Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.92 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản. Năm học 2008-2009. Ngày soạn: 21/08/08 Tiết 1. PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND I. Mục tiêu 1. KiÕn thøc Sau khi häc xong bµi häc sinh cÇn ph¶i: - Phát biểu được khái niệm gen, mô tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc - Trình bày được các chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mã hoá thông tin di truyền trong a xit nucleic, lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba - Trình bày được thời điểm, diễn biết, kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của ADN 2. KÜ n¨ng - RÌn luyÖn vµ ph¸t triÓn t duy ph©n tÝch, kh¸i qu¸t ho¸. 3. Thái độ - Bảo vệ môi trường, bảo vệ động- thực vật quý hiếm. II.Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm III.Thiết bị dạy học - Hình 1.1, bảng 1 mã di truyền SGK - Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN - Mô hình cấu trúc không gian của ADN - Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. ổn định tổ chức lớp 2. KiÓm tra bµi cò (kh«ng kiÓm tra) GV giới thiệu chương trình sinh học 12, phần di truyền, chương, bài 5’ 3. Bµi míi TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8’ Hoạt động 1: Gen là gì ? cho ví dụ ? Gv giới thiệu cho hs Nghiên cứu SGK trả cấu trúc không gian và lời cấu trúc hoá học của ADN Gv cho hs quan sát hình 1.1 QS tranh - Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 gen cấu Nguyễn Thị Thiên An. Nội dung I.Gen 1. Khái niệm Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử A RN 2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc * Gen cấu trúc có 3 vùng : - Vùng điều hoà đầu gen : mang tín hiệu khởi động Trường THPT Hương Vinh. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản Gv giới thiệu cho hs biết gen có nhiều loại như gen cấu trúc , gen điều hoà,,… 10’ Hoạt đông 2 : GV cho hs nghiên cứu mục II - Mã di truyền là gì? - Tại sao mã di truyền là mã bộ ba? - Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?. Hoạt động 3 : Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp quansát hình 1.2 - Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra chủ yếu ở những thành phần nào trong tế bào ? - ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ?. Năm học 2008-2009. trúc? - Chức năng của mỗi vùng ?. - Vùng mã hoá : mang thông tin mã hoá a.a - Vùng kết thúc :nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã II. Mã di truyền 1. Khái niệm * Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các a.a trong phân tử prôtêin 2. Đặc điểm : - Mã di truyền là mã bộ ba : nghĩa là cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a hoặc làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi pôlipeptit - HS trả lời - Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’ - Mã di truyền được đọc liên tục - HS nêu được : Trong theo từng cụm 3 nu, các bộ ba ADN chỉ có 4 loại nu không gối lên nhau nhưng trong pr lại có -Mã di truyền là đặc hiệu , không khoảng 20 loại a.a 1 bộ ba nào mã hoá đồng thời 2 * Nếu 1 nu mã hoá 1 hoặc 1 số a.a khác nhau 1 a.a thì có 4 = 4 tổ hợp - Mã di truyền có tính thoái hoá : chưa đủ để mã hoá cho mỗi a.a được mã hoá bởi 1 số bộ 20 a.a ba khác nhau * Nếu 2 nu mã hoá 1 - Mã di truyền có tính phổ biến : 2 a.a thì có 4 = 16 tổ các loài sinh vật đều được mã hoá hợp theo 1 nguyên tắc chung ( từ các * Nếu 3 nu mã hoá 1 mã giống nhau ) 3 a.a thì có 4 = 64 tổ hợp, đủ để mã hoá cho III. Qúa trình nhân đôi của 20 a.a ADN * Thời điểm : trong nhân tế bào , tại các NST, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào *Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn * Diễn biến : + Dưới tác đông của E ADNpolimeraza và 1 số E khác, ADN duỗi xoắn, 2 mạch đơn tách từ đầu đến cuối. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản. Năm học 2008-2009. 12’ giải thích? - Có những thành phần HS nghiên cứu SGK, nào tham gia vào quá thảo luận lần lượt trả trình tổng hợp ADN ? lời các câu hỏi - Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì ? - Các nu tự do môi trường liên kết với các mạch gốc phải theo nguyên tắc nào ? - Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao ? Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế nào. + Cả 2 mạch đều làm mạch gốc + Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nu tự do theo nguyên tắc bổ sung : A gốc = T môi trường T gốc = A môi trường G gốc = X môi trường X gôc = G môi trưòng * Kết quả : 1 pt ADN mẹ 1lần tự sao → 2 ADN con *Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định. 4. Củng cè: 8’ - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực - Mét sè c©u hái tr¾c nghiÖm. - C«ng thøc. Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau: 1) Gen là một đoạn ADN D. phần lớn các gen không có vùng mã A. mang thông tin cấu trúc của phân tử hoá liên tục. prôtêin. 4) ở sinh vật nhân sơ B. mang thông tin mã hoá cho một sản A. các gen có vùng mã hoá liên tục. phẩm xác định là chuỗi polipép tít hay B. các gen không có vùng mã hoá liên ARN. tục. C. mang thông tin di truyền. C. phần lớn các gen có vùng mã hoá D. chứa các bộ 3 mã hoá các axitamin. không liên tục. 2) Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm D. phần lớn các gen không có vùng mã vùng hoá liên tục. A. điều hoà đầu gen, mã hoá, kết thúc. 5) Bản chất của mã di truyền là B. điều hoà, mã hoá, kết thúc. A. một bộ ba mã hoá cho một C. điều hoà, vận hành, kết thúc. axitamin. D. điều hoà, vận hành, mã hoá. B. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay 3) ở sinh vật nhân thực khác loại đều mã hoá cho A. các gen có vùng mã hoá liên tục. một axitamin. B. các gen không có vùng mã hoá liên C. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong tục. gen quy định trình tự sắp xếp C. phần lớn các gen có vùng mã hoá các axit amin trong prôtêin. không liên tục. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản. Năm học 2008-2009. D. các axitamin đựơc mã hoá trong gen. 6) Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì A. có 61 bộ ba, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin, sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài. B. sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài C. sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của các bộ ba đã tạo nhiều bản mật mã TTDT khác nhau. D. với 4 loại nuclêôtit tạo 64 bộ mã, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin. 7) Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc A. bổ sung; bán bảo tồn. B. trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp. C. mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ. D. một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn. 8) Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, . Đáp án: 1B 2A 3C 4A 5C 6A 7A 8A 9A 10A.. B. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3, - 5, . C. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, . D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung. 9) Quá trình tự nhân đôi của ADN, en zim ADN - pô limeraza có vai trò A. tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN. B. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN. C. duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN. D. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi. 10) Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là A. nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn. B. ADN con được tổng hợp từ ADN mẹ. C. sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit. D. một ba zơ bé bù với một ba zơ lớn.. 5. DÆn dß : 2’ - Chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2. - Tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học, chức năng của ARN.. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>