Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 82: Kính thiên văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.58 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå Ngày soạn: 24/04/09 Tiết 82: KÍNH THIÊN VĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được tác dụng của kính thiên văn, cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ và kính thiên văn phản xạ, cách ngắm chừng và cách sử dụng kính thiên văn khúc xạ. - Đề suất được nguyên tắc cấu tạo kính thiên văn cũng như mô hình cấu tạo kính thiên văn. - Xây dựng được công thức số bội giác kính thiên văn khúc xạ trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. 2. Kĩ năng: Vẽ được ảnh của vật qua kính thiên văn và kĩ năng tính toán xác định các đại lượng liên quan đến việc sử dụng kính thiên văn khúc xạ. 3. Thái độ: Chú ý quan sát lắng nghe, tích cực thảo luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: Một vài kính thiên văn khúc xạ có số bội giác khác nhau ( niếu có) 2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập về tạo ảnh qua kính hội tụ. III. Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1. Ổn định tổ chức: (1phút) kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) a) Trình bày cấu tạo và giải thích tác dụng của kính hiển vi. b) Thiết lập công thức về số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. B. Hoạt động dạy-học: TL (ph) 15. Hoạt động của học sinh. Trợ giúp của giáo viên. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1:Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo kính thiên văn HS: Lắng nghe, tiếp ĐVĐ: Trong nghiên cứu thiên 1. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO KÍNH nhận thông tin. văn, để quan sát rõ các thiên thể THIÊN VĂN ở xa Trái Đất, cần phải tạo ra một Muốn tăng góc trông của kính để nhìn rõ dụng cụ quang hỗ trợ cho mắt các thiên thể ở xa trước hết phải tạo được sáo cho khi nhìn thiên thể qua một ảnh thật của thiên thể ở gần nhờ linh dụng cụ đó, sẽ thấy ảnh của thiên kiện quan học thứ nhất. Sau đó nhìn ảnh này thể dưới góc trông lớn hơn rất qua linh kiện quang học thứ hai để lấy ảnh nhiều lần so với khi nhìn trực cuối cùng dưới góc trông lớn hơn tiếp bằng mắt.Vềv nguyên tắc Dụng cụ cơ chức năng như trên gọi là kính dụng cụ đó được cấu tạo như thế thiên văn. Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt quan sát các vật ở rát xa bằng HS: Lắng nghe. nào? GV: Thông báo nguyên tắc cấu cách tao ra ảnh có góc trông lớn hơn góc tạo và định nghĩa kính thiên văn. trông vật nhiều lần. a. Kính TV khúc xạ - Định nghĩa: Kính thiên văn trong đó người GV: Yêu cầu học sinh tham khảo ta dùng thấu kính để nhận ánh sáng từ vật HS: Đọc sách thảo sách giáo khoa và trả lời. chiếu tới gọi là kính thiên văn khúc xạ. Thế nào là kính thiên văn khúc - Mô hình kính thiên văn khúc xạ (sơ đồ và luận và trả lời. xạ? hình vẽ) B  HS: quan sát và tìm GV: Giới thiệu sơ đồ và sự tạo A hiểu. ảnh qua kính thiên văn khúc xạ. A2. B2. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com. O1. F2F'A 1 1 O2 B1. F'2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå b. Kính thiên văn phản xạ Định nghĩa: Kính thiên văn trong đó người HS: Thảo luận và Thế nào là kính thiên văn phản ta dùng gương để nhận ánh sáng từ vật trả lời. xạ. chiếu tới gọi là kính thiên văn khúc xạ. 17 HS: đọc sách GK, thảo luận thống nhất ý kiến và trả lời.. HS: Lằn nghe, tiếp nhận thông tin. HS: tham khảo sách giáo khoa tìm hiểu cấu tạo và cách ngắm chừng của kính thiên văn phản xạ. HS: Ở F2. - Trùng nhau.. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và cách ngắm chừng GV:Yêu cầu học sinh đọc sánh giáo 2. CẤU TAO VÀ CÁCH NGẮM khoa và trả lời . CHỪNG H: Kính thiên văn gồm có những bộ a) Kính TV khúc xạ phạn chính nào? Nêu đặc điểm của Cấu tạo : kính thiên văn khúc xạ chủ từng bộ phận. yếu gồm hai thấu kính hội tụ. +Vậ kính có tiêu cự dài, + Thị kính có tiêu cự ngắn. Hai kính được lắp đồng trục ở hai đầu của một ống hình trụ. Khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi đuợc. GV: Thông báo cách ngắm chừng.. Ngắm chừng : muốn ngắm chừng ảnh A2B2 trong giới hạn nhìn rõ của mắt, cần điều chỉnh thị kính nằm gần hay xạ vật kính ( để thay đổi khoảng cách O1O2 ) sao cho ảnh này nằm trong giới H: Để ngắm chừng ở vô cực thì phải hạn nhìn rõ của mắt. điều chỉnh khính sao cho ảnh A1B1 F2F'1 B  0 nằm ở đâu? A1A O2  A A2 F'2 O1 B1B H: Vậy khi đó tiêu điểm ảnh của vật kính F’1 ở vị trí nào so với tiêu điểm vật F2 của thị kính? B2 b) Kính thiên văn phản xạ Cấu tạo : (SGK) Ngắm chừng : (SGK) * Ưu điểm kính thiên văn phản xạ (SGK). 5. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực HS: Thực hiện. GV: Hướng dẫn học sinh xây 3. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH dựng biểu thức độ bội giác của THIÊN VĂN: kính thiên văn khi ngắm chừng ở tg f 1 G   vô cực. tg 0. f2. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: (3ph) Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài học. và cho học sinh trả lời bài tập 1 trang 267 SGK để củng cố kiến thức. 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại sau bài học. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×