyên ngôn Độc lập lần thứ hai “ trong lịch sử dân tộc VN. Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s đọc, chú thích, bố cục. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nôi dung chính ( ghi bảng) I. Tìm hiểu chung. 1. Đọc. Gv nêu yêu cầu đọc: giọng trang trọng, chậm rãi, khẳng định, tự hào. ? Gọi học sinh đọc văn bản ? - Hs đọc văn bản ? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? (Nhắc lại ở SGK Ngữ văn 7) - Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh 2, Tác giả: Nguyễn Trãi là nhà yêu hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế nước, anh hùng dân tộc, giới. - Là người có tài năng lỗi lạc: về danh nhân văn hoá thế giới chính trị, quân sự, ngoại giao, một ? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh tác giả lớn của nền văn học trung 3. Tác phẩm - Hoàn cảnh ra đời:1428, đại. nào ? sau chiến thắng giặc Minh. ? Dựa vào chú thích nêu các đặc điểm - Đầu năm 1428 sau khi chiến thắng chính của thể cáo về các mặt: mục giặc Minh xâm lược. đích, bố cục, lời văn ? - Cáo là thể văn nghị luận do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết để trình bày - Cáo là thể văn nghị luận Gv: Cáo chủ yếu viết bằng văn biền chủ trương, công bố kết quả. do vua chúa, thủ lĩnh. ngẫu , lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ. Gv: Đoạn trích nằm ở phần đầu của 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Võ thành Để văn bản. ? Đoạn trích chia làm mấy phần. Nội dung của từng phần?. Trường TH&THCS Vinh Bình Bắc VT- KG. - Bố cục : gồm 4 phần. P1: Nêu luận đề chính nghĩa. P2: Vạch rõ tội ác kẻ thù. P3: Kể lại quá trình khiêu chiến. P4: Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa. Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s tìm hiểu văn bản. ? Đọc lại hai câu thơ đầu ? Em hiểu - Nhân nghĩa: tình thương giữa con nhân nghĩa ở đây ntn? Cốt lõi tư tưởng người với con người, lòng nhân ái. II. Tìm hiểu văn bản ấy là gì ? - Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân, trừ bạo”. 1. Nguyên lí nhân nghĩa. - Yên dân: giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. ? Em hiểu thế nào “yên dân”, “trừ bạo” ? - Trừ bạo: diệt trừ kẻ thù độc ác, tàn bạo. - Dân: là người dân nước Đại Việt. - Kẻ bạo ngược: chính là giặc Minh cướp nước. ? Dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai => Trừ giặc Minh bạo ngược để làm ? Qua đó cho ta hiểu tư tưởng nhân cho cuộc sống nhân dân yên ổn, thái nghĩa mà Nguyễn Trãi muốn nói ở đây bình. là gì ? Gv: Như vậy Nguyễn Trãi nhân nghĩa không chỉ trong quan hệ giữa người với người mà còn trong quan hệ dân tộc với dân tộc -> Đây chính là sự phát triển tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi so với Nho giáo. ? Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc tác giả đã dựa vào những yếu tố nào? ? Có ý kiến cho rằng ý thức dân tộc trong đoạn trích là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài “Sông núi nước Nam”? ý kiến của em như thế nào? (HS thảo luận nhóm). => Trừ giặc Minh bạo ngược…. - Nền văn hiến lâu đời. - Lãnh thổ riêng. - Phong tục riêng. - Lịch sử riêng.. 2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.. HS thảo luận nhóm. Thời gian: 5’ Trình bày ý kiến trên bảng phụ. Trong bài “Sông núi nước Nam” quan niệm vể Tổ quốc, về chân lí độc lập xác định chủ yếu ở hai yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền (nước độc lập của vua). “Nước Đại Việt ta”của Nguyễn Trãi ? Em hãy nêu những yếu tố căn bản để bổ sung thêm 3 yếu tố: văn hiến, xác định độc lập, chủ quyền mà tác giả phong tục tập quán, lịch sử. đưa ra? => Trong quan niệm về dân tộc Nguyễn Trãi đã có ý thức được “văn 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Võ thành Để. Trường TH&THCS Vinh Bình Bắc VT- KG hiến, truyền thống lịch sử” là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Đó chính là bước tiến mới trong tầm cao của Nguyễn Trãi. - Sử dụng những câu văn biền ngẫu. - NT so sánh: so sánh ta với Trung Quốc, ngang hàng với trình độc - NT: sử dụng câu văn biền ? Chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc chính trị, tổ chức chế độ, quản lí ngẫu, so sánh. => Khẳng định chủ quyền của 8 câu tiếp theo? quốc gia. => Khẳng định chủ quyền dân tộc dân tộc Đại Việt. Đại Việt ngang hàng với phương Bắc. Để nêu cao nguyên lí nhân nghĩa, tác giả đưa ra những minh chứng rất cụ thể và thuyết phục. Khẳng định về - Tự hào về truyền thống sức mạnh của chính nghĩa đồng thời đấu tranh vẻ vang của dân thể hiện niềm tự hào dân tộc Đại tộc. Đọc đoạn tiếp: Vậy nên…hết. Việt. ? Việc tác giả dẫn ra những dẫn chứng từ thực tế lịch sử nhằm mục đích gì ? ? Qua đoạn trích giúp em hiểu gì về tác giả?. Đề cao, tự hào về ý thức dân tộc Đại Việt. Hào khí chiến thắng, niềm tự hào dân tộc như trào dâng trong lòng tác giả. -> Có sức lay động mạnh mẽ đến tình cảm người đọc.  HS khái quát bằng sơ đồ:. Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu? ? Em hãy khái quát trình tự lập luận của đoạn trích?. III. Hình thức. Tiêu biểu cho thể văn hùng biện. - Viết theo thể biền ngẫu. - Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng….. Nguyên lí nhân nghĩa. Yên dân. Bảo vệ đất nước để yên dân.. Trừ bạo. Giặc Minh xâm lược.. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. Văn hiến lâu đời.. Lãnh thổ riêng.. Phong tục riêng.. ? Qua đoạn trích giúp em hiểu gì về dân tộc Đại Việt?. Sức mạnh của nhân nghĩa . Sức mạnh của độc lập dân tộc.. - Nước ta có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ, phong tục tập quán riêng…. - Cuộc kháng chiến chống quân Minh là cuộc kháng. Lịch sử riêng.. Chế độ, chủ quyền riêng.. VI. Ý nghĩa VB. Thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về tổ quốc, đất nước 3. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Võ thành Để Gọi h/s đọc ghi nhớ.. chiến vì dân, chính nghĩa. HS đọc. ? Nêu ý nghĩa văn bản? . Trường TH&THCS Vinh Bình Bắc VT- KG  Bản tuyên ngôn độc lập.. Luyện tập. * Ghi nhớ SGK/69. c/ Củng cố, luyện tập : 2p So sánh với bài “Sông núi nước Nam”hãy chỉ ra sự tiếp nối và phát triển của ý thức dân tộc trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta”? d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1p - Học thuộc lòng đoạn trích. Học thuộc ghi nhớ. - - Soạn bài: Hành động nói. - e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân - ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …… -. Ngày soạn: 06/02/2012 Ngày dạy: 12 /02/2012 Tuần 26/ Tiết 98. Tiếng Việt Hành Động Nói ( Tiếp theo) 1. Mục tiêu: Giúp học sinh. a/Về kiến thức: Cách dùng kiểu câu dể thực hiện hành động nói b/Về kỹ năng Sử dụng các kiểu câu đẻ thực hiện hành động nói phù hợp. c/ Về thái độ: Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn Tiếng việt 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh GV: Soạn giảng, sgk, sgv, tư liệu liên quan PP: Gợi mở, bình giảng HS: Soạn bài, sgk, tập ghi 3/ Tiến trình bày dạy. a) KTBC: Kiểm tra 5p - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS b// Dạy nội dung bài mới :. a/ GTB: 1p Mỗi hành động nói đều hướng đến một mục đích nhất định. Vậy để thực hiện hành động nói ntn cho có hiệu quả, phù hợp với nội dung giao tiếp chúng ta cùng tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Cách thực hiện hành động nói Hoạt động Gv. Hoạt động Hs. Nôi dung chính ( ghi bảng). I. Cách thực hiện hành động nói. Gv chép VD ra bảng phụ. Gọi h/s HS đọc. 1. Ví dụ SGK/70. đọc VD. ? Nhận xét về hình thức 5 câu trên Đều là câu trần thuật kết thúc bằng 2. Trả lời. C1, 2, 3: mục đích trình bày. có gì giống nhau? dấu (.). 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Võ thành Để ? Mỗi câu biểu thị một mục đích ntn? Hãy đánh dấu vào bảng phụ (bảng kẻ)? Gv: Câu trần thuật thực hiện hành động nói với mục đích trình bày ta gọi là cách dùng trực tiếp. Câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến ta gọi là cách dùng gián tiếp. ? Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/71? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Yêu cầu đọc bài 1? Hình thức chia nhóm thảo luận. N1: a N2: b. Trường TH&THCS Vinh Bình Bắc VT- KG C1, 2, 3: mục đích trình bày. C4, 5: mục đích điều khiển. C4, 5: mục đích điều khiển.. 3. Ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ. II. Luyện tập. Bài 1.. Hình thức làm cá nhân. a. Từ xưa các bậc trung thần… đời nào không có? (Khẳng định). b. Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi… có được không ? (Hành động phủ định). c. Lúc bấy giờ,…được không? . (Hành động khẳng định). d. Vì sao vậy? (hơi gây sự chú ý). e. Nếu vậy, rồi đây,…..trời đất nữa? Hành động phủ định. -> Câu a tạo tâm thế cho người ? Yêu cầu h/s thảo luận nhóm? Và tướng sĩ. Câu b, c, d thuyết phục, động viên, làm bài tập ra bảng phụ? khích lệ tướng sĩ. Câu d: khẳng định chỉ có một con đường là chiến đấu đến cùng bảo vệ đất nước. c/ Củng cố, luyện tập : 2p Gọi Hs đọc ghi nhớ d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1p - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành những bài tập còn lại. - Soạn bài: “ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân - ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …… -. Ngày soạn: 0802/2012 Ngày dạy: 16 /02/2012 Tuần 26/ Tiết 99. TLV ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM 2. Mục tiêu: Giúp học sinh. a/Về kiến thức: khái niệm luận điểm. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Võ thành Để Trường TH&THCS Vinh Bình Bắc VT- KG Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghi luận trong bài văn nghi luận b/Về kỹ năng Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm. Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghi luận. c/ Về thái độ: Giáo dục HS nâng cao một bước kỹ năng đọc hiểu văn bản nghi luận. 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh GV: Soạn giảng, sgk, sgv, tư liệu liên quan PP: Gợi mở, bình giảng HS: Soạn bài, sgk, tập ghi 3/ Tiến trình bày dạy. a) KTBC: Kiểm tra 5p Dựa vào kiến thức về văn nghị luận đã học ở lớp 7, hãy xác định luận điểm trong đoạn văn sau: “Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung…..Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”. ( Hồ Chí Minh - “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”) b// Dạy nội dung bài mới :. a/ GTB: 1p Ở lớp 7 chúng ta đã được tìm hiểu về văn nghị luận (Luận điểm, cách lập luận, bố cục…), vậy luận điểm có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề nghị luận, mối quan hệ giữa các luận điểm với nhau như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài. Hoạt động 1:Hướng dẫn h/s ôn lại khái niệm luận điểm. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nôi dung chính ( ghi bảng) I. Khái niệm luận điểm. Gv: treo bảng phụ. Lựa chọn câu trả lời đúng về khái niệm luận điểm. a, Luận điểm là vấn đề được đưa ra giải Luận điểm là những tư quyết trong bài văn nghị luận. tưởng, quan điểm, chủ b, Luận điểm là một phần của vấn đề trương cơ bản mà người viết được đưa ra giải quyết trong bài văn (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận. nghị luận c, Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết Đáp án: C (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận. Luận điểm là những tư tưởng, Gv: Như vậy, luận điểm không phải là quan điểm, chủ trương cơ bản vấn đề, cũng không phải là một bộ mà người viết (nói) nêu ra trong phận của vấn đề. Vấn đề có thể là câu bài văn nghị luận hỏi, nhưng luận điểm phải là câu trả lời. ? Gọi h/s đọc lại văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Yêu cầu h/s thảo luận nhóm. HS đọc văn bản. HS thảo luận theo nhóm. Ghi ra N1: Xác định luận điểm trong bài bảng phụ. “Tinh thần yêu nước”. Thời gian: 5’ N2: Có ý kiến cho rằng bài “Chiếu dời N1: - Tinh thần yêu nước là một đô” của Lí Công Uẩn gồm có hai luận truyền thống qúy báu của nhân điểm. dân ta ( luận điểm cơ sở, luận 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Võ thành Để LĐ1: Lí do cần phải dời đô. LĐ2: Lí do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. Xác định luận điểm như vậy có đúng không ? Vì sao? N3: Xác định luận điểm của bài “Chiếu dời đô”. Gv: Luận điểm phải được thể hiện dưới dạng câu trần thuật không bao giờ ở dạng câu hỏi vì nhiệm vụ của luận điểm là đưa ra câu trả lời để giải đáp và làm sáng tỏ vấn đề. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận ? Vấn đề được đặt ra trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là gì? Gv: cho h/s quan sát lại hệ thống luận điểm của bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Nếu trong bài văn HCM chỉ nêu ra luận điểm “Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn”, có thể làm sáng tỏ được vấn đề không? ? Quan sát hệ thống luận điểm “Chiếu dời đô”. Nếu Lí Công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm “Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô” thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có đạt được không? Tại sao? ? Qua việc tìm hiểu em rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận? Gv: Ngoài ra luận điểm phải giải quyết vấn đề một cách toàn diện, giải quyết ở mọi khía cạnh. Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. ? Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm. ? Hãy trình bày rõ vì sao chúng ta cần phải đổi mới phương pháp học tập, em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong bảng hệ thống ? Gv: Như vậy, bảng hệ thống (1) chỉ đưa ra ba luận điểm nhưng có sự liên kết chặt chẽ với nhau, cùng hướng tới làm sáng tỏ vấn luận điểm trước làm cơ sở cho luận điểm sau, luận điểm sau kế. Trường TH&THCS Vinh Bình Bắc VT- KG điểm xuất phát). - Những biểu hiện của truyền thống yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. - Những biểu hiện cụ thể trong lĩnh vực chiến đấu, sản xuất, học tập…trong hiện tại. - Nhiệm vụ của Đảng là làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân được phát huy mạnh mẽ trong công việc kháng chiến (luận II. Mối quan hệ giữa luận điểm chính dùng để kết luận ) -> Là cái đích hướng tới. điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.. Luận điểm đó không đủ để là rõ vấn đề một cách toàn diện truyền thống yêu nước của đồng bào ta ( Truyền thống yêu nước xưa ntn ? ). Luận điểm trên cũng không đủ làm sáng tỏ vấn đề cần phải dời đô đến Đại La. Bỏi vì người nghe chưa hiểu tại sao phải dời đô một cách cụ thể và thuyết phục.. Luận điểm phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ vấn đề.. Thảo luận nhóm. Bảng hệ thống 1 đạt yêu cầu. Vì III. Mối quan hệ giữa các rất chính xác, các luận điểm có luận điểm trong bài văn sự liên kết với nhau, không bị nghị luận. trùng lặp. - Sắp xếp theo trình tự hợp lí: Có luận điểm (a) là cơ sở, tiền đề 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Võ thành Để thừa và phát triển luận điểm trước.. ? Có ý kiến cho rằng để giải quyết một vấn đề nào đó, có càng nhiều luận điểm càng tốt. Em có tán thành không? Vì sao? ?Qua việc tìm hiểu trên em rút ra nhận xét gì mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận?. ? Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/75. Hoạt động 4: Hướng dẫn h/s luyện tập. Đọc yêu cầu bài tập 1.. Trường TH&THCS Vinh Bình Bắc VT- KG cho các luận điểm khác. - Luận điểm (b) kế thừa phát - Luận điểm phải có hệ triển ý của luận điểm (a), trả lời thống: có luận điểm chính câu hỏi vì sao phải thay đổi (dùng làm kết luận của bài, phương pháp học tập cũ. cái đích của vấn đề) và luận Luận điểm (c) là kết luận, cái điểm phụ (luận điểm xuất đích của bài đó là ưu điểm và phát hay mở rộng). hiệu qủa của phưong pháp học - Các luận điểm không trùng lặp nhau mà cần có sự liên tập mới so với phương pháp cũ. kết chặt chẽ. Bảng hệ thống 2: Luận điểm chưa chuẩn xác, chưa phù hợp với vấn đề cần giải quyết, trình bày lộn xộn vừa thiếu vừa thừa, các luận điểm chưa có sự liên kết chặt chẽ với nhau. Không phải cứ đưa ra nhiều luận điểm là tốt, mà luận điểm phải vừa đủ để làm sáng tỏ nội dung, có sự liên kết chặt chẽ với nhau để làm sáng tỏ vấn đề. - Luận điểm phải có hệ thống: có luận điểm chính (dùng làm kết * Ghi nhớ SGK/ 75. luận của bài, cái đích của vấn đề) và luận điểm phụ (luận điểm xuất phát hay mở rộng). - Các luận điểm không trùng lặp nhau mà cần có sự liên kết chặt chẽ. VI. Luyện tập HS đọc ghi nhớ. Bài 1. Hình thức làm cá nhân. - Không phải là luận điểm. Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc, vì đoạn văn không giải thích, chứng minh và làm rõ ý đó.. c/ Củng cố, luyện tập : 2p Gọi Hs Ghi nhớ SGK/ 75. d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1p - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: “Luyện viết đoạn văn trình bày luận điểm”. e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Võ thành Để - Ngày soạn: 08/02/2012 Ngày dạy: 1602/2012 Tuần 26/ Tiết 100. Trường TH&THCS Vinh Bình Bắc VT- KG. TLV VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM. 1Mục tiêu: Giúp học sinh. a/Về kiến thức: Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. Biết cách viết đoạn văn trình bày:luận điểm theo hai pp diễn dịch và quy nạp. b/Về kỹ năng Viết đoản văn diễn dịch, quy nạp. lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong văn nghị luận. Viết đoản nghi luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về v/ đề chính trị xã hội. c/ Về thái độ Giáo dục HS nâng cao một bước kỹ năng đọc hiểu văn bản nghi luận. 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh GV: Soạn giảng, sgk, sgv, tư liệu liên quan PP: Gợi mở, bình giảng HS: Soạn bài, sgk, tập ghi 3/ Tiến trình bày dạy. a) KTBC: Kiểm tra 5p - Nhắc lại khái niệm luận điểm là gì? - Trong bài văn nghị luận, luận điểm phải đảm bảo yêu cầu gì? b// Dạy nội dung bài mới :. a/ GTB: 1p Luận điểm có thể nằm ở đầu hoặc ở những vị trí khác trong đoạn văn. Khi viết câu văn mang luận điểm ta thường sử dụng những cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nôi dung chính ( ghi bảng) Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s trình bày luận điểm thành một đoạn văn. I. Trình bày luận điểm thành một đoạn văn Gv chép VD ra bảng phụ. Gọi h/s đọc VD. nghị luận. ? Xác định câu chủ đề (câu nêu luận điểm) HS đọc. trong mỗi đoạn văn? a, Thật là chốn hội tụ ….muôn 1. Ví dụ. Gv: Câu nêu luận điểm chính là câu chủ đề đời. của đoạn văn. b, Đồng bào ta ngày nay ….ngày a. Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn ? Nhận xét vị trí các câu chủ đề – câu nêu trước. -> Quy nạp. luận điểm trong mỗi đoạn văn? Đ1: Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn b. Câu chủ đề nằm ở đầu văn. ? Em có nhận xét gì cách diễn đạt của câu Đ2: Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn đoạn văn -> Diễn dịch. chủ đề trong hai đoạn văn trên? văn. ? Các câu còn lại trong đoạn văn có vai trò Là câu có tính khái quát, ngắn ntn với câu chủ đề? gọn, rõ ý, thường dùng câu Gv: Những câu làm sáng rõ cho câu chủ đề khẳng định. đó chính là luận cứ. Làm sáng rõ và minh họa cho ? Để làm sáng tỏ luận điểm “Thành Đại La câu chủ đề.  Là câu có tính khái thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn quát, ngắn gọn, rõ ý, phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Võ thành Để Trường TH&THCS Vinh Bình Bắc VT- KG nhất của các đế vương muôn đời”, tác giả - Thành Đại La vốn là kinh đô thường dùng câu khẳng đưa ra những luận cứ nào? cũ. định. - Vị trí: trung tâm trời đất. - Thế đất qúy hiếm: rồng cuộc, hổ ngồi. ? Nhận xét về việc đưa luận cứ của tác giả? - Dân cư: đônh đúc, muôn vật phong phú tốt tươi. ? Ở đoạn văn (b) để làm sáng tỏ cho luận - Nơi thắng địa (Chỗ đất có điểm “Đồng bào …ngày trước” tác giả đưa phong cảnh và địa thế đẹp). ra những luận cứ nào?  Rất đầy đủ, toàn diện. - Lập luận mạch lạc, chặt chẽ, giàu sức thuyết phục. ? Nhận xét cách đưa luận cứ và lập luận? Gv lưu ý: Câu cuối đoạn văn (b) không phải là câu nêu luận điểm mà là câu nhấn mạnh cho luận cứ ở trên. ? Từ hai VD trên, em hãy nhận xét có mấy cách trình bày đoạn văn ? Đó là những cách nào?. - Theo lứa tuổi: cụ già, nhi đồng trẻ thơ. - Theo không gian, vùng miền: kiều bào ở nước ngoài – vùng bị tạm chiến trong nước; miền xuôi – miền ngược. - Theo vị trí công tác, ngành nghề: chiến sĩ ngoài mặt trận – Gọi h/s đọc đoạn văn phần 2. công chức ở hậu phương – công Gv: đưa bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn nhân – nông dân - điền chủ. câu trả lời đúng về lập luận là gì? Đầy đủ, toàn diện, vừa A. Lập luận là cách đưa ra các luận điểm. khái quát vừa cụ thể. Lập luận B. Lập luận đưa ra dẫn chứng làm cơ sở cho chặt chẽ, mạch lạc giàu sức thuyết phục. luận điểm. C. Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ hợp lí thì - Trình bày đoạn văn theo cách bài văn mới có sức thuyết phục. diễn dịch. Gv: Đó chính là khái niệm về lập luận. - Trình bày đoạn văn theo cách ? Em hãy chỉ ra luận điểm trong đoạn văn quy nạp. HS qan sát phần ghi nhớ 1,2 . trên? Nhận xét cách trình bày đoạn văn? ? Các ý kiến cho rằng đoạn văn trên tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận tương Đáp án C. phản, em có đồng ý không? Vì sao? Lập luận là cách nêu luận cứ để ? Cách lập luận trên có tác dụng gì? dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ hợp lí thì bài văn ? Em có nhận xét gì về việc sắp xếp các ý mới có sức thuyết phục trên trong đoạn văn? Nếu tác giả đưa nhận xét về Nghị Quế “đùng đùng giở giọng chó má ngay với mẹ con chị Dậu” lên trên và đưa nhận xét “vợ chồng địa chủ cũng thích Câu văn mang luận điểm: “Cho chó, yêu gia súc” xuống dưới thì hiệu qủa thằng nhà giàu rước chó vào nhà, diễn đạt đoạn văn có thay đổi không? Vì nó mới càng hiện…nó ra”. sao? -> Đoạn quy nạp. ? Trong đoạn văn những cụm từ “chuyện Sử dụng tương phản: đặt chó bên chó con, giọng chó má, thằng nhà giàu…..” ngoài, đặt cảnh xem chó, qúi được sắp xếp cạnh nhau có tác dụng gì ? chó, mua chó, sung sướng bù khú với chó/ bên cạnh giọng chó 2. VD2. Gọi h/s đọc ghi nhớ. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Võ thành Để Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. Hình thức : Chia 2 nhóm. Mỗi nhóm 1 câu.. Trường TH&THCS Vinh Bình Bắc VT- KG má với người bán chó (chị Dậu). Lập luận: Làm rõ bản chất chó má của giai cấp địa chủ (vợ chồng Nghị Quế) Cách đưa các luận cứ làm sáng tỏ cho luận điểm rất đầy đủ, chặt chẽ, sắp xếp theo thứ tự hợp lí -> Nếu thay đổi sẽ làm cho luận điểm bị mờ nhạt đi, đoạn văn rời rạc không liên kết. * Ghi nhớ.. Hoạt động 3. 4. Củng cố: . 5. Hướng dẫn về nhà. Làm cho đoạn văn xoáy sâu vào luận điểm, vào vấn đề làm nổi II. Luyện tập. bật bản chất thú vật của bọn địa Bài 1. chủ hiện ra rõ nét hơn. HS đọc. N1: Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu. N2: Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ. - Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ của Nguyên Hồng.. c/ Củng cố, luyện tập : 2p Gọi Gv: gọi 2 Hs đọc ghi nhớ d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1p - - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2,3. - Chuẩn bị tiết : “Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm “. Chia hai nhóm: + Nhóm 1: Làm phần 1. + Nhóm 2: Làm phần 2 e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×