Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 65: Bài tập về cảm ứng điện từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.52 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. Ngày soạn: 14/03/09 Tiết 65:. BÀI TẬP VỀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Hiện tượng cảm ứng điện từ, Định luật Len- xơ. - Suất điện động cảm ứng và dòng điện cảm ứng. - Hiện tượng tự cảm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định chiều dòng điện cảm ứng, vận dụng công thức từ thông và công thức suất điện động cảm ứng để giải các bài toán cơ bản. 3.Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: Hệ thống bài tập. 2. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, và làm bài tập ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Viết công thức tính năng lượng tù trường, nói rõ tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. B. Hoạt động dạy-học: TL (ph) 17. Hoạt động của học Trợ giúp của giáo viên Nội dung kiến thức sinh Hoạt động 1: giải bài tập về tường trường, năng lượng từ trường trong ống dây HS; Đọc đề và tìm hiểu GV: Gọi học sinh đọc đề và Bài 1: Một ống dây dài 40cm, đường kính 4cm đề bài toán. tóm tắt đề bài toán lên bảng. có 400 vòng dây quấn sát nhau.Ống dây mang GV: Lưu ý học sinh đổi các dòng điện có cường độ I = 1A. - đổi các đơn vị. đơn vị trước khi giải. a) Hãy tính cảm ứng từ và năng lượng từ có trong ống dây. b) Tính từ thông qua ống dây. c) Bay giờ ngắt ống dây ra khỏi nguồn điện.Hãy tính suất điện động cảm ứng trong ống dây.Coi rằn từ thông qua ônga dây giảm đều từ giá trị H: -Để tính cảm ứng từ trong ban dầu đến 0 trong khoảng 0,01s. ống dây ta sử dụng công Bài giải: thức nào? HS; Trả lời. a)- Cảm ứng từ bên trong ống dây. N B  4 .107 n.I  4 .107 I l -n =? 400  4. .107 1  4 .104 T ; 126.105.T 2 40.10 -Năng lượng từ trường trong ống dây. -Trả lời.. -V=?. 2. W. -trả lời.. -S =?. 1 1 d  .107 B 2 .V  .107 B 2 .   .l 8 8 2. 2 1 .107 4 .104   .4.104.0, 4 8  2 21, 6.105  32.105 J b) Từ thông qua ống dây.   NBS  NB R 2 . . ec = ? -Trả lời.. 4 4 6 GV; Nhận xét, đánh giá  400.4 .10  4.10  632.10 Wb c)Từ thông giảm đều từ giá trị từ Hoàn chỉnh bài giải lên điểm. 632.10-6Wb đến 0 trong 0,01s nên suất điện bảng trình bày.. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. 20. động cảm ứng trong ống dây có độ lớn là.  0  632.106 ec     632.104 V t 0, 01 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán về đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường đều HS: TÌm hiểu đề bài Bài 2.Một khung dây dẫn tròn tâm 0 đặt trong  M B toán. từ trường đều B = 0,005T, đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây.Thang kim loại A 0 C D OM dài l = 50cm, quay quanh điểm 0 và đầu M của thanh luôn tiếp xúc với khung dây. Điểm C của khung dây được nối với đầu O của kim loại qua ampe kế.Chiều quay của thanh kim GV: Vừa vẽ hình vừa tóm tắt loại OM và chiều quay của thanh kim loại được đề bài toán lên bảng. chỉ rõ trên hình vẽ. a)Chỉ ra dòng điện cảm ứng trong các đoan dây H:Khi thanh kim loại chuyển dẫn C1M và M2C. HS: thanh MN đóng động cắt các đường càm ứng b)Sợi dây dẫn làm khung có tiết điện như nhau vai trò là nguồn điện. từ thì nó đonags vai trò gì? và có điện trở R =0,05  .Hỏi khi thang kim loại quay từ điểm 1 đến điểm 2 thì số chỉ am pe kế H: Hãy vận dụng quay tắc thay đổi như thế nào? Số chỉ ampe kế khi đầu HS: thực hiện và lên bàn tay phải xác định các bảng trình bày. M của thanh đi qua điểm D? Cho biết thành cực của nguồn điện từ đó xác OM quay đều với tốc độ góc 2 vòng / giây. định chiều dòng điện chạy Bài giải. trong các nhánh. a) Khi thanh kim loại quay thì thanh kim loại đóng vai trò như nguồn điện. Vận dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được GV: nhận xét bổ sung. 0 là cực (-) và M là cực (+) do đó dòng điện i1, HS: Lắng nghe, ghi i2 có chiều như hình vẽ. M i1 nhận.  B A 0 C D. i2 HS: ec  Blv sin   Blv HS: v = .r ,Điểm nào càng xa o ( r lớn) thì vận tốc dài có giá trị càng lớn.. H: nhắc lại công thức tính suất điện động cảm ứng thanh kim loại chuyển động cắt các đường? GV:Vì khi thanh quay thì các điểm trên thanh có tốc độc dài khác nhau đo đó ta phải tính tốc độ trung bình của thanh.. HS:Tính v từ đó tính ec . HS:Thực hiện. H: Tính R1, R2? HS:Khi M ở gần 1 thì  rất nhỏ, ở gần 2 thì 2   rất nhỏ, khi đó. -i =? Từ (3) cho nhận xét khi nào thì ităng, khi nào thì i giảm... b)Suất điện động cảm ứng xuất hiện khi thanh M0 quay là. ec  Blv sin   Blv(1) ( vì  =900 ) . Vận tốc trung bình của thanh là. v  vN 0  l l v M   (2) 2 2 2 Thay (2) vào (1) ta có: Bl 2 ec  2 -Gọi cung C1M là  -> cung C2M là 2   . -Điện trở của đoạn C1M và C2M lần lượt là. R R R1   ; R2  (2   ) . 2 2 -Cường độ dòng điện qua ampe kế là. e e 4 2 ec i  i1  i2  c  c  (3) R1 R2 R  (2   ) Từ (3) ta thấy khi M ở xa D thì i tăng dần, khi M ở gần D thì i giảm dần..Khi M ở đúng điểm. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. I rất lớn.Do tính chất đối xứng cử khung nên ta có thể suy luận ra khi M ở xa D thì i tăng dần, khi M ở gần D thì i giảm dần..Khi M ở đúng điểm D thì I cực tiểu..Khi đó    .. D thì I cực tiểu..Khi đó    . 4 2 ec 4ec imin   R 2 R 2 2 Bl  2.0, 005.(0,5)5 4.3,14    0, 63 A R 0, 05. Imin =?. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1.Củng cố kiến thức: ( 3phút) : Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 1 ở sách giáo khoa 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: về nhà hoàn chỉnh bài giải và ôn tập hhieenj tượng khúc xạ ánh sáng đã học ở lớp 9. IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×