Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Sinh học 12 cơ bản bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.79 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Nguyễn Huệ. Giáo án Sinh 12 Cô baûn. Ngày soạn : 24/08/2010 Ngaøy daïy : 26/08/2010. Tuaàn 3 Tieát 5. Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VAØ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu: Sau khi hoïc xong baøi naøy hoïc sinh phaûi: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. - Nêu được sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào và cấu trúc NST được duy trì liên tục qua các chu kì teá baøo. - Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST. Kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST - Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung, hậu quả và vai trị của ĐB cấu trúc NST. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy logic, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tích cực, có ý thức bảo vệ cơ thể sinh vật và môi trường. II. Troïng taâm - Cấu trúc cấu trúc siêu hiển vi của NST ở SV nhân thực. - Các dạng đột biến cấu trúc NST, nguyên nhân cơ chế chung và hậu quả của nĩ. III. Chuaån bò 1. GV: - Hình ảnh (tế bào sinh vật nhân thực, cấu trúc của NST, các dạng ĐB cấu trúc NST), bảng số lượng NST của một số lồi sinh vật, sơ đồ biến đổi hình thái NST qua các giai đoạn của chu kì TB, các đoạn video về ĐB cấu trúc NST… - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập 2. HS: Nghiên cứu trước bài 5 SGK/23-26, chuẩn bị các câu lệnh  trong bài. IV. Tieán trình daïy - hoïc 1. Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục 2. Kieåm tra baøi cuõ Câu 1: Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó? Câu 2: Nêu cơ chế phát sinh đột biến gen? 3. Bài mới A - Hoạt động 1: Tìm hiểu vềø hình thái và cấu trúc NST Hoạt động của GV - Nêu vấn đề: Ở SV nhân thực vật chất DT ở cấp độ TB là NST - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ về phân bào, hình thái NST qua các kì phân bào và đưa ra nhận xét veà: hình dạng NST đặc trưng cho từng loài và NST ở kì giữa của quaù trình phaân baøo. + Bộ NST ở các loài khác nhau có khác nhau khoâng? - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh cấu trúc của NST. + Hãy mô tả cấu trúc hiển vi, sieâu hieån vi của NST? + tâm động có chức năng gì? * Bổ sung thêm kiến thức sgk.. Hoạt động của HS - Ñọc mục I.1. tìm hiểu về vật chất cấu tạo nên NST, tính đặc trưng của bộ NST mỗi loài, trạng thái tồn tại của các NST trong tế bào xôma. - Suy nghĩ để trả lời - Quan sát hình ảnh để mô tả cấu trúc của NST. - Tham khảo thêm kiến thức trong SGK/23,24.. I. HÌNH THAÙI VAØ CAÁU TRUÙC NST 1. Hình thaùi NST * NST laø vaät chaát di truyeàn toàn taïi trong nhaân teá baøo, deã baét maøu baèng thuoác nhuoäm kieàm tính. - Ở SV nhân sơ: NST chỉ là 1 phân tử AND kép, có dạng vòng không liên kết với Pr histôn. - Ở SV nhân thực: NST gồm 2 cromatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST có eo thứ 2 (nơi tổng hợp rARN). + NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V…, đường kính 0,2-2  m, dài 0,2 – 50  m * Mỗi loài sinh vật có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. Lop12.net. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Giáo án Sinh 12 Cô baûn. Hoạt động của GV - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh cấu trúc siêu hiển vi của NST. * hình vẽ thể hiện điều gì? (mức độ xoắn) - Nêu vấn đề: Ở người, trong nhân mỗi tế bào đơn bội chứa 1m ADN, bằng cách nào lượng ADN khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân?. Hoạt động của HS - Quan saùt hình ảnh - ADN được xếp vào 23 NST và được gói gọn theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài co ngắn lại hàng nghìn lần. - Suy nghĩ trả lời các câu hỏi GV đưa ra: mơ tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST.. + NST được cấu tạo từ những thành phần nào? + trật tự sắp xếp của ADN và các khối cầu prôtêin + cấu tạo của 1 nuclêoxôm? + chuỗi poli nuclêôxôm? + Ñường kính của sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc? + dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng của NST? 2. Caáu truùc sieâu hieån vi NST được cấu tạo từ AND và Pr (histon và phi histon). AND + Pr  Nucleoxôm (8 phân tử protein histon được quấn quanh 1 đoạn phân tử AND dài khoảng 3 vòng). Nhiều Nucleoxôm tạo thành sợi cơ bản (khoảng 11nm) -> sợi nhiễm 4 saéc (25-30nm) -> oáng sieâu xoaén (300nm) -> cromatit (700nm) -> NST. 146 cặp nu, quấn khoảng 1. B- Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST Hoạt động của GV * GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II trong SGK/24,25. + Nêu khái niệm đột biến cấu trúc NST? + có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST bằng cách nào? (PP tế bào vì NST là VCDT ở cấp độ tế bào). - Phát PHT cho HS, yêu cầu HS thảo luận hoàn thành PHT sau: Khái Cơ chế phát Hậu Ý Daïng ÑB niệm sinh quả nghĩa Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn - từ sơ đồ ABCDE. FGHIK - Đoạn bị mất có thể là E. FG được không? Tại sao ĐB dạng này thường gây chết (do mất cân bằng hệ gen) + tại sao dang đột biến đảo đoạn ít hoặc không ảnh hưởng đến sức sống? + tại sao dạng ĐB chuyển đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng?. Hoạt động của HS - Nghiên cứu SGK mục II/24,25 để neâu khaùi nieäm đột biến cấu trúc NST. - Trả lời - Thảo luận nhóm (6-8 HS) hoàn thành PHT trong 7 phuùt. - Đại diện nhóm 1 và 3 trình bày, đại diện nhóm 2 và 4 nhận xét, bổ sung.. - Nêu được: - Không tăng, không giảm VCDT, chỉ làm tăng sự sai khác giữa các NST. - do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn trong cấu trúc, khiến cho các NST trong cặp mất trạng thái tương đồng → khó khăn trong phát sinh giao tử.. II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST 1. Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST * Nguyeân nhaân: Do ảnh hưởng của các tác nhân hóa học, vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại…), tác nhân sinh học (virut) hoặc những rối loạn sinh lí, sinh hóa trong tế bào. * Cơ chế chung ĐB cấu trúc NST: Các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng tới quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo… hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST → làm phá vỡ cấu trúc NST. Các ĐB cấu trúc NST dẫn đến sự thay đổi trình tự và số lượng các gen, làm thay đổi hình dạng NST. Lop12.net. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Giáo án Sinh 12 Cô baûn. 2. Các dạng đột biến cấu trúc NST Daïng ÑB Ñaëc ñieåm (khái niệm, cơ chế phát sinh) Haäu quaû Maát NST bị đứt 1 đoạn -> số lượng gen trên - Thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của đoạn NST giaûm. SV. - Mất đoạn nhỏ không ảnh hưởng. 1 đoạn NST bị lặp lại 1 lần hay nhiều lần Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính Laëp làm tăng số lượng gen trên đó. trạng. đoạn Đảo đoạn Chuyeån đoạn. 1 đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 1800 Có thể ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng đến sức làm thay đổi trình tự gen trên đó. sống. Là sự trao đổi đoạn coù theå dieãn ra treân cùng 1 NST hoặc giữa các NST khơng tương đồng (sự chuyển đổi gen giữa các nhóm liên kết).. - Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản, đôi khi có sự hợp nhất các NST làm giảm số lượng NST của loài. - Chuyển đoạn nhỏ khoâng ảnh hưởng gì.. 4. Củng cố và hoàn thiện - cấu trúc phù hợp với chức năng của NST - 1 NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng không giống cấu trúc cũ, đó có thể là dạng đột biến nào Bài tâp: Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Cơ chế gây ra đột biến cấu trúc NST là A. Đứt gãy NST hay đứt gãy rồi tái kết hợp bất thường. B. Rối loạn trong sự phân ly của NST C. Tiếp hợp và trao đổi chéo bất thường. D. A + C đúng. E. A + B +C đều đúng. Câu 2: Những loại đột biến cấu trúc nào sau đây làm thay đổi thành phần và cấu trúc của NST? A. Lặp đoạn và mất đoạn. B.Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn. D. A + C đúng. E. A + B + C đúng. Câu 3: Mất đoạn NST số 21 ở người gây ra A. Hội chứng Down. B. Hội chứng “mèo kêu”. C.Thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Ung thư máu. E. Không ảnh hưởng gì. Câu 4: Ở người, hội chứng “mèo kêu” là do mất đoạn tại NST số A. 15 B. 5 C. 8 D. 18 E. 21 Câu 5: Hình vẽ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc NST A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn D. A và B E. Tất cả đều sai.. Đáp án: 1-C; 2-E; 3-D; 4-B; 5-D 5.Daën doø - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 26 - Chuaån bò baøi 6 * Rút kinh nghiệm và bổ sung ............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. Lop12.net. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Nguyễn Huệ. Giáo án Sinh 12 Cô baûn. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................... Lop12.net. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×