Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Môn: Toán lớp 5 - Bài: Luyện tập chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.16 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy: Người soạn: Mai Thanh Thảo Người dạy: Mai Thanh Thảo Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Bạch Tuyết KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Toán. Lớp 5 Bài: Luyện tập chung I MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Hệ thống hóa và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2 kĩ năng - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập liên quan. 3 Thái độ - Tích cực học tập. II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1 GV - Giáo án, bảng số trong bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ. 2 HS - Dụng cụ học tập: SGK, tập,... III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV 1 Ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra tỉ số lớp. - Cho cả lớp hát. 2 Kiểm tra bài cũ - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3 SGK .. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. 3 Dạy bài mới a Bài mới - Tiết học hôm nay chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. b Bài mới Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1. - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm.. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo. - Cả lớp hát. - 1 HS lên bảng làm , HS cả lớp theo dõi nhận xét. a/ Thể tích hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504( cm3) b/ Độ dài của cạnh hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8( cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512( cm3) Đáp số: a/ 504 cm3 b/ 512 cm3 - HS nhận xét. - HS lắng nghe.. Lop4.com. - HS lắng nghe.. - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm: Bài giải Diện tích một măt của hình lập phương đó là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2 ) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 6,25 x 6 = 37,5 ( cm3).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp số: 37,5 cm3 - HS nhận xét.. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Bài 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì?. - GV gọi HS nêu: + Cách tính diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật. + Quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. + Quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhât. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV hỏi: Hãy tìm điểm khác nhau giữa quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật. -. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS trả lời: Bài tập cho số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật, yêu cầu em tính diện tích xung quanh và tể tích của hình hộp. - HS trả lời:. HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào tập. - HS nhận xét. - HS lắng nghe và sửa vào tập. - HS nêu: + Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. + Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.. Lop4.com. -.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×