Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.5 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đại số nâng cao 12 Ngày soạn:31/10/ 2010. Tiết: 31.. §3. LOGARIT.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm: + Định nghĩa logarit theo cơ số dương khác 1 dựa vào khái niệm lũy thừa. + Tính chất và các công thức biến đổi cơ số logarit + Các ứng dụng của nó. 2. Kỹ năng: Giúp học vận dụng được định nghĩa, các tính chất và công thức đổi cơ số của logarit để giải các bài tập. 3. Tư duy và thái độ: + Nắm định nghĩa, tính chất biến đổi logarit và vận dụng vào giải toán + Rèn luyện kỹ năng vận dụng vào thực tế. + Có thái độ tích cực, tính cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Lưu ý khái niệm lũy thừa và các tính chất của nó để đưa ra định nghĩa và tính chất của logarit, phiếu học tập. 2. Học sinh: Nắm vững các tính chất của lũy thừa và chuản bị bài mới. III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, vận dụng. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: + Em hãy nêu các quy tắc tính lôgarit. + Tìm x sao cho log 2 x log 4 x 3 (Gọi học sinh) 3. Bài mới: Hoạt động1: Định nghĩa logarit thập phân của x Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng -Y/c Hs nhắc lại Đn logarit -HS thực hiện. -Khi thay a =10 trong ĐN đó -HS chiếm lĩnh được Đn 4. Logarit thập phân và ta được gì? ứng dụng. a. Định nghĩa2 (SGK) -Tính chất của nó như thế -Hs nêu đầy đủ các tính chất *Chú ý:Logarit thập nào? của logarit với cơ số a>1. phân có đầy đủ tính chất của logarit với cơ số a>1. *VD: So sánh; -Biến đổi A về logarit thập -A=2log10-log5=log20 A = 2 – log5 và B = 1+2log3 phân -T/tự đối với B -B=log10+log9=log90 Lời giải của HS. B > A. b.Ứng dụng. -Y/c HS nghiên cứu VD 6 * Vd6 (SGK) SGK trang 87.. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đại số nâng cao 12 -Lấy logarit thập phân của -log2,13,2 = 3,2log2,1 = 2,13,2 1,0311 *VD7 (SGK) Bài toán 2,13,2= 101,0311=10,7424 -HD HS nghiên cứu -Tìm hiểu nội dung VD 7 tính lãi suất. VD7SGK SGK theo hướng dẫn của giáo viên. -HS nhắc lại công thức lãi - C = A(1+r)N kép. A: Số tiền gửi. C: Tiền lãi + vốn sau N năm gửi r: Lãi suất N: Số năm gửi. -Bài toán yêu cầu tìm đại lượng nào? -Tìm N. 12 = 6(1+0,0756)N -Làm thế nào tìm được N. - Lấy logarit thập phân hai vế đẳng thức trên. N -Nếu gửi theo kỳ hạn 3 -N: Số quí phải gửi tháng với lãi suất như trên Và N = 9,51 (quí) thì mất bao nhiêu năm. Khi đó N có đơn vị gì? -Cách tính số các chữ số của -Tiếp thu cách tính theo *Bài toán tìm số các chữ một số trong hệ thập phân. số của một số: hướng dẫn của GV. Nếu x = 10n thì logx = n. Còn x 1 tùy ý, viết x trong hệ thập phân thì số các chữ số đứng trước dấu phẩy của x là n+1 với n = [logx]. -Hướng dẫn VD8 SGK *VD8 (SGK) -Đọc, hiểu VD8 SGK -tính n = [logx] với x = 21000. -n=[log21000-]=301 Số các chữ số của 21000 là 301+1=302.. 4.Củng cố toàn bài Yêu cầu học sinh thực hiện điền đầy đủ thông tin vào hai bảng sau: Định lý ĐL1: ĐL2: ĐL3:. Hệ quả HQ: HQ: HQ:. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>