Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.37 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: / / 2008 Ngày dạy : Thứ hai, ngày Tiết 1. /. /2008. Tập đọc:. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki.....Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. -Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. II. CHUẨN BỊ: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Lòng dân - Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi vai) phần 1 và 2 kết hợp trả lời câu hỏi về - Học sinh nhận xét bạn đọc nội dung của bài - Giáo viên nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu bài mới: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập - HS quan sát bức tranh vẽ cảnh một bé đọc gái đang ngồi trên giường bệnh và gấp những con chim bằng giấy - Giới thiệu câu chuyện của cô bé Xa-da-cô Xa-xa-ki 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1:Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu một học sinh khá đọc toàn bài - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn ( theo 4 đoạn ở SGK ) - Một HS đọc phần chú giải - HS đọc thành tiếng - Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm liệu - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ - Học sinh đọc thầm phần chú giải khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -Học sinh đọc bài -Giáo viên đọc diễn cảm bài văn * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm - Hoạt động nhóm, cá nhân hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài + Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? - Ghi bảng các từ khó + Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó?. - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản - Giải nghĩa từ bom nguyên tử - Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh khi nào? nặng + Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng - Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp cách nào? đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh + Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm - Dự kiến: gửi tới táp hàng nghìn con sếu gì? giấy + Xa-da-cô chết vào lúc nào? ................ gấp đựơc 644 con + Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi- - Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn rô-si-ma đã làm gì? nhân bị bom nguyên tử sát hại..... - Giáo viên chốt + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? * Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc - Hoạt động lớp, cá nhân diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. thuật đọc diễn cảm bài văn - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi - Thi đua đọc diễn cảm đọc diễn cảm bài văn - Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét 4. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Soạn "Bài ca về trái đất" - Nhận xét tiết học Tiết 2. Toán:. ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: -Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. -Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. -Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. II. CHUẨN BỊ: Phấn màu - bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC -2 hs leân baûng nhaéc laïi caùch giaûi 2 daïng toán đã học bài 15.. 1.Baøi cuõ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. b)Tìm hieåu VD veà quan heä tæ leä *VD -Treo baûng phuï vieát noäi dung VD theo SGK. -1 giờ người đó đi được bao nhiêu km ? -2 giờ đi được bao nhiêu km ? -2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ? -8 km gaáp maáy laàn 4 km ? -Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên 2 lần. -Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi ?. -1 giờ đi được 4 km . -Đi được 8 km . -Gaáp 2 laàn . -Gaáp 2 laàn .. -Khi thời gian đi gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhieâu laàn . *Giaûi baèng caùch ruùt veà ñôn vò : *Bài toán -Hs đọc đề, phân tích đề, GV viết tóm tắt Trong 1 giờ ô tô đi được : 90:2 = 45(km) Trong 4 giờ ô tô đi được : bài toán lên bảng. 45x4 = 180(km) -Hs trình bày cách giải của mình, sau đó Đáp số : 180 km gv keát luaän. *Giaûi baèng caùch tìm tæ soá : 4 giờ gấp 2 giờ số lần : 4 : 2 = 2(lần) Trong 4 giờ ô tô đi được : 90 x 2 = 180(km) Đáp số : 180 km c)Luyện tập , thực hành Baøi 1 : -Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài.. Baøi 2 : -Hs đọc đề, phân tích đềvà làm bài. -Hs giải cách nào cũng được.. Mua 1m vaûi heát soá tieàn : 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7m vaûi heát soá tieàn : 16000 x 7 = 112000(đồng) Đáp số : 112000(đồng) -Caùch 2 : Soá laàn 12 ngaøy gaáp 3 ngaøy : 12 : 3 = 4(laàn) Số cây trồng đựơc trong 12 ngày : 1200 x 4 = 4800(caây) Đáp số : 4800 cây. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Baøi 3 : -Veà nhaø laøm baøi .. a)Số lần 4000 người gấp 1000 người : 4000 : 1000 = 4(laàn) Moät naêm sau soá daân taêng theâm : 21 x 4 = 84 (người) b)Moät naêm sau soá daân cuûa xaõ taêng theâm 15 x 4 = 60(người) Đáp số : a)84 người b)60 người. 3. Cuûng coá daën doø: ø-Gv toång keát tieát hoïc . -Daën hs veà nhaø laøm BT3/19.. Tiết 3. Đạo đức:. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I. MỤC TIÊU: -Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. -Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. -Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ - 2 học sinh 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. - Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân  chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh  4 bạn trình bày trước lớp. - Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác. - Em nên tham khảo ý kiến của những người - Lớp trao đổi bổ sung ý kiến tin cậy (bố, mẹ, bạn …) * Hoạt động 2: Tự liên hệ - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công - Trao đổi nhóm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (hoặc thất bại) - 4 học sinh trình bày + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? Lựa chọn giải pháp tối ưu. Xác định vấn đề, tình huống. . Liệt kê các giải pháp. . Đánh giá kết quả các giải pháp (lợi, hại). . * Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai - Chia lớp làm 3 nhóm - Nêu yêu cầu, giao tình huống - Các nhóm lên đóng vai 4. Tổng kết - dặn dò: - Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình trong cuộc sống hàng ngày  kết quả của việc thực hiện quyết định đó. - Chuẩn bị: Có chí thì nên. - Nhận xét tiết học Tiết 4. Khoa học:. TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. MỤC TIÊU: -HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già, xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào. -Học sinh phân tích được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người. -Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 2 - Dưới 2 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên tuổi và từ 2 tuổi đến 6 tuổi? mình, nhận ra quần áo, đồ chơi - Từ 2 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng ... - Nhận xét bài cũ 2. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vị thành - Học sinh lắng nghe niên đến tuổi già 3. Phát triển các hoạt động: + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 14, 15 theo nhóm + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên + Bước 3: Làm việc cả lớp. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày - Giáo viên chốt lạinội dung làm việc của học sinh. Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên., Tuổi trưởng thành,Tuổi trung niên ,Tuổi già. * Hoạt động 2: Ai? Họ đang ở giai đoạn - Hoạt động nhóm, lớp nào của cuộc đời? + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi - Học sinh xác định xem những người nhóm từ 3 đến 4 hình. trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên đời? (tuổi dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể của cuộc đời có lợi gì? chất, tinh thần, mối quan hệ - Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. * Hoạt động 3: Củng cố - Giới thiệu với các bạn về những thành - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn viên trong gia đình bạn và cho biết từng tiếp theo. thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học ________________________________ Ngày soạn: / Ngày dạy :Thứ ba, ngày / Tiết 1. / 2008 / 2008. Toán:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ nhất) -Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học. -Giáo dục học sinh say mê học toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. CHUẨN BỊ:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Phấn màu - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Baøi cuõ :. HOẠT ĐỘNG HỌC -2 hs leân baûng laøm baøi taäp 3 . -Cả lớp nhận xét và sửa bài .. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . b) Hướng dẫn luyện tập Baøi 1 : -Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.. -GV nhaän xeùt cho ñieåm Baøi 2 : -HS đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở. -Löu yù : hs coù theå giaûi baèng caùch ruùt veà ñôn vò.. Baøi 3 : -Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.. Baøi 4 : -Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề và tự làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài. -Moät HS leân baûng laøm baøi Mua 1 quyển vở hết số tiền : 24000 : 12 = 2000 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền : 2000 x 30 = 60000 (đồng) Đáp số : 6000 (đồng) Một HS đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng 2 taù = 24 Soá laàn 8 caùi buùt keùm 24 caùi buùt : 24 : 8 = 3 (laàn) Soá tieán phaûi traû 8 caùi buùt : 30000 : 3 = 10000 (đồng) Đáp số : 10000 (đồng) Mỗi ô tô chở đựơ số hs : 120 : 3 = 40 (hoïc sinh ) Số ô tô cần để chở 160 hs : 160 : 40 = 4 (oâ toâ ) Đáp số : 4 ( ô tô ). -HS chữa bài trên bảng: Số tiền công được trả cho 1 ngày : 72000 : 2 = 36000 (đồng) Số tiền công đựơc trả cho 5 ngày : 36000 x 5 = 180000 (đồng) Đáp số : 180000 đồng. 3.Cuûng coá daën doø -Gv toång keát tieát hoïc. -Daën hs veà nhaø laøm BT4/20.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 2. Chính tả ( N-V ):. ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU: -Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. -Nghe và viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: - Mô hình cấu tạo tiếng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: - 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa - Học sinh làm nháp bình - Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong - Học sinh nghe SGK - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người - Học sinh gạch dưới từ khó nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ - Học sinh viết bảng viết sai - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ - Học sinh viết bài phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một - Học sinh dò lại bài lựơt - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt. - Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng - Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét  Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên lưu ý HS các tiếng của, cuộc, - Học sinh làm bài lược chứa các nguyên âm đôi: ua, uô, ươ - Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc là âm chính đánh dấu thanh ở các từ này * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi - Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng, xã - Học sing thảo luận điền dấu thích hợp vào hội, chiến đấu, củng cố (không ghi dấu) đúng vị trí - Học sinh trình bày - GV nhận xét - Tuyên dương. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Tổng kết - dặn dò: - Học quy tắc đánh dấu thanh - Chuẩn bị - Nhận xét tiết học Tiết 3. Lịch sử:. XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU: -Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, KT-XH nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp: -Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. -Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công - Học sinh trả lời ở kinh thành Huế? - Giáo viên nhận xét bài cũ 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Tình hình xã hội Việt - Hoạt động lớp, nhóm Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. - Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt - Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai thác phong trào đấu tranh vũ trang của nhân KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? địa lần thứ I - Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận theo nhóm  đại diện nội dung sau: từng nhóm báo cáo. + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta? - Giáo viên nhận xét + chốt lại. Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền, xây dựng đường sắt, thành thị phát triển.  Giáo viên giới thiệu tranh. * Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ - Hoạt động lớp - Giáo viên rút ra ghi nhớ. - Học sinh đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhấn mạnh những biến đổi về mặt kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. - Em có nhận xét gì về những chính sách ấy của Pháp và hoàn cảnh dân ta lúc bấy giờ? - Học bài ghi nhớ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” - Nhận xét tiết học Tiết 4. Luyện từ và câu:. TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: -Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa. -Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa. -Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ - Từ điển III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4 - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa  Phần 1: - Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu - Giáo viên theo dõi và chốt: - Cả lớp đọc thầm + Chính nghĩa: đúng với đạo lí - Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch + Phi nghĩa: trái với đạo lí dưới trong câu sau:  “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết có nghĩa trái ngược nhau  từ trái nghĩa. - Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới  Phần 2: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu + Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục) tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục” - Cả lớp nhận xét  Phần 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm, - Đại diện nhóm nêu - Giáo viên chốt lại ý đúng * Hoạt động 2: Ghi nhớ - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ + Thế nào là từ trái nghĩa - Các nhóm thảo luận + Tác dụng của từ trái nghĩa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp  Bài 1: - HS đọc đề bài, làm bài , sửa bài - Đáp án đúng: đục/ trong, rách/ lành. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đen/trắng , dở/ hay - Giáo viên chốt lại cho điểm  Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.  Bài 3: - Tổ chức cho học sinh học theo nhóm  Bài 4: - Lưu ý học sinh cách viết câu * Hoạt động 4: Củng cố. - HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm đôi - Đại diện HS lên bảng làm bài: a)Hẹp nhà rộng bụng b) Xấu người , đẹp nết c) Trên kính dưới nhường - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài theo 4 nhóm - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét - 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức - Hoạt động nhóm, lớp - Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa. 4. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 4 - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học ________________________________ Ngày dạy :. /. Ngày dạy :Thứ tư: Tiết 1:. /. /. 2008. /. 2008. Thể dục. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH,HOÀNG YẾN” I.MỤC TIÊU: -Ôn để củng cố và nâng cao kỉ thuật động tác đội hình đội ngũ:Tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số, quay phải,quay trái,quay đằng sau,đi đều vòng phải,vòng trái đổi chân khi đi đều khi sai nhịp.Yêu cầu thành thục động tác đúng với kỉ thuật,đúng khẩu lệnh. -Trò chơi “Hoàng anh,hoàng yến”yêu cầu chơi đúng luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn,hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện:Chuẩn bị 1còi, kẻ sân trò chơi. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Phần mở đầu. - phổ biến nhiệm vụ,yêu cầu bài học. -Kiểm tra đội hình,đội ngũ,trang phục tập luyện. Các em chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Xếp 4 hàng dọc theo cự li vừa. Giậm chân tại chổ vỗ tay và hát. Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Phần cơ bản. a.Đội hình đội ngũ - Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái đổi chân khi đi đều khi sai nhịp. Điều khiển lớp tập 2lần. Chia tổ HS luyện tập Quan sát,nhận xét,sữa sai cho HS. Quan sát,nhận xét,đánh giá,biểu dương tổ tập tốt.. b.Trò chơi vận động “Hoàng anh,hoàng yến” Nêu tên trò chơi.- giải thích cách chơi,quy định luật chơi. Quan sát,nhận xét,đánh giá,biểu dương tổ thắng cuộc chơi. 3.Phần kết thúc. GV và HS hệ thống lại bài. nhận xét,đánh giá kết quả học tập của HS. Về nhà ôn lại đội hình,đội ngũ.. Tiết 2. 5 em thực hiện.. tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số,đi đều vòng phải,vòng tráiđổi chân khi đi đều khi sai nhịp theo hiệu lệnh của cô giáo. Luyện tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Các tổ thi đua nhau trình diễn.(2lần) Tập cả lớp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Tập hợp theo đội hình hàng dọc. Tiến hành chơi. Mỗi lần cho 2 tổ thi đua chơi. Cả lớp chạy đều (theo tứ tự1,2,3,4..) thành vòng tròn lớn khép dần thành vòng tròn nhỏ,đứng quay mặt vào tâm vòng tròn. Tập động tác thả lỏng. Tập đọc:. BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: -Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng, đen. -Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng. -Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài. HS lần lượt đọc bài ,trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1:Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chọn 1 HS khá đọc bài. - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Giáo viên theo dõi và sửa sai - Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr ,s , x ( trời xanh, sóng biển...) -HS đọc phần chú giải SGK - Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt - 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu nhịp. thơ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái - Học sinh đọc yêu cầu câu 1 đất có gì đẹp? - Học sinh thảo luận nhóm -Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu cánh hải âu ... - Giáo viên nhận xét - chốt ý. - Các nhóm trình bày kết hợp với tranh. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai - Học sinh đọc câu 2 câu thơ cuối khổ thơ? - Lần lượt học sinh nêu - Giáo viên chốt cả 2 phần. Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. .... - Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa - Học sinh lần lượt trả lời cho trái đất? - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. - Giáo viên chốt bằng tranh - Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta - Học sinh lần lượt trả lời phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài - Hoạt động cá nhân, lớp thơ - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Học sinh thi đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ - HS thi đọc thuộc lòng và cả bài thơ * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em” 4. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc đúng nhân vật - Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” - Nhận xét tiết học Tiết 3. Toán:. ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. MỤC TIÊU: -Học sinh bước đầu làm quen với giải toán được bài toán có liên quan đến tỷ lệ -Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC -2 hs leân baûng laøm baøi 4/20 1.Baøi cuõ: -Cả lớp nhận xét và sửa bài . b)Tìm hieåu VD veà lieân quan tæ leä nghòch *VD -Treo baûng phuï vieát saün noäi dung VD -Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên -Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao . 10 kg thì soá bao gaïo nhö theá naøo ? -Gaáp leân 2 laàn . -5kg lên gấp mấy lần thì đựơc 10 kg ? -20 bao gạo giảm đi mấy lần thì đựơc 10 -Giảm 2 lần . bao gaïo ? -Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì -Giảm 2 lần . số bao gạo thay đổi như thế nào ? -GV : Số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có đựơc lại giảm ñi baáy nhieâu laàn. *Bài toán -Hs đọc đề bài SGK, phân tích đề, tự tìm *Giải bằng cách rút về đơn vị Muoán ñaép xong neàn nhaø trong 1 ngaøy thì cách giải toán. cần số người : 12 x 2 = 24 (người) Muoán ñaép xong neàn nhaø trong 4 ngaøy caàn : 24 : 4 = 6 (người) Đáp số : 6 người *Giaûi baèng caùch tìm tæ soá : Soá laàn 4 ngaøy gaáp 2 ngaøy : 4 : 2 = 2 (laàn) Muoán ñaép xong neàn nhaø trong 4 ngaøy caàn:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 12 : 2 = 6 (người) Đáp số : 6 người c)Luyện tập , thực hành Baøi 1 : -Hs đọc đề bài, GV tóm tắt. 7 ngày:10 người 5 ngày:.... người?. - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần: 10 x 7 = 70 (người) Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số : 14 người - HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn - GV kết luận lời giải đúng - Đáp án đúng: Bài 2 :Hướng dẫn tương tự bài 1 Để ăn hết số gạo trong 1 ngày thì cần : -HS đọc đề, phân tích đề, làm bài vào 120 x 20 = 2400 (người) vở. Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó : 2400 : 150 = 16 (ngaøy) Đáp số : 46 ngày - HS laøm baøi theo nhoùm Baøi 3 : -HS đọc đề, phân tích đềvà về nhà làm - Đại diện HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng: baøi. 6 maùy gaáp 3 maùy soá laàn : 6 : 3 = 2 (laàn) 6 máy hút hết nước trong hồ : 4 : 2 = 2 (giờ) Đáp số : 2 giờ 3.Cuûng coá daën doø: -GV toång keát tieát hoïc. -Daën hs veà nhaø laøm BT3/21. Tiêt 5. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: -Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường. Dàn ý với ý riêng của mình. -Biết chuyển một phần của dàn ý thành bài văn. -Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giấy khổ to, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - Giáo viên nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường  Bài 1:. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh trường học. - Hoạt động cá nhân. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý ch tiết - Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn - Học sinh trình bày trên bảng lớp chỉnh dàn ý của học sinh - Học sinh cả lớp bổ sung * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết - Hoạt động nhóm đôi chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.  Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ) - 2 học sinh đọc bài tham khảo - Cả lớp đọc thầm, chọn thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh - Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh - Giáo viên gợi ý học sinh chọn: - Cả lớp nhận xét + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các toà nhà và phòng học. + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi - Chấm điểm, đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, không sáo rỗng, có ý riêng * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Đánh giá - Bình chọn đoạn văn hay - Phân tích ý hay 4. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại các văn đã học - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết - Nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm, nghỉ làm công tác tổ Ngày soạn: Ngày dạy :Thứ sáu, ngày. Tiết1. / /. / 2008 / 2008. Thể dục. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I.MỤC TIÊU: -Ôn để củng cố và nâng cao kỉ thuật động tác quay phải,quay trái,quay đằng sau,đi đều vòng phải,vòng trái đổi chân khi đi đều khi sai nhịp.Yêu cầu thành thục động tác đúng với kỉ thuật,đúng khẩu lệnh. -Trò chơi “Mèo đuổi chuột”yêu cầu chơi đúng luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn,hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện:Chuẩn bị 1còi, kẻ sân trò chơi. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Phần mở đầu. - phổ biến nhiệm vụ,yêu cầu bài học. -Kiểm tra đội hình,đội ngũ,trang phục tập luyện. Các em chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” Kiểm tra bài cũ: HS đi đều vòng phải,vòng trái đổi chân khi đi đều khi sai nhịp Quan sát,nhận xét,sữa sai -ghi điểm 2.Phần cơ bản. a.Đội hình đội ngũ - Ôn quay phải,quay trái,quay đằng sau,đi đều vòng phải,vòng trái đổi chân khi đi đều khi sai nhịp. Điều khiển lớp tập 2lần. Chia tổ HS luyện tập Quan sát,nhận xét,sữa sai cho HS.. Xếp 4 hàng dọc theo cự li vừa. Xoay các khớp cổ tay,cổ chân,khớp gối,vai,hông. Giậm chân tại chổ ,đếm to theo nhịp. Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” 5 em thực hiện.. Luyện tập quay phải,quay trái,quay đằng sau,đi đều vòng phải,vòng trái đổi chân khi đi đều khi sai nhịp theo hiệu lệnh của cô giáo. Luyện tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Các tổ thi đua nhau trình diễn.(2lần) Tập cả lớp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Tập hợp theo đội hình hàng dọc.. Quan sát,nhận xét,đánh giá,biểu dương tổ tập tốt.. b.Trò chơi vận động “Mèo đuổi chuột” Cả lớp tiến hành chơi. Nêu tên trò chơi.- giải thích cách chơi,quy định luật chơi. Cả lớp chạy thường theo địa hình sân Quan sát,nhận xét,đánh giá,biểu dương tổ trường ,lập thành vòng tròn lớn khép dần thành vòng tròn nhỏ,Chuyển thành đi chậm, thắng cuộc chơi.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.Phần kết thúc. GV và HS hệ thống lại bài. nhận xét,đánh giá kết quả học tập của HS. Về nhà ôn lại đội hình,đội ngũ. Tiết 2. vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi dừng lại đứng quay mặt vào tâm vòng tròn.. Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ. -Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tỷ lệ. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC -2 hs leân baûng laøm baøi taäp 4/21 1.Baøi cuõ: -Cả lớp nhận xét, sửa bài . 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. -Tìm 2 soá khi bieát toång vaø tæ soá cuûa 2 soá b)Hướng dẫn luyện tập đó. Baøi 1 : - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm -HS đọc và phân tích đề bài. bài vào vở -Xác định dạng bài toán ? Toång soá phaàn baèng nhau : -GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ . 2 + 5 = 7 (phaàn) Soá hs nam : 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số hs nữ : 28 – 8 = 20 (em) Đáp số : Nam : 8 em . Nữ : 20 em Baøi 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài -Xác định dạng toán ? ( hiệu - tỉ ). -HS làm bài tập theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm, cả lớp chốt lại lời giải đúng Hieäu soá phaàn baèng nhau : 2 – 1 = 1 (phaàn) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật : 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật : 15 + 15 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật : (15 + 30) x 2 = 90 (m). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đáp số : 90 m Baøi 3 : -Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, làm bài vào vở. Soá laàn 100m gaáp 50 km : 100 : 50 = 2 (laàn) Ñi 50 km thì tieâu thuï heát : 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số : 6 lít. Baøi 4 : -HS đọc đề, phân tích đề và về nhà làm Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch : baøi . 12 x 30 = 360 ( boä) Nếu mỗi ngày đóng đc 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày : 360 : 18 = 20 (ngaøy) Đáp số : 20 ngày 3.Cuûng coá daën doø: -Gv toång keát tieát hoïc . -Daën hs veà nhaø laøm BT4/22 Tiết 3. Tập làm văn:. KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU: -Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh. -Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. -Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 2. Giới thiệu bài mới: “Kiểm tra viết” 3. Phát triển các hoạt động: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh - 1 học sinh đọc đề kiểm tra minh họa. - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> vùng quê em. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học - Học sinh chọn một trong những đề thể sinh nếu có. hiện qua tranh và chọn thời gian tả. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” Tiết 4. Khoa học:. VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: -HS biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục , biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh HS xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. -Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì. II. CHUẨN BỊ: - Các hình ảnh trong SGK trang 16, 17 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. - Học sinh nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: “Vệ sinh tuổi dậy thì” 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học - Hoạt động nhóm đôi, lớp tập. + Bước 1: - Giáo viên chia lớp thành các cặp nam - Nam: nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh riêng, nữ riêng và phát cho mỗi cặp phiếu dục nam”. học tập. - Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”. + Bước 2: - Thảo luận cả lớp và thuyết trình về vệ sinh cơ quan sinh dục nam. - Lần lượt đọc từng câu hỏi. - Học sinh cho biết ý kiến đúng hay sai, đưa ra đáp án đúng. - Cần rửa cơ quan sinh dục? - hàng ngày - Cần chú ý gì khi thay quần lót? - thay mỗi ngày 1 lần, giặt sạch, phơi ở nơi khô ráo và nắng. + Bước 3: - Thảo luận cả lớp và thuyết trình về vệ sinh cơ quan sinh dục nữ. - Lần lượt đọc lại câu hỏi. - Học sinh cho biết ý kiến đúng hay sai, chọn đáp án đúng. - Cần rửa cơ quan sinh dục? - hàng ngày, khi thay đồ hành kinh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×