Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra cuối kì 1 Môn Toán – lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.68 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. Ngày soạn: 21/03/09 Tiết 67: BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về khúc xạ ánh sáng. Định luật khúc xạ ánh sáng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hiện tượng khúc xạ ánh sáng: bản mặt song song, ảnh của một vật qua hệ lưỡng chất phẳng và gương phẳng. 3. Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận II.Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của thầy: Hệ thống bài tập. 2.Chuẩn bị của trò: Làm trước bài tập ở nhà. III.Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1.Ổn định tổ chức: (1phút) Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (4phút) Viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng và cho nhận xét. B. Hoạt động dạy-học: TL (ph) 20. Hoạt động của học Trợ giúp của giáo viên Nội dung kiến thức sinh Hoạt động 1: Bài toán ảnh của một vật qua bản mặt song song HS: Thực hiện. GV: Gọi 1HS đọc đề. Bài 1: (BT 4/tr 218 SGK) Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suấ n =1,5, được đặt trong không khí. -Tìm hiểu đề bài toán. GV: Tóm tắt đề bài toán. a)Vật là một điểm sáng S cánh bản 20cm.Xác định vị trí của ảnh. b)Vật AB =2cm đặt song song với bản. xác định vị trí và độ lớn của ảnh. -HS: lên bản vẽ GV: Gọi học sinh lên vẽ ảnh Bài giải: của S. * gợi ý: Từ S vẽ hai tia J sáng: I )i r ) + Tia vuông góc với bản ii( ( K H mặt. + Tia tới đểm I.. + Ảnh S’ là giao điểm S S’ đường keo dài của hai tia ló. HS: SS’ = IK. HS:IK = IH – KH. Xét hai tam giác vuôngKHJ và IHJ ta có: JH = KH.tani = IH.tanr IH tan r  KH  (3) . tan i. HS: lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV: -Ghi nhớ.. H: SS’¨bằng đoạn nào trên hình vẽ. H: IK được tính theo IH và KH như thế nào? H: Dựa vào hình vẽ tìm KH theo IH, r và i?. GV: chú ý học sinh các công thức gần đúng và hướng dẫ học sinh tìm ra kết quả SS’ theo e và n. GV: Nhấn mạch công thức kết quả đê học sinh ghi nhơ khi làm bài toán về bản mặt song song.. a) Khoảng cách giữa vật và ảnh là: SS’ = IK = IH – KH.= e -KH(1) Trong đó IH = e (2)(bề dày của bản) * Tìm KH: Xét hai tam giác vuôngKHJ và IHJ ta có: JH = KH.tani = IH.tanr IH tan r  KH  (3) tan i Vì bản mặt song song chỉ cho ảnh rõ với các tia gần vuông góc với bản nghĩa là các góc tới i và góc khúc xạ r rất nhỏ . Theo công thức gần đúng ta có. tan i  sin i  i; tanr  sin r  r (4) Thay (4) vào (3) HI .r IHr IH   (5)(vì i  nr) ta có: KH  i nr n Thay (5) vào (1)ta có:. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. HS: Lắng nghe, tiếp nhận thông tin.. HS; Len bảng vẽ hình và hoàn chỉnh câu b.. 1  n 1   1,5  1  SS’ = IH (1  )  e    6 = n  n   1  2cm Vậy ảnh cách vật 2cm hay cách bản mặt 20-2 =18 cm. b) Vì vật AB đặt cách bản mặt 20cm và song song với bản nên theo câu a ta suy GV: Ảnh của một vật là tập ra.ảnh của A’B’ // AB và cách bản mặt tất cả ảnh của các điểm trên 18cm ;A’B’ = AB = 2cm vật.Để vẽ ảnh của AB ta chỉ cần vẽ ảnh của điểm đầu B và điểm cuối A như như đẫ vẽ ở câu a. B’ GV: Gọi HS lên bảng vẽ B ’ hình và nhận xét.. A A ’. 17. Hoạt động 2: Bài tập về ảnh của vật qua hệ lưỡng chất phẳng- gương phẳng HS: Thực hiện. GV: Gọi 1HS đọc đề và GV tóm tắt Bài 2: ( BT 5/trang 218 SGK) đề bài toán lên bảng. HS: Mắt M qua lưỡng Một cái chậu đặt trêm một mặt phẳng chất phẳng tạo ảnh M1 nằm ngang, chứa một lớp nước dày do hiện tượng khúc xạ GV: Hướng dẫn học sinh phân tích 20cm, chiết suất n = 4/3 Đáy chậu là hiện tượng bài toán. nha sáng, M1 qua một gương phẳng.Mắt M cách mặt gương cho ảnh M2 do nước 30cm, nhìn thẳng xuống đáy phản xạ tia khúc xạ tới GV:Yêu cầu học vẽ ảnh M1, M2,M3 chậu. Xách định khoảng cahs từ ảnh gương.M2 cho ảnh M3 của mắt tới mặt nước. M1 Vẽ đường đi của tia sáng qua hệ trên. do khúc xạ của chùm r tia phản xạ đi qua mặt Bài giải: M thoáng của nước ra - M1 là ảnh của M cho bởi lưỡng chất phẳng- không khí: xét 2 tam giác ngoài không khí. i vuông Mhi và M1HI ta có: HI =HM.tani=HM1.tanr I i HS: Lần lượt vẽ ảnh HM 1 tani i nr ^ H     n I K M1, M2,M3 và dựa vào HM tan r r r hình vẽ để xác định vị r 4  HM 1  HM .n  30.  40cm. trí ảnh M1, M2 rồi ảnh 3 cuối cùng M3. M là vật đối với gương phẳng . Tia 1 H’ J khúc xạ phản xạ trên gương phẳncho  chú ý đến định ảnh M2 đối xứng với M1 qua gương. luật phản xạ đã H’ M2 = H’M1 = M1H +HH’ =40=20 học ở cấp 2. =60cm. Chùm tia phản xạ xạ đi qua mặt i thoáng của nước bị khúc xạ cho ảnh M3 cuối cùng là M3. Xét hai tam giác: r HKM2 và HKM3 ta có. HS: hoàn thành bài M2 HK = HM2tanr = HM3tani giải, lên bảng trình bày. t anr r  HM 3  HM 2  HM 2 GV: NHận xét,đánh giá điểm. tani i 1 80  HH '  H ' M 2    60cm. n 4 3. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 3phút): Nhắc lại các chú ý khi giải bài toán về ảnh của một vật qua bản mặt song song và qua lưỡng chất phẳng. 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: Về xem lại các bài tập đã giải và xem bài mới. IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×