Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.95 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG VII. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC. Trong chương VII tập trung tìm hiểu một số dụng cụ quang học phổ biến nhất, nội dung tập trung vào các vấn đề trọng tâm như: Cấu tạo, sơ đồ tạo ảnh, tính chất ảnh và công dụng của các dụng cụ quang học. Vận dụng công thức của các định luật phản xạ và khúc xạ ánh sáng để giải một số bài toán đơn giản, các bài toán về thấu kính, hệ thấu kính ghép đồng trục. Tiết. LĂNG KÍNH. A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo của lăng kính và hai đặc trưng cơ bản của lăng kính là góc chiết quang A và chiết suất n của lăng kính; Nêu được các tác dụng của lăng kính đối với tia sáng đơn sắc truyền qua, và hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng, làm lệch tia sáng về phía đáy của lăng kính. Nắm được khái niệm về góc lệch của lăng kính, góc lệch cực tiểu và công thức tính. 2. Kĩ năng: Viết được các công thức của lăng kính và vận dụng để giải một số bài tập cơ bản về lăng kính; 3. Giáo dục thái độ: Học sinh có ý thức tìm hiểu vai trò của lăng kính trong các dụng cụ quang học. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Một số loại lăng kính, bộ thí nghiệm chứng minh quang hình học. 2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức về hiện tượng khúc xạ và định luật khúc xạ ánh sáng. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - đề xuất vấn đề. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Nêu *Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần? thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo *Viết biểu thức tính góc giới hạn của phản xạ toàn viên; phần. *Giáo viên nhận xét và cho điểm. *Học sinh tiếp thu và nhận thức vấn đề cần nghiên *Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học. cứu. Hoạt động 2: TÌm hiểu cấu tạo và xây dựng khái niệm chiết suất của lăng kính. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên cho học sinh quan sát một số loại lăng *Học sinh quan sát và kết luận được: kính, rút ra nhận xét về cấu tạo: Hình dạng, các +Lăng kính là khối chất trong suốt có dạng hình định nghĩa về mặt bên, mặt đáy, góc chiết quang? lăng trụ đứng, với tiết diện ngang là hình tam giác. + Các mặt bên ABB’A’, ACC’A’ được đánh nhẵn để sử dụng; + Mặt đáy BCC’B’ không sử dụng, thường được bôi đen hay không nhẵn. *Góc chiết quang là góc nhị diện tạo bởi hai mặt bên; *Giáo viên thông báo khái niệm về chiết suất của lăng kính, yêu cầu học sinh tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. *Học sinh ghi nhớ được khái niệm chiết suất của *Giáo viên lấy ví dụ: Một lăng kính khi đặt trong lăng kính là chiết suất tỉ đối của chất làm lăng kính không khí thì chiết suất là 1,5. Xác định chiết suất và môi trường đặt lăng kính; của lăng kính khi đặt trong nước? Biết chiết suất *Học sinh dựa vào khái niệm chiết suất lăng kính để tuyệt đối của nước là 4/3. tìm kết quả theo yêu cầu của bài toán; Hoạt động 3: Nghiên cứu đường đi của tia sáng qua lăng kính.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Với ánh sáng đơn sắc: *Giáo viên tổ chức cho học tiến hành thí nghiệm chiếu tia sáng đơn sắc qua lăng kính có chiết suất n > 1, nhận xét quan hệ giữa tia tới và tia ló? *Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính; *Giáo viên yêu cầu học sinh xác định góc lệch của tia tới so với tia ló? Với ánh sáng trắng *Giáo viên cho học sinh tiến hành thí nghiệm với ánh sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời) qua lăng kính; *Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về kết quả thu được? *Giáo viên trình bày khái niệm về hiện tượng tán sắc ánh sáng. *Hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng do nguyên nhân nào? Có phải là lăng kính đã nhuộm màu ánh sáng trắng hay không? *Giáo viên trình tự trình bày giả thiết về ánh sáng trắng để giải thích nguyên nhân sự tán sắc của ánh sáng gốm nhiều màu sắc khác nhau;. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Học sinh tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên; *Học sinh quan sát và nhận xét về mối quan hệ giữa tia tới và tia ló: Tia sáng đơn sắc qua lăng kính có chiết suất n > 1 thì tia ló luôn lệch về phía đáy hơn so với tia tới. *Học sinh dựa vào định luật khúc xạ để vẽ đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính; *Học sinh xác định góc lệch của tia ló so với tia tới qua lăng kính. *Học sinh tiến hành thí nghiệm với ánh sáng trắng, quan sát và nhận xét kết quả thu được: Trên màn xuất hiện một dải màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím như màu cầu vồng; Trong đó các tia đỏ bị lệch ít nhất còn các tia tím bị lệch nhiều nhất. *Học sinh nắm được khái niệm tán sắc ánh sáng; *Học sinh thảo luận theo nhóm để giải thích sự tán sắc ánh sáng; *Học sinh ghi nhận hai giả thiết: +Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc; +Chiết suất của một môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng; *Học sinh vận dụng để đưa ra lời giải thích chính xác về hiện tượng tán sắc ánh sáng;. Hoạt động 4: Xây dựng các công thức lăng kính. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Giáo viên dẫn dắt học sinh chứng minh công thức lăng kính: *Dựa vào định luật khúc xạ ánh sáng để rút ra được: sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2; *Dựa vào tính chất của tứ giác nội tiếp hoặc tổng các góc của tam giác, tứ giác để chứng minh công thức: A = r1 + r2;. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Học sinh thảo luận và liên hệ các công thức của hình học, định luật khúc xạ ánh sáng để chứng minh các công thức của lăng kính theo yêu cầu của giáo viên: * sini1 = nsinr1; * sini2 = nsinr2; * A = r1 + r2;. Hoạt động : Tìm hiểu các công dụng của lăng kính HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Giáo viên thông báo và diễn giảng các ứng dụng của lăng kính; *Giáo viên trình bày cấu tạo của máy quang phổ; *Giáo viên nhấn mạnh: +Máy quang phổ hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng, bộ phận chính của máy quang phổ là hệ tán sắc, gồm một hoặc hệ lăng kính; +Máy quang phổ có nhiệm vụ phân tích chùm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Học sinh chú ý lắng nghe và tiếp nhận kiến thức về các ứng dụng của lăng kính; *Học sinh nắm được cấu tạo của máy quang phổ gồm ba bộ phận chính là: Ống chuẩn trực, hệ tán sắc và buồng ảnh; *Học sinh nắm được nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ là dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng; *Bộ phận chính của máy quang phổ là hệ tán sắc;. *Dựa vào các tính chất của mối liên hệ giữa * D = i1 + i1 – A; góc ngoài, góc trong của tam giác và góc đối đỉnh để chứng minh công thức: D = i1 + i1 – A; *Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận theo Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên; nhóm để thành lập các công thức 28.1 trường hợp góc tới i và góc chiết quang A đều nhỏ; *Giáo viên hướng dẫn học sinh thiết lập công thức tính góc lệch cực tiểu;. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc khác nhau; *Giáo viên hướng dẫn học sinh cách xác định góc lệch cực tiểu của lăng kính;. *Học sinh nắm được nhiệm vụ của máy quang phổ là phân tích chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc khác nhau; *Học sinh nắm được cách xác định góc lệch cực tiểu của tia ló so với tia tới của ánh sáng đơn sắc qua lăng kính. Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung tóm tắt *Học sinh đọc nội dung tóm tắt ở sách giáo khoa ở sách giáo khoa; theo yêu cầu của giáo viên; *Giáo viên nhấn mạnh các công thức của lăng *Học sinh khắc sâu các công thức của lăng kính và kính, chú ý công thức về góc lệch cực tiểu; phương pháp áp dụng; *Giáo viên đưa hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm, *Học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo yêu yêu cầu học sinh trả lời và nộp cho giáo viên, giáo cầu của giáo viên; *Học sinh ghi nhận nhiệm vụ học tập. viên đánh giá và sửa; *Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập để chuẩn bị tiết sau; D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. ………………………………………………………………………………………..……………… …………………………………………………………………………………………………..…… ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..……………… ……………………………………………………………………………………..………………… ……………………………………………………………………………………………..………… E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………..……………… …………………………………………………………………………………………………..…… ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..……………… ……………………………………………………………………………………..………………… ……………………………………………………………………………………………..………… CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi giải thích nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc của ánh sáng Mặt Trời khi chiếu tới lăng kính? A.Do lăng kính nhuộm ánh sáng mặt trời thành các màu sắc khác nhau; B. Do ánh sáng mặt trời gồm nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau; C.Do ánh sáng mặt trời chiếu tới lăng kính với nhiều góc tới khác nhau; D. Do ánh sáng mặt trời là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím và chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng. Câu 2: Tính chất nào sau đây là tính chất chung của mọi lăng kính? A.Ánh sáng trắng truyền qua nó sẽ bị tán sắc; B.Ánh sáng trắng truyền qua nó sẽ bị nhiễu xạ; C. Ánh sáng trắng truyền qua sẽ không thay đổi; D. Kết luận A và B đều đúng. Câu 3: Lăng kính có góc chiết quang A = 4o và có chiết suất n = 1,5. Góc lệch của một tia sáng khi gặp lăng kính dưới góc nhỏ sẽ có giá trị nào sau đây? A. 3o; B. 4o; C. 2o; D.6o; Câu 4: Chiếu một tia sáng vuông góc với một mặt của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 và có góc chiết quang A.Tia ló hợp với tia tới một góc D = 30o. Góc chiết quang A có giá trị nào sau đây? A. 41o; B.26,4o; C.66o; D.24o. Tiết THẤU KÍNH MỎNG. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo và phân loại được các loại thấu kính; Trình bày được khái niệm và các đặc trưng quan trọng của thấu kính mỏng như quang tâm, trục chính, trục phụ, tiêu điểm chính, phân biệt tiêu điểm vật và tiêu điểm ảnh, tiêu cự và độ tụ của thấu kính mỏng; Chứng minh được công thức xác định vị trí và công thức độ phóng đại của thấu kính, biết được các quy ước dấu của các đại lượng trong biểu thức; biết cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính, trình bày sơ lược được quang sai xảy ra đối với thấu kính và một số ứng dụng của thấu kính trong thực tế đời sống và trong khoa học; 2. Kĩ năng: Nắm được các đặc điểm quan trọng của đường đi tia sáng qua thấu kính trong các trường hợp đặc biệt để vẽ và tìm ảnh của vật thật, phân biệt ảnh thật và ảnh ảo, điều kiện cho ảnh thật và cho ảnh ảo ứng với từng vị trí của vật. Vận dụng thành thạo cách vẽ ảnh của một vật thật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì, giải được các bài toán cơ bản của thấu kính, 3. Giáo dục thái độ: B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Chuẩn bị bộ thí nghiệm chứng minh quang hình học, các sơ đồ minh hoạ hiện tượng quang sai. 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về khúc xạ và định luật khúc xạ, nguyên lí thuận nghịch về chiều truyền ánh sáng; Công thức gương cầu đã học ở trung học cơ sở. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Nếu khái niệm về chiết suất của lăng kính? *Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ *Viết công thức của lăng kính và công thức về thống để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên; góc lệch cực tiểu? *Giáo viên nhận xét và cho điểm; *Học sinh lắng nghe, nhận thức vấn đề cần nghiên cứu của tiết học; *Giáo viên nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Giáo viên giới thiệu các loại thấu kính, yêu cầu học sinh quan sát và rút ra định nghĩa thấu kính, thấu kính mỏng;. *Giáo viên tiến hành thí nghiệm chiếu chùm sáng song song qua thấu kính rìa mỏng, yêu cầu học sinh quan sát và rút ra nhận xét về chùm tia ló; *Giáo viên tiến hành thí nghiệm chiếu chùm sáng song song qua thấu kính rìa dày, yêu cầu học sinh quan sát và rút ra nhận xét về chùm tia ló. *Giáo viên phân tích, dẫn dắt học sinh hình thành định nghĩa thấu kính mỏng;. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Học sinh quan sát các thấu kính do giáo viên đưa ra để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên; Câu trả lời đúng: +Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong, một trong hai mặt có thể là mặt phẳng; +Thấu kính có hai loại: Thấu kính rìa mỏng và thấu kính rìa dày; *Học sinh quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm để nhận xét: Khi chiếu chùm tia tới là chùm song song thì chùm tia ló hội tụ tại một điểm, do vậy thấu kính rìa mỏng còn được gọi là thấu kính hội tụ; *Học sinh quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm và nhận xét kết quả: Các tia ló phân kì và đường kéo dài của các tia ló đồng quy tại một điểm, do vậy ta gọi thấu kính rìa dày là thấu kính phân kì; *Học sinh dựa vào trình tự dẫn dắt của giáo viên để hình thành khái niệm thấu kình mỏng: Thấu kính mỏng là thấu kính có khoảng cách giữa hai đỉnh của hai chỏm cầu (hoặc giữa chõm cầu và mặt phẳng) rất nhỏ so với bán kính của hai mặt cầu.. Hoạt động 3: Khảo sát thấu kính hội tụ. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Giáo viên tiến hành thí nghiệm kết hợp với hình vẽ ở sách giáo khoa, giáo viên giới thiệu cho học sinh khái niệm quang tâm, trục chính, trục phụ của thấu kính, trình bày tính chất của quang tâm O; +Tia sáng qua quang tâm O của thấu kính thì truyền thẳng; *Giáo viên tiến hành thí nghiệm với đèn laser hai tia song song và rất gần với trục chính và gọi học sinh nhận xét về đường đi của hai tia ló qua thấu kính (chú ý dịch chuyển khoảng cách từ đèn đến thấu kính); *Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích nguyên nhân – Giáo viên dẫn dắt học sinh vận dụng kiến thức về định luật khúc xạ ánh sáng; Giáo viên tiến hành thí nghiệm với đèn laser hai tia song song và rất gần với trục phụ và gọi học sinh nhận xét về đường đi của hai tia ló qua thấu kính (chú ý dịch chuyển khoảng cách từ đèn đến thấu kính); *Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích nguyên nhân – Giáo viên dẫn dắt học sinh vận dụng kiến thức về định luật khúc xạ ánh sáng; *Giáo viên trình tự dẫn dắt học sinh khái niệmvề trục chính, trục phụ của thấu kính mỏng; *Giáo viên tiến hành thí nghiệm, chiếu tia sáng qua tiêu điểm chính của thấu kính mỏng, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét đường đi của tia ló; *Giáo viên nhấn mạnh: + Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính đối xứng với nhau qua quang tâm O, một tiêu điểm gọi là tiêu điểmvật và một tiêu điểm gọi là tiêu điểm ảnh, sự phân chia tiêu điểm vật và tiêu điểm ảnh phụ thuộc vào đường đi của tia tới. + Tiêu điểm chính và các tiêu điểm phụ nằm trên cùng một mặt phẳng gọi là tiêu diện đi qua tiêu điểm chính và vuông góc với trục chính. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện song song và đối xứng nhau quan quang tâm. *Giáo viên giới thiệu khái niệm tiêu cự, độ tụ của thấu kính và đơn vị của độ tụ thấu kính. *Học sinh nắm được các quy ước dấu trong biểu thức xác định độ tụ của thấu kính: + R> 0 đối với mặt cầu lồi; + R < 0 đối với mặt cầu lõm; + R = ∞ đối với mặt phẳng. *Giáo viên yêu cầu học sinh chứng minh được trong thấu kính hội tụ thì độ tụ có giá trị dương. Hoạt động 5: Khảo sát thấu kính phân kì. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Học sinh quan sát thí nghiệm và nhận xét theo trình tự dẫn dắt của giáo viên: +Đối với thấu kính mỏng thì O1 O2  O: được gọi là quang tâm của thấu kính; + Tia sáng qua quang tâm thì truyền thẳng; *Học sinh quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm và nhận xét kết quả: Chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì chùm tia ló hội tụ tại một điểm nằm trên trục chính, điểm đó được gọi là tiêu điểm ảnh chính; +Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính là tiêu điểm ảnh chính F và tiêu điểm vật chính F’ đối xứng nhau qua quang tâm O; *Học sinh quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm và nhận xét kết quả: Chùm tia sáng song song với trục phụ của thấu kính thì chùm tia ló hội tụ tại một điểm nằm trên trục phụ, điểm đó được gọi là tiêu điểm; *Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên’ *Học sinh quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm và nhận xét kết quả: Tia sáng qua tiêu điểm vật chính thì chùm tia ló song song với trục chính; *Học sinh có thể dùng nguyên lí thuận nghịch về chiều truyền ánh sáng để giải thích kết quả trên; *Học sinh nắm được khái niệm tiêu diện và các tính chất của tiêu diện, ứng dụng của tiêu diện trong việc vẽ đường đi của một tia sáng bất kì; +Tiêu diện là mặt phẳng đi qua tiêu điểm chính và vuông góc với trục chính. Mỗi thấu kính có hai tiêu diệm là tiêu diện vật và tiêu diện ảnh đối xứng nhau qua quang tâm O của thấu kính; *Học sinh nắm được: Tiêu cự f = OF; *Học sinh nắm được định nghĩa độ tụ: D =. 1 , độ tụ f. có đơn vị là diop (dp). *Học sinh nắm được: Đối với thấu kính mỏng thì độ tụ được xác định bởi công thức: D=. 1 1 1 = (n – 1)( + ) R1 R2 f. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Học sinh quan sát thí nghiệm, nhận xét về đường *Giáo viên tiến hành thí nghiệm tương tự, yêu cầu đi của tia sáng và kết luận vấn đề: học sinh quan sát và rút ra nhận xét về đường đi + Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kì và. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> của tia sáng;. đường kéo dài của chùm tia ló đồng quy tại một điểm, vậy tiểu điểm ảnh của thấu kính phân kì là *Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm tiêu điểm ảo; để tìm các đặc điểm của thấu kính phân kì và so + Tiêu điểm vật đối xứng với tiêu điểm ảnh qua sánh sự giống nhau của thấu kính phân kì và thấu quang tâm O, vậy tiêu điểm vật của thấu kính phân kính hội tụ. kì cũng là tiêu điểm ảo; *Học sinh thảo luận theo nhóm, chứng minh độ tụ của thấu kính phân kì có giá trị âm, từ đó suy ra tiêu cự của thấu kính phân kì có giá trị âm Hoạt động 6: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi thấu kính. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm *Học sinh nhắc lại khái niệm ảnh và vật thật; về ảnh thật và vật thật trong chương trình quang học ở trung học cơ sở; *Học sinh quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm *Giáo viên tiến hành thí nghiệm về tạo ảnh thật và nhận xét về kết quả; của cây nến qua thấu kính hội tụ; *Giáo viên tiến hành thí nghiệm về tạo ảnh ảo của *Học sinh nắm được các khái niệm giáo viên đưa cây nên trong qua thấu kính hội tụ ; ra: *Giáo viên trình tự dẫn dắt học sinh nắm được sự + Vật thật, vật ảo; tạo thành ảnh thật, ảnh ảo; + Ảnh thật, ảnh ảo; *Giáo viên trình bày khái niệm về vật thật, vật ảo, + Vật điểm thật, ảo. + Ảnh điểm thật, ảo; vật điểm, ảnh điểm và cách tạo ra chúng. Hoạt động 7: Xây dựng cách dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên trình tự trình bày các tia tới trong trường hợp đặc biệt: *Học sinh ghi nhận các tia tới trong các trường hợp + Tia tới qua quang tâm: Truyền thẳng; đặc biệt. + Tia tới song song với trục chính: Tia ló qua tiêu *Học sinh sử dụng nguyên lí thuận nghịch chiều điểm ảnh chính F’; truyền ánh sáng thì chứng minh được khi tia tới qua +Tia tới qua tiêu điểm vật chính: Tia ló song song tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính. *Học sinh nắm vững trường hợp vẽ tia tới bất kì, song với trục chính; +Tia tới bất kì: Tia ló qua tiêu điểm phụ nằm trên cách xác định tiêu điểm phụ (nằm ở tiêu điện); trục phụ nằm trên trục chính. *Học sinh nắm được xác định điểm sáng bằng cách *Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách xác định sử dụng hai đường thẳng cắt nhau; *Học sinh nắm được phương pháp. một điểm; *Giáo viên nhấn mạnh: Ta chỉ cần sử dụng hai *Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi theo trong bốn tia đặc biệt trên; yêu cầu của giáo viên. *Làm thế nào để xác định ảnh của một điểm sáng *Câu trả lời đúng: Ta sử dụng hai tia là tia qua nằm trên trục chính? quang tâm chính là trục chính và tia tới bất kì. Hoạt động 8: Tìm hiểu các trường hợp tạo ảnh của thấu kính – xét trường hợp vật thật AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên gọi hai học sinh lên xác định ảnh của *Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên: AB trong trường hợp vật AB đặt trong OF, nhận +Nhận xét: xét tính chất của ảnh trong hai trường hợp thấu - Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh A’B’ là ảnh ảo, kính phân kì và thấu kính hội tụ. cùng chiều và lớn hơn vật; - Đối với thấu kính thì cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật; *Nhận xét. *Giáo viên gọi hai học sinh lên xác định ảnh của - Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh A’B’ là ảnh thật, AB trong trường hợp vật AB đặt ngoài OF, nhận ngược chiều với vật. xét tính chất của ảnh trong hai trường hợp thấu - Đối với thấu kính thì cho ảnh ảo cùng chiều và kính phân kì và thấu kính hội tụ.; nhỏ hơn vật; *Giáo viên gọi hai học sinh lên xác định ảnh của *Nhận xét.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> AB trong trường hợp vật AB đặt F, nhận xét tính - Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh A’B’ tạo bởi ở vô chất của ảnh trong hai trường hợp thấu kính phân cực. kì và thấu kính hội tụ; - Đối với thấu kính thì cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật; *Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, *Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và rút ra rút ra kết luận chung. nhận xét chung; *Giáo viên nhấn mạnh: Trong trường hợp vật cho *Nhận xét: ảnh thật, thì vật và ảnh nằm về hai phía so với trục - Đối với thấu kính hội tụ có thể cho ảnh thật, có chính, còn trong trường hợp vật cho ảnh ảo thì ảnh thể cho ảnh ảo, nếu cho ảnh ảo thì ảnh cùng và vật cùng nằm một phía so với trục chính. chiều và lớn hơn vật. *Vậy trong trường hợp vật AB là vật ảo thì làm - Đối với thấu kính phân kì, luôn cho ảnh ảo thế nào để xác định ảnh của nó? cùng chiều và nhỏ hơn vật. *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm *Học sinh tiếp thu và ghi nhớ kiến thức; để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên; *Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi theo *Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà vẽ hình xác yêu cầu của giáo viên; định ảnh của AB trong trường hợp vật AB là vật *Học sinh ghi nhận nhiệm vụ học tập về nhà: Xác thật. định ảnh của một vật ảo. Hoạt động 9: Xây dựng công thức xác định vị trí và công thưc độ phóng đại của thấu kính. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên trình tự trình bày các quy ước dầu: *Học sinh nắm được kiến thức: +Vật thật, ảnh thật: d, d’ > 0; + d = OA : Khoảng cách từ vật đến thấu kính; + Vật ảo, ảnh ảo: d, d’ < 0. *Giáo viên yêu cầu học sinh lên vẽ hình xác định + d’ = OA' : Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. A' B' ảnh của AB trong trường hợp ảnh A’B’ là ảnh +k= : Độ phóng đại của ảnh qua thấu kính; thật; AB *Học sinh vẽ hình theo yêu cầu của giáo viên; *Học sinh làm việc theo nhóm, chứng minh công *Giáo viên phân tích, yêu cầu học sinh làm việc thức xác định vị trí của thấu kính: theo nhóm, chứng minh công thức xác định vị trí 1 1 1 của thấu kính, rút ra các công thức dẫn xuất.  . f d d' dd ' df d' f => f = ; d’= ; d= d  d' df d 'f. *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, *Học sinh làm việc theo nhóm, chứng minh công chứng minh công thức độ phóng đại thấu kính, rút thức độ phóng đại của thấu kính; ra các công thức dẫn xuất; d' f f  d' k== = *Giáo viên lưu ý: d f d f + k > 0: Vật và ảnh cùng chiều, *Học sinh ghi nhớ kiến thức. + k < 0: Vật và ảnh ngược chiều. Hoạt động 10: Tìm hiểu công dụng của thấu kính HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế những *Học sinh liên hệ thực tế, kể ra một số ứng dụng ứng dụng của thấu kính trong các dụng cụ quang của thấu kính; học; *Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức. *Giáo viên diễn giảng vài ứng dụng thực tế liên quan đến thấu kính. Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tóm tắt ở sgk; *Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên; *Giáo viên khắc sâu công thức thấu kính và các quy ước dấu; *Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm các bài *Học sinh ghi nhận nhiệm vụ học tập. tập ở sách giáo khoa và sách bài tập.. Tiết. BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức liên quan đến thấu kính, công thức thấu kính và các đặc điểm của thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì; 2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh kĩ năng vẽ hình, xác định ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì; Học sinh vận dụng thành thạo các công thức xác định vị trí, công thức độ phóng đại của thấu kính để giải một số bài tập cơ bản liên quan; 3. Giáo dục thái độ:Học sinh đam mê học tập, hăng hái phát huy khả năng phân tích, tổng hợp và tính toán trong quá trình tham gia hoạt động bài học. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: 2. Học sinh: C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Trình bày cách vẽ ảnh của một vật qua thấu *Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ kính? thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo *Trình bày mối quan hệ giữa vật và ảnh qua thấu viên; kính hội tụ và thấu kính phân kì? *Giáo viên nhận xét và cho điểm. *Học sinh tiếp nhận nội dung, hình thành phương *Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học. pháp tiếp cận bài học. Hoạt động 2: Hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến tiết bài tập NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Công thức xác định tiêu cự của thấu kính mỏng:. 1 1 1  = (n – 1)( ), R1 R 2 f với quy ước: Mặt cầu lồi: R > 0; Mặt cầu lõm: R < 0; Mặt phẳng: R = ∞ Trường hợp đặc biệt: + Nếu R1 = R2 = R => f = +Nếu R2 = ∞ => f =. R ; 2(n  1). R ; (n  1). *Nếu thấu kính được tạo bởi một mặt cầu lồi và mặt cầu lõm thì: +Thấu kính phân kì: Rlồi > Rlõm + Thấu kính hội tụ: Rlồi < Rlõm *Chiết suất n của thấu kính là chiết suất tỉ đối giữa chất làm thấu kính và môi trường đặt thấu kính. 2. Công thức độ tụ của thấu kính: D=. 1 1 1  = (n – 1)( ), R1 R 2 f. 3. Các công thức của thấu kính *Công thức xác định vị trí của thấu kính: => f =. dd ' ; d  d'. d’=. df ; df. 1 1 1   f d d' d' f d= d 'f. *Công thức độ phóng đại của thấu kính; k=-. d' f f  d' = = d f d f. Hoạt động 3: Giải một số bài tập trắc nghiệm. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về thấu kính phân kì? A. Tia sáng qua quang tâm O thì truyền thẳng. B*. Tia sáng tới song song với trục chính thì tia ló sẽ đi qua tiêu điểm ảnh chính F’. C. Tia sáng tới có phương kéo dài qua tiêu điểm vật chính thì thì tia ló song song với trục chính. D. Tia sáng tới qua tiêu điểm ảnh chính F’ thì tia ló song song với trục chính. Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ? A. Vật ảo luôn cho ảnh thật; B. Vật thật đặt trong khoảng OF sẽ có ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật. C*. Vật thật ở ngoài OF có thể cho ảnh thật nhỏ hơn hoặc lớn hơn vật. D. Tất cả các kết luận trên đều đúng. Câu 3: Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng ? A. Đối với thấu kính phân kì thì vật và ánh di chuyển ngược chiều. B*. Đối với thấu kính hội tụ thì vật và ảnh luôn di chuyển cùng chiều. C. Đối với gương cầu lõm thì vật và ảnh luôn di chuyển cùng chiều. D. Tất cả các kết luận trên đều đúng. Câu 4: Một thấu kính có chiết suất n = 1,5 giới hạn bởi một mặt lõm và một mặt lồi có bán kính lần lượt là 20cm và 10cm. Tiêu cự của thấu kính đó có giá trị là bao nhiêu? A,. 40 cm; 3. B. – 40cm;. C*. 40cm;. D. 25cm.. Câu 5: Một thấu kính có chiểt suất n = 1,6, khi đặt trong không khi có độ tụ là D. Đặt thấu kính trong nước có chiết suất n’ = A. D =. D' ; 3. 4 thì độ tụ D’ của thấu kính có giá trị nào sau đây? 3 D B. D’ = 3D; C.D’ = - ; 3. D. D’* =. D 3. Câu 6: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính sẽ cho ảnh ngược chiều và lớn gấp 4 lần vật AB và cách AB một đoạn 100cm. Tiêu cự của thấy kính có giá trị nào sau đây? A. 25cm; B*. 16cm; C. 20cm; D. 40cm Câu 7: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính sẽ cho ảnh A’B’ cùng chiều, chiều cao của ảnh bằng. 1 vật AB và cách AB một đoạn 10cm. Độ tụ của thấu kính có giá trị nào sau 2. đây? A. -2dp; B*. -5dp; Hoạt động 4: Giải một số bài tập định lượng cơ bản. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1; *Giáo viên phân tích và lập chuỗi logic; *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, giải bài tập.. C. 2dp;. D. 5dp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. *Học sinh chép đề bài tập 1:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu sẽ cho ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật AB. Di chuyển vật AB ra xa thấu kính thêm một đoạn 8cm thì ảnh ngược lại và cũng cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là bao nhiêu? *Học sinh làm việc theo nhóm theo trình tự dẫn dắt của giáo viên; *Học sinh chép đề bài tập 2: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh ngược chiều và cao bằng. *Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Giáo viên phân tích và lập chuỗi logic; *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, giải bài tập.. Di chuyển vật AB về phía thấu kính một đoạn 42cm thì ảnh lại ngược chiều và lớn gấp 4 lần vật AB. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là bao nhiêu? *Học sinh làm việc theo nhóm theo trình tự dẫn dắt của giáo viên;. Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.. Tiết ppct:. 1 vật AB. 2. GIẢI BÀI TOÁN HỆ THẤU KÍNH Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Học sinh phân tích và nắm được quá trình tạo ảnh qua hệ quang học gồm hai thấu kính trở lên ghép đồng trục; Nắm được phương pháp giải bài toán quang hệ thấu kính. 2. Kĩ năng: Viết được sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính, vận dụng những kiến thức liên quan đến thấu kính để giải các bài tập cơ bản và nâng cao. 3. Giáo dục thái độ: Học sinh đam mê học tập, có ý thức tìm hiểu các bài toán tương tự về hệ thấu kính. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Chọn lọc ba bài toán về hệ thấu kính có nội dung thuận và nghịch; Hệ thấu kính ghép đồng trục, hệ thấu kinh ghép sát, ghép đồng trục. Giải bài toán hệ thấu kính, tính độ phóng đại, biện luận tính chất của ảnh và vật. 2. Học sinh: C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Viết các công thức về vị trí, độ phóng đại của *Học sinh tái hiện lại kiến thức để trả lời các câu thấu kính? Nêu các ứng dụng của thấu kính. hỏi theo yêu cầu của giáo viên; *Giáo viên nhận xét và cho đỉem. *Học sinh lắng nghe, nhận thức vấn đề cần nghiên *Giáo viên đặt vấn đề, nêu yêu cầu tiết học. cứu. Hoạt động 2: Lập sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên vừa giới thiệu cấu tạo của hệ hai thấu *Học sinh quan sát và nắm được nguyên tắc cấu tạo kính ghép đồng trục, vẽ hình mô tả lên bảng; của hệ thấu kính ghép đồng trục; *Giáo viên trình tự phân tích, dẫn dắt học sinh lập *Học sinh nắm và hiểu được sơ đồ tạo ảnh của hệ sơ đồ tạo ảnh: thấu kính: O1 O2 ABd1   d' A1B1 d   d' A 2 B2 2. 1. 2. O1 O2 ABd1   d' A1B1 d   d' A 2 B2 1. 2. 2. *Giáo viên giới thiệu quá trình tạo ảnh của vật *Học sinh nắm được quá trình tạo ảnh của vật thật qua hệ thấu kính; AB qua hệ thấu kính ghép sát; *Giáo viên giới thiệu quá trình tạo ảnh của vật *Học sinh làm việc theo nhóm, làm câu C1, C2. thật AB qua hệ thấu kính ghép sát. Hoạt động 3: Thực hiện các tính toán liên quan đến hệ thấu kính. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Nội dung chính gồm hai yêu cầu khi khảo sát *Học sinh tiếp thu và vẽ vào vở hình 30.2/sgk; hệ: *Học sinh tiếp thu và vẽ vào vở hình 30.3/sgk; + Quan hệ giữa vai trò của ảnh thật và vật của *Học sinh làm việc theo nhóm, làm việc theo yêu A1B1: d2 = O1O2 – d’1 = l – d’1; cầu của giáo viên; + Độ phóng đại của ảnh qua hệ hai thấu kính: df d1'  1 1 ; d2 + d’1 = l => d2 = l – d’1 k = k1.k2 d1  f1 * Giáo viên quy nạp hệ có n thấu kính: *Học sinh nắm được độ phóng đại của ảnh qua hệ ai d d ...d thấu kính: k = k1k2; k = k1.k2……kn = (1) n ' 1 '2 n' d1.d 2 ....d n *Học sinh nắm được trong trường hợp tổng quát: *Giáo viên lập luận trong trường hợp hệ thấu kính d d ...d k = k1.k2……kn = (1) n ' 1 '2 n' ghép đồng trục thì d2 = - d’1; d1.d 2 ....d n *Giáo viên chứng minh được trong hệ thấu kính *Học sinh ghi nhận phương pháp. ghép đồng trục, ta luôn luôn có: *Học sinh nắm được trong trường hợp hệ thấu kính 1 1 1 1 ghép đồng trục thì d2 = -d’1.  '  . d1. d2. f1. f2. Hoạt động 4: Giải một số bài tập ví dụ.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung các bài *Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên; tập ví dụ 1; *Giáo viên yêu cầu học sinh lập sơ đồ tạo ảnh qua *Sơ đồ tạo ảnh: O1 O2 hệ thấu kính ghép đồng trục; ABd1   d' A1B1 d   d' A 2 B2 2 1 2 *Giáo viên phân tích, yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, lập chuỗi logic và trình tự tìm yêu cầu d’1 = -6cm; d2 = l – d’1 = 40cm > 0 d2 = 60cm > 0: Vậy A2B2 là ảnh thật. của bài toán; *Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét tính chất k = k .k = - 9 1 2 của ảnh; 10 *Giáo viên nhấn mạnh: Muốn xác định tính chất Học sinh kết luận được: Ảnh A2B2 là ảnh thật, của ảnh là thật hay ảo thì phụ thuộc vào dấu của 9 ngược chiều với vật và cao bằng vật. d’. 10 *Giáo viên yêu cầu học sinh tìm biểu thức độ phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính, nhận xét kết quả thu được. *Giáo viên tổng quát hoá phương pháp giải bài toán về hệ thấu kính ghép đồng trục; *Học sinh ghi nhận phương pháp giải bài toán về hệ *Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề ví dụ 2; *Giáo viên phân tích: Trong trường hợp (a) thì thấu kính ghép đồng trục, những dạng toán thường ảnh của S tạo bởi thấu kính phân kì, nên S’ là ảnh gặp và phương pháp giải; *Giáo viên đọc đề xác định các dữ kiện theo yêu ảo => d’ = - 12cm; Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, cầu của bài toán; *Học sinh lập luận được f1 = - 20cm < 0 => thấu tính khoảng cách d từ S đến thấu kính? kính là thấu kính phân kì; *Giáo viên phân tích và nhấn mạnh: Trong trường *Học sinh vận dụng công thức xác định vị trí, tìm hợp (b), hệ gồm hai thấu kính ghép sát. được d = 30cm. *Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng công thức xác định vị trí của thấu kính tương đương để xác *Học sinh lập sơ đồ tạo ảnh đối với hệ thấu kính ghép đồng trục: định tiêu cự của thấu kính tương đương; *Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng biểu thức *Học sinh tìm được ftđ = - 60cm; *Học sinh vận dụng công thức độ tụ tương đương độ tụ tương đương của hệ thấu kính ghép sát: của hệ thấu kính ghép sát tìm được f2 = 30cm D = D1 + D 2 Học sinh ghi nhận phương pháp giải bài toán về hệ = f2 = ? *Giáo viên tổng quát hoá phương pháp giải hệ thấu kính ghép sát, những dạng toán thường gặp và phương pháp giải; thấu kính ghép sát; Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.H HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Phương pháp giải các bài tập hệ thấu kính; *Học sinh ghi nhận kiến thức; *Về nhà làm các bài tập ở sgk, sbt; *Học sinh ghi nhận nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. ………………………………………………………………………………………..……………… …………………………………………………………………………………………………..…… ……………………………………………………………………………………..………………… ……………………………………………………………………………………………..………… E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………..……………… …………………………………………………………………………………………………..…… ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..……………… ……………………………………………………………………………………..………………… ……………………………………………………………………………………………..………… Tiết ppct. MẮT Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng các bộ phận của mắt như giác mạc, tròng đen, thuỷ tinh thể,dịch thuỷ tinh, võng mạc….; Nắm được sự điều tiết của mắt, và nêu được các đặc điểm liên quan đến sự điều tiết của mắt trong trường hợp ngắm chừng ở cực cận, cực viễn, ở vô cực; Nắm được khái niệm về năng suất phân li của mắt, sự lưu ảnh và ứng dụng; Nắm được các tật của mắt và cách khắc phục; 2. Kĩ năng: Vẽ thành thạo sơ đồ cấu tạo của mắt, xác định được điểm đặc biệt trong quá trình điều tiết của mắt, rèn luyện kĩ năng tư duy về giải các bài toán vật lí liên quan đền hệ quang học mắt. 3. Giáo dục thái độ: Học sinh có kĩ năng bảo vệ mắt. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Sơ đồ biểu diễn các tật của mắt, các phiếu trắc nghiệm. 2. Học sinh: Ôn lại quá trình tạo ảnh qua thấu kính, hệ thấu kính đồng trục và ghép sát. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Viết sơ đồ tạo ảnh của vật qua hệ hai thấu kính. *Học sinh tái hiện lại kiến thức để trả lời các câu Giải thích các đại lượng. hỏi theo yêu cầu của giáo viên; *Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình mắt về phân tích về phương diện quang học, từ đó đặt ra *Học sinh ghi nhận nội dung và nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu. yêu cầu phải tìm hiểu cấu tạo nó. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mắt. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên dựa vào hình vẽ mô tả cấu tạo của *Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của mắt. mắt: +Giác mạc: Bảo vệ các phần bên trong mắt, làm +Giác mạc: lớp màng cứng có chiết suất n = 1,37; cho khúc xạ ánh sáng. + Thuỷ dịch: +Thuỷ dịch: có chiết suất n = 1,33; + Lòng đen: + Lòng đen: màn chắn ở giữa có một lỗ có đường => con ngươi có bán kính thay đổi được nhằm kính thay đổi được gọi là con ngươi; thay đổi cường độ sáng chiếu vào mắt. + Thể thuỷ tinh (thuỷ tinh thể); +Thuỷ tinh thể: Giống thấu kính gồm hai mặt cầu lồi; +Dịch thuỷ tinh. +Dịch thuỷ tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng lấp đầy nhãn cầu. +Võng mạc. +Võng mạc: Là lớp lớp mỏng tại đó tập trung ở đầu các sợi thần kinh thị giác. + Điểm vàng V: *Giáo viên nhấn mạnh: Khi nhìn vật, ảnh thật của + Điểm vàng V là một vị trí nằm ở võng mạc, là nơi vật được tạo ra ở võng mạc. Năng lượng ánh sáng tập trung các tế bào nhạy sáng nhất. thu nhận ở đây được chuyển thành tín hiệu thần kinh và truyền tới não, gây ra cảm nhận hình ảnh. Do đó mắt nhìn thấy vật + Điểm mù: + Điểm mù M là là một vị trí ở võng mạc, tại vị trí *Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà so sánh máy này võng mạc không nhạy cảm với ánh sáng. ảnh và mắt về phương diện quang hình học. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Điểm cực cận và điểm cực viễn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên trình tự trình bày các khái niệm: *Học sinh trình tự tiếp thu và ghi nhận kiến thức; *Giáo viên lập luận để chứng tỏ mắt điều tiết. *Học sinh chứng tỏ được mắt có sự điều tiết: *Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về 1 1 1   sự điều tiết của mắt đã học ở trung học cơ sở; f d d' *Giáo viên nhấn mạnh: Nhờ sự thay đổi tiêu cự *Đối với mắt thì d’ = - OV không đổi. của thuỷ tinh thể nên ảnh của vật hiện rõ trên. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> màn; *Giáo viên chứng minh: + Khi mắt không điều tiết thì tiêu cự có giá trị lớn nhất (fmax); + Khi mắt điều tiết tối đa thì tiêu cự của mắt đạt giá trị bé nhất (fmin); Điểm cựcviễn (Cv): *Giáo viên trình tự trình bày để học sinh nắm được đặc điểm của điểm cực viễn: Là điểm mà khi mắt không điều tiết thì cho ảnh ở võng mạc. *Giáo viên nhấn mạnh: Đối với mắt người mắt bình thường thì điểm cực viễn ở vô cực; Điểm cực cận (Cc): *Giáo viên lập luận, phân tích để học sinh nắm được khái niệm điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn thấy được khi mắt điều tiết tối đa; *Giáo viên nhấn mạnh: Đối với mắt người bình thường thì điểm cực cận cách mắt khoảng OCC=Đ=25cm, nó phụ thuộc vào độ tuổi (Giáo viên phân tích ở bảng trong sách giáo khoa); *Giáo viên thông báo khái niệm về giới hạn nhìn rõ của mắt; *Giáo viên nhấn mạnh về giới hạn nhìn rõ của mắt trong trường hợp mắt người bình thường.. => khi d thay đổi thì f phải thay đổi để ảnh hiện rõ trên võng mạc, do vậy phải thay đổi bán kính cong của thuỷ tinh thể. *Học sinh nắm được: + Khi mắt không điều tiết thì tiêu cự có giá trị lớn nhất (fmax); + Khi mắt điều tiết tối đa thì tiêu cự của mắt đạt giá trị bé nhất (fmin); *Học sinh nắm được khái niệm về điểm cực viễn Cv là điểm xa nhất mà khi không điều tiết mắt có thể nhìn thấy vật, đối với mắt bình thường thì điểm cực viễn ở vô cực; *Học sinh nắm được khái niệm về điểm cực cận Cc là điểm gần mắt nhất mà khi điều tiết tối đa thì mắt có thể nhìn thấy vật. *Đối với mắt bình thường thì OCc = Đ nó thay đổi theo độ tuổi. *Học sinh phân tích bảng giá trị ở sách giáo khoa để làm sáng tỏ vấn đề;. *Học sinh nắm được khái niệm về giới hạn nhìn rõ của mắt là khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.. Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm năng suất phân li của mắt HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên gợi ý học sinh phân tích để từ đó nêu *Học sinh dựa vào gợi ý của giáo viên để nêu được được điều kiện nhìn rõ của mắt: điều kiện nhìn rõ vật của mắt là vật phải đặt trong Muốn cho mắt nhìn rõ vật thì ảnh của vật tạo ra khoảng từ cực cận đến cực viễn của mắt. ở võng mạc, nghĩa là vật phải nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. *Giáo viên giới thiệu khái niệm về góc trông của *Học sinh nắm được khái niệm góc trông của mắt. mắt. *Giáo viên phân tích và diễn giảng để hình thành *Học sinh ghi nhận khái niệm về năng suất phân li khái niệm về năng suất phân li của mắt. của mắt: Năng suất phân li  của mắt là góc trông tối *Giáo viên gọi học sinh lên bảng vẽ hai vật có thiểu vật. cùng góc trông, khác góc trông để minh hoạ. *Học sinh làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi C1. => Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về kích *Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức. thước ảnh qua thuỷ tinh thể dưới cùng một góc trông? Hoạt động 5: Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại điều kiện để nhìn rõ vật; *Học sinh tái hiện lại kiến thức để trả lời câu hỏi *Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về theo yêu cầu của giáo viên; độ tụ; *Giáo viên lập luận và giới thiệu cho học sinh các *Học sinh nhắc lại khái niệm về độ tụ; tật về quang học và đặt vấn đề cần quan tâm đến hai tật phổ biến của mắt về phương diện quang *Học sinh nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu: Hai tật phổ biến của mắt là cận thị và viễn thị. học; Về mắt cận thị: *Học sinh lập được sơ đồ tạo ảnh: M *Giáo viên dẫn dắt học sinh nắm được định nghĩa AB O  A’B’. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> d d’ mắt cận thị; *Giáo viên nhấn mạnh: đối với mắt cận thị thì *Học sinh nắm được: đối với vật bình thường, khi điểm cực cận rất gần mắt và điểm cực viễn cách d=  thì ảnh A’B’ hiện ra ở võng mạc, còn đối với mắt một đoạn có giới hạn không lớn lắm; mắt cận thị thì A’B’ hiện trước võng mạc. *Học sinh nắm được đặc điểm của mắt cận thị: +Điểm cực cận CC rất gần mắt; *Giáo viên lập luận để học sinh nhận dạng được: + Điểm cực viễn CV rất gần mắt, cách mắt một đoạn Sửa tật cận thị thì người ta sử dụng một thấu kính chừng vài mét trở lại. phân kì có độ tụ thích hợp; *Học sinh thảo luận theo nhóm để kết luận được: Khắc phục mắt cận thị phải đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp. *Giáo viên nhấn mạnh: ảnh qua kính là ảnh ảo, *Học sinh lập được sơ đồ tạo ảnh: cùng chiều và nhỏ hơn vật. K M AB O A1B1 O  A2B2  Võng mạc d d’ d d’ 1 1 2 2 Học sinh lập luận: Khi d1=  thì ảnh A1B1 hiện ra ở cực viễn của mắt cận thị. *Giáo viên hướng dẫn học sinh thiết lập sơ đồ tạo *Từ sơ đồ tạo ảnh, học sinh chứng minh được biểu ảnh, từ đó giáo viên hướng dẫn học sinh chứng thức tính tiêu cự kính cần đeo: f = - OC ; k V minh được tiêu cự kính cần đeo: fk = - OCV; Về mắt viễn thị: Mắt viễn thị: *Giáo viên trình tự phân tích học sinh hình thành *Học sinh thảo luận theo nhóm, tiến hành theo trình định nghĩa mắt viễn thị; tự như mắt cận thị:. *Giáo viên nhấn mạnh: Đối với mắt viễn thị, điểm cực viễn là một điểm ảo, điểm cực cận cách mắt một đoạn lớn hơn mắt bình thường; *Giáo viên phân tích để học sinh nhận dạng được: Sửa tật viễn thị cần phải đeo thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp. *Giáo viên nhấn mạnh. đối với mắt viễn thị, khi đeo kính có hai trường hợp xảy ra: + Mắt có thể nhìn vật ở vô cực mà không phải điều tiết như mắt người bình thường; + Mắt có thể nhìn thấy các vật gần mắt như mắt những người bình thường (đây là phương án chủ yếu);. *Giáo viên hướng dẫn học sinh lập sơ đồ tạo ảnh, từ đó hướng dẫn học sinh xác định tiêu cự kính cần đeo;. *Giáo viên yêu cầu học sinh phân biệt mắt viễn thị và mắt lão thị.. Học sinh lập được sơ đồ tạo ảnh: M AB O  A’B’ d. d’. *Học sinh nắm được: đối với vật bình thường, khi d=  thì ảnh A’B’ hiện ra ở võng mạc, còn đối với mắt cận thị thì A’B’ hiện sau võng mạc. *Học sinh nắm được đặc điểm của mắt viễn thị: +Điểm cực cận CC cách xa mắt hơn so với mắt bình thường. + Điểm cực viễn CV là một điểm ảo. *Học sinh thảo luận theo nhóm để kết luận được: Khắc phục mắt cận thị phải đeo kính hội tụì có độ tụ thích hợp. *Học sinh nắm được hai trường hợp xảy ra khi đeo kính: + Mắt có thể nhìn vật ở vô cực mà không phải điều tiết như mắt người bình thường; + Mắt có thể nhìn thấy các vật gần mắt như mắt những người bình thường (đây là phương án chủ yếu); *Học sinh lập được sơ đồ tạo ảnh: K M AB O A1B1 O  A2B2  Võng mạc d d’ d d’ c c 2 2 Học sinh lập luận: Khi d1=  thì ảnh A1B1 hiện ra ở cực viễn của mắt cận thị. *Từ sơ đồ tạo ảnh, học sinh chứng minh được biểu d c .d 'c thức tính tiêu cự kính cần đeo: fk = d c  d 'c. Hoạt động 6: Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của mắt. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Lop11.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Giáo viên đưa ra tình huống: Khi ta xem phim *Học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi theo yêu thì các hình ảnh trong phim thay đổi liên tục hay cầu của giáo viên; gián đoạn? *Câu trả lời có thể là: *Giáo viên gợi ý để học sinh nhận ra được là các +Các hình ảnh liên tục; hình ảnh động trên màn hình không phải là liên +Các hình ảnh gián đoạn; *Học sinh ghi nhận kiến thức: Các hình ảnh không tục; *Vậy tại sao ta thấy các hình ảnh chuyển dời một liên tục mà gián đoạn; cách liên tục? *Học sinh thảo luận tìm nguyên nhân để trả lời câu *Giáo viên hình thành khái niệm về sự lưu ảnh hỏi theo yêu cầu của giáo viên; của mắt; *Học sinh nắm được khái niệm hiện tượng của hiện *Giáo viên nhấn mạnh: Hiện tượng lưu ảnh được tượng lưu ảnh của mắt; nhà vật lí học người Bỉ là Plateau phát hiện ra năm 1829. *Giáo viên giải thích nguyên nhân trên là do lớp *Học sinh tiếp nhận thông tin. tế bào nhạy sáng ở võng mạc lưu hình ảnh đó trong khoảng 0,1s, nên trong thời gian này ta vẫn *Học sinh tiếp thu và ghi nhận nguyên nhân của tiếp tục thấy hình ảnh đó, dù rằng hình ảnh đó hiện tượng lưu ảnh của mắt. không còn thấy trên màn hình. Chính điều đó làm cho mắt ta cảm thấy hình ảnh thay đổi một cách liên tục. Hoạt động 7: Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các đặc điểm của mắt cận thị và mắt viễn thị; *Học sinh hệ thống hoá các kiến thức để trả lời theo *Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại điều kiện để yêu cầu của giáo viên; nhìn thấy vật; *Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm và *Học sinh ghi nhận nhiệm vụ học tập. nguyên nhân hiện tượng lưu ảnh của mắt; *Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập ở sách giáo khoa và sách bài tập. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. ………………………………………………………………………………………..……………… …………………………………………………………………………………………………..…… ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..……………… ……………………………………………………………………………………..………………… ……………………………………………………………………………………………..………… E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………..……………… …………………………………………………………………………………………………..…… ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..……………… ……………………………………………………………………………………..………………… ……………………………………………………………………………………………..…………. Tiết. KÍNH LÚP. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo và công dụng của kính lúp, vẽ được đường đi của tia sáng qua kính lúp, điều kiện để mắt quan sát được vật qua kính lúp và khái niệm về độ phóng đại của kính lúp. 2. Kĩ năng: Học sinh trình bày được sự tạo ảnh qua kính lúp, cách ngắm chừng và chứng minh được công thức về độ bội giác của kính lúp trong các trường hợp đặc biệt. 3. Giáo dục thái độ: Học sinh hiểu được công dụng và cách sử dụng kính lúp trong thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số loại kính lúp để học sinh quan sát và sử dụng. 2. Học sinh: Những kiến thức liên quan đến thấu kính hội tụ và cách điều tiết của mắt. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra bài cũ: *Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ +Nêu quan hệ vật và ảnh qua thấu kính hội tụ? thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo + Mắt có thể nhìn thấy vật khi vật đặt trong giới viên; hạn nào? +Viết công thức xác định vị trí và độ phóng đại *Học sinh tiếp thu, nhận thức vấn đề, hình thành của ảnh qua thấu kính. phương pháp nghiên cứu bài học. *Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi; *Giáo viên nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu tổng quát về các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ quang học, *Học sinh theo dõi, nắm bắt kiến thức; đồng thời phân tích để học sinh nắm được nguyên *Học sinh nắm được khái niệm: tắc chung là tạo ra ảnh có góc trông lớn hơn nhiều + Độ bội giác của một dụng cụ quang học là đại lượng được đo bằng thương số giữa góc trông ảnh qua kính () so với vật. và góc trông trực tiếp vật có giá trị lớn nhất được xác định trong từng trường hợp.. *Giáo viên trình tự trình bày các định nghĩa về độ bội giác và độ phóng đại, đồng thời so sánh hai đại *Học sinh thảo luận theo nhóm, so sánh độ phóng đại và độ bội giác; lượng đó. *Học sinh nắm được hai nhóm dụng cụ quang học: *Giáo viên cung cấp hai nhóm dụng cụ quang học. +Nhóm quan sát các vật gần: Kính lúp, kính hiển vi; +Nhóm quan sát các vật ở xa: Kính thiên văn, ống nhòm….. *Học sinh quan sát, thảo luận theo nhóm để rút ra định nghĩa kính lúp. Kính lúp là một thấu kính hội tụ (hoặc một hệ thấu kính ghép tương đương một TKHT) *Giáo viên cho học sinh quan sát vài loại kính lúp, có tiêu cự ngắn (độ tụ lớn) giúp mắt quan sát đồng thời cho học sinh rút ra được định nghĩa về những vật nhỏ , có tác dụng làm tăng góc trông kính lúp; của ảnh bằng cách tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. *Học sinh quan thực hiện thí nghiệm quan sát vật nhỏ qua kính lúp: hàng chữ nhỏ, vật có kích thước *Giáo viên cho học sinh quan sát vật qua kính lúp, nhỏ, nhận xét về ảnh quan sát được: yêu cầu học sinh rút ra đặc điểm ảnh của vật qua Nếu ta đặt vị trí vật trong một giới hạn nào đó thì kính lúp trong trường hợp chúng ta quan sát; ta có thể nhìn được ảnh ảo của nó qua kính, cùng *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, chiều và lớn hơn vật. thảo luận để tìm ra vị trí đặt vật? Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính lúp.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, xác định vị trí đặt vật của kính lúp; *Giáo viên yêu cầu học sinh lập sơ đồ tạo ảnh qua kính lúp; *Để mắt có thể nhìn thấy ảnh ảo A’B’ của kính lúp thì ảnh phải nằm trong khoảng nào? *Làm thế nào để có thể điều chỉnh cho ảnh nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt?. *Giáo viên thông báo định nghĩa cách ngắm chừng;. *Giáo viên giới thiệu cách ngắm chừng ở cực cận và cách ngắm chừng ở vô cực (cực viễn);. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. *Học sinh làm việc cá nhân, xác định được vật phải nằm trong khoảng OF; *Học sinh lập sơ đồ tạo ảnh theo yêu cầu của giáo viên; *Học sinh làm việc theo nhóm, liên hệ kiến thức ở bài Mắt để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên: *Câu trả lời đúng:Để mắt có thể nhìn thấy ảnh ảo A’B’ của vật AB khi ảnh đó nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt (từ CC đến CV); *Học sinh nắm được định nghĩa cách ngắm chừng của kính lúp: Là cách điều chỉnh khoảng cách từ kính lúp đến vật (d) để ảnh nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn của mắt. *Học sinh nắm được có hai giới hạn ngắm chừng đặc biệt: + Ngắm chừng ở cực cận: Là điều chỉnh d để ảnh của vật nằm ở cực cận CC. + Ngắm chừng ở vô cực: Điều chỉnh d để ảnh ở vô cực. Sơ đồ tạo ảnh: AB A’B’( ảo) d d’= -OCC (hoặc d’ = ) *Học sinh tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.. *Giáo viên lưu ý: Khi ngắm chừng ở cực viễn thì mắt không điều tiết còn ngắm chừng ở cực cận thì mắt điều tiết tối đa, do vậy khi ngắm chừng ở cực cận thì mắt chóng mỏi. Hoạt động 4: Chứng minh công thức độ bội giác của kính lúp. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa a.Định nghĩa độ bội giác của kính lúp: cách ngắm chừng của kính lúp, hai trường hợp tan  ngắm chừng đặc biệt là ngắm chừng ở cực cận G = tan  o hoặc ngắm chừng ở cực viễn (vô cực); *Giáo viên trình tự dẫn dắt học sinh chứng minh AB A' B' Ñ ; tan   G  k công thức độ bội giác kính lúp trong trường hợp tan   o tổng quát; Ñ d  d' d  d' *Giáo viên trình tự dẫn dắt học sinh các trường *Học sinh thảo luận theo nhóm để thiết lập hợp đặc biệt khi ngắm chừng ở cực cận và ngắm công thức độ bội giác trong trường hợp khi chừng ở vô cực; ngắm chừng ở vô cực;. tg  0. AB f.  G. . . Ñ f. . 0,25 tan  o . f ( m). Ñ AB  G   f f. * Ngắm chừng ở cực cận: d'  d  Ñ.  Gc = k. Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận theo *Học sinh làm việc theo nhóm theo trình tự yêu cầu nhóm, giải bài toán ví dụ ở sách giáo khoa trong của giáo viên; 207; *Sơ đồ tạo ảnh: OM K +Lập sơ đồ tạo ảnh: AB d1 O  d '2 A 2 B 2 d1' A 1 B1 d  21 + Tìm vị trí đặt vật trong trường hợp ngắm chừng *Học sinh nắm được: Để mắt có thể nhìn rõ vật khi ở vô cực; ảnh A1B1 nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt, nghĩa là ảnh A2B2 hiện trên võng mạc; + Tìm vị trí đặt vật trong trường hợp ngắm chừng + Trường hợp ngắm chừng ở vô cực thì ảnh A1B1 ở vô cực => d1 = f = 5cm; ở cực cận; +Trường hợp ngắm chừng ở cực cận CC thì ảnh A1B1 nằm ở cực cận => d’1 = - OCc = - 15cm; ' +Giáo viên phân tích để học sinh rút ra được => d = d 1f = 2,5cm; 1 khoảng đặt vật; d 1'  f *Học sinh xác định được khoảng đặt vật là: 5cm  d  2,5cm. *Học sinh vận dụng công thức tính độ bội giác của *Giáo viên tổng quát hoá phương pháp giải toán kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực để về kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở cực tìm kết quả theo yêu cầu của bài toán; viễn, cực cận và khoảng đặt vật; Ñ *Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng công G  =3 thức tính độ bội giác của kính lúp trong trường f hợp ngắm chừng ở vô cực để tìm kết quả theo yêu *Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên; cầu của bài toán; *Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung tóm tắt ở sách giáo khoa; *Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm các bài *Học sinh nhận nhiệm vụ học tập. tập trong sách giáo khoa trang 208; *Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết học tiếp theo. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. ………………………………………………………………………………………..……………… …………………………………………………………………………………………………..…… ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..……………… ……………………………………………………………………………………..………………… ……………………………………………………………………………………………..………… E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………..……………… …………………………………………………………………………………………………..…… ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..……………… ……………………………………………………………………………………..………………… ……………………………………………………………………………………………..…………. KÍNH HIỂN VI Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được cấu tạo và công dụng của kính hiển vi, nắm được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi; Trình bày được sự tạo ảnh của kính hiển vi và các cách ngắm chừng ở cực cận và ở vô cực, nắm được cách điều chỉnh kính hiển vi; 2. Kĩ năng: Học sinh nắm được phương pháp xác định ảnh của vật qua hệ thấu kính, qua đó vận dụng để xác định ảnh của vật qua kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực; Thiết lập được công thức đô bội duác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. 3. Giáo dục thái độ: Nắm được tác dụng của kính hiển vi, có ý thức học hỏi cách sử dụng kính hiển vị. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Kính hiển vi, cấu tạo và cách sử dụng; 2. Học sinh: Nắm được cách vẽ ảnh của vật qua hệ thấu kính, cách ngắm chừng của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở cực cận và vô cực. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn để. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi để học sinh trả lời kiểm tra bài cũ: *Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ 1. Nêu cầu tạo, công thức độ bội giác của kính lúp thống để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên; trong trường hợp ngắm chừng ở cực cận và vô *Học sinh nhận xét và bổ sung để hoàn thiện câu trả cực? 2. Thiết lập sơ đồ tạo ảnh của vật qua hệ thấu lời của bạn; kính? Viết công thức độ phóng đại của ảnh cuối cùng? *Giáo viên nhận xét và cho điểm. *Học sinh lắng nghe giáo viên đặt vấn đề, nhận thức nội dung bài học và hình thành ý tưởng nghiên cứu. *Giáo viên đặt vấn đề, nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên cho học sinh quan sát kính hiển vi, kết *Học sinh quan sát kính hiển vi, đồng thời thảo hợp với mô hình và yêu cầu học sinh mô tả cấu tạo luận theo nhóm tìm công dụng và rút ra định kính hiển vi? nghĩa kính hiển vi: Kính hiển vi là dụng cụ *Giáo viên cho học sinh quan sát một vật qua kính quang học giúp mắt quan sát được ảnh của hiển vi, đồng thời yêu cầu học sinh nhận xét về những vật rất nhỏ, có tác dụng làm tăng góc đặc điểm cấu tạo của kính hiển vi? trông của ảnh với độ bội giác lớn hơn rất nhiều *Vậy kính hiển vi có công dụng gì? so với kính lúp. *Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh cấu tạo của *Học sinh thảo luận theo nhóm, xác định các kính lúp và kính hiển vi? *Giáo viên kết hợp với hình vẽ, đồng thời nhấn bộ phận chính của kính hiển vi: mạnh đặc điểm của vật kính và thị kính của kính + Vật kính L1 : f1 rất ngắn ( cỡ vài mm) + Thị kính L2 : f2 rất ngắn ( cỡ vài cm) hiển vi? *Giáo viên nhấn mạnh: Thị kính L2 có tác dụng + Bộ giá đỡ, ốc điều chỉnh. như kính lúp để quan sát ảnh của một vật tạo bởi *Học sinh nắm được khái niệm về độ dài quang học vật kính L1; của kính hiển vi: *Giáo viên thông báo khái niệm về độ dài quang =F 1' F2 ' học của kính hiển vi: =F 1 F2 Hoạt động 3: Nghiên cứu sự tạo ảnh của vật qua kính hiển vi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh lập sơ đồ tạo ảnh của *Học sinh thảo luận theo nhóm, lập sơ đồ tạo ảnh vật qua kính hiển vi; của vật qua kính hiển vi: *Giáo viên phân tích để học sinh thấy rõ được ảnh Sơ đồ tạo ảnh: AB  A1B1  A2B2 (ảo) A1B1 là ảnh thật và ảnh A2B2 là ảnh ảo. d1 d1 d2 d2’ *Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tính chất *Học sinh thảo luận theo nhóm để phân tích tính ảnh và vật để xác định vị trí đặt vật AB; chất ảnh A1B1 và A2B2, qua đó xác định vị trí đặt. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hành, xác định ảnh cuối cùng của vật qua kính hiển vi; *Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điều kiện để mắt có thể nhìn rõ được vật qua kính hiển vi? *Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tìm phương pháp định nghĩa cách ngắm chừng kính hiển vi? *Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về quá trình tạo ảnh ở cực viễn của mắt (vô cực) từ đó nêu ý tưởng tìm độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực;. vật AB và vị trí tạo ảnh của A1B1; *Học sinh vẽ hình quá trình tạo ảnh của vật qua kính hiển vi; *Học sinh thảo luận theo nhóm, tìm điều kiện để nhìn rõ vật qua kính hiển vi; *Câu trả lời đúng: Ảnh cuối cùng A2B2 nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt (từ cực cận đến cực viễn của mắt); *Học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên; *Câu trả lời đúng: Khi ngắm chừng ở cực viễn, thì ảnh cuối cùng A2B2 nằm ở cực viễn nên mắt quan *Tại sao chúng ta nên điều chỉnh kính hiển vi sát không cần phải điều tiết do vậy không bị mỏi. trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. *Giáo viên hình thành ý tưởng nghiên cứu quá trình ngắm chừng ở vô cực. Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính số bội giác của kính hiển vi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm *Học sinh làm việc theo nhóm để xác định để tìm mục đích tìm số bội giác kính hiển vi trong được đắc điểm của kính hiển vi trong trường trường hợp ngắm chừng ở vô cực; hợp ngắm chừng ở vô cực: Mắt nhìn ảnh của *Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại biểu thức vật mà không phải điều tiết; tổng quát tính độ bội giác của một dụng cụ quang *Học sinh liên hệ kiến thức trước để nêu lên học; AB *Giáo viên trình tự dẫn dắt học sinh tìm biểu thức được: tano = ; Ñ tính tano; *Giáo viên yêu cầu học sinh xác định tan từ hình *Học sinh dựa vào hình vẽ để thiết lập được: AB vẽ; tan = '1 1 ; +Giáo viên phân tích và lập luận để học sinh nắm A 1O 2 A 1 B1 *Học sinh thảo luận theo nhóm để thiết lập được: được: tan = ' ; A 1O 2 Ñ G  k ; => Giáo viên dẫn dắt học sinh thiết lập được: f2 tan  A 1 B1 Ñ *Học sinh nhắc lại khái niệm độ dài quang học G  . = k 1 G 2 ; tan  o AB f của kính hiển vi; *Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về *Học sinh làm việc theo nhóm theo yêu cầu của độ dài quang học của kính hiển vi; giáo viên. *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm Ñ để chứng minh được cơng thức độ bội giác kính đặt   F1 F2 : độ dài quang học  G   f1 f2 Ñ hiển vi dưới dạng: G = với Đ = OCc; f1 f2 Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học đọc phần tóm tắt ở sách *Học sinh đọc nội dung phần tóm tắt ở sách giáo giáo khoa trang 212; khoa trang 212 theo yêu cầu của giáo viên; *Giáo viên nhấn mạnh vị trí đặt vật cần quan sát *Học sinh nắm được kiến thức; *Học sinh khắc sâu công thức tính độ bội giác của qua kính hiển vi; *Giáo viên nhấn mạnh công thức tính độ bội giác kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở cực; vô cực; *Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm các bài *Học sinh ghi nhận nhiệm vụ học tập theo yêu cầu tập 5,6,7,8/sgk – 212; của giáo viên; D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. ………………………………………………………………………………………..………………. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×