Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Bài giảng Giáo án Sinh học 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.55 KB, 138 trang )

GNgày soạn14/8/2010 Ngày giảng 9a 17/8- 9b. 19/8/2010

Tiết 1
Bài 1 : men đen và di truyền học
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
+ Học sinh trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
+ Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của
Men Đen
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
b) Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
+ Phát triển t duy so sánh
c) Thái độ:
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
2. Chuẩn bị
a. Gv. Tranh phóng to H 1.2 SGK
b. HS Đọc trớc bài mới
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : Không
Mở bài: ( 1ph )Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX, nhng chiếm một
vị trí quan trọng trong sinh học. Men Đen ngời đặt nền móng cho di truyền học.
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV y/c HS làm bài tập
mục (tr. 5 SGK) liên hệ
bản thân mình có những
điểm giống và khác bố mẹ?
- GV giải thích:
+ Đặc điểm giống bố mẹ
hiện tợng di truyền


+ Đặc điểm khác bố mẹ
hiện tợng biến dị
- Thế nào là di truyền? Biến
dị?
- GV tổng kết lại.
- GV giải thích rõ ý biến
dị và di truyền là 2 hiện t-
ợng song song, gắn liền với
quá trình sinh sản
- GV yêu cầu HS trình bày
nội dung và ý nghĩa thực
HS trình bày những đặc
điểm của bản thân giống và
khác bố mẹ về chiều cao,
màu mắt, hình dạng tai
vv...
HS nêu đợc 2 hiện tợng di
truyền và biến dị
- HS sử dụng t liệu SGK để
trả lời
I. Di truyền học ( 10 ph)
- Di truyền là hiện tợng
truyền đạt các tính trạng
của bố mẹ, tổ tiên cho các
thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tợng con
sinh ra khác bố mẹ và khác
nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu
cơ sở vật chất, cơ chế, tính

qui luật của hiện tợng di
1
tiễn của di truyền học? - Lớp nhận xét bổ sung,
hoàn chỉnh đáp án.
truyền và biến dị.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV giới thiệu tiểu sử của
Men Đen
- GV giới thiệu tình hình
nghiên cứu di truyền ở thế
kỉ XIX và phơng pháp
nghiên cứu của Men Đen
- GV y/c HS quan sát H 1.2
nêu nhận xét về đặc điểm
của từng cặp tính trạng
đem lai.
- GV y/c HS nghiên cứu
thông tin nêu phơng
pháp nghiên cứu của Men
Đen?
- GV nhấn mạnh thêm tính
chất độc đáo trong phơng
pháp nghiên cứu di truyền
của Men Đen và giải thích
vì sao Men Đen chọn Đậu
Hà Lan làm đối tợng
nghiên cứu?
- Một số HS đọc tiểu sử (tr.
7) cả lớp theo dõi
- HS quan sát và phân tích

H 1.2 nêu đợc sự tơng
phản của từng cặp tính
trạng
- HS đọc kĩ thông tin SGK
trình bày đợc nội dung
cơ bản của phơng pháp
phân tích các thế hệ lai.
- Một vài HS phát biểu, lớp
bổ sung
II.Men đen - ngời
đặt nền móng cho
Di truyền học
( 10 Ph)
- Phơng pháp phân tích các
thế hệ lai
Nội dung: (SGK trang 6)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV hớng dẫn học sinh
nghiên cứu một số thuật
ngữ
- GV y/c HS lấy ví dụ minh
hoạ cho từng thuật ngữ
- GV nhận xét, sữa chữa
nếu cần
- GV giới thiệu một số kí
hiệu
VD: P : mẹ x bố
HS tự thu nhận thông tin
ghi nhớ kiến thức
- HS lấy các ví dụ cụ thể

- HS ghi nhớ kiến thức
III. Một số thuật
ngữ và kí hiệu cơ
bản của di truyền
học
( 20ph )
a) Thuật ngữ:
- Tính trạng
- Cặp tính trạng tơng phản
- Nhân tố di truyền
- Giống (dòng) thuần chủng
SGK (tr. 6)
b) Kí hiệu
P : Cặp bố mẹ xuất phát
X : Kí hiệu phép lai
G : Giao tử
: giao tử đực (cơ thể đực)
: giao tử cái (cơ thể cái)
F : Thế hệ con
2
c . Củng cố luyện tập( 4 ph )
1. Trình bày nội dung phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
2. Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tơng phản để thực hiện phép lai?
3. Lấy các ví dụ về tính trạng ở ngời để minh hoạ cho khái niệm cặp tính trạng t-
ơng phản ?
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài
d. Hớng dẫn HS tự học ở nhà ( 1 ph )
Học bài theo nội dung SGK
Kẻ bảng 2 (trang 8) vào vở bài tập
Soạn và chuẩn bị trớc bài 2: Lai một cặp tính trạng

Ngày soạn 14/8/2010 Ngày giảng 9a. 19/8-9b. 20 / 8 2010
Tiết 2
Bài 2 : lai một cặp tính trạng
1 Mục tiêu
a Kiến thức:
+ HS trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen
+ Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
+ Hiểu và phát biểu đợc nội dung qui luật phân li
+ Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen
b Kĩ năng:
+ phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
+ Rèn kĩ năng phân tích số liệu, t duy logíc
c Thái độ:
Cũng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tợng sinh học
2. Chuẩn bị
a. Gv. Tranh phóng to H 2.1 và 2.3
b. HS Đọc trớc bài mới.
3, Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ ( 5ph )
?Di truyền học
Đáp án
- Di truyền là hiện tợng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con
cháu.
- Biến dị là hiện tợng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tợng di truyền
và biến dị.
.Mở bài: GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai
của Men Đen
Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu nh thế nào ?
b. Dạy nội dung bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
3
- GV hớng dẫn HS quan sát
H 2.1 giới thiệu sự thụ
phấn nhân tạo trên hoa đậu
Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để
phân tích các khái niệm:
kiểu hình, tính trạng trội,
tính trạng lặn
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu bảng 2 SGK Thảo
luận
+ Nhận xét kiểu hình ở F
1
?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở
F
2
trong từng trờng hợp?
tranghoa
do hoa
=
224
705
=
3:14/1~3/1
lùn Than
cao Than
=

177
487
~
1
3
vàngQuả
lụcQuả
=
224
428
~
1
3
Từ kết quả đã tính toán GV
y/c HS rút ra tỉ lệ kiểu hình
ở F
2
- GV y/c HS trình bày thí
nghiệm của Men Đen?
- GV nhấn mạnh về sự thay
đổi giống làm mẹ thì kết
quả thu đợc không thay đổi
vai trò di truyền nh nhau
của bố và mẹ
- GV y/c HS làm bài tập
điền từ (trang 9)
- GV y/c HS nhắc lại nội
dung qui luật phân li
- HS quan sát tranh, theo
dõi và ghi nhớ cách tiến

hành
- HS ghi nhớ khái niệm
- HS phân tích bảng số liệu,
thảo luận trong nhóm
nêu đợc :
+ Kiểu hình F
1
mang tính
trạng trội (của bố hoặc mẹ)
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
- Đại diện nhóm rút ra
nhận xét, các nhóm khác
bổ sung
- HS dựa vào H 2.2 trình
bày thí nghiệm , lớp nhận
xét bổ sung.
- HS lựa chọn cụm từ điền
vào chỗ trống
1: đồng tính
2: 3 trội : 1 lặn
- 1 đến 2 HS đọc lại nội
dung.
I . Thí nghiệm của
men đen
(18ph)
a) Các khái niệm ( 6ph)
- Kiểu hình: là tổ hợp các
cặp tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: là tính

trạng biểu hiện ở F
1

- Tính trạng lặn: là tính
trạng đến F
2
mới đợc biểu
hiện
b) Thí nghiệm (( 8ph)
- Lai 2 giống đậu Hà Lan
khác nhau về 1 cặp tính
trạng thuần chủng tơng
phản
VD:
P: hoa đỏ x hoa trắng
F
1
: hoa đỏ
F
2
: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội :
1lặn)
c) Nội dung qui luật phân
li ( 5ph)
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau
về một cặp tính trạng thuần
chủng thì F
2
phân li tính

trạng theo tỉ lệ trung bình 3
trội : 1 lặn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV giải thích quan niệm
đơng thời của Men Đen về
- HS ghi nhớ kiến thức
II. Men đen giải
4
di truyền hoà hợp
- GV nêu quan niệm của
Men Đen về giao tử thuần
khiết
- GV y/c HS làm bài tập
muc (trang 9)
+ Tỉ lệ giao tử ở F
1
và tỉ lệ
các loại hợp tử ở F
2
+ Tại sao ở F
2
lại có tỉ lệ 3
hoa đỏ : 1 hoa trắng
- GV hoàn thiện kiến thức
yêu cầu HS giải thích
kết quả thí nghiệm theo
Men Đen
- GV chốt lại cách giải
thích kết quả là sự phân li
mỗi nhân tố di truyền về

một giao tử và giữ nguyên
bản chất nh cơ thể thuần
chủng của P
- HS quan sát H 2.3 thảo
luận nhóm xác định đợc :
+ G : F
1
: 1A : 1a
Hợp tử F
2
có tỉ lệ:
1 AA : 2 Aa : 1 aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện
kiểu hình trội giống hợp tử
AA
- Đại diện nhóm phát biểu
các nhóm khác bổ sung
- HS ghi nhớ kiến thức
thích kết quả thí
nghiệm (17ph)
- Theo Men Đen:
+ Mỗi tính trạng do cặp
nhân tố di truyền qui định
+ Trong quá trình phát sinh
giao tử có sự phân li của
cặp nhân tố di truyền
+ Các nhân tố di truyền đợc
tổ hợp lại trong thụ tinh.
c. Củng cố luyện tập (4ph )
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK

1. Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm
theo Men Đen?
2. Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ?
d. Hớng dần HS tự học ở nhà(1ph)
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Làm bài tập 4 (GV hớng dẫn HS cách qui ớc gen và viết sơ đồ lai)
Soạn và chuẩn bị trớc bài 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo)
Ngày soạn.21/ 8/2010 Ngày giảng 9a : 24 / 8 - 9b 26 /8 /2010
Tiết 3
Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
5
+ HS hiểu và trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
+ Giải thích đợc vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất
định
+ Nêu đợc ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
+ Hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn
toàn
b) Kĩ năng:
+ Phát triển t duy lí luận nh phân tích, so sánh
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
+ Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai
c) Thái độ:
Cũng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tợng sinh học
2. Chuẩn bị
a. GV. Tramh minh hoạ lai phân tích
- Tranh phóng to H 3 SGK
b. HS. Đọc trớc bài mới
3. Tiến trình bài dạy

a. KTBC. (3ph)
?Phát biểu nội dung qui luật phân li
Đáp án
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F
2
phân li tính trạng
theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
b. Dy nội dung bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV y/c HS nêu tỉ lệ các
laọi hợp tử ở F
2
trong thí
nghiệm của Men Đen
- Từ kết quả trên GV phân
tích các khái niệm : kiểu
gen, thể đồng hợp, thể dị
hợp
- GV yêu cầu HS xác định
kết quả của các phép lai:
+ P: hoa đỏ x hoa trắng
AA aa
+ P: hoa đỏ x hoa trắng
Aa aa
- GV chốt lại kiến thức và
nêu vấn đề: hoa đỏ có 2
kiểu gen AA ; Aa
- Làm thế nào để xác định
đợc kiểu gen của cá thể

mang tính trạng trội?
- 1 HS nêu kết quả hợp tử ở
F
2
có tỉ lệ :
1 AA : 2 Aa : 1 aa
- HS ghi nhớ khái niệm

- Các nhóm thảo luận
viết sơ đồ lai của 2 trờng
hợp và nêu kết quả của
từng trờng hợp
- Đại diện 2 nhóm lên viết
2 sơ đồ lai. Các nhóm khác
bổ sung hoàn thiện đáp án
- HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai
thảo luận và nêu đợc:
+ Muốn xác định kiểu gen
của cá thể mang tính trạng
trội đem lai với cá thể
mang tính trạng lặn
iii.Lai phân tích
( 18 ph )
- Kiểu gen: là tổ hợp toàn
bộ các gen trh tế bào của cơ
thể
- Thể đồng hợp: kiểu gen
chứa cặp gen tơng ứng
giống nhau
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa

cặp gen tơng ứng khác
nhau
6
- GV thông báo cho HS
phép lai đó gọi là phép lai
phân tích và y/c HS làm
tiếp bài tập điền từ (trang
11)
- GV gọi 1 HS nhắc lại
khái niệm phép lai phân
tích
- GV đa thêm thông tin để
HS phân biệt đợc khái niệm
lai phân tích với mục đích
của lai phân tích là nhằm
xác định kiểu gen của cá
thể mang tính trạng trội.
- HS lần lợt đền các cụm từ
vào các khoảng tróng theo
thứ tự:
1: Trội ; 2: kiểu gen
3: lặn ; 4: đồng hợp ;
5: dị hợp
+ 1 đến 2 HS đọc lại khái
niệm lai phân tích
- Là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần
xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn
+ Nếu kết quả phép lai

đồng tính thì cá thể mang
tính trạng trội có kiểu gen
đồng hợp
+ Nếu kết quả phép lai
phân tích theo tỉ lệ 1 : 1 thì
cá thể mang tính trạng trội
có kiểu gen dị hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV y/c HS nghiên cứu
thông tin SGK thảo luận
+ Nêu tơng quan trội lặn
trong tự nhiên?
+ Xác định tính trạng trội
và tính trạng lặn nhằm mục
đích gì?
+ Việc xác định độ thuần
chủng của giống có ý nghĩa
gì trong sản xuất ?
+ Muốn xác định giống có
thuần chủng hay không cần
phải thực hiện phép lai
nào?
- HS tự thu nhận và xử lí
thông tin
- Thảo luận nhóm, thống
nhất đáp án

- Đại diện nhóm trình bày
ý kiến
- Các nhóm khác bổ sung

- HS xác định đợc cần sử
dụng phép lai phân tích và
nêu nội dung phơng pháp
IV.ý nghĩa của t-
ơng quan trội
lặn ( 8 ph )
- Trong tự nhiên mối tơng
quan trội lặn là phổ biến
- Tính trạng trội thờng là
tính trạng tốt cần xác
định tính trạng trội và tập
trung nhiều gen trội quí vào
một kiểu gen tạo giống có ý
nghĩa kinh tế
- Trong chọn giống để
tránh sự phân li tính trạng
phải kiểm tra độ thuần
chủng của giống
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
- GV y/c HS quan sát H
3, nghiên cứu thông tin
SGK nêu sự khác
nhau về kiểu hình ở F
1
;
F

2
giữa trội không hoàn
toàn với thí nghiệm của
Men Đen?
- GV y/c HS làm bài tập
- HS tự thu nhận thông
tin, kết hợp quan sát
hình xác định đợc
kiểu hình của trội không
hoàn toàn:
F
1
: tính trạng trung gian
F
2
: 1 trội : 2 trung gian :
1 lặn
- HS điền đợc các cụm
v.Trộikhônghoàntoàn
( 10 ph )
- Trội không hoàn toàn là hiện t-
ợng di truyền trong đó kiểu hình
của F
1
biểu hiện tính trạng trung
gian giữa bố và mẹ, còn F
2
có tỉ
lệ kiểu hình là 1 : 2: 1
7

điền từ
- Em hiểu thế nào là trội
không hoàn toàn?
từ 1: tính trạng trung
gian
2: 1 : 2 : 1
c. Củng cố luyện tập ( 5ph )
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
Khoanh tròn vào chữ cái (a ; b ; c ) chỉ ý trả lời đúng
1. Khi cho cây cà chua thuần chủng quả đỏ lai phân tích. Kết quả thu đợc?
a) Toàn quả vàng
b) Toàn quả đỏ
c) 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d) 3 quả đỏ : 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp. Cho lai cây
thân cao với cây thân thấp F
1
thu đợc 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp kiểu
gen của phép lai trên là:
a) P : AA : aa c) P : Aa : Aa
b) P : AA : Aa d) P : Aa : aa
d. Hớng dẫn HS tự học ở nhà ( 1ph )
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
Làm bài tập 3 vào vở bài tập
Kẻ bảng 4 vào vở bài tập, soạn bài 4: Lai hai cặp tính trạng
Ngày soạn 22/8/2010 Ngàygiảng9a. 25/ 8 - 9b 26/ 8 / 2010
Tiết 4
Bài 4 : lai hai cặp tính trạng
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:

+ HS mô tả đợc thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen
+ Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen
+ Hiểu và phát biểu đợc nội dung qui luật phân li độc lập của Men Đen
+ Giải thích đợc biến dị tổ hợp
b) Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
+ Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm
c. Thái độ:
Yêu thích môn học
2. Chuẩn bị
a. GV
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4
- Tranh phóng to H 4 SGK
8
b. HS kẻ phiếu học tập
3. Tiến trình bài dạy
a.. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph )
?.Thế nào là lai phân tích
Đáp án
- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp
+ Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV y/c HS quan sát H.4
nghiên cứu thông tin SGK -
trình bày thí nghiệm của
Men Đen

- Từ kết quả thí nghiệm GV
yêu cầu HS hoàn thiện bảng
4 (trang 15)
- GV treo bảng phụ gọi HS
lên điền
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát tranh thảo
luận nhóm - nêu đợc thí
nghiệm :
P: vàng, trơn x xanh, nhăn
F
1
: Vàng trơn
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: Có 4 kiểu hình
- Các nhóm thảo luận
hoàn thành bảng 4
- Đại diện nhóm lên làm
trên bảng. Các nhóm khác
theo dõi, bổ sung
I.Thí nghiệmcủamen
đen
( 25 ph )
a) Thí nghiệm
P: vàng, trơn x xanh, nhăn
F

1
: Vàng trơn
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: Có 4 kiểu hình
Kiểu hình F
2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu
hình F
2
Tỉ lệ các cặp tính trạng F
2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9/ 16
3/16
3/16
1/16
Vàng /xanh = 3/1
Trơn / Nhăn = 3/1

- Từ kết quả bảng 4 GV gọi
1 HS nhắc lại thí nghiệm
- GV phân tích cho HS thấy
rõ tỉ lệ của từng cặp tính
trạng có mối tơng quan với
tỉ lệ kiểu hình ở F
2
cụ thể
nh SGK (trang 15)
- GV phân tích cho HS hiểu
các tính trạng di truyền độc
lập với nhau
(3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1
nhăn) = 9:3:3:1
- GV cho HS làm bài tập
điền vào chỗ trống
- 1 HS trình bày thí nghiệm
- HS khác ghi nhớ kiến thức
- HS ghi nhớ kiến thức
- HS vận dụng kiến thức ở
mục a điền đợc cụm từ
tích tỉ lệ
- 1 2 HS nhắc lại nội
dung qui luật
- Lai 2 bố mẹ thuần chủng
khác nhau về 2 cặp tính
trạng tơng phản:
P: vàng, trơn x xanh, nhăn
F
1

: Vàng, trơn
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: 9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn
b) Qui luật phân li độc lập
- Nội dung: (SGK trang 15)
9
- Căn cứ vào đâu Men Đen
cho rằng các tính trạng màu
sắc và hình dạng hạt đậu di
truyền độc lập với nhau?
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình
F
2
bằng tích tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành nó.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV y/c HS nghiên cứu lại
kết quả thí nghiệm ở F
2

trả lời các câu hỏi
+ Kiểu hình nào ở F

2
khác
bố , mẹ ?
- GV nhấn mạnh khái niệm
biến dị tổ hợp đợc xác định
dựa vào kiểu hình của

HS nêu đợc 2 kiểu hình là :
vàng, nhăn và xanh, trơn và
chiếm tỉ lệ 6/16
II.Biến dị tổ hợp
( 10ph )
- BD tổ hợp là sự tổ hoẹp lại
các tính trạng của bố mẹ
- Nguyên nhân: có sự phân li
độc lập và tổ hợp lại các cặp
tính trạng làm xuất hiện các
kiểu hình khác P
c. Củng cố ,luyện tập ( 4ph )
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
1. Phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập
2. Biến dị tổ hợp là gì? nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
d. Hớng dẫn HS tự học ở nhà ( 1ph )
Học bài theo nội dung SGK
Đọc trớc bài 5
Kẻ bảng 5 vào vở bài tập
Ngày soạn30.8.2010 Ngày giảng 9a .9. 9b.3.9.2010
Tiết 5
Bài 5 : lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo)
1. Mục tiêu

a) Kiến thức:
+ HS hiểu và giải thích đợc kết quảlai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen
10
+ HS phân tích đợc ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến
hoá
b) Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
c). Thái độ
Yêu thích môn học
2. Chuẩn bị
a. GV.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5
- Tranh phóng to H 5 SGK
b. HS.Đọc trớc bài mới , kẻ phiếu học tập
3. Tiến trình bài dạy
a. KTBC(5ph)
?.Biến dị tổ hợplà gì
đáp án
- BD tổ hợp là sự tổ hoẹp lại các tính trạng của bố mẹ
- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các
kiểu hình khác P
Vy M đã gii thich quy luật phân liđộc lập ntn
b.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV y/c HS nhác lại tỉ lệ
phân li từng cặp tính trạng
ở F
2
?

- Từ kết quả trên cho ta kết
luận gì?
- GV y/c HS nghiên cứu
thông tin giải thích kết
quả thí nghiệm ?
- GV lu ý cho HS : ở cơ
thể lai F
1
khi hình thành
giao tử do khả năng tổ hợp
tự do giữa A và a với B và
b nh nhau tạo ra 4 loại
giao tử có tỉ lệ ngang
nhau.
- Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ
hợp giao tử hay hợp tử ?
GV .ở F2 xuất hiện 16 hợp
tử vì ddaay là kết quả sự tổ
hợp ngẫu nhiênqua thụ
- HS nêu đợc tỉ lệ
Vàng / xanh ~ 3/1
Trơn / nhăn ~ 3/1
- HS rút ra kết luận
- HS tự thu nhận thông tin
thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm lên trình
bày trên hình 5.

- Các nhóm khác bổ sung
- HS vận dụng kiến thức
nêu đợc : Do sự kết
hợp ngẩu nhiên của 4 loại
giao tử đực và 4 loại giao
tử cái F
2
có 16 tổ hợp .
- HS căn cứ vào H 5
hoàn thành bảng.
iv.Menđengiảithích
kết quảThínghiệm
(25ph )
a) Thí nghiệm
- Men Đen cho rằng mỗi cặp
tính trạng do một cặp nhân
tố di truyền qui định.
- Qui ớc:
Gen A qui định hạt vàng
Gen a qui định hạt xanh
Gen B qui định vỏ trơn
Gen b qui định vỏ nhăn
Kiểu gen vàng, trơn thuần
chủng có kiểu gen:
AABB còn kiểu gen xanh,
nhăn : aabb
- Sơ đồ lai nh hình 5 (SGK)
11
tinh của 4 loại giao tử
đự và cái

-.GV hớng dẫn cách xác
định kiểu hình và kiểu gen
ở F
2
yêu cầu HS hoàn
thành bảng 5 (trang 18)
Kiểu hình
Tỉ lệ F
2
Hạt vàng,
trơn
Hạt vàng,
nhăn
Hạt xanh,
trơn
Hạt xanh,
nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F
2
1 AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
1 Aabb
2 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F
2

9 hạt 3hạt 3 hạt 1 hạt

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV y/c HS nghiên cứu
thông tin thảo luận các
câu hỏi
+ Tại sao ở loài sinh sản
hữu tính, biến dị lại
phong phú ?
+ Nêu ý nghĩa của qui
luật phân li độc lập?
- GV có thể đa ra công
thức tổ hợp để phân tích
cho HS
- HS sử dụng t liệu trong
bài để trả lời. Cần nêu đ-
ợc
+ F
2
có sự tổ hợp lại các
nhân tố di truyền hình
thành các kiểu gen khác
P
+ Sử dụng qui luật phân li
độc lập có thể giải thích
đợc sự xuất hiện của biến
dị tổ hợp
iv.ýnghĩacủaquiluật
phân li độclập( 10 ph )
- Qui luật phân li độc lập giải

thích đợc một trong những
nguyên nhân làm xuất hiện
biến dị tổ hợp, đó là sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp gen
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa
quan trọng đối với chọn giống
và tiến hoá
c. Củng cố ,luyện tập( 4ph)
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
1. Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình nh thế nào ?
2. kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:3:1
Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên ?
d. Hớng dẫn HS tự học ở nhà(1ph)
Học bài trả lời câu hỏi SGK
GV hớng dẫn HS làm bài tập 4 SGK
Mỗi nhóm chuẩn bị 2 đồng xu và kẻ trớc bảng 6.1 và 6.2
Ngày soạn . 1.9.2010 Ngày giảng 9a. 3.9. 9b. 4.9.2010
12
Tiết 6
Bài 6 : thực hành: tính xác suất
xuất hiện các mặt của đồng xu kim loại
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
+ Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại
+ Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong
lại một cặp tính trạng
b. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm

c. Thái độ:
+ Giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại trong nghiên cứu khoa học
+ Giáo dục ý thức hoạt động tập thể
2. Chuẩn bị
a. GV
- Bảng phụ ghi thống kê kết quả các nhóm
b. HS
- Mỗi nhóm có 2 đồng kim loại, kẽ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở
3. Tiến trình bài dạy
a. KTBC
Để có thể xácđịnh xác xuất một và hai sự kiện đồng thời xảy ra .
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung
- GV hớng dẫn qui trình
HS ghi nhớ qui trình thực hiện
- Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại
a) Gieo một đồng kim loại
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác định
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
b) Gieo 2 đồng kim loại
- Lấy 2 đồng kim loại cầm đứng cạnh và thả
rơi tự do từ độ cao xác định
Có thể xảy ra 1 trong 3 trờng hợp
- 2 đồng sấp (SS)
- 1 đồng sấp, 1 đồng ngửa (SN)
- 2 đồng ngửa (NN)
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả
vào bảng 6.2
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.2

i.Tiếnhànhgieođồngkim loại (18ph )
-
* Gieo một đồng kim loại
+ Qui định trớc mặt sấp và ngửa
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi
lần rơi vào bảng 6.1
* Gieo 2 đồng kim loại
13

Hoạt động của giáo viênhọc sinh Nội dung
- GV chia nhóm theo tổ của lớp ( 4 tổ)
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã
tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2 ghi vào
bảng tổng hợp
Thống kê kết quả của các nhóm
(24ph )
Tiến hành
Nhóm
Gieo một đồng kim
loại
Gieo hai đồng kim loại
S N SS SN NN
1
2
3
4
Cộng
Số lợng
Tỉ lệ %
Hoạt động của giáo viên& học sinh Nội dung

- Kết quả của bảng trên. GV y/c HS liên
hệ:
- HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu
đợc:
+ Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khi giảm
phân cho 2 loại giao tử mang A và a với xác
suất ngang nhau.
+ kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:
1SS : 2SN : 1NN tỉ lệ kiểu gen ở F
2
là : 1
AA : 2 Aa : 1 aa
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F
1
có kiểu gen Aa
+ Kết quả của bảng 6.2 với tỉ lệ các kiểu
gen ở F
2
trong lại một cặp tính trạng.
- GV lu ý HS : số lợng thống kê càng lớn
càng đảm bảo độ chímh xác
+ Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khi giảm
phân cho 2 loại giao tử mang A và a với
xác suất ngang nhau.
+ kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:

1SS : 2SN : 1NN tỉ lệ kiểu gen ở F
2

là : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
c. Củng cố ,luyện tập 3ph
GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2
d. Hớng dẫn HS tự học ở nhà (1ph)
Làm các bài tập (trang 22, 23)
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 5
Ngày soạn 5.9.2010 Ngàygiảng 9a.9.9 . 9b.10.9.2010
14
Tiết 7
Bài 7 : bài luyện tập
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
+ Cũng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền
+ Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập
b. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
c. Thái độ
nghiêm túc trong giờ học
2. Chuẩn bị
a. GV. Các dạng bài tập
Bảng phụ
b. HS ôn tập các bài đã học
3. Tiến trình bài dạy
a. KTBC. Không
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động 1:

Hớng dẫn cách giải bài tập
1. Lai một cặp tính trạng
Dạng 1 : Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F
1
và F
2
Cách giải:
+ Bớc 1: Qui ớc gen
+ Bớc 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bớc 3: Viết sơ đồ lai
Ví dụ : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu đợc toàn đậu thân cao. Cho
F
1
tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F
1
và F
2
? Biết rằng tính
trạng chiều cao do một gen qui định
Dạng 2 : Biết số lợng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen, kiểu
hình ở P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F: ( 3 : 1 ) P : Aa x Aa
F: ( 1 : 1 ) P : Aa x aa
F: ( 1 : 2 : 1 ) P : Aa x Aa ( trội không hoàn toàn )
Ví dụ : ở cà chua, tính trạng thân cao (qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so
với tính trạng thân thấp (qui định bởi gen a).

P : cà chua thân cao x cà chua thân thấp F
1
: 51% cà chua thân cao: 49% cà
chua thân thấp. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ nh thế nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
Dạng 1 : Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
1
và F
2
15
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng (theo các qui luật di truyền) tích tỉ lệ của
các cặp tính trạng ở F
1
và F
2
( 3 : 1 ) ( 3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1
( 3 : 1 ) ( 1 : 1 ) = 3 : 3 : 1 : 1
( 3 : 1 ) ( 1 : 2 : 1 ) = 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
Ví dụ : Gen A qui định hoa kép, gen a qui định hoa đơn ; BB Hoa đỏ ; Bb
hoa hồng ; bb hoa trắng. Các gen qui định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập.
P thuần chủng : Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thì F
2
có tỉ lệ kiểu hình nh thế nào ?
Dạng 2 : Biết số lợng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen ở P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con kiểu gen của P
F
2

: 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) (3 : 1) F
2
: Dị hợp về 2 cặp gen
P thuần chủng về 2 cặp gen
F
2
: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (1 : 1) P : AaBb x Aabb
F
2
: 1 : 1 : 1 = (1 : 1) (1 : 1) P : AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb

Hoạt động 2:
Bài tập vận dụng
GV y/c HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn
GV chốt lại đáp án đúng
Bài 1: P : lông ngắn thuần chủng x lông dài
F
1
: toàn lông ngắn
Vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội đáp án a.
Gọi TT lông ngắn là tính trạng trội là A
Gọi TT lông dài là tính trạng lặn là a
Ta có sơ đồ lai.
P. AA (ngắn) x aa (dài )
G . A a
F1 Aa ngắn
Bài 2: Từ kết quả F
1

: 75% đỏ thẩm : 25% xanh lục F
1
: 3 đỏ thẩm : 1 xanh lục
Theo qui luật phân li P : Aa x Aa đáp án d.
Gen A quy định đỏ thẫm
Gen a quy định thân xám lục
P. Aa ( đỏ) x A a (đỏ)
G. A ,a A, a
F1 . 25 %a A A (đỏ ), 75% A a (đỏ ) , 25% a a ( xanh lục )
Bài 3: Từ kết quả F
1
: 25,5 đỏ : 49,9 hồng : 25% trắng F
1
: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
tỉ lệ kiểu hình trội không hoàn toàn đáp án b, d
Quy ớc gen A quy định tính trạng trội không hoàn toàn (hoa đỏ )
a. quy định tính trạng lặn (hoa trắng)
Ta có sơ đồ lai
P. A a (hoa hồng ) x A a (hoa hồng )
16
G. A a A a
F1.(KG ) 1A A, 2A a , 1a a
KH. 25 % , hoa đỏ , 50% hoa hồng, 25%hoa trắng
bài 4: Để sinh ra ngời con mắt xanh (aa) bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a
Để sinh ra ngời con mắt đen (A-) bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A kiểu gen và
kiểu hình P là:
Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa)
Hoặc mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa) đáp án b hoặc d
b. P. A A ( đen ) x A a ( đen )
G. A,a A, a

F1 25 %A A (đen ) , 75% A a ( đen ) , a a ( xanh )
75 (đen ) 25 ( xanh )
Bài 5: F
2
có 901 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ, bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn
101 cây quả vàng, bầu dục tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3
vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục = (3 đỏ : 1 vàng) (3 tròn : 1 bầu dục) P thuần chủng về
2 cặp gen : P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn kiểu gen của P là: AAbb x aaBB
đáp án d
Gen A quy định quả đỏ
Gen a quy định quả vàng
Gen B quy định quản tròn
Gen b quy định quả bầu dục
Theo đề bài ra
P. AAbb( đỏ , bầu dục ) x aaBB (vàng tròn )
G . Ab aB
F1 AaBb ( đỏ tròn )
G F1 AB, Ab, aB, ab
Cái
Đực
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb A Abb A a Bb A abb
aB AaBB AaBb aaBB A aBb
ab A aBb Aabb aaBb a abb
KG. 9 AB 3A- bb 3a ab- 1a-b
KH 9đỏ tròn 3đỏ bầu dục 3vàng tròn 1vàng bầu dục
c.. củng cố luyện tập

nhận xét
d. Hớng dẫn HS tự học ở nhà
làm lại các bài tập trong SGK
Soạn và chuẩn bị trớc bài 8: Nhiễm sắc thể
17
Ngày soạn13.9.2010 Ngày giảng 9a16.9. 9b 17.9.2010
Tiế t 8
Bài 8 : nhiễm sắc thể
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
+ Học sinh nêu đợc tính đặc trng của bộ NST ở mỗi loài
+ Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân
+ Hiểu đợc chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
b. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm
3. Chuẩn bị
a. GV Tranh phóng to H 8.1; 8.2; 8.3; 8.4; 8.5( SGK)
b. HS Đọc trớc bài mới
3. Tiến trình bài dạy
a. KTBC không
Mở bài: Sự di truyền các tính trạng thờng có liên quan tới các NST trong nhân TB
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV giới thiệu cho HS
quan sát H 8.1 thế nào
là cặp NST tơng đồng?
+ Phân biệt bộ NST đơn
bội và bộ NST lỡng bội ?
- GV nhấn mạnh: trong cặp

NST tơng đồng: 1 có nguồn
gốc từ bố, 1 có nguồn gốc
từ mẹ
Ngoài ra ở loài đơn tính có
sự khác nhau gia cá thể cái
và đực
- GV y/c HS đọc bảng 8.8
số lợng NST trong bộ lỡng
bội có phản ánh trình độ
tiến hoá của loài không?
- GV y/c HS quan sát H8.2
+ Ruồi giấm có mấy bộ
NST ?
+ Mô tả hình dạng bộ NST
GV phân tích thêm cặp
*NST giới tính đợc kí
hiệu là XX và XY
NST giới tính có thể tơng
đồng (XX) không tơng
đồng (XY) hoặc chỉ có 1
- HS quan sát kĩ hình rút ra
những về hình dạng, kích
thớc
- 1 vài HS phát biểu, lớp
nhận xét bổ sung
- HS so sánh bộ NST lỡng
bội của ngời với các loài
còn lại (nêu đợc: số lợng
NST không phản ánh trình
độ tiến hoá của loài)

- HS quan sát kĩ hình nêu
đợc: có 8 NST gồm:
+ 1 đôi hình hạt
+ 2 đôi hình chữ V
+ con đực: 1 đôi hình que
con cái: 1 chiếc hình que,
1 chiếc hình móc.
- ở mỗi loài bộ NST giống
nhau về:
+ Số lợng NST
+ Hình dạng các cặp NST
I.Tính đặc trng
của bộ nhiễm sắc
thể(25ph)
- Trong TB sinh dỡng NST
tồn tại thành từng cặp tơng
đồng, giống nhau về hình
thái và kích thớc
- Bộ NST lỡng bội (2n) là
bộ NST chứa các cặp NST
tơng đồng
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ
NST chứa một NST của
mỗi cặp tơng đồng.
- ở những loài đơn tính có
sự khác nhau giữa cá thể
đực và cái ở cặp NST giới
tính
- Mỗi loài SV có bộ NST
18

chiếc (XO)
Nh trong tế bào lỡng bội
ở giới đực ( bọ xít ,châu
chấu rệp ) hay giới
cái ( bọ nhẩy ...)
? Nêu đặc điểm đặc trng
của bộ NST ở mỗi loài sinh
vật
TB. Của mỗi loài SV có
1bộ NST đặc trng về số l-
ợng và hình dạng
đặc trng về hình dạng, số l-
ợng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV thông báo cho HS: ở
kì giữa NST có hình dạng
đặc trng và cấu trúc hiển vi
của NST đợc mô tả ở kì
này
- GV y/c HS:
+ Mô tả hình dạng , cấu
trúc NST ?
+ Hoàn thành bài tập mục
(SGK trang 25)
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát H 8.3 ; 8.4 ;
8.5 nêu đợc:
+ Hình dạng, đờng kính,
chiều dài của NST
+ Nhận biết đợc 2 crômatít,

vị trí tâm động
+ Điền chú thích vào H 8.5
(số 1: 2 crômatít ; số 2:
Tâm động)
- Một số HS phát biểu, lớp
bổ sung.
II.Cấu trúc của
nhiễm sắc thể
( 10ph )
- Cấu trúc điển hình của
NST đợc biểu hiện rõ nhất
ở kì giữa
+ Hình dạng: hình hạt, hình
que, hình chữ V
+ Dài 0,5 50 micrômét
+ Đờng kính 0,2 2 mic
rômét
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST
gồm 2 crômatít (nhiễm sắc
tử chị em) gắn nhau ở tâm
động
+ Mỗi crômatít gồm phân
tử ADN và Prôtêin loại
histôn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV phân tích thông tin
SGK
+ NST là cấu trúc mang
gen nhân tố di truyền
(gen) đợc xác định ở NST

+ NST có khả năng tự nhân
đôi liên quan đến ADN
(học chơng sau)
- HS ghi nhớ thông tin
III.Chức năng của
nhiễm sắc thể
( 5ph )
- NST là cấu trúc mang gen
trên đó mỗi gen ở một vị trí
xác định
- NST có đặc tính tự nhân
đôi các tính trạng di
truyền đợc sao chép qua
các thế hệ TB và cơ thể
c. Củng cố luyện tập ( 4ph)
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài
19
Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A
Cột A Cột B Trả lời
1. cặp NST tơng đồng
2. Bộ NST lỡng bội
3. Bộ NST đơn bội
a) Là bộ NST chứa các cặp NST t-
ơng đồng
b) Là bộ NST chứa một NST của
mỗi cặp tơng đồng.
c) Là cặp NST giống nhau về hình
thái kích thớc
1..
2..

3 ..
1. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?d.
d. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (1ph)
Học bài theo nội dung SGK
Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập
Đọc vaứ soạn trớc bài 9 : Nguyên phân
Ngày soạn 20/9/2010 Ngày giảng 9a 16/9 9b /9/2010
Tiết 9
Bài 9 : nguyên phân
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
+ Học sinh trình bày đợc sự biến đỏi hình thái NST trong chu kì TB
+ Trình bày đợc những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân
+ Phân tích đợc ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trởng của cơ thể
b. Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
2 Chuẩn bị
a. GV - Tranh phóng to H 9.1; 9.2; 9.3; ( SGK)
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2
20
b. Hs Kẻ phiếu học tập
3 .Tiến trình bài dạy
a. KTBC.(5ph)
?. Cấu trúc của nhiễm sắc thể là gì
Đáp án
- Cấu trúc điển hình của NST đợc biểu hiện rõ nhất ở kì giữa
+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V
+ Dài 0,5 50 micrômét
+ Đờng kính 0,2 2 mic rômét

+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatít (nhiễm sắc tử chị em) gắn nhau ở tâm động
+ Mỗi crômatít gồm phân tử ADN và Prôtêin loại histôn
Mở bài: TB của mỗi loài SV có bộ NST đặc trng về số lợng và hình dạng xác định.
Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì TB
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV y/c HS nghiên cứu
thông tin SGK, quan sát H
9.1 trả lời câu hỏi :
? Chu kì TB gồm những
giai đoạn nào ( lu ý HS về
thời gian và sự nhân đôi
NST ở kì trung gian)
- GV y/c HS quan sát H 9.2
Thảo luận:
+ Nêu sự biến đổi hình thái
NST ?
+ Hoàn thành bảng 9.1
- GV gọi 1 HS lên làm trên
bảng
- GV chốt lại kiến thức
? tại sao sự đóng và duỗi
xoắn của NST có tính chất
chu kì
- HS nêu đợc 2 giai đoạn:
+ Kì trung gian
+ Quá trình nguyên phân
- Các nhóm quan sát kỉ
hình thảo luận, thống nhất
ý kiến

+ NST có sự biến đổi hình
thái
- dạng đóng xoắn
- dạng chuỗi xoắn
+ HS ghi mức độ đóng và
duỗi xoắn vào bảng 9.1
- Đại diện nhóm lên làm
bài tập , các nhóm khác bổ
sung
HS nêu đợc :
+ từ kì trung gian đến kì
giữa: NST đóng xoắn
+ Từ kì sau đến kì trung
gian tiếp theo: NST duỗi
xoắn. Sau đó lại tiếp tục
đóng và duỗi xoắn qua chu
kì TB tiếp theo
I.Biến đổi hình thái NST
trong chu kì tế bào
(12ph)
- Chu kì TB gồm:
+ Kì trung gian: TB lớn lên
và có nhân đôi NST
+ Nguyên phân: có sự phân
chia NST và chất TB tạo ra
2 TB mới.
- Mức độ đóng duỗi xoắn
của NST diễn ra qua các kì
của chu kì TB
+ Dạng sợi (duỗi xoắn) ở kì

trung gian
+ Dạng đặc trng (đóng
xoắn cực đại) ở kì giữa
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV y/c HS quan sát H
9.2 và 9.3 trả lời các
caau hỏi:
- HS quan sát hình nêu đợc
:
+ NST có dạng sợi mảnh
II.Những biến đổi cơ bản
của NST trong quá trình
nguyên phân (15ph )
21
? Hình thái NST ở kì trung
gian
? Cuối kì trung gian NST
có đặc điểm gì
- GV y/c HS nghiên cứu
thông tin (trang 28) quan
sát các hình ở bảng 9.2
thảo luận: điền nội dung
thích hợp vào bảng 9.2
- GV chốt lại kiến thức qua
từng kì
+ NST tự nhân đôi
- HS trao đổi thống nhất
trong nhóm, ghi lại những
diễn biến cơ bản của NST
ở các kì

- Đại diện các nhóm phát
biểu, các nhóm khác bổ
sung.
(các nhóm sửa chữa sai sót
nếu có)
1) Kì trung gian:
- NST dài mảnh, duỗi xoắn
- NST nhân đôi thành NST
kép
-Trung tử nhân đôi thành 2
trung tử
2) Nguyên phân:
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB
Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất
- GV nhấn mạnh:
+ ở kì sau có sự phân chia
tế bào chất và các bào quan
+ Kì cuối có sự hình thành
màng nhân khác nhau giữa
TB động vật và thực vật
? Nêu kết quả của quá trình
phân bào
- HS ghi nhớ thông tin
- HS nêu đợc : Tạo ra 2 TB
con

Kết quả: từ một TB ban đầu
tạo ra 2 TB con có bộ NST
giống nhau và giống TB mẹ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV cho HS thảo luận nêu
đợc :
? Do đâu mà số NST của TB
con giống mẹ
? Trong nguyên phân số l-
ợng TB tăng mà bộ NST
không đổi điều đó có ý
nghĩa gì
- GV nêu ý nghĩa thực tiễn
trong giâm, chiết, ghép
- HS thảo luận nêu đợc:
do NST nhân đôi một lần
và chia đôi một lần
bộ NST của mỗi loài đợc
ổn định.
III.ý nghĩa của nguyên
phân (8ph)
- Nguyên phân là hình thức
sinh sản của TB và sự lớn lên
của cơ thể
- Nguyên phân di trì sự ổn
định bộ NST đặc trng của
loài các thế hệ TB.
c. Củng cố luyện tập (5ph)
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài
Khoanh tròn vào các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng

1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
a) Kì trung gian b) Kì đầu
22
c) Kì giữa d) Kì sau e) Kì cuối
2. ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
a) Sự chia đều chất nhân của TB mẹ cho 2 TB con
b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB con
c) Sự phân li đồng đều của các crômatít về 2 TB con
d) Sự phân chia đồng đều TB chất của TB mẹ cho 2 TB con
3. ở ruồi giấm 2n = 8 . Một TB ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân.
Số NST trong TB đó là:
a) 4 NST c) 16 NST
b) 8 NST d) 32 NST
d. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1ph)
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Kẻ bảng 10 vào vở bài tập
Soạn và chuẩn bị trớc bài 10: Giảm phân
Ngày soạn21/9/2010 Ngày giảng 9a17/9/2010 9b /9/2010
Tiết 10
Bài 10 : giảm phân
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
+ Học sinh trình bày đợc sự biến đỏi hình thái NST trong chu kì TB
+ Trình bày đợc những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân
+ Phân tích đợc ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trởng của cơ thể
b. Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
c. Thái độ: Yêu thích môn học
2. Chuẩn bị

a. GV
- Tranh phóng to H 9.1; 9.2; 9.3; ( SGK)
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2
23
b. HS kẻ bảng trớc , và đọc bài mới
3 Tiến trình bài dạy
a. KTBC (3ph)
? . Nêu ý nghĩa của nguyên phân
Đáp án
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của TB và sự lớn lên của cơ thể
- Nguyên phân di trì sự ổn định bộ NST đặc trng của loài các thế hệ TB.
Mở bài: TB của mỗi loài SV có bộ NST đặc trng về số lợng và hình dạng xác định.
Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì TB
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV y/c HS quan sát kì
trung gian ở H 10 trả lời
câu hỏi:
? Kì trung gian NST có
hình thái nh thế nào ?
- GV y/c HS quan sát H 10
đọc thông tin SGK hoàn
thành bài tập ở bảng 10
- GV kẻ bảng gọi HS lên
làm bài
- Gv chốt lại kiến thức
- HS quan sát hình nêu
đợc :
+ NST duỗi xoắn
+ NST nhân đôi

- 1 HS phát biểu, lớp nhận
xét, bổ sung.
- HS tự thu nhận xử lí
thông tin
- Thảo luận nhóm, thống
nhát ý kiến
- Đại diện nhóm hoàn
thành bảng, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
I.Những diễn biến cơ
bảncủaNsttronggiảmphân
(16ph)
a) Kì trung gian

- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đôi
thành NST kép dính nhau ở
tâm động
b) Diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân.
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu
- Các NST xoắn, co ngắn
- Các NST kép trong cặp tơng đồng
tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó
tách rời nhau
- NST co lại cho thấy số lợng NST
kép trong bộ đơn bội

Kì giữa
- Các NST tơng đồng tập trung và
xếp song song thành 2 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
- Các NST kép tơng đồng phân li
độc lập với nhau về 2 cực của tế bào
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực
của tế bào
Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2
nhân mới đợc tạo thành với số lợng
là đơn bội (kép)
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân
mới đợc tạo thành với số lợng là đơn
bội.
24
Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang
bộ NST đơn bội (n NST)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV cho HS thảo luận
? Vì sao trong giảm phân
các tế bào con lại có bộ
NST giảm đị một nửa
- GV nhấn mạnh: sự phân
li độc lập của các cặp NST
kép tơng đồng đây là cơ

chế tạo ra các giao tử khác
nhau về tổ hợp NST
? Nêu những điểm khác
nhau cơ bản của giảm phân
I và giảm phân II
HS nêu đợc: Giảm phân
gồm 2 lần phân bào liên
tiếp nhng NST chỉ nhân đôi
1 lần ở kì trung gian trớc
lần phân bào I
- HS ghi nhớ thông tin
tự rút ra ý nghĩa của giảm
phân
- HS sử dụnh kiến thức ở
bảng 10 để so sánh từng kì
II.ý nghĩa của giảm phân
(19ph)
Tạo ra các tế bào con có bộ
NST đơn bội khác nhau về
nguồn gốc NST
c. Củng cố luyện tập
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài
1. Tại sao những diến biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên
sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con?
2. Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tơng đồng kí hiệu là Aa và Bb
khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST nào ở tế bào con (giao tử)?
d. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học bài theo bảng 10 đã hoàn chỉnh.
Làm bài tập 3, 4 (trang 33) vào vở bài tập
Đọc và soạn trớc bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh

Ngày soạn Ngày giảng 9a9b..
Tiết 11
Bài 1 1 : phát sinh giao tử và thụ tinh
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
+ Học sinh trình bày đợc các quá trình phát sinh giao tử ở động vật
+ Xác định đợc thực chất của quá trình thụ tinh
+ Phân tích đợc ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến
dị
25

×