Tuần 11 Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Học vần Tiết 83, 84
ưu - ươu
I. Mục tiêu:
* Đọc được : ưu , ươu , trái lựu, hươu sao ; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được : ưu , ươu , trái lựu, hươu sao
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
* Học sinh đọc và viết được các vần vừa học.
* Học sinh có ý thức tham gia trong hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh SGK, hộp thiết bị học vần.
- HS : SGK, hộp thiết bị học vần.
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, đàm thoại, phân tích tổng hợp, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát vui
2. KTBC:
- Tiết học vần trước các em học bài gì? (iêu, yêu)
- GV cho học sinh đọc lại bài.
- Viết bảng con : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học vần ưu, ươu
- GV đọc lại tựa bài – Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 1: Cài bảng vần ưu, ươu
Mục tiêu: Học sinh cài được vần vừa học
- Giáo viên cài bảng : ưu
- GV đọc: ưu
- Ghi bảng: ưu
- GV đọc trơn
- Em hãy phân tích vần ưu?
- GV đọc : ư – u - ưu
- Tìm , thanh nặng ghép ưu tạo tiếng lựu.
- Giáo viên cài bảng : lựu
- GV đọc: lựu
- Ghi bảng: lựu
- GV đọc trơn
- Em hãy phân tích tiếng lựu?
- Giáo viên đọc lờ - ưu – lưu – nặng – lựu
- Giáo viên cho học sinh xem tranh
- Có tiếng lựu muốn có từ trái lựu ta làm như thế nào?
- Giáo viên cài : trái lựu
- HS hát
- HS trả lời
- HS đọc
- HS viết
- HS nghe
- HS nghe
- HS nhắc lại
- HS cài
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc
- HS trả lời
- HS đọc
- HS nghe
- HS cài
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc
- HS trả lời
- HS đọc
- HS xem tranh
- HS trả lời
- HS cài
1
- Giáo viên đọc: trái lựu
- Ghi bảng: trái lựu
- GV đọc
- Giáo viên đọc: ưu – lựu – trái lựu
Vần ươu
- Giáo viên cài bảng : ươu
- GV đọc: ươu
- Ghi bảng: ươu
- GV đọc trơn
- Em hãy phân tích vần ươu?
- GV đọc : ư – ơ - u - ươu
- So sánh ươu - ưu
- Tìm h ghép ươu tạo tiếng hươu
- Giáo viên cài bảng : hươu
- GV: hươu
- Ghi bảng: hươu
- GV đọc trơn
- Em hãy nói cấu tạo tiếng hươu?
- Giáo viên đọc: hờ - ươu - hươu
- Giáo viên cho học sinh xem tranh
- Có tiếng hươu muốn có từ hươu sao ta làm như thế nào?
- Giáo viên cài : hươu sao
- Giáo viên đọc: hươu sao
- Ghi bảng: hươu sao
- GV đọc
- Giáo viên đọc: ươu – hươu - hươu sao
- Giáo viên đọc 2 vần trên bảng
* Viết:
- Giáo viên viết mẫu : ưu , ươu , lựu , hươu
- Nghỉ giữa tiết: Hát vui
Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng
Mục tiêu: Học sinh đọc được từ ngữ ứng dụng.
Ghi bảng: chú cừu bầu rượu
mưu trí bướu cổ
- chú cừu: con cừu
- mưu trí: sự khéo léo bằng hiểu biết
- bầu rượu: bầu đựng rượu
- bướu cổ: bướu ở cổ
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học?
- Giáo viên đọc
- Giáo viên đọc lại bài trên bảng
4. Củng cố:
- Các em vừa học vần gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Nhận xét – dặn dò:
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc
- HS đọc
- HS cài
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc
- HS trả lời
- HS đọc
- HS so sánh
- HS nghe
- HS cài
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc
- HS trả lời
- HS đọc
- HS xem tranh
- HS trả lời
- HS cài
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- HS viết bảng con
- HS hát
- HS nghe
- HS trả lời
- HS đọc
- HS nhận xét
2
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị học tiết 2.
- HE nghe
TIẾT 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát vui
2. KTBC:
- Tiết học vần vừa rồi các em học vần gì?
- GV cho học sinh đọc lại bài.
- GV nhận xét.
Hoạt động 1: Luyện đọc, đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Học sinh đọc lại bài ở tiết 1. Đọc được câu ứng
dụng.
- Giáo viên đọc lại bài trên bảng (2 lần)
* Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên cho học sinh xem tranh SGK.
- Ghi bảng: Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó
thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Giáo viên đọc trơn
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học?
- Giáo viên đọc
Hoạt động 2: Đọc SGK
Mục tiêu: Học sinh nhìn sách đọc được bài vừa học.
- Giáo viên đọc mẫu (2 lần)
- Nghỉ giữa tiết: Hát vui
Hoạt động 3: Luyện viết từ ứng dụng
Mục tiêu: Học sinh viết đúng mẫu theo vở tập viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng, viết vào ở
theo từng hàng một.
- Giáo viên thu một số vở chấm.
Hoạt động 4: Luyện nói
Mục tiêu: Học sinh nhìn tranh nói được nội dung chủ đề
luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trả lời.
+ Tranh vẽ gì?
+ Những con vật này sống ở đâu? (trong rừng và có thể ở
sở thú)
+ Trong những con vật này con nào ăn cỏ?
+ Trong những con vật này con nào to xác nhưng rất hiền
lành? (voi)
+ Em nào biết ngoài những con vật này trong rừng còn có
những con vật nào?
- Học sinh hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc
- Học sinh xem tranh
- HS đọc
- HS trả lời
- HS đọc
- HS đọc
- HS hát
- HS viết vào bảng, vào vở
tập viết
- HS quan sát tranh
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
3
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học học vần gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên cho học sinh thi viết: trái lựu, hươu sao
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
GDHS: Khi học xong bài các em tự đọc bài thêm ở nhà
để chúng ta học tốt hơn trong các tiết học sau. Để tránh bị
bướu cổ các em nên nhắc mẹ mua muối i ốt để dùng.
5. Nh ận xét – dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập ( trang 88)
- HS trả lời
- HS đọc
- HS thi viết
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nghe
TOÁN TIẾT 39
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong
hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
* Học sinh viết được số và thực hiện được phép tính.
- Thực hiện bài tập 1, 2 ( cột 1, 3), 3( cột 1, 3), 4.
* Học sinh cẩn thận khi thực hiện phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh bài tập 4, SGK
- HS : SGK, bảng con
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, đàm thoại, thảo luận, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát vui
2. KTBC:
- Tiết trước các em học toán bài gì? (Phép trừ trong
phạm vi 5)
- GV cho HS lên làm, lớp làm vào bảng con
5 – 1 = 4 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 5 – 4 = 1
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học toán bài: Luyện tập
- Giáo viên đọc tựa, học sinh nhắc lại.
Hoạt động 1: Làm bài tập 1,2 (cột 1,3)
Mục tiêu: Học sinh tính và thực hiện được phép tính.
Bài 1 : Tính (GV nhắc HS ghi thẳng cột)
5 4 5 3 5 4
- 2 - 1 - 4 - 2 - 3 - 2
- Học sinh hát
- Học sinh trả lời
- HS lên làm, lớp làm vào
bảng con
- Học sinh nghe
- HS nghe
- HS nhắc lại
- HS lên làm, lớp làm vào
bảng con.
4
3 3 1 1 2 2
Bài 2: Tính
5 – 1 – 1 = ?
Ta lấy 5 – 1 = 4. Lấy 4 – 1 = 3
Vậy 5 – 1 – 1 = 3
5 – 1 – 1 = 3 3 – 1 – 1 = 1
5 – 1 – 2 = 2 5 – 2 – 2 = 1
- Nghỉ giữa tiết: Hát vui
Hoạt động 2: Làm bài tập 3 (cột 1,3)
Mục tiêu: Học sinh điền đúng dấu > < =
Bài 3: > < =
5 – 3 = 2 5 – 1 > 3
5 - 3 < 3 5 – 4 > 0
Hoạt động 3: Làm bài tập 4
Mục tiêu: Học sinh nhìn tranh thực hiện được phép tính
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
5 – 2 = 3 5 – 1 = 4
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học toán bài gì? ( Luyện tập) bài gì?
(Phép trừ trong phạm vi 5)
- Cho học sinh thi tính nhanh
4 3 5
- 1 - 2 - 3
3 1 2
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
GDHS: Khi học toán các em phải cẩn thận viết dấu, viết
số cho rõ ràng, chính xác.
5. Nhận xét - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập 5, chuẩn bị bài: Số 0 trong phép trừ
( trang 61)
- HS lên làm
- HS hát
- HS lên làm, lớp làm vào
bảng con
- HS nhìn tranh thực hiện
được phép tính
- HS trả lời
- HS thi
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nghe
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Học vần Tiết 85, 86
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
* Đọc được : các vần có kết thúc bằng u/o; các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 38 – 43.
- Viết được : các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 – 43
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu.
* Học sinh nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu.
- Học sinh khá, giỏi kể được 2- 3 đoạn theo tranh.
* Học sinh có ý thức tham gia trong hoạt động học tập.
5
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh SGK.
- HS : SGK
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, đàm thoại, thảo luận, luện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát vui
2. KTBC:
- Tiết học vần trước các em học bài gì? (ưu, ươu)
- GV cho học sinh đọc lại bài.
- Viết bảng con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học vần bài: Ôn tập
- GV đọc lại tựa bài – Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 1: Xem tranh, ôn tập
Mục tiêu: Học sinh nhìn tranh nói được và nhớ lại những
vần đã học.
- Tuần qua các em đã học được những vần gì? (ghi góc
bảng)
* Ôn tập
- GV cho học sinh xem tranh: cây cau
- GV đọc
Hoạt động 2: ghép vần thành tiếng và đọc được tiếng
Mục tiêu: Học sinh đọc được những vần vừa học.
- HS đọc tiếng ghép chữ ở cột ngang của bảng ôn
- Nghỉ giữa tiết: Hát vui
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
Mục tiêu: Học sinh đọc được từ ngữ ứng dụng.
Ghi bảng: ao bèo cá sấu kì diệu
- ao bèo: vũng nước có bèo
- cá sấu: động vật sống dưới nước là loài bò sát, thân
mình dài và lớn.
- kì diệu: lạ
- Giáo viên đọc
* Viết: GV viết mẫu: cá sấu, kì diệu
4. Củng cố:
- Các em vừa học vần bài gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài.
- HS hát
- HS trả lời
- HS đọc
- HS viết
- HS nghe
- HS nghe
- HS nhắc lại
- HS trả lời
- HS xem tranh
- HS đọc
- HS đọc cá nhân
- HS hát
- HS nghe
- HS đọc
- HS viết vào bảng con
- HS trả lời
- HS đọc
6
a u
au
a o
ao
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Nhận xét – dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị học tiết 2.
- HS nhận xét
- HS nghe
TIẾT 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát vui
2. KTBC:
- Tiết học vần vừa rồi các em học vần bài gì?
- GV cho học sinh đọc lại bài.
- GV nhận xét.
Hoạt động 1: Luyện đọc, đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Học sinh đọc lại bài ở tiết 1. Đọc được câu ứng
dụng.
- Giáo viên đọc lại bài trên bảng (2 lần)
* Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên cho học sinh xem tranh SGK.
- Ghi bảng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi, sáo ưa nơi khô ráo
có nhiều châu chấu, cào cào.
- Giáo viên đọc
Hoạt động 2: Đọc SGK
Mục tiêu: Học sinh nhìn sách đọc được bài vừa học.
- Giáo viên đọc mẫu (2 lần)
- Nghỉ giữa tiết: Hát vui
Hoạt động 3: Luyện viết
Mục tiêu: Học sinh viết đúng mẫu theo vở tập viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng, viết vào ở
theo từng hàng một.
- Giáo viên thu một số vở chấm.
Hoạt động 4: Kể chuyện
Mục tiêu: Học sinh nhìn kể lại được câu chuyện Sói và
Cừu.
- Giáo viên hướng dẫn vào câu chuyện.
- Giáo viên kể lại diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa
SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài?
+ Tranh 1: Một con chó sói đang đói lồng lộn đi tìm thức
ăn bỗng gặp cừu nó chắc mẫm bữa ngon lành nó liền lại
và nói.
+ Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể thoát được nó
liền hắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to.
+ Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng
- Học sinh nghe
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh đọc
- Học sinh xem tranh
- HS đọc
- HS đọc
- HS hát
- HS viết vào bảng, vào vở
tập viết
- HS quan sát tranh
- HS thảo luận và đại diện
lên kể
7
gào của sói. Anh liền chạy nhanh đến, sói vẫn đang ngửa
mặt lên rống ộng ổng người chăn cừu liền giáng cho nó
một gậy.
+ Tranh 4: Cừu thoát nạn
* Ý nghĩa câu chuyện: Con sói chủ quan và kiêu căng
nên phải đền tội. Con cừu bình tĩnh và thông minh nên đã
thoát chết.
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học học vần bài gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên cho học sinh thi viết: kì diệu
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
GDHS: Qua bài này về nhà các em phải cố gắng đọc lại
bài để nắm vững các vần đã học.
5. Nh ận xét – dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : on – an ( trang 88 )
- HS nghe
- HS trả lời
- HS đọc
- HS thi viết
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nghe
TOÁN TIẾT 40
SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
* Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ 2 số bằng nhau, một số
trừ đi 0 bằng chính nó.
* Biết thực hiện phép trừ có số 0, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong
hình vẽ.
- Thực hiện bài tập 1, 2( cột 1,2), 3.
* Học sinh có ý thức cẩn thận khi làm toán và viết dấu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh SGK, hộp thiết bị dạy toán.
- HS : SGK, hộp thiết bị học toán .
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, đàm thoại, thảo luận, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát vui
2. KTBC:
- Tiết trước các em học toán bài gì? (Luyện tập) Luyện
tập bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 5)
- Viết bảng :
5 4 3 4
- 2 - 1 - 2 - 2
3 3 1 2
- GV nhận xét
- HS hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh lên làm, lớp
viết vào bảng con
- HS nghe
8
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Số 0 trong phép trừ
- Giáo viên đọc tựa, học sinh nhắc lại.
Hoạt động 1: Cài bảng 1 – 1 = 0
Mục tiêu: Học sinh cài được phép trừ 2 số bằng nhau
- GV cài 1 hình tròn rồi bớt 1 hình tròn (cài số tương ứng)
- Hỏi: 1 hình tròn bớt 1 hình tròn còn mấy hình tròn?
- 1 hình tròn bớt 1 hình tròn còn 0 hình tròn, bớt ta thay
bằng dấu trừ 1 – 1 = 0
- GV đọc
- Ghi bảng : 1 – 1 = 0
- GV đọc
Hoạt động 2: Cài bảng 3 – 3 = 0
Mục tiêu: Học sinh nhận biết và cài được phép tính
- GV cài 3 hình vuông rồi bớt 3 hình vuông (cài số tương
ứng)
- Hỏi: 3 hình vuông bớt 3 hình vuông còn mấy hình vuông?
- 3 hình vuông bớt 3 hình vuông còn 0 hình vuông, bớt ta
thay bằng dấu trừ 3 – 3 = 0
- GV đọc
- Ghi bảng : 3 – 3 = 0
- GV đọc
- GV nói: Một số trừ đi chính nó thì bằng 0
Hoạt động 3: Cài bảng 4 – 0 = 4
Mục tiêu: Học sinh nhận biết và cài được phép tính
- GV cài 4 hình tam giác. Không bớt đi hình tam giác nào
còn lại mấy hình tam giác? 4 – 0 = 4
- GV đọc
- Ghi bảng : 4 – 3 = 1
- GV đọc
- GV cài 5 hình tròn. Không bớt đi hình tròn nào còn lại
mấy hình tròn? 5 – 0 = 5
- GV đọc
- Ghi bảng : 4 – 3 = 1
- GV đọc
* GV cho học sinh xem tranh SGK và trả lời
- GV đọc: 1 – 1 = 0 ; 3 – 3 = 0 ; 4 – 0 = 4 ; 5 – 0 = 5
* Viết: GV cho học sinh viết bảng: 1 – 1 = 0 ; 3 – 3 = 0 ; 4
– 0 = 4 ; 5 – 0 = 5
- Nghỉ giữa tiết: hát vui
Hoạt động 4: Làm bài tập 1 , 2 (cột 1,2) , 3
Mục tiêu: Học sinh thực hiện đúng kết quả phép tính
- GV hướng dẫn HS làm từng bài.
B ài 1 : Tính
1 – 0 = 1 1 – 1 = 0 5 – 1 = 4
2 – 0 = 2 2 – 2 = 0 5 – 2 = 3
3 – 0 = 3 3 – 3 = 0 5 – 3 = 2
- HS nghe
- HS nhắc lại
- Học sinh cài
- HS đọc
- Học sinh đọc
- Học sinh xem tranh, trả
lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh cài
- HS đọc đồng thanh
- Học sinh đọc
- Học sinh nghe
- Học sinh trả lời
- Học sinh cài
- HS đọc đồng thanh
- Học sinh đọc
- Học sinh cài
- HS đọc đồng thanh
- Học sinh đọc
- Học sinh xem tranh
- Học sinh đọc
- HS viết vào bảng con
- Học sinh hát
- HS lên làm
9
4 – 0 = 4 4 – 4 = 0 5 – 4 = 1
5 – 0 = 5 5 – 5 = 0 5 – 5 = 0
B ài 2 : Tính
4 + 1 = 5 2 + 0 = 2
4 + 0 = 4 2 - 2 = 0
4 – 0 = 4 2 – 0 = 2
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp (cho HS xem tranh)
3 – 3 = 0 5 – 0 = 5
4. C ủng cố:
- Hôm nay các em học toán bài gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc phép tính.
- Cho học sinh thi tính nhanh
3 – 3 = 0 ; 5 – 0 = 5
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
GDHS: Khi học toán các em cần chú ý nhìn và viết số,
viết dấu cho rõ ràng, cẩn thận khi tính toán để ta thực hiện
phép tính đúng hơn.
5. Nhận xét - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập ( trang 62)
- HS lên làm, lớp làm vào
bảng con
- HS nhìn tranh thảo luận
viết phép tính
- HS trả lời
- HS đọc
- HS thi
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nghe
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I Tiết 11
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại các hành vi, thái độ, kĩ năng đã học.
- Thực hành kĩ năng hình thành thói quen như nội dung các bài đã học.
- HS có ý thức trong hành vi chuẩn mực đạo đức.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: một số hành vi mẫu
- HS: thái độ học tập
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, đàm thoại, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát vui
2. KTBC:
- Tiết trước các em học đạo đức bài gì?
- Các em đã đối xử với anh chị em như thế nào?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
- HS hát
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
10
- Giới thiệu bài: Hôm nay ta ôn lại những gì đã học từ
bài 1 - 5
- Giáo viên đọc tựa bài, học sinh nhắc lại
* Ôn tập và thực hành:
- Trẻ em có quyền gì?
- GV đưa ra tình huống: 1 bạn đi học cài lệch cúc áo,
quần ống cao, ống thấp đầu tóc bù xù.
- Gọi đại diện tổ lên đóng vai.
+ Em có nhận xét gì về bạn?
- Yêu cầu hs sửa lại cho bạn
- Kết luận: Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, cần
có đủ đồ dùng học tập và biết bảo quản chúng.
- Gọi hs nêu cách bảo quản đồ dùng của mình.
- GV nhận xét
- GV đưa ra tình huống: 1 bạn dùng bút vẽ bậy lên sách
vở. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn ấy?
- Gọi đại diện nhóm lên đóng vai.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Kết luận: Chúng ta ai cũng có gia đình, được cha mẹ
yêu thương che chở và quan tâm.
- Các em có bổn phận gì với ông bà, cha mẹ?
- GV đưa ra tình huống gọi đại diện tổ lên đóng vai.
“ Mẹ bạn Nam bảo bạn học bài, bạn không nghe và đã
trốn đi chơi”
- Điều gì có thể xảy ra khi Nam không nghe lời mẹ?
- GV nhận xét tuyên dương.
- Kết luận: Các em không chỉ kính trọng ông bà, cha mẹ,
là anh chị em với nhau phải biết nhường nhịn em nhỏ, lễ
phép với anh chị.
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học đạo đức bài gì?
GDHS: Qua bài này các em phải biết yêu quý gia đình
mình và biết lễ phép với ông bà, cha mẹ. Đi học phải biết
gọn gàng sạch sẽ, biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
5. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Nghiêm trang khi chào cờ ( trang 20)
- HS nghe
- HS nhắc lại
- HS trả lời
- HS hát
- Các tổ còn lại đưa ra ý
kiến
- 3 - 5 em nêu
- HS nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
- HS trả lời
- HS nghe
- HS nghe
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Học vần Tiết 87, 88
on - an
I. Mục tiêu:
11