Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.37 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Đạ Long Tuaàn 1 Tieát 1. Giáo viên: Trương Thi Giang Ngày soạn:14/08/2011 Ngaøy daïy:15/08/2011 HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN “ Cổng trường mở ra”. A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Nắm được nội dung cơ bản và những nét nghệ thuật chủ yếu của văn bản đã học: Cổng trường më ra. 2. KÜ n¨ng: RÌn kÜ n¨ng ph¸t hiÖn néi dung vµ nghÖ thuËt truyÖn ng¾n 3.Thái độ: Tình yêu gia đình, nhà trường, bạn bè. B/ Phương pháp: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, thuyết trình. C.ChuÈn bÞ - GV: Hướng dẫn HS soạn bài, thiết kế bài dạy, chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS : So¹n bµi theo yªu cÇu cña SGK vµ nh÷ng huíng dÉn cña GV. D.Tieán trình daïy hoïc 1. Oån định lớp: 7a2..................................... .. 7a3.......................................... 2.KiÓm tra : Trong qu¸ tr×nh «n tËp 3.Bµi míi: Hoạt động của thầy và trò Noäi dung baøi daïy * Đọc: Gv hướng dẫn đọc, gọi 2 học sinh yếu đọc đê 1. Đọc văn bản reøn kó naêng cho HS. 2.Toùm taét: Vaên baûn vieát veà taâm traïng cuûa * Toùm taét: người mẹ trong một đêm không ngủ trước Gv: Em hãy tóm tắt văn bản “Cổng trường mở ra”? GV ngày khai trường đầu tiên của con. gợi ý ( viết về tâm trạng của ai?về việc gì ?) Hs: Trả lời 3.Phân tích tâm trạng của người mẹ: * Phaân tích: - Mẹ: thao thức không ngủ suy nghĩ triền Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu bằng hệ thống câu hỏi: mieân. - Tâm trạng người mẹ và đứa con có gì khác nhau? - Con:Thanh thaûn, nheï nhaøng, voâ tö. - Hãy tường thuật lời tâm sự của người mẹ?Người mẹ - Mẹ đang nói với chính mình, tự ôn lại kỷ đang tâm sự với ai ? Cách viết này có tác dụng gì ? - Vậy tâm trạng nhân vật thường được biều hiện như thế niệm của riêng mình. - Mẹ suy nghĩ về giáo dục và nhà trường. nào ? (suy nghĩ ,hành động lời nói…)  khắc họa tâm tư tình cảm, những điều sâu Hs: Trả lời thẳm khó nói bằng lời trực tiếp Gv: Qua hình ảnh người mẹ trong văn bản em có suy 4. YÙ nghóa: nghĩ gì về người mẹ Việt Nam nói chung? - Ngợi ca tình yêu thương ngọt ngào của mẹ Em phải làm gì để tỏ lòng kính yêu mẹ mình? Truyện daønh cho con. coøn coù yù nghóa naøo khaùc khoâng? - Nhaán maïnh vai troø yù nghóa cuûa ngaøy khai - Hs: Boäc loä trường và vai trò của giáo dục. E.Ruùt kinh nghieäm ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. Tuaàn 2 Tieát 2. Ngày soạn:20/08/2011 Ngaøy daïy:22/08/2011 HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN “ Mẹ toâi”. A/Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Nắm được nội dung cơ bản và những nét nghệ thuật của văn bản: Mẹ tôi 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, hiểu, phát hiện giá trị nội dung nghệ thuật của truyện. 3.Thái độ: Hiểu được tình cảm, sự hi sinh lớn lao của mẹ từ đó kính yêu cha mẹ. B/Phương pháp: Đọc hiểu, phân tích, bình giảng, thuyết trình. C/Chuaån bò: - GV: Hướng dẫn Hs, sgk, soạn giáo án - HS: Soạn bài theo yêu cầu của GV. D/Tieán trình daïy hoïc: 1.Oån định lớp: 7a2…………………………………………… 7a3………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung ý nghĩa văn bản” Cổng trường mở ra” 3.Bµi míi: Hoạt động của thầy và trò Noäi dung baøi daïy * Đọc: 1. Đọc văn bản 2. Ý nghĩa nhan đề GV hướng dẫn đọc, Gv đọc mẫu - Nhan đề văn bản này do tác giả đặt cho đoạn HS đọc một lượt văn bản. trích. * Ý nghĩa nhan đề - Người bố chủ yếu suy nghĩ về hình ảnh và GV:Tại sao trong bức thư chủ yếu miêu tả thái độ tình phẩm chất của người mẹ cảm và những suy nghĩ của người bố mà nhan đề của -Ñieåm nhìn naøy laøm taêng tính khaùch quan cho vaên baûn laø”Meï toâi”? sự việc. HS: Suy nghĩ trả lời - Nhan đề này còn là lời của người con kể về * Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của bố GV:Thái độ của bố như thế nào qua lời nói vô lễ của En- bức thư bố ca ngợi tình mẹ. 3.Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của bố ri- cô ? Bố tức giận như vậy theo em có hợp lý không ? -Thái độ: Đau đớn, buồn bã, tức giận, xấu hổ, HS: Trả lời nhuïc nhaõ. HS: Trả lời GV:Theo em nguyeân nhaân saâu xa naøo khieán cho boá phaûi - Tình caûm: + Yeâu thöông con, mong muoán con phaûi bieát vieát thö cho En-ri coâ? coâng lao cuûa boá meï. HS: Trả lời -Vieäc boá vieát thö: GV:Tại sao bố không nói thẳng với En-ri-cô mà phải + Tình cảm sâu sắc tế nhị và kín đáo nhiều khi dùng hình thức viết thư ? không nói trực tiếp được. HS: Trả lời + Giữ được sự kín đáo tế nhị ,vừa không làm * Lieân heä baûn thaân người mắc lỗi mất lòng tự trọng GV: Các em có lần nào lỡ gây ra một sự việc khiến bố => Vừa nghiêm khắc, vừa giàu lòng vị tha và mẹ buồn phiền –hãy kể lại sự việc đó? hết mực thương con. HS thaûo luaän, thuyeát trình. 3.Lieân heä baûn thaân E.Ruùt kinh nghieäm ………………………………………………………………………………………………….............................. Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. Tuaàn 3 Tieát 3. Ngày soạn:27/08/2011 Ngaøy daïy:29/08/2011 OÂN TẬP TIẾNG VIỆT. A/Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Ôn tập, nắm vững các kiến thức về từ ghép, từ láy qua một sỗ bài tập cụ thể . Đọc lại nội dung bài học -> rút ra đđược những nội dung cần nhớ. Nắm đđược những điều cần lưu ý khi vận dụng vào thực hành. 2. Kĩ Năng: Bước đñầu phaùt hieän vaø phaân tích taùc dụng vai troø của caùc từ loại trong văn, thơ. 3. Thái độ : Nâng cao ý thức cầu tiến, ý thức trách nhiệm. B/Phương pháp: Hệ thống kiến thức, phát vấn, phân tích ví dụ, động não. C/Chuaån bò: GV: Chọn một số baøi tập đñể học sinh tham khaûo vaø luyện tập. HS: soạn theo hướng dẫn của giaùo vieân. D/Tieán trình baøi daïy 1.Oån định lớp: 7a2……………………………………………………. 7a3……………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép? 3.Bài mới : Hôm nay chúng ta sẽ củng cố từ ghép và làm một số bài tập về từ ghép. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Lí thuyeát I. Lí thuyeát GV nhắc lại khái niệm bằng sư đồ, cho ví dụ 1. Từ ghép cuï theå. a.Ñònh nghóa GV gợi ý hs hiểu nghĩa từ ghép chính phụ, b.Có hai loại từ ghép ñaúng laäp. - Từ ghép chính phụ HS:Cho ví duï? - Từ ghép đẳng lập Luyeän taäp 2. Nghĩa của từ ghép - Từ ghép chính phụ: Có tính tính chất phân nghĩa. Baøi 1 Hướng dẫn : các em xem lại phần ghi nhớ đvề - Từ ghép đẳng lập: có tính chất hợp nghĩa. cấu tạo từ ghép để phân loại thành TGĐL, II.Luyện tập. TGCP. Bài 1: Em hãy phân loại các từ ghép sau theo cấu tạo GV chia hai coät, Hs leân baûng ñieàn. cuûa chuùng:ốm yếu, tốt ñẹp, kỉ vật, næ non,cấp bậc,rau muống, cơm nước, vườn tượt, xe ngựa,… Baøi 2: Hướng dẫn : Laàn lượt đñổi trật tự caùc tiếng Baøi 2: Trong caùc từ gheùp sau sau: tướng só, chaên nuoâi, trong mỗi từ. Những từ nghĩa khoâng ñổi vaø binh lính, giang sơn, ăn uống, ñất nước, quaàn aùo, vui nghe xuoâi tai laø những từ coù thể đñổi đñược trật tươi, chờ ñợi, từ naøo coù thể đñổi trật tự giữa caùc tiếng? vì sao? tự. Baøi 3: Trong caùc từ sau: giaùc quan, cảm tính thiết giaùp, Baøi 3 Hướng dẫn : Đây là những từ Hán Việt vì thế suy nghĩ , can đảm, từ nào là từ ghép chính phụ, từ nào em hãy sử dụng thao tác giải nghĩa rồi đạt vào, là từ ghép đẳng lập. em sễ dàng xác định từ nào là THĐL, từ nào là III. Hướng dẫn tự học Viết đoạn văn có sử dụng từ ghép TGCP E/Ruùt kinh nghieäm ........................................................................................................................................................................... Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. ........................................................................................................................................................................... Tuaàn 8 Ngày soạn: 01/10/2011 Tieát 4 Ngaøy daïy:03/10/2011 LUYỆN TẬP TỪ HÁN VIỆT A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học để thực hành làm bài tập dưới nhiều dạng khác nhau của từ Hán Việt để khắc sâu, mở rộng kiến thức về "Từ Hán - Việt" 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết. - Biết vận dụng những hiểu biết có được từ bài học tự chọn để phân tích một số văn bản học trong chương trình. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức, tinh thần cầu tiến của học sinh B. Phương pháp: Gv ra nhiều dạng bài tập cho Hs luyện tập. C. Chuẩn bị: - GV: Tham khảo tài liệu có liên quan, chọn một số bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành. Phát giấy có chứa một số bài tập cho học sinh tự làm trước ở nhà. - HS: Soạn theo hướng dẫn của giáo viên và đọc các văn bản phiên âm chữ Hán vừa học. D. Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 7a2……………………………………….. 7a3…………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Chấm đoạn văn của học sinh 3. Bài mới Trong chương trình văn học 7 các em đã làm quen với từ Hán Việt. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu một số bài tập nâng cao và tiếp tục rèn kỹ năng qua việc thực hành một số bài tập về " Từ Hán - Việt". Hoạt động của G vvà HS Lí thuyết Yếu tố Hán Việt.. Nội dung bài dạy I. Lí thuyết 1. Yếu tố Hán Việt.. 2. Từ ghép Hán Việt (có 2 loại) : Từ ghép Hán Việt có mấy loại ví dụ. a. Từ ghép đẳng lập(ví dụ: huynh đệ, sơn hà,…) Gv chốt vấn đề cho hs nắm. b. Từ ghép chính phụ (ví dụ:. đột biến, thạch mã…) c. Trật tự giữa các yếu tố Hán Việt (ôn lại nội dung sgk) Thực hành II. Luyện tập. GV: Gợi ý cho hs phân nghĩa các yếu tố Bài 1: Phân biệt nghĩa các yếu tố Hán - Việt đồng Hán Việt. âm. Công 1-> đông đúc. Cho cá nhân hs tự thực hiện -> lớp nhận Công 2-> Ngay thẳng, không thiêng lệch. Đồng 1-> Cùng chung (cha mẹ, cùng chí hướng) xét, sữa chữa, bổ sung. Đồng 2 -> Trẻ con . Tự 1-> Tự cho mình là cao quý. Chỉ theo ý mình, không chịu bó buộc. Tự 2-> Chữ viết, chữ cái làm thành các âm. Tử 1-> chết. Tử 2-> con. GV: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -> cá Bài 2: Tứ cố vô thân: không có người thân thích. nhân thực hiện. GV: Hướng dẫn HS tìm các thành ngữ. Tràng giang đại hải: sông dài biển rộng; ý nói dài Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Đạ Long Hoạt động của G vvà HS -> Gv nhận xét. Hướng dẫn hs thực hiện. Nhận xét bổ sung-> hs rút kinh nghiệm. GV: cho học sinh phát hiện nhanh từ Hán Việt. Gv: nhận xét các nhóm. Chốt lại vấn đề.. - Theo dõi hs trình bày, nhận xét, bổ sung.. - Gv tổng hợp ý kiến của hs, bổ sung sửa chữa cho hoàn chỉnh, giúp các em rút kinh nghiệm. - Gv: hướng dẫn hs viết đoạn văn. Hướng dẫn tự học - Đọc thuộc lòng các bài ca dao Gv yêu cầu - Ôn lại nội dung nghệ thuật. Giáo viên: Trương Thi Giang Nội dung bài dạy dòng không có giới hạn. Tiến thoái lưỡng nan: Tiến hay lui đều khó. Thượng lộ bình an: lên đường bình yên, may mắn. Đồng tâm hiệp lực: Chung lòng chung sức để làm một việc gì đó. Bài 3: Nhân đạo, nhân dân, nhân loại, nhân chứng, nhân vật. Bài 4: a. Chiến đấu, tổ quốc. b. Tuế tuyệt, tan thương. c. Đại nghĩa, hung tàn, chí nhân, cường bạo. d. Dân công. Bài 5: Các từ Hán- Việt: ngài, vương,… > sắc thái trang trọng, tôn kính. Yết kiến…-> sắc thái cổ xưa. Bài 6: Các từ Hán- Việt và sắc thái ý nghĩa. Vợ-> phu nhân, chồng-> phu quân, con trai-> nam tử, con gái-> nữ nhi:-> sắc thái cổ xưa. Bài 7: Học sinh thực hiện viết đoạn văn… III. Hướng dẫn tự học - Xem lại các bài tập đã làm - Bài mới: Nội dung ca dao dân ca. E. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. Tuaàn 9-10 Tieát 5 - 6. Ngày soạn: 08/10/2011 Ngaøy daïy:10/10/2011 OÂN TAÄP CA DAO - DAÂN CA. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: ôn tập, nắm chắc các hình tượng văn học dân gian: các nội dung cơ bản của ca dao – dân ca trong chương trình ngữ văn 7 2. Kĩ năng: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp, các giá trị nghệ thuật đặc sắc của ca dao dân ca. 3. Thái độ: Giáo dục các em lòng yêu thích ca dao – dân ca cổ truyền và hiện đại, yêu thích và thuộc các bài ca dao thuộc 4 nội dung cơ bản, tình cảm gia đình; tình cảm quê hương đất nước, con người; câu haùt than thaân; chaâm bieám. B. Phương pháp: Đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng, phân tích, trình bày. C. Chuaån bò: GV: Nghiên cứu nội dung , các tài liệu có liên quan. HS: Ghi chép cẩn thận, làm bài tập đầy đủ, thực hiện các yêu cầu của giáo viên. D. Tieán trình baøi daïy 1. Ổn định lớp: 7a2…………………………………………………………… 7a3……………………………………………………. 2. Kieåm tra baøi cuõ: Loàng vaøo baøi daïy 3. Bài mới: Các em đã được học về chủ đề ca dao – dân ca. Hôm nay cô và các em cùng ôn lại nội dung những bài ca dao đã học. TIEÁT 5 Hoạt động của Gv và Hs Noäi dung HÑ 1 I. Noäi dung GV hướng dẫn HS ôn lại khái niệm ca dao – dân 1. Khái niệm ca dao – dân ca: sgk/35 ca 2. Những câu hát về tình cảm gia đình (Là những câu hát thể hiện nội tâm, đời sống Bài 1: Tình cảm yêu thương, công lao to lớn tình cảm, cảm xúc của con người. Hiện nay có sự của cha mẹ đối với con cái và lời nhắc nhở phaân bieät ca dao- daân ca. tình cảm ơn nghĩa của con cái đối với cha mẹ. - Các nhân vật trữ tình quen thuộc trong ca dao Bài 4: Tình cảm gắn bó giữa anh em ruột thịt, là người nông dân, người vợ, người thợ, người nhường nhịn, hoà thuận trong gia đình. chồng, lời của chàng rỷ tai cô gái) 3. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất Ca dao thường sử dụng thể thơ lục bát với nhịp nước, con người phoå bieán 2/2 Bài 1: Mượn hình thức đối đáp nam nữ để ca - Ca dao – dân ca là mẫu mực về tính chân thực, ngợi cảnh đẹp đất nước. Lời đố mang tính chất hồn nhiên, cô đúc về sức gợi cảm và khả năng ẩn dụ và cách thức giải đố sẽ thể hiện rõ tâm löu truyeàn. hồn, tình cảm của nhân vật. Điều đó thể hiện HĐ 2: (Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm và ôn lại tình yêu quê hương một cách tinh tế, khéo léo, “Những câu hát về tình cảm gia đình”) coù duyeân. - Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, Bài 4: Ca ngợi vẻ đẹp bát ngát mênh mông của đáng trân trọng và đáng quý của con người. cánh đồng lúa và con người. * Giới thiệu môt số bài ca về tình cảm gia đình Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. ngoài SGK (giáo viên hướng dẫn gợi ý cho học sinh söu taàm). HĐ 3: (Hướng dẫn luyện tập) ? Hãy trình bày nội dung của từng bài ca dao ? Hãy phân tích những hình ảnh bài ca dao số 1?. II. Luyeän taäp 1. Bốn bài ca dao được trích giảng trong SGK đã giúp em hiểu như thế nào về tình cảm gia ñình? 2. Ngoài những tình cảm đã được nêu trong boán baøi ca dao treân thì trong quan heä gia ñình ? Phöông phaùp so saùnh coù taùc duïng gì? còn có tình cảm của ai với ai nữa? Em có thuộc Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện bài ca dao nào nói về tình cảm đó không? (HS Giáo viên nhận xét, cho học sinh ghi vở suy nghĩ và trả lời theo sự hiểu biết của mình). 3.Baøi ca dao soá moät dieãn taû raát saâu saéc tình caûm thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái. Phân tích một vài hình ảnh diễn tả điều đó? TIEÁT 6 Hoạt động của Gv và Hs Noäi dung  HÑ 1: (Tìm hieåu noäi dung yù nghóa) I. Noäi dung, yù nghóa: GV: Hướng dẫn HS ôn tập lại nội dung ý 1. Những câu hát than thân nghóa caâu haùt than thaân. Baøi 2: Duøng bieän phaùp aån duï, hình aûnh con taèm ? GV củng cố kiến thức cho HS. nhả tơ, kiến li ti, . . . là những ẩn dụ về những thân phận nhỏ bé, bế tắc, bị các thế lực cướp đi sức lao động của chính mình. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những biện Tác giả dân gian đã mượn đặc điểm sống của từng phaùp ngheä thuaät chuû yeáu con vaät: Taèm nhaû tô, cuoác keâu ra maùu, kieán caàn cuø ? HD, gợi ý HS nêu những nét nghệ thuật đặc kiếm ăn … là để nhằm nói về những nỗi khổ khác saéc cuûa caùc baøi ca than thaân. nhau của người lao động. ? GV boå sung. Bài 3: Sử dụng lối so sánh trực tiếp với từ so sánh “như”. Nhân vật trữ tình gắn mình với trái bần (là loại quả chua chát, xấu xí) đã ít giá trị lại bị gió dập sóng dồi không biết bấu víu vào đâu. Qua đó nỗi khổ của nhân vật trữ tình được thể hiện một caùch cuï theå hôn. - Hướng dẫn học sinh ôn tập lại kiến thức về 2. Những câu hát châm biếm ca dao chaâm bieám) - Góp phần phơi bày những cái xấu xa, giả dối, Giáo viên nêu các câu hỏi gợi ý giúp HS kệch cỡm tồn tại trong xã hội với mục đích làm ôn tập lại kiến thức về ca dao châm biếm. cho xã hội trong sạch hơn, tốt đẹp hơn. ? Theá naøo goïi laø ca dao chaâm bieám. - Giúp cho người dân lao động nhận thức thực tế - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung ca dao một cách vui vẻ. Đồng thời nó giúp người lao động chaâm bieám) giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng, mệt ? Noäi dung ca dao chaâm bieám. moûi. * GV cho HS nhaän xeùt. Bài 1: Sử dụng nghệ thuật phóng đại để chế giễu, Giáo viên nhận xét, bổ sung, cho học sinh ghi lên án tính lười biếng của chú tôi. vở. Bài 2: Phê phán sự mê tín dị đoan cảu dân gian và Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang sự giả dối của thầy bói..  HĐ2 : (Hướng dẫn luyện tập) ? Hướng dẫn HS làm bài tập. - BT 1: Những câu hát thanh thân của người phụ nữ thường mở đầu ntn? Những hình ảnh họ thường đem so sánh với thân phận của mình laø gì - BT 2: Bieän phaùp ngheä thuaät noåi baät maø những câu hát than thân thường sử dụng là gì? Hãy chỉ ra biện pháp đó ở từng bài cụ thể. ? GV đọc, sửa sai, bổ sung. - BT 3: Trong các bài ca than thân đó, người lao động than vì những nỗi khổ cực nào của mình và của những người cùng cảnh ngộ?. II. Luyeän taäp: 1.Những câu hát than thân của người phụ nữ thường mở đầu bằng “em như” hoặc “thân em như”: những hình ảnh họ thường đem ra so sánh với mình là những đồ vật hoặc con vật bé nhỏ, yếu ớt hay beá taéc: Con caù maéc caâu,con kieán, con coø,haït mưa sa … những hình ảnh đó thể hiện thân phận bé nhỏ, nỗi đau khổ, bế tắc của người phụ nữ. 2. Biện pháp nghệ thuật chủ yếu của nhgững câu hát than thân là so sánh trực tiếp hoặc so sánh ẩn dụ. Các biện pháp đó được thể hiện cụ thể trong 3 baøi ca dao, trích giaûng nhö sau: 3. Trong các bài ca dao đó, người lao động than vì những nỗi khổ khác nhau của mình và của những người cùng cảnh ngộ. - Bài 1: Lànỗi cay đắng, lận đận của người lao động. - Bài 2: “Con tằm nhả tơ” là nỗi khổ người lao động nặng nhọc mà bị kẻ khác bòn rút, bóc lột hết sức lao động. “Lũ kiến li ti” là nỗi khổ của những thân phận bé nhỏ, vất vả lao động mà vẫn xuôi ngược suốt đời để lo kiếm ăn mà vẫn không đủ. Hình aûnh “Haïc bay moûi caùnh bieát …” laø noãi khoå suốt đời phiêu bạc, lận đận, bế tắc không tìm được lối thoát.. 4. Cuûng coá, daën doø: - Về nhà tiếp tục sưu tầm một số câu ca dao về các chủ đề đã học. - Viết một đoạn văn ngắn thể hiện tình cảm của mình đối với cha mẹ. - Bài mới: Oân tập thơ trữ tình Trung Đại.. Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. Tuaàn 11-12 Tieát 7-8. Ngày soạn: 22/10/2011 Ngaøy daïy:24/10/2011. LUYỆN TẬP VĂN BIỂU CẢM A/Mục tiêu cần đạt Oân tập lại kiến thức về văn biểu cảm về sự vật con người Luyện tập làm văn biểu cảm về sự vật B/ Phương pháp: phát vấn, cho HS luyện tập, đọc văn mẫu C/Chuaån bò GV: Chuaån bò noäi dung oân taäp HS: ơân tập ở nhà D/Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 7a2…………………………….. 7a3………………………………… 2. Kieåm tra baøi cuõ: 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Noäi dung chính HÑ1:OÂân laïi lyù thuyeát I. OÂn laïi lyù thuyeát ? HS nhaéc laïi khaùi nieäm vaên 1. Ñaêc ñieåm vaên bieåu caûm bieåu caûm 1. Khaùi nieäm ? Văn biểu cảm bao gồm các thể 2. Các thể loại: Ca dao, dân ca trữ tình, thơ trữ tình, tuỳ bút… loại nào? 3. Đề và cách làm ? Em hãy nêu một số đè văn - Cách làm: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài. Viết bài, sửa bài bieåu caûm? 4. Laäp yù cho baøi vaên bieåu caûm ? Trình bày cụ thể các bước làm - Hồi tưởng quá khứ, suy nghĩ về hiện tại moät baøi vaên bieåu caûm - Liên hệ hiện tại với tượng lai ? Khi laøm vaên bieåu caûm chuùng ta - Quan saùt , suy ngaãm có những cách lập ý nào? - Tưởng tượng, liên tưởng, suy tưởng… 2. Dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật 1. MB: Giới thiệu sự vật, nêu cảm xúc ban đầu 2. T B: Boäc loä caûm xuùc, suy nghó moät caùch cuï theû chi tieát thoâng ? Trình baøy cuï theå daøn yù cuûa baøi qua mieâu taû vaø keå chuyeän văn biểu cảm về sự vật? 3. KB: Aán tượng chung về đối tượng biểu cảm, nâng lên bài học tư tưởng. HĐ2:Thực hành II. Luyện tập ? Lập dàn ý cho đề văn sau: Đề bài:Cảm xúc về khu vườn nhà em. - HS: chuẩn bị dàn ý ra vở nháp. 1.Lập dàn ý Trình baøy vaø nhaän xeùt * Mở bài:Giới thiệu chung - GV: nhaän xeùt vaø chuaån xaùc - Quê em ở đâu? - Khu vườn nhà em trồng những loại cây gì? Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Đạ Long Hoạt động của GV và HS. HS: Dựa trên dàn ý đã có, viết thành bài văn hoàn chỉnh - Đọc bài và sửa chữa. Giáo viên: Trương Thi Giang Noäi dung chính * Thân bài:Cảm nghĩ của em khi đứng trước kku vườn: - Rất thích cùng bố sáng sáng ra thăm vườn, tận hưởng không khí thơm tho mát lành,được nhìn ngắm vẻ đẹp của từng loài cây ăn traùi. - Vẻ đẹp của vườn: Hoa nhãn nở rộ quyến rũ bướm ong .Hoa xoài rụng xuống tóc xuống vai .Hoa bưởi thơm ngát.Chôm chôm chín đỏ mùa hè ,bưởi vàng rộm mùa thu.Cuối năm,sầu riêng trổ boâng,thaùng tö thaùng naêm saàu rieâng chín,muøi thôm ñaëc bieät bay xa - Khu vườn đem lại nguồn lợi không nhỏ cho gia đình em * Keát baøi: Neâu caûm nghó cuûa em - thiên nhiên miền nam hào phóng ban tặng cho con người nhiều hoa thôm quaû ngoït - Mỗi lần dạo bước trong khu vườn sum sê cây trái tâm hồn em laâng laâng moät nieàm vui 2. Viết thành bài văn hoàn chỉnh. 3. Hướng dẫn về nhà Daøn yù baøi vaên bieåu caûm Chuẩn bị nội dung về biểu cảm về người. E/ Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. Tuaàn 13-14 Tieát 9 -10. Ngày soạn: 05/11/2011 Ngaøy daïy:07/11/2011. OÂN TAÄP TIEÁNG VIEÄT A/Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học: Quan hệ từ, chữa lỗi về quan hệ từ, từ đồng nghĩa đđể thực hành luyện tập dưới nhiều dạng khaùc nhau đñể khắc saâu, mở rộng kiến thức. 2. Kĩ năng: Tiếp tục reøn luyện thực haønh qua một số baøi tập tieâu biểu. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức cầu tiến. B/Phöông phaùp: Phaùt vaán, heä thoáng hoùa, thaûo luaän C/Chuẩn bị: Chọn một số bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành. 1. Ổn định lớp: 7a2………………………………………………………….. 7a3…………………………………………………………. 2. Kiểm tra baøi cuõ: Kiểm tra việc chuẩn bị baøi của học sinh. 3. Bài mới Lí thuyeát 1. Quan hệ từ, chữa lỗi về quan hệ từ 2. Từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa. Luyeän taäp Baøi tập 1: Điền quan hệ từ thích hợp vaøo chỗ trống: Những tờ mẫu treo trước baøn học giống……….những laù cờ nhỏ bay phất phới khắp xung quanh lớp. Ai nấy ñều chăm chæ hết sức,…….cứ im phăng phắc! Chỉ nghe thấy tiếng ngoøi buùt sột soạt treân giấy. Coù luùc những con bọ dừa bay vaøo……..chẳng ai ñể yù, ngay cả những troø nhỏ nhất cũng vậy, chuùng ñang cặm cụi vạch những nét sổ…………một tấm lòng, một ý thức, như thể cái đó cũng là yêu tiếng Pháp.. Bài tập 2: Gạch chân dưới các câu sai: a) Mai gửi quyển saùch naøy bạn Lan. b) Mai gửi quyển saùch naøy cho bạn Lan. c) Mẹ nhìn toâi baèng caëp maét aâu yếm. d) Mẹ nhìn toâi nhìn aâu yeám. e) Nhaøvăn viết những người đñang sống quanh oâng. g) Nhaøvăn viết về những người ñang sống quanh oâng. Bai tập 3: Đặt caâu với những cặp quan hệ từ: a) nếu…….thì……. b) vì…….neân…… c) tuy…….những…… d) sở dĩ…..vì……. Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. Bài tập 4: Thêm quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu a) Traøo lưu đô thị hóa đã rút ngắn khoảng cách giữa thành thị nông thôn. b) Em gửi thư cho ông bà ở quê ông bà biết kết quả học tập của em. c) Em đến trường xe buýt. d) Mai tặng một món quà bạn Nam. Bài tập 5: Xếp các từ sau vào những nhóm từ đồng nghĩa. Chết, nhìn, cho, kêu, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cuø, nhòm, ca thán, siêng năng, tạ thế, cho bieáu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, than, ngóng, tặng, dòm, trông mong, chịu khó, than vãn. Baøi tập 6: Cho ñoạn thơ: Trên đường cát mịn một đôi Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa Gậy trúc dát bà già tóc bạc Tay lần tràn hạt miệng nam mô" (Nguyễn Bính) a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm. b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được. Bài tập 7: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: a) Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen b) Anh em như chân với tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần c) Người khôn nói ít hiểu nhiều Không như người dại lắm điều rườm tai d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!" Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!" Bài tập 4: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau: a) Một miếng khi đói bằng một gói khi……… b) Chết……….còn hơn sống đục c) Làm khi lành để dành khi………………… d) Ai ………….ai khó ba đời e) Thắm lắm…………….nhiều g) Xấu đều hơn……………lỏi h) Nói thì……………….làm thì khó k) Trước lạ sau………………. 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập các kiến thức đã học. - Chuẩn bị: Thành ngữ, Điệp ngữ. Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. Tuaàn 15 Tieát 11. Ngày soạn: 26/11/2011 Ngaøy daïy:28/11/2011. OÂN TAÄP KIỂM TRA TIEÁNG VIEÄT A/Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ ñồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ. 2. Kĩ năng: Tiếp tục reøn luyện thực haønh qua một số baøi tập tieâu biểu. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức trau dồi ngữ pháp Tiếng Việt B/Phöông phaùp: Phaùt vaán, heä thoáng hoùa, thaûo luaän C/Chuẩn bị: Chọn một số bài tập tiêu biểu cho học sinh thực hành. 1.Ổn định lớp: 7a2………………………………………………………….. 7a3…………………………………………………………. 2.Kiểm tra baøi cuõ: Lồng trong bài dạy 3.Bài mới Lí thuyeát 1. Từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa. 2. Thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ Luyeän taäp Bài 1: Xếp các từ sau vào những nhóm từ đồng nghĩa. Chết, nhìn, cho, kêu, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cuø, nhòm, ca thán, siêng năng, tạ thế, cho bieáu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, than, ngóng, tặng, dòm, trông mong, chịu khó, than vãn. Baøi 2: Cho ñoạn thơ: Trên đường cát mịn một đôi Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa Gậy trúc dát bà già tóc bạc Tay lần tràn hạt miệng nam mô" (Nguyễn Bính) a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm. b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được. Bài 3: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: a) Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen b) Anh em như chân với tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần c) Người khôn nói ít hiểu nhiều Không như người dại lắm điều rườm tai d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!" Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!" Bài 4: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau: Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. a) Một miếng khi đói bằng một gói khi……… b) Chết……….còn hơn sống đục c) Làm khi lành để dành khi………………… d) Ai ………….ai khó ba đời e) Thắm lắm…………….nhiều g) Xấu đều hơn……………lỏi h) Nói thì……………….làm thì khó k) Trước lạ sau………………. Bài 5: Xác định và phân loại các từ đồng nghĩa trong các ngữ cảnh sau: 1. §i tu phËt b¾t ¨n chay. ThÞt chã ¨n ®­îc thÞt cÇy th× kh«ng! (Ca dao) - §ång nghÜa hoµn toµn. 2. Non xa xa nước xa xa, Nµo ph¶i thªnh thang míi gäi lµ §©y suèi lª nin, kia nói M¸c, Hai tay g©y dùng mét s¬n hµ. ( Hå ChÝ Minh) - §ång nghÜa hoµn toµn. 3. Một cái mũ len xanh nếu chị sinh con gái. Chiếc mũ sẽ đỏ tươi nếu chị đẻ con trai. ( Anh §øc) - Đồng nghĩa hoàn toàn. Nhưng thực ra sắc thái ý nghĩa của “sinh” khác “đẻ” (người ta thường nói “Tổ quốc đã sinh ra những người con anh hùng”, chứ không dùng “đẻ” trong trường hợp này) 4. a) Phụ nữ lại càng cần phải học. Đây là lúc chị em phải cố gắng để kịp nam giới. (Hå ChÝ Minh) - §ång nghÜa kh«ng hoµn toµn: phô n÷ (trang träng) – chÞ em (phæ th«ng h»ng ngµy). b) Người pháp đổ máu nhiều. Dân ta hi sinh cũng không ít. (Hå ChÝ Minh) - Đồng nghĩa không hoàn toàn: đổ máu (phê phán những cái chết vô nghĩa) – hi sinh (hàm ý ghi nhận những c¸i chÕt cao c¶). 5. Ăn ở với nhau được đứa con trai lên hai thì chồng chết. Cách mấy tháng sau đứa con lên sài cũng bỏ đi để chÞ ë l¹i mét m×nh. ( NguyÔn Kh¶i) - §ång nghÜa kh«ng hoµn toµn: chÕt (s¾c th¸i trung hßa) – bá ®i(nãi gi¶m). Bài 5: Xác định, gọi tên và nêu rõ tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ trong một số đoạn thơ, văn sau. a) Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.(Hồ Chí Minh) * §iÖp ng÷ lµ mét tõ: ham muèn, hoµn toµn - §iÖp ng÷ lµ mét côm tõ: ai còng. * Gäi tªn: ®iÖp ng÷ nèi tiÕp. * T¸c dông: thÓ hiÖn kh¸t väng cao c¶ cña B¸c Hå. b) Chúng muốn đôt ta thành tro bụi Ta hoá vàng nhân phẩm, lương tâm Chóng muèn ta b¸n m×nh « nhôc Ta lµm sen th¬m ng¸t gi÷a ®Çm. (Tè H÷u) * §iÖp ng÷: chóng muèn, ta lµm. * §iÖp ng÷ c¸ch qu·ng. * Tác dụng: Mỉa mai tham vọng ngông cuồng của đế quốc Mĩ. c) Bao nhiªu lµ liÖt sÜ Bao nhiªu lµ anh hïng Bao nhiªu lµ tuæi trÎ Bao nhiªu lµ chiÕn c«ng!(Ph¹m §øc) Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. * §iÖp ng÷: bao nhiªu. *§iÖp ng÷ c¸ch qu·ng. *Tác dụng: tôn vinh những hi sinh to lớn để có được chiến tranh. 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập các kiến thức đã học. - Chuaån bò: Luyện tập văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Tuaàn 16 Tieát 12-13. Ngày soạn: 04/12/2011 Ngaøydaïy:05/12//2011. ÔN TẬP VĂN BẢN THƠ TRUNG ĐẠI I. Mục tiêu cần đạt Gióp HS: - ôn tập lại các tác phẩm thơ trung đại về nội dung cơ bản, những đặc sắc về nghệ thuật của từng bài - Cñng cè c¸c kÜ n¨ng vÒ c¶m thô th¬ tr÷ t×nh - Có hiẻu biết sơ lược về tác giả và hoàn cảnh ra đời của từng bài II. ChuÈn bÞ GV: Néi dung «n tËp HS: «n tËp chuÈn bÞ ë nhµ III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1. KiÓm tra bµi cò 2. Bµi míi Hoạt động của thầy và trò Néi dung chÝnh ? Thơ trung đại là những bài thơ được TiÕt 1 s¸ng t¸c trong thêi gian nµo? I. Thơ trung đại: Tác giả, tác phẩm ? Kể tên các tác phẩm thơ trung đại đã 1. Nam quốc sơn hà - Lí Thường Kiệt häc vµ tªn t¸c gi¶ ? 2. Phß gi¸ vÒ kinh- TrÇn Quang Kh¶i 3. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra- Trần Nhân T«ng 4. C«n s¬n ca – NguyÔn Tr·i 5. Sau phót chia li - §oµn ThÞ §iÓm 6. Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương ? §äc thuéc lßng bµi th¬ SNNN 7. Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến ? Nªu hoµn c¶nh lÞch sö g¾n víi sù ra 8. Qua đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan đời của bài thơ II. Hoàn cảnh ra đời, thể thơ, nội dung , nghệ thuật ? Bµi th¬ SNNN ®­îc lµm theo thÓ th¬ 1. Sông núi nước Nam gì? Nêu đặc điểm của thể thơ đó - H/c ra đời: kháng chiến chống Tống 1076 ? T¹i sao bµi th¬ SNNN ®­îc coi lµ b¶n - ThÓ th¬: ThÊt ng«n tø tuyÖt tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước - Nội dung: Khẳng định chủ quyền lãnh thổ, quyết tâm bảo vệ ta? Từ đó em hãy nhắc lại nội dung của lãnh thổ trước sự xâm lược của kẻ thù bµi th¬ - Nghệ thuật: Giọng thơ đanh thép hùng hồn, ý tưởng hoà vào ? điều gì đang chú ý trong cách thể hiện cảm xúc, lời thơ cô đúc sáng rõ cảm xúc và ý tưởng của bài thơ 2. Phß gi¸ vÒ kinh - H/c ra đời: Sau chiến thắng Nguyên Mông ? §äc thuéc lßng bµi th¬ PGVK - ThÓ th¬: Ngò ng«n tø tuyÖt ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Néi dung: ThÓ hiÖn hµo khÝ chiÕn th¾ng vµ kh¸t väng th¸i ? Nêu những nét đặc sắc trong nội b×nh thÞnh trÞ cña qu©n d©n nhµ TrÇn dung, nghÖ thuËt cña bµi th¬ - Nghệ thuật: Giọng thơ hào hùng, lời thơ cô đúc sáng rõ, ý ? §äc thuéc lßng bµi th¬ tưởng hoà vào cảm xúc. ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. Hoạt động của thầy và trò ? Nêu những nét đặc sắc trong nội dung, nghÖ thuËt cña bµi th¬ ? §äc thuéc lßng bµi th¬ C«n S¬n ca ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? Nêu những nét đặc sắc trong nội dung, nghÖ thuËt cña bµi th¬ ? §äc thuéc lßng ®o¹n th¬ Sau phót chia li ? §o¹n th¬ ®­îc trÝch trong t¸c phÈm nµo ? H·y nªu nh÷ng hiÓu biÕt cña em về tác phẩm đó ? Nêu những nét đặc sắc trong nội dung, nghÖ thuËt cña ®o¹n th¬ ? §äc thuéc lßng bµi th¬ B¸nh tr«i nước? ? Nêu những nét đặc sắc trong nội dung, nghÖ thuËt cña bµi th¬ ? C¶m nhËn cña em vÒ th©n phËn cña người phụ nữ trong xã hội pk ? §äc thuéc lßng bµi th¬ ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? Bµi th¬ ®­îc lµm theo thÓ th¬ nµo? Em hãy nêu đặc điểm cơ bản của thể thơ đó ? Nêu những nét đặc sắc trong nội dung, nghÖ thuËt cña bµi th¬ ? §äc thuéc lßng bµi th¬ Q§N ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? Bµi th¬ nµy ®­îc viÕt theo thÓ th¬ thÊt ng«n b¸t có ®­êng luËt, em h·y nhËn diện thể thơ đó trong bài thơ ? Nêu những nét đặc sắc trong nội dung, nghÖ thuËt cña bµi th¬. Néi dung chÝnh TiÕt 2 3. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. - H/c ra đời: Khi tác giả về thăm quê cũ ở Phủ Thiên Trường - ThÓ th¬: ThÊt ng«n tø tuyÖt - Nội dung: Cảnh làng quê vùng đồng băng Bắc Bộ đẹp bình yên, vắng lặng nhưng ko đìu hiu, vẫn ánh lên sự sống con người 4.C«n s¬n ca - H/c ra đời: Khi NT về ở ẩn ở Côn Sơn - ThÓ th¬: Lôc b¸t - Nội dung: Cảnh trí Côn Sơn đẹp nên thơ, tâm hồn yêu thiên nhiªn , hoµ hîp víi thiªn nhiªn cña NT - Nghệ thuật: Điệp từ, so sánh, từ láy, động từ, tính từ gợi c¶m,… 5. Sau phót chia li - XuÊt xø: TrÝch "Chinh phô ng©m khóc" - ThÓ th¬: Song thÊt lôc b¸t - Nội dung: nỗi sầu của người vợ trẻ sau khi tiễn chồng ra trận -NghÖ thuËt: §iÖp ng÷, tõ l¸y, ©m ®iÖu th¬,… 6. Bánh trôi nước - ThÓ th¬: th¸t ng«n tø tuyÖt - Nội dung: Ca ngợi phẩm chất trong trắng sắt son của người phô n÷ trong x· héi phong kiÕn x­a - NghÖ thuËt : Èn dô, sö dông thµnh ng÷ 7. Bạn đến chơi nhà - H/c: S¸ng t¸c khi NK vÒ ë Èn - ThÓ th¬ : thÊt ng«n b¸t có ®­êng luËt - Néidung; ca ngîi t×nh b¹n ch©n thµnh , th¾m thiÕt - Nghệ thuật: Tạo ra tình huồng dí dỏm hài hước 8. Qua đèo Ngang - H/c: Khi t¸c gi¶ trªn ®­êng vµo HuÕ - thÓ th¬: ThÊt ng«n b¸t có ®­êng luËt - Nội dung: Cảnh đèo ngang hoang vắng , heo hút, tâm trạng buồn cô đơn, nhớ nước thương nhà của người lữ khách - Nghệ thuật: đối, từ láy, chơi chữ…. 3. Cñng cè vµ hdvn - Học thuộc lòng các bài thơ đã học - N¾m ®­îc néi dung nghÖ thuËt cña tõng bµi - ¤n tËp chuÈn bÞ cho néi dung tiÕp theo: Thơ hiện đại, tùy bút. ************************** Tuaàn 18 Tieát 14. Ngày soạn: 19/12/2011 Ngaøydaïy: 22/12//2011. ÔN TẬP THI HỌC KÌ THEO ĐỀ CƯƠNG. Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. Tuaàn 20-21 Tieát 15-16. Ngày soạn: 03/01/2012 Ngaøydaïy: 05/01/2012. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Gióp häc sinh «n tËp l¹i c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ v¨n nghÞ luËn 2. Kĩ năng: - Rốn kĩ năng nhận biết đặc điểm văn bản nghị luận 3. Thái độ: yªu mÕn v¨n häc II. Chuẩn bị: GV:Chu©n bÞ néi dung «n tËp HS: Soạn theo sự hướng dẫn của gv. III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1.KiÓm tra bµi cò 2.Bµi míi Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt I. Khái niệm nghị luận văn học Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người ?ThÕ nµo lµ v¨n nghÞ luËn đọc, người nghe một tưởng ,quan điểm nào đó .Muốn ? tư tưởng quan điểm trong văn nghị theávaên nghò luaän phaûi coù luaän ñieåm roõ raøng ,coù lyù leõ, daãn luậnph¶i ®Èm b¶o yªu cÇu g×? chứng thuyết phục - Những tư tưởng quan điểm trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặc ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa II. Ñaëc ñieåm chung: ? Trình bày những đặc điểm cơ bản Mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận cứ và cña v¨n nghÞ luËn? laäp luaän.Trong moät văn bản coù theå coù moät luaän ñieåm chính ?ThÕ nµo lµ luËn ®iÓm, luËn cø, lËp vaø caùc luaän ñieåm phuï. luËn 1.Luaän ñieåm:Laø yù kieán theå hieän quan ñieåm trong baøi NL Ví dụ:”Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” luận điểm chính là đề bài 2.Luận cứ: Là những lý lẽ, dẫn chứng làm cơ sơ ûcho luận điểm, dẫn đến luận điểm như một kết luận của nhũng lý lẽ và dẫn chứng đó.Luận cứ trả lời câu hỏi:Vì sao phải nêu ra luận điểm? Nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin caäy khoâng? 3.Lập luận: Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày các luận Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Đạ Long Hoạt động của thày và trò. ? Đề văn nghị luận có đặc điểm gì?. ? Nªu yªu cÇu cña viÖc lËp ý. ? Bè côc bµi v¨n nghị luận gåm mÊy phÇn. Nªu néi dung tõng phÇn. ? Trong bài văn nghị luận thường dùng nh÷ng PPLL nµo? ? Khi lµm v¨n nghÞ luËn ph¶i thùc hiÑn những bước nào? nêu rõ các bước? TiÕt 16. ? Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho bài văn“Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – (HCM) - HS: Th¶o luËn tr×nh bµy, nhËn xet §Ò: Yªu cÇu chøng minh Vấn đề chứng minh: lòng yêu nước cña nh©n d©n ta Dµn ý:. Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Giáo viên: Trương Thi Giang Nội dung cần đạt cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm. III. §Ò v¨n nghÞ luËn vµ viÖc lËp ý cho bµi v¨n nghi luËn 1. §Ò v¨n - Nêu ra một vấn đề để bàn bạc đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó. - Tính chất của đề: ca ngợi, phân tích, khuyên nhủ, bàn bạc 2.LËp ý Xác lập các vấn đề để cụ thể hoá luận điểm, tìm luận cứ và tìm c¸ch lËp luËn cho bµi v¨n IV. Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luËn 1. Bè côc - MB: nêu vấn đề có ý nghĩa đối vơi đời sống xa hội - TB: Tr×nh bµy néi dung chñ yÕu cña bµi - KB: nêu KL nhằm khẳng định tư tưởng thái độ quan điểm cña bµi 2. Phương pháp lËp luËn - Suy luËn nh©n qu¶ - Suy luận tương đồng… V. C¸ch lµm bµi v¨n nghÞ luËn 1. Tìm hiểu đề - tìm yêu cầu của đề - Xác định phép lập luận, phạm vi lập luận 2. LËp ý: Tr×nh tù lËpluËn - Từ nhận thức đến hành động - Từ giảng giải đến chứng minh.. 3. LËp dµn ý 4. ViÕt bµi TiÕt 16 VI. LuyÖn tËp Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho bài văn “Tinh thần yêu nước cña nh©n d©n ta – (HCM) Dµn ý: a)MB: Nêu luận điểm: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước -Khẳng định “Đó là 1 truyền thống quý báu” - Sức mạnh của lòng yêu nước khi tổ quốc bị xâm lăng b)TB (Qu¸ khø, hiÖn t¹i) -Lòng yêu nước của nhân dân ta được phản ánh trong kháng chiến chống quân xâm lược + Những trang sử vẻ vang của thời đại bà Trưng, bà Triệu + Chóng ta tù hµo, ghi nhí... - Cuéc kh¸ng chiÕn chèng thùc d©n ph¸p + Các lứa tuổi từ cụ già -> nhi đồng + §ång bµo kh¾p mäi n¬i Kiều bào - đồng bào Nhân dân miền ngược – miền xuôi Khẳng định ai cũng 1 lòng yêu nước + C¸c giíi, c¸c tÇng líp xã hội - Khẳng định những cử chỉ cao quý đó khác nhau nhưng giống Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Đạ Long Hoạt động của thày và trò. Giáo viên: Trương Thi Giang Nội dung cần đạt với lòng nồng nàn yêu nước c)KÕt bµi + Biểu hiện lòng yêu nước + Nªu nhiÖm vô. 3. Củng cố và hướng dẫn về nhà ThÕ nµo lµ v¨n nghÞ luËn? §Æc ®iÓm cña v¨n nghÞ luËn ViÕt thµnh bµi v¨n hoµn chØnh Tuaàn 22 Tieát 17. Ngày soạn: 28/01/2012 Ngaøydaïy: 30/01/2012. CÁCH LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN CHỨNG MINH I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Gióp häc sinh «n tËp l¹i c¸c kiÕn thøc cña kiÓu bµi lËp luËn chøng minh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm văn nghị luận chøng minh 3. Thái độ: yªu mÕn v¨n häc II. Chuẩn bị: GV:Chu©n bÞ néi dung «n tËp HS: Soạn theo sự hướng dẫn của gv. III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2.KiÓm tra bµi cò 3. Bµi míi Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò I. Kh¸i niÖm ? ThÕ nµo lµ v¨n chøng minh? Lµ phÐp l©p luËn dïng nh÷ng lÝ lÏ b»ng chøng ch©n V¨n CM lµ phÐp l©p luËn dïng nh÷ng lÝ lÏ b»ng thực,đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới là đáng chứng chân thực,đã được thừa nhận để chứng tỏ tin cËy luận điểm mới là đáng tin cậy II. C¸ch lµm ? §Ó lµm bµi v¨n chøng minh cÇn thùc hiÖn 1.Tìm hiểu đề, tìm ý những bước nào? trình bày cụ thể cac bước đó? 2.LËp dµn bµi ? §Ó c¸c phÇn c¸c ®o¹n cña bµi v¨n ®­îc liªn - MB: Nêu vấn đề cần được chứng minh kÕt chÆt chÏ ta ph¶i lµm g×? - TB:Nêu lí lẽ , dân chứng để chứng tỏ luận điẻm là đúng Dïng tõ ng÷ liªn kÕt: ThËt vËy. ®ung nh­ đán vËy, tãm l¹i… - KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh - Chú ý: Giữa các phần, các đoạn văn cần có phương tiện ? Thực hiện các bước làm bài văn nghị luận cho liªn kÕt đè văn sau: “Ca dao, dân ca VN thấm đẫm tình III. LuyÖn tËp yêu quê hương đất nước. Em hãy chứng minh” Ca dao, dân ca VN thấm đẫm tình yêu quê hương đất ? Đọc và xác định yêu cầu của đề ? nước. Em hãy chứng minh. - Y/c: Chøng minh A. Më bµi: ? Vấn đề cần chứng minh là gì? Dẫn dắt vào đề - Ca dao d©n ca ViÖt Nam thÊm ®Ém t×nh yªu + Ca dao lµ lêi ru ªm ¸i, quen thuéc quê hương đất nước. + Là tiếng nói gia đình, đằm thắm, tình yêu quê hưong đất ? Ph¹m vi dÉn chøng? nước - Các bài ca dao dân ca đã học và đọc thêm B. Th©n bµi: ? Lạp dàn ý chi tiết cho đề văn trên Ca dao ghi nội lại tình yêu quê hương đất nước HS: thực hiện ra nháp sau đó trình bày, - Họ yêu những gì thân thuộc trên mảnh đất quê hương nhËn xÐt bæ xung, söa ch÷a “§øng bªn...mªng m«ng”. Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo viên: Trương Thi Giang. Nội dung cần đạt - Xa quê, họ nhớ những gì bình dị của quê hương, nhớ người thân: “Anh đi anh nhớ ...hôm nao” - Nhớ cảnh đẹp và nghề truyền thống của quê hương “Giã ®­a cµnh tróc...T©y Hå”. - Nhớ đến Huế đẹp và thơ mộng “Lờ đờ bóng ngả trăng chênh Tiếng hò xa vắng nặng tình nước non”... C. Kết Bài: Ca dao chất lọc những vẻ đẹp bình dị, bồi đắp t©m hån t×nh yªu cuéc sèng 3. Cđng cè : Thế nào là phép lập luận chứng minh? Nêu các bước làm bài văn chứng minh - Chuaån bò noäi dung baøi sau: Luyeän taäp chứng minh. Tuaàn 23-24 Ngày soạn: 04/02/2012 Tieát 18 - 19 Ngaøydaïy: 06/02/2012 LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt: -Hs nắm được cách rút gọn câu, câu đặc biệt, hiểu được tác dụng của câu rút gọn, câu đặc biệt -Có kĩ năng dùng câu rút gọn, câu đặc biệt cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS: Bài soạn III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: Nêu khái niệmc âu rút gọn, câu đặc biệt? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Câu rút gọn I. Bài tập câu rút gọn +Hs đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập Bài 1 (16) -Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. rút gọn ? c-Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. -Những thành phần nào của câu được rút  Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh. gọn ? Rút gọn như vậy để làm gì ? 2.Bài 2 (16 ): -Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ? a-Tôi bước tới... Tôi dừng chân... (Câu b: chúng ta, câu c: người ta). Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...  Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có +Hs thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1 phần. thành phần phụ ngữ. -Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới b-Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ). đây ? -Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban -Khôi phục thành phần câu rút gọn ? khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng - Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ...  Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm. có nhiều câu rút gọn như vậy ? 3. Viết đoạn văn có sử dụng câu rút gọn Hs luyện tập viết đoạn văn II. Câu đặc biệt Câu đặc biệt Bài 1 (29 ): -Hs đọc các đ.v. a- Câu đ.biệt: không có. Câu rút gọn: câu 2,3,5. -Tìm câu đ.biệt và câu rút gọn ? b-Câu đ.biệt: câu 2. Câu rút gọn: không có. c-Câu đ.biệt: câu 4. Câu rút gọn: không có. -Vì sao em biết đó là câu rút gọn ? d-Câu đ.biệt: Lá ơi ! -Câu rút gọn: Hãy kể chuyện... đi ! Bình thường... đâu. -Mỗi câu đ.biệt và rút gọn em vừa tìm được Bài 2 (29 ): Hoạt động của thầy và trò Gv: ChuÈn x¸c ? LuyÖn tËp viÕt tõng ®o¹n v¨n §o¹n MB Đoạn thân bài( tương ứng với mỗi nội dung nhá lµ mét ®o¹n §o¹n KB HS: luyÖn tËp viÕt , tr×nh bµy, nhËn xÐt, bæ sung ( 3-5HS). Giáo án phụ đạo ngữ văn 7. Lop7.net. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×