Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.31 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 24/04/2010. Ngày dạy : 27/04/2010 Dạy lớp: 11A1, 11A2 Ngày dạy : 27/04/2010 Dạy lớp: 11A3, 11A4 Tiết 65 – Bài 32: KÍNH HIỂN VI. 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiển vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi. - Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiển vi - Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiển vi. b. Về kĩ năng - Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. - Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập. c. Về thái độ - Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi - Có hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Kính hiển vi, các tiêu bản để quan sát. Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiển vi để giới thiệu, giải thích. b. Chuẩn bị của HS - Ôn tập thấu kính và mắt. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1 phút) - Kiểm tra bài cũ: tiến hành trong quá trình dạy bài mới - Đặt vấn đề: Để quan sát các vật nhỏ ta thường sử dụng kính lúp, nhưng với những vật rất nhỏ thì ta quan sát chúng như thế nào? b. Dạy bài mới Hoạt động 1 (10 Phút): Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Giới thiệu nội dung tiết - Theo dõi I. Công dụng và cấu tạo học của kính hiển vi ? Nêu khái niệm và công - Nêu khái niệm và công - Khái niệm: Sgk – T209 - Công dụng: Sgk – T209 dụng của kính hiển vi dụng như Sgk 1 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho học sinh quan sát các mẫu vật rất nhỏ qua kính hiển vi. - Giới thiệu cho học sinh tranh vẽ cấu tạo kính hiển vi. ? Nêu cấu tạo - Chính xác hoá cấu tạo của kính hiển vi nhấn mạnh đặc điểm của vật kính và thị kính.. -Quan sát mẫu vật qua kính hiển vi. - Xem tranh vẽ.. - Cấu tạo: + Vật kính L1 + Thị kính L2 TL: ..... Khoảng cách O1O2 = l - Ghi nhớ (không đổi) F1’F2 = δ: chiều dài quang học của kính + Bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Hoạt động 2 (14 Phút): Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiển vi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -Phân tích gợi ý trên tranh -Nghe GV phân tích và II. Sự tạo ảnh bởi kính vẽ theo hình 33.5 để HS nêu điều kiện để quan sát hiển vi nắm được từng giai đoạn được vật qua kính hiển vi Sơ đồ tạo ảnh : tạo ảnh qua từng thấu kính, đường truyền của tia - Sự tạo ảnh sáng qua kính hiển vi -Nêu đặc điểm của ảnh -Nghe GV nêu đặc điểm + A1B1 là ảnh thật lớn hơn cuối cùng từ đó HS có thể của ảnh cuối cùng từ đó nhiều so với vật AB. A2B2 nêu điều kiện quan sát nêu điều kiện quan sát là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian A1B1. được vật qua kính hiển vi được vật qua thấu kính + Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo A2B2. ? Để quan sát được vật TL: .... - Cách sử dụng kính qua kính ta phải điều + Đặt vật có dạng mỏng, chỉnh như thế nào phẳng cố định - Chính xác hoá, biểu diễn - Theo dõi + ghi nhớ + Điều chỉnh kính lên cách dùng kính xuống và đặt mắt sau thị ? Nêu định nghĩa ngắm TL: .... kính để quan sát chừng và các loại ngắm chừng ? Vì sao để mắt khi quan TL: Vì khi đó mắt không + Ngắm chừng ở vô cực: ảnh được tạo ra ở vô cực sát đỡ mỏi thì ngắm cần phải điều tiết chừng ở cực viễn -Gọi 2 HS lên bảng vẽ sự -Đại diện 1 HS lean bảng tạo ảnh của 1 vật qua kính vẽ sự tạo ảnh của một vật hiển vi đối với các cách qua kính lúp đối với 2 cách ngắm chừng ngắm chừng ? Trả lời C1 TL: Để toàn thể vật nằm trong 1 mặt phẳng, mỗi chi 2 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> tiết của vật đều lọt vào khoảng ∆d1, do đó ảnh thấy được bởi mắt - Đọc đề và hướng dẫn - Theo dõi + ghi nhớ cách HS làm bài tập ví dụ Sgk giải bài toán –T211 Hoạt động 3 (15 Phút): Tìm hiểu số bội giác của kính hiển vi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng III. Số bội giác của kính hiển vi - Hướng dẫn HS vẽ hình - Vẽ hình mô tả bài toán - Khi ngắm chừng ở vô khi ngắm chừng ở ∞ cực: ? Trả lời C2 và C3 - Thảo luận theo nhóm trả lời C2 và C3 - Hướng dẫn: vận dụng - Làm việc theo sự hướng các tính chất của hình học dẫn của GV phẳng ? Nêu kết quả - Đại diện 1 nhóm nêu đáp G = |k1|G2 = .OCC f1 f 2 án, các nhóm khác nhận Với = O1O2 – f1 – f2. xét, bổ xung - Nhận xét, chính xác hoá - Ghi nhớ - Khi ngắm chừng ở cực - Nêu công thức tính số - Ghi nhớ công thức cận: bội giác khi ngắm chừng d'1d'2 ở Cc GC = d d. | | 1 2. c. Củng cố, luyện tập (4 phút) - Cho HS làm bài tập 6, 7, 8 Sgk – T212 ? Trong bài học ta cần nhớ được các nội dung kiến thức nào? tóm tắt? GV: đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong bài d. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Làm bài tập+ Sbt + bài tập ví dụ Sgk - Ôn tập thấu kính và mắt - Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của bài thực hành 36 - Tiết sau: Thực hành. 3 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>