Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 cả năm - Trường THPT Lê Văn Tám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. Tuần 1:(Từ tiết1-4) Tiết 1: Văn Soạn:1/8/2011 bản: ĐỌC THÊM (Truyền thuyết) Dạy: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Gióp häc sinh: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo. - KÓ ®­îc truyÖn. II. KIẾN THỨC CHUẨN : 1Kiến thức : - Khái niệm thể loại truyền thuyết . - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu . - Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước . 2.Kĩ năng : - Đọc diễn cảm văn bản truyển thuyết . - Nhận ra những sự việc chính của truyện . - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện . III. CHUẨN BỊ: -Gi¸oviªn: + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. -Häc sinh: + So¹n bµi + Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển. + Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn. 3. Bài mới *. Giới thiệu Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường bài chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. *. Bài mới. CON RỒNG CHÁU TIÊN. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt. 1. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. Hoạt động 1:. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi - 2 HS đọc HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS - Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? - Theo em trruyện có thể chia làm - HS trả lời mấy phần? Nội dung của từng phần?. - Đọc kĩ phần chú thích (*) và nêu - HS trả lời hiểu biết của em về truyền thuyết? - Em hãy giải nghĩa các từ: Ngư tinh, Mộc tinh, Hồ tinh và tập quán?. Hoạtđộng 2: Đọc- Tìm hiểu văn bản - Gọi HS đọc đoạn 1 - 1 HS đọc - LLQ và Âu cơ được giới thiệu như - HS theo dõi thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài SGK và trả lời năng) cá nhân. - Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ? - Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? * GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ. - HS suy nghĩ trả lời - HS trao đổi cặp trong 1 phút - HS trả lời. A Đọc và tìm hiểu chung: 1. Đọc và kể: 2. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu đến...long trang  Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ b. Tiếp...lên đường  Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con c. Còn lại  Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. 3. Khái niệm truyền thuyết: - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện cí liên quan đến lịch sử thời quía khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. B.Đọc-tìmhiểu văn bản: I./ Nội dung: 1. Giới thiệu Lạc Long Quân Âu cơ: Lạc Long Quân Âu Cơ - Nguồn gốc: thần Tiên - Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt trần rồng ở dưới nước - Tài năng: có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái. 2. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. - Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào? * GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi. - Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì? * GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh  nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt.. NGỮ VĂN 6. - HS suy nghĩ trả lời  Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.. - HS đọc đoạn 2 - HS thảo luận nhóm trong 3 phút, các nhóm trình bày. 2. Diễn biến truyện: a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.  Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. - HS quan sát và trả lời. - Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? - Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?. b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:. - 50 người con xuống biển; - Thảo luận - 50 Người con lên núi nhóm trong 3 - Cùng nhau cai quản các phút phương, dựng xây đất nước.  Cuộc chia tay phản ánh nhu - Bằng sự hiểu biết của em về LS cầu phát triển DT: làm ăn, mở 5. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. chống ngoại xâm và công cuộc xây rộng và giữ vững đất đai. Thể dựng đất nước, em thấy lời căn dặn hiện ý nguyện đoàn kết, thống của thần sau naỳ có được con cháu nhất DT. thực hiện không? * GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi - HS trả lời cá đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục nhân thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. * Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo: - Trong tuyện dân gian thường có + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự thế nào là chi tiết tưởng tượng kì kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá ảo? - Trong truyện này, chi tiết nói về nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. kì lạ là những chi tiết tưởng tượng + Làm tăng sức hấp dẫn của tác kì ảo. Vai trò của nó trong truyện - HS đọc - HS trả lời phẩm này như thế nào?. 3. Kết thúc tác phẩm: - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.  Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật. - Gọi HS đọc đoạn cuối - Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? - Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào? * GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua. 6. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày gỗ tổ mùng mười tháng ba và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN! - Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? Hoạt động Tìm hiểu nghệ thuật tác phẩm. II. Nghệ thuật : - Yếu tố tưởng tượng kỳ ảo . - Xây dựng hình tượng vật mang dáng dấp thần linh .. - Theo em, tại sao tuyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì? Hoạt động ý nghĩa văn bản - HS đọc. Hoạt động 3 Hướng dẫn tự học. III. Ý NGHĨA VĂN BẢN Hs phát biểu định hướng phần ghi nhớ: truyện kể về nguồn gốc dân tộc con rồng cháu tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc. C. Hướng dẫn tự học - Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.. 4.Củng cố ?Lạc Long Quân và Âu cơ được giới thiệu qua những chi tiết như thế nào? ?Những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện? 5.Dặn dò: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Đọc kĩ phần đọc thêm - Soạn bài: bánh chưng, bánh giầy. 1.Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào? A.Tự Sự B.Miêu tả C.Biểu cảm D.Nghị luận 7. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. 2.Ý nghĩa của truyện “Con Rồng cháu Tiên” là: A.Giải thích, suy tôn giống nòi. B.Ca ngợi truyền thống đấu tranh của nhân dân ta. C.Thể hiện ý chí đoàn kết, thống nhất cộng đồng của nhân dân ta. D.Câu A,C đều đúng. Rútkinhnghiệm:................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 2 Văn bản: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY NG: 2/8/2011 (Tự học có hướng dẫn) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Gióp häc sinh: - HiÓu néi dung, ý nghÜa cña truyÖn. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo. - T×m hiÓu, tËp ph©n tÝch nh©n vËt trong truyÖn truyÒn thuyÕt. - KÓ ®­îc truyÖn. II. KIẾN THỨC CHUẨN :  Kiến thức : Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết . Cốt lỗi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm tuyền thuyết thời kỳ Hùng Vương . Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.  Kĩ năng : - Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết . - Nhận ra những sự việc chính trong truyện . III. CHUẨN BỊ: - Gi¸o viªn: + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. + Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói b¸nh ch­ng, b¸nh giÇy. - Häc sinh: + So¹n bµi IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu cũ: Tiên là truyện truyền thuyết? 2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? 3. Bài mới *. Giới thiệu Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, bài con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy". *. Bài mới: Đây là tiết tự học có hướng dẫn nên GV tổ chức cho HS 8. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. thảo luận nhiều hơn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn A. Đọc và tìm hiểu chung: 1: bản - GvVgọi HS đọc truyện - HS đọc 1. Đọc - kể: - Em hãy kể tóm tắt truyện - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13 - Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?. 2. Chú thích:. 3. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu...chứng giám b. Tiếp ....hình tròn - Hs trả lời c. Còn lại Hoạt động Hướng dẫn Hs tìm hiểu văn bản B. Tìm hiểu văn bản: I/ Nội dung 2: - HS đọc phần 1 1. Mở truyện: Vua Hùng chọn - Mở đầu câu chuyện muốn giới - HS theo dõi SGK người nối ngôi - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, thiêụ với chúng ta điều gì? và trả lời - Vua Hùng chọn người nối đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. ngôi trong hoàn cảnh nào? - ý định của vua ra sao?(qua - ý của vua: người nối ngôi vua điểm của vua về việc chọn phải nối được chí vua, không người nối ngôi) nhất thết là con trưởng. - Hình thức: điều vua đòi hỏi - Vua chọn người nối ngôi bằng mang tính chất một câu đố để thử tài. hình thức gì? * GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử 2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài thách khó khăn đối với nhân vật - Điều kiện và hình thức truyền giữa các ông lang - Các ông lang thi nhau làm cỗ ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? thật hậu, thật ngon. - Qua đây, em thấy vua Hùng là - HS đọc - Lang Liêu: - HS trả lời + Trong các con vua, chàng là vị vua như thế nào? - Cho HS đọc phần 2 người rhiệt thòi nhất - Để làm vừa ý vua, các ông + Tuy là Lang nhưng từ khi lớn Lang đã làm gì? lên chàng ra ở riêng, chăm lo - Vì sao Lang Liêu được thần việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con báo mộng? * GV: Các nhân vật mồ côi, bất vua nhưng phận thì gần gũi với hạnh thường được thần, bụt dân thường - Thần vẫn dành chỗ cho tài hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc. năng sáng tạo của Lang Liêu. 9. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. - Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu? - Kết quả cuộc thi tài giữa các - HS đọc phần 3 ông Lang như thế nào? - Vì sao hai thứ bánh của lang - HS trả lời Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?. - Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì?. - Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh. 3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông II. Nghệ thuật : -Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện đơn gian (nhân vật chính – Lang Liêu – trải qua cuộc thi tài, được thần giúp đỡ và được nối ngôi vua, v.v …) . -Lối kể chuyện đơn giản. III Ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền. - HS thảo luận - Gải thích phong tục làm bánh nhóm trong 3 phút chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất. - ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm.. - Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì? - HS đọc Hoạt động Hướng dẫn HS Tự học C.HƯớNG DầN Tự HọC 1. Tập kể chuyện. 4. Củng cố: 2.ý nghĩa của phong tục ngày tết ?Vì sao Lang Liêu được thần nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy. giúp đỡ? ? Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo 3. Chỉ ra và phân tích một số chi trong truyện này là gì? Qua tiết trong truyện mà em thích truyện thể hiện thái độ gì của nhất. nhân dân? 5. Dăn dò 10. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt 1.Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời vua Hùng dựng nước? A.Chống giặc ngoại xâm. B.Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên. C.Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa. D.Giữ gìn ngôi vua. 2.Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật “không gì quí bằng”? A.Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành. B.Lễ vật bình dị. C.Lễ vật quí hiếm, đắt tiền. D.Lễ vật rất kì lạ..  . Tiết 3 Tiếng Việt TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT Ns:3/8/2011 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Gióp häc sinh: - HiÓu ®­îc tõ vµ cÊu t¹o tõ tiÕng ViÖt , cô thÓ lµ: + Kh¸i niÖm vÒ tõ + Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy. - LuyÖn tËp kÜ n¨ng nhËn diÖn vµ sö dông tõ. II. KIẾN THỨC CHUẨN : Kiến thức : Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức . Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt . Kĩ năng : - Nhận diện, phân biệt được : + Từ và tiếng . + Từ đơn và từ phức . + Từ ghép và từ láy . - Phân tích cấu tạo của từ . III. CHUẨN BỊ: - Gi¸o viªn: + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. + B¶ng phô viÕt VD vµ bµi tËp - Häc sinh: + So¹n bµi IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài Kiểm tra việc chuẩn bị bài cũ: 3. Bài mới *. Giới thiệu ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt. *. Bài mới 11. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. Hoạt động của thầy Hoạt động Tìm hiểu chung 1:. NGỮ VĂN 6. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt A.TÌM HIỂU CHUNG. I.KHÁI NIỆM VỀ TỪ 1. VÝ dô: - GV treo bảng phụ đã viết VD. - HS đọc - HS trả lời cá ThÇn /d¹y/ d©n/ c¸ch/ trång trät/, ch¨n nu«i/vµ/ c¸ch/ ¨n ë/. - Câu văn này lấy ở văn bản nhân * NhËn xÐt: nào? - VD trªn cã 9 tõ, 12 tiÕng. - Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, em hãy lập - Cã tõ chØ cã mét tiÕng, cã tõ 2 danh sách các từ và các tiếng ở tiÕng. câu trên? - Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên? - Vậy tiếng dùng để làm gì? - Tiếng dùng để tạo từ - 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng - Từ dùng để tạo câu. gì?(tạo ra câu có ý nghĩa) - Khi mét tiÕng cã thÓ t¹o c©u, - Từ dùng để làm gì? tiÕng Êy trë thµnh mét tõ. - Khi nào một tiếng có thể coi 2. Kh¸i niÖm: là một từ? Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất - Từ nhận xột trờn em hóy rỳt ra - HS rỳt ra khỏi dùng để tạo câu. khái niệm từ là gì? niệm - GV nhấn mạnh khái niệm. Phân loại các từ II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC: - GV treo bảng phụ - HS đọc 1.Ví dụ: Từ /đấy /nước/ ta/ - ở Tiểu học các em đã được chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm học về từ đơn, từ phức, em hãy - HS trả lời /bánh chưng/, bánh giầy/. nhắc lại khái niệm về các từ trên? - HS lên bảng điền - Điền các từ vào bảng phân * Điền vào bảng phân loại: - Cột từ đơn: từ đấy, nước .ta.... loại? - Cột từ ghép: chăn nuôi - HS trả lời - Cột từ láy: trồng trọt. - Từ đơn là từ chỉ gồm có một - Qua việc lập bảng, hãy phân tiếng. - Từ ghép: ghép các tiếng có biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau? quan hệ với nhau về mặt nghĩa. - Hai từ phức trồng trọt, chăn - Từ láy: Từ phức có quan hệ láy nuôi có gì giống và khác nhau? âm giữa các tiếng. + Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng) + Khác: - HS đọc ghi nhớ . Chăn nuôi gồm hai tiếng có 2. Ghi nhớ: SGK - Tr13 12. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. quan hệ về nghã. . Trồng trọt gồm hai tiếng có Từ quan hệ láy âm- Bài học hôm Từ đơn Từ phức nay cần ghi nhớ điều gì? - Qua bài học ta có thể dụng Từ ghép Từ láy thành sơ đồ sau: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập B. LUYỆN TẬP: - Đọc và thực hiện yêu cầu bài - HS trả lời cá Bài 1: a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc tập 1 nhân bài 1,2 kiểu từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác... c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em. - Sắp xếp theo giới tính nam/ Bài 2: Các khả năng sắp xếp: - Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu nữ - Sắp xếp theo bậc trên/ dưới - 4 HS lên bảng mợ... - Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh... Bài 3: - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... - Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh... - Tính chất của bánh: bánh dẻo, - HS trả lời cá bánh phồng, bánh xốp... - Hình dáng của bánh: bánh gối, nhân bánh khúc, bánh quấn thừng... - Gọi đại diện tổ Bài 4: - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ có tác dụng miêu ta 1,2,3 lên thi tìm đó: nức nở, sụt súi, rưng rức... nhanh các từ trên Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, bảng hềnh hệch... - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng... - Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha... 13. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. C. Hướng dẫn tự học:Hs cần nắm khái niệm về tư, từ được chia làm bao nhiêu loại đó là những loại nào? - tìm các từ láy miêu tả tiếng nói dáng điệu của con người. - tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước cua một đò vật.. 4. Củng cố: Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu? Phân loại từ trong đoạn văn vừa phân tích? 5. Dặn dò: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Sọan: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. 1.Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì? A.Tiếng. B.Từ. 2.Trong các từ sau từ nào là từ láy? A.Gươm giáo. B.Mỏi mệt. Tiết 4 TLV. GIAO TIẾP NS:4/8/2011 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Gióp häc sinh:.  . C.Ngữ.. D.Câu.. C.Che chở. D.Le lói.. VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. - Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã được học. - Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. II/. Kiến thức chuẩn: Kiến thức : Sơ giản về hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ : giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản . Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản . Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh, hành chánhcông vụ . Kĩ năng : - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp . - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt . - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể . III. CHUẨN BỊ: - Gi¸o viªn: + So¹n bµi 14. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. + B¶ng phô - Häc sinh: + So¹n bµi IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới *. Giới thiệu Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 bài và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung A. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt: - Thông qua các ý của câu hỏi a 1. Văn bản và mục đích giao - Khi đi đường, thấy một việc gì, - HS trả lời: Kể tiếp: a. Giao tiếp: muốn cho mẹ biết em làm thế hoặc nói. - HS: viết thư nào? - Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào? * GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. - HS rút ra khái Đó chính là giao tiếp. - Giao tiếp là một hoạt động nịêm - Trên cơ sở những điều vừa tìm truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp? từ. * GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và - HS: Có vì có người tiếp nhận. người truyền đạt - Việc em đọc báo và xem truyền và người tiếp hình có phải là giao tiếp không? nhận. Vì sao? Hình thành khái niệm văn bản b. Văn bản: - Quan sát bài ca dao trong SGK * VD: - HS trả lời - Bài ca dao: Khuyên chúng ta (c) - Bài ca dao có nội dung gì? phải có lập trường kiên định 15. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. * GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao. - Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào? * GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.. + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có sự liên kết chặt chẽ: . Về hình thức: Vần ên . Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải thích rõ ý câu trước.  Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn. - Quan sát câu hỏi d,đ,e - Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?.  Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng là một dạng văn bản nói.. - Bức thư em viết cho bạn có phải - HS rút ra khái là văn bản không? Vì sao? nệm - Vậy em hiểu thế nào là văn bản?. TT. 1 2 3 4. - Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết. đó là dạng văn bản viết. * Khái niệm: Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện ục đích giao tiếp Hướng dẫn cho HS nắm được kiểu 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: văn bản và phương thức biểu đạt a. VD: Kiểu văn Mục đích giao tiếp Ví dụ bản phương thức biểu đạt Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con + Miêu tả cảnh + Cảnh sinh hoạt người Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. + Tục ngữ: Tay làm... + Làm ý nghị luận 16. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. 5. Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp. 6 Hành chính Trình bày ý mới quyết định thể công vụ hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người . - GV treo bảng phụ - GV giới thiệu 6 kiểu văn bản - HS quan sát bảng - 6 HS lần lượt mỗi và phương thức biếu đạt. - Lấy VD cho từng kiểu văn em điền một VD vào bảng bản? - Bài học hôm nay chúng ta cần - HS rút ra kết luận ghi nhớ điều gì? Hoạt động2 Luyện tập - Cho HS làm bài tập - 4 HS lên bảng làm bài tập. - HS đọc - Mỗi em làm một câu. - đứng tại chỗ trả lời. Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết minh thí .ngiệm Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.. - 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ. - Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả. b. Ghi nhớ: SGK - tr17 B. Luyện tập: 1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp - Hành chính công vụ - Tự sự - Miêu tả - Thuyết minh - Biểu cảm - Nghị luận 2. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? a. Tự sự b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh 3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dùn, ý nghĩa. C.Hướng dẫn tự học: -Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. -Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học.. 4. Củng cố: ? Có bao nhiêu phương thức biểu đạt thường gặp? mỗi phương thức có những đặc điểm nào? 5.Dặn dò:. 17. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - -Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8. Rútkinhnghiệmtiếtdạy: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ....................................... Tuần 2 ( từ tiết5-8) Tiết 5 Văn bản: NS:5/8/2011. THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết).  . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Gióp häc sinh: - N¾m ®­îc néi dung, ý nghÜa vµ mét sè nÐt nghÖ thuËt tiªu biÓu cña truyÖn th¸nh Giãng. - KÓ l¹i ®­îc truyÖn nµy II. KIẾN THỨC CHUẨN : Kiến thức : Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước . Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết . Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong văn bản . 18. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. III. CHUẨN BỊ: - Gi¸o viªn: + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. - Häc sinh: + So¹n bµi IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài 1. Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chưng, bánh giầy? Qua truyền cũ: thuyết ấy nhân dân ta mơ ước điều gì? 2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu? 3. Bài mới *. Giới thiệu Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, bài xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó. *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn A. Đọc và tìm hiểu chung: 1: bản - GV hướng dẫn HS đọc diễn - HS nghe 1. Đọc: - HS đọc cảm - GV đọc mẫu 1 đoạn - HS nhận xét cách - Gọi 3 HS lần lượt đọc 2. Kể tóm tắt: Những sự việc đọc chính: - Em hãy kể tóm tắt những sự - HS kể việc chính của truyện? 3. Chú thích: - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú - HS trả lời thích 1,2,4,6,10,11,17,18,19 Hoạt động Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện (Tìm B. Tìm hiểu văn bản: I Nội dung: 2: hiểu theo bố cục) - Phần mở đầu truyện ứng với - HS trả lời cá 1. Sự ra đời của Thánh Gióng: - Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 sự việc nào? nhân - Thánh Gióng ra đời như thế tháng mới sinh; - Sinh cậu bé lên 3 không nói, nào? cười, đi; - Nhận xét về sự ra đời của  Khác thường, kì lạ, hoang Thánh Gióng? đường - Thánh Gióng cất tiếng nói khi - HS trao đổi cặp 2. Thánh Gióng lớn lên và ra 19. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. nào? Hãy phân tích ý nghĩa của trong 1 phút chi tiết này?. -Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thường, điều đó có ý ngiã gì? - Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? * GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa. - Tìm những chi tiết về việc Gióng ra trận đánh giặc? - Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý nghiã gì? - Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì? - Vì sao tan giặc Gióng không về triều để nhận tưứoc lộc mà lại về trời?. trận đánh giặc: - Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc.  Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa: + Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: + Gióng là hình ảnh của nhân dân. - HS suy nghĩ trả - Gióng lớn nhanh như thổi. lời vươn vai thành tráng sĩ: + ND rất yêu nước, ai cũng mong Gióng ra trận. + Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân. - Thánh Gióng ra trận đánh giặc: Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc. 3. Thánh Gióng bay về trời: - Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao quí, chứng tỏ Gióng không màng danh lợi, - HS trao đổi nhóm đồng thời cho chúng ta thấy thái trong3 phút độ của nhân dân ta đối với người anh hùng đánh giặc cứu nước. II .Nghệ thuật Sử dụng nhiều chi tiết kỡ ào. - Hình tượng TG trong truyện có ý nghĩa gì?. III. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng: - Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng diệt giặc cứu nước. - HS trả lời - Là người anh hùng mang * Cơ sở lịch sử của trong mình sức mạnh cộng đồng truyện: buổi đầu dựng nước. - Theo em, truyện TG liên quan Cuộc chiến tranh đến sự thật LS nào? tự vệ ngày càng ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. 20. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. - Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến Đông Sơn Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ - HS đọc Hoạt động3 hướng dẫn tự học 4. củng cố: ?ý nghĩa của truyện này là gì? Qua truyện thể hiện thái độ gì của nhân dân?Em hãy tìm những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện? Theo em nguồn gốc lịch sử trong truyện này là đâu? 5. Dặn dò: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị bài Từ mượn. C. Hướng dẫn tự học - Tìm hiểu thêm về lề hội làng Gióng - Sưu tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng - Vẽ tranh Gióng theo tưởng tượng của em.. 1.Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết Thánh Gióng? A.Đúa bé lên ba không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc Ân. B.Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau khi dẹp tan giặc An xâm lược. C.Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre giết giặc. D.Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ông ta đã phải liên tiếp chống ngoại xâm để bảo vệ non sông đất nước. 2.Vì sao khi đánh giặc xong gióng lại bay về trời? a.vì xuất thân từ thần tiên b.Gióng không muốn nhà vua tri ân c.xem đánh giặc là nghĩa vụ d.đáp án b và c đúng 3.truyện được kể theo phương thức biểu đạt nào? a. tự sự b.miêu tả c.biểu cảm RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 21. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM. NGỮ VĂN 6. ********************************************************************** Tiết 6 Tiếng NG:6/8/2011 Việt I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Gióp häc sinh: - Hiểu được thế nào là từ mượn. - Bước đầu sử dụng từ mượn một cách lí trong nói và viết. II/. Kiến thức chuẩn: Kiến thức : Khái niệm từ mượn . Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt . Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt . Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và lập văn bản . Kĩ năng : - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản . - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn . - Viết đúng những từ mượn . - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn . - Sử dụng từ mượn trong nói và viết . III. CHUẨN BỊ: -Gi¸o viªn: + So¹n bµi + §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n. + B¶ng phô viÕt VD vµ bµi tËp - Häc sinh: + So¹n bµi IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD? 3. Bài mới *. Giới Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài thiệu bài những từ thuần Việt, ông cha ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mượn là những từ như thế nào? Khi mượn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hình thành khái niệm từ thuần Việt A.TÌM HIỂU CHUNG và từ mượn - GV treo bảng phụ đã viết VD. - HS đọc I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ - VD trên thuộc văn bản nào? - HS trả lời MƯƠN: 1. Ví dụ: Nói về điều gì? - Dựa vào chú tích sau văn bản Chú bé vùng dậy, vươn vai một Thánh Gióng, em hãy giải thích cái bỗng biến thành một tráng sĩ nghĩa của từ trượng, tráng sĩ? mình cao hơn trượng.. TỪ MƯỢN.  . 22. GV:PHẠM SONG TOÀN Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×