Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn môn học khối 4 - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.32 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 17 : Cách ngôn : Máu chảy ruột mềm Tuần 17 Tập đọc : Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Tiết 33 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG Ngày giảng : 13 - 12 - 2010 I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời của người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán - 4 HS lên bảng thực hiện y/c ăn“Ba cái bóng”. Sau đó trả lời câu hỏi + Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện? +Luân ghép hình - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - HSG đọc bài - HS đọc từ rèn đọc - HS đọc truyền điện - Đọc vỡ đoạn - HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Chuyện gì đã xảy ra với công chúa? + Cô bị ốm nặng + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng + Trước khi yêu cầu của công chúa nhà vua đã + Mời tất cả các vị đại thần và các nhà làm gì? khoa học để bàn. + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với + Không thể thực hiện được nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp ngàn thực hiện được lần so với đất nước ta + Nội dung chính của đoạn 1 là gì? + Công chúa muốn có mặt trăng triều - Ghi ý chính đoạn 1: Gọi HS đọc đoạn 2 và đình không biết làm cách nào để có mặt trăng cho công chúa trả lời câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Nhà Vua đã than phiều với ai? + Với chú hề GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. + Cách nghĩ của chú hề có khác gì so với các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?. + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ gì về mặt trăng. Vì chú tin rằng cách nghĩ của của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn + Mặt trăng chỉ to hơn cái móng tay, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng + Đoạn 2 cho em biết điều gì? + Mặt trăng của nàng công chúa - Ghi lên bảng ý chính đoạn 2 - 1 HS nhắc lại - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời ccâu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi + Chú hề đã làm gì để có được “mặt trăng”cho + Chú hề đến gặp thợ kim hoàn. Đặt làm công chúa ? ngay mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa + Thái độ của công chúa ntn khi nhận được + Thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi món quà đó? gường bệnh * HSG : Tìm động từ có trong đoạn 3 + Chú hề đã mang đến một mặt trăng + Nội dung của đoạn 3 là gì? như công chúa mong muốn - Ghi ý chính đoạn 3 -1- 2 HS nhắc lại ý chính - Ghi nội dung chính của bài - 3HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi và c. Đọc diễn cảm: Y/c 3 HS đọc phân vai tìm ra cách đọc hay - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài - 3 lượt HS thi đọc - Nhận xét về giọng đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: + Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại truyện Tuần 17 Toán : Tiết 81 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:Giúp HS - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số - Biết chia cho số có ba chữ số. * Bài tập cần làm : BT 1(a), 3 (a) II/ Các hoạt động dạy - học:. Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Ngày giảng : 13 - 12 - 2010. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên - 2 HS lên bảng thực hiện y/c bảng y/c làm các bài tập của tiết 75 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: + Luân tập vẽ 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. 2.2 Luyện tập: * Bài tập dành cho HS giỏi: Tìm hai số có tích bằng 5292, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì được tích mới bằng 6048. Bài 1: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS tự đặt tính rồi tính * Lưu ý học sinh cách đặt tính. - HS lắng nghe. - Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài VBT - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét - 1 HS đọc Bài 2: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV gọi 1 HS đọc đề bài vào VBT - GV y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán Giải * Lưu ý học sinh cách chuyển đổi đơn vị 18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là đo 18000 : 240 = 75 (g) ĐS: 75g - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài. - Gọi HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Giải: Chiều rộng của sân vân động là 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là (105 + 68) x 2 = 346 (m) ĐS: 68m ; 346m. - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau Tuần 17 Kể chuyện : Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Tiết 17 MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ Ngày giảng : 13 - 12 - 2010 I/ Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ đựoc câu chuyện - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Kiểm tra bbài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em - Nhận xét 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) GV kể - GV kể lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật - GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ tranh 1, 2, 3, 4, 5 b) Gợi trong nhóm - Y/c HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể tiếp nối - Gọi HS thi kể toàn truyện - GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi 2. Củng cố đặn dò: (2') - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe Tuần 17 Tiết 33. Hoạt động trò - 2 HS thực hiện y/c. - Lắng nghe. - Lắng nghe GV kể. + 4 HS ngồi cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện, sửa chữa cho nhau +Luân tham gia kể trong nhóm. - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh - 3 đến 5 HS thi kể. Tập làm văn : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Ngày giảng : 14 - 12 - 2010 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. I/ Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát chiếc bút(BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to viết bảng lời giải BT2, 3 - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to để HS làm BT1 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích - Nhận xét chung về cách viết văn của HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3: - Gọi HS đọc y/c - Gọi HS đọc bài cái cối tân trang 143, 144 SGK. Y/c trao đổi trả lời câu hỏi: - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một đoạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa ntn?. Hoạt động trò - HS thực hiện y/c + Luân viết vở tập viết - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi, dung bút cchì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. - Lần lượt trình bày + Thường giới thiệu đồ vật được tả,tả hình + Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có dáng, hoạt động của đồ vật đó. mấy đoạn. + Nhờ dấu chấm xuống dòng. 2.3 Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc y/c - Y/c HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài . 2 HS nối tiếp đọc nội dung - Gọi HS trình bày. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, - Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung, kết dung bút chì đánh dấu vào SGK - Tiếp nối thực hiện y/c luận lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS tự làm bài. GV chú ý nhắc HS. - Lắng nghe + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, - 1 HS đọc thành tiếng không tả chi tiết từng bộ phận, không viết - Lắng nghe - Tự viết bài cả bài + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm - 3 đến 5 HS trình bày của mình đối với cái bút - Gọi HS trình bày. Nhận xét sữa lỗi dùng từ diễn đạt 3. Củng cố dặn dò: - Hỏi: GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. + Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì? + Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành BT2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em Tuần 17 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Tiết 82 Ngày giảng : 14 - 12 - 2010 I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên bản đồ. * Bài tập cần làm: Bài tập 1: Bảng 1(3 cột đầu), Bảng 2 (3 cột đầu); Bài tập 4(a,b) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 81 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.2 Luyện tập: * Bài tập dành cho HS giỏi: 1.Hãy viết 945 thành tích của các số lẻ liên tiếp. 2.Tìm một số biết rằng lấy 190904 chia cho 7 lần số đó thì được thương bằng 487. Bài 1:- Y/c HS đọc đề bài Hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép nhân, phép tính chia? - GV y/c HS nêu cách tính thừa số tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia - Y/c HS làm bài - Y/c cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét cho điềm HS Bài 2: - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS tự đặt tính rồi tính - Y/c cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe + Luân ghép hình. - 1 HS đọc - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nhận xét - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS làm bài - GV chữa bài Bài 4: - Y/c HS quan sát biểu đồ trang 91, SGK - Hỏi: Biểu đồ cho biết điều gì? - GV y/c HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các dạng toán dã học đểchuẩn bị kiểm tra cuối kì I. - 1 HS đọc đề - Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi tuần nhận được - HS cả lớp cùng quan sát - Biểu đồ cho biết số sách bán được trong 4 tuần - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Tuần 17 Khoa học : Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Tiết 33 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày giảng : 14 - 12 - 2010 I/ Mục tiêu:Giúp HS ôn tập các kiến thức về: -Tháp dinh dưỡng cân đối. -Một số tính chất của nước và không khí ; thành phần chính của không khí. -Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dung cho các nhóm -Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí -Giấy khổ to bút màu đủ dung cho các nhóm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của - HS lên bảng thực hiện y/c của GV bài 32 - Nhận xét câu trả lời của HS 2.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài - Lắng nghe HĐ1: Ôn tập về phần vật chất - Chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát + Luân ghép hình cho từng HS - GV y/c HS hoàn thành phiếu khoảng 5 – 7 phút - GV thu bài,chấm 5 – 7 bài tại lớp - Nhận xét bài làm của HS HĐ2: Củng cố và hệ thống kiến thức * Mục tiêu: Vai trò của nước trong không GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. khí sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí * Các tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Chia nhóm HS, y/c các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của mình. - Y/c các nhóm trình bày theo từng chủ đề. + Vai trò của nước. + Vai trò của không khí. + Xen kẻ nước và không khí. - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi . - Nhận xét HĐ3: Vẽ tranh cổ động * Mục tiêu: - HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí * Cách tiến hành: - GV y/c các nhóm hội ký về đề tài và đăng kí, vẽ cả 2 chủ đề: Bảo vệ môi trường nước và bảo vệ môi trường không khí - Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV - GV kiểm tra và giúp đỡ, bảo đảm mọi HS đều tham gia - Các nhóm treo sản phẩm của mình. Cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh cổ động - GV đánh gia nhận xét 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về ôn lại kiến thức đã học. - Hoạt động trong nhóm - Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân. - Thảo luận cách trình bày, dán tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to. Cử đại diện thuyết minh. - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày - Lắng nghe - HS thực hành - Đại diện lên nêu ý tưởng của bức tranh cổ động. Tuần 17 Tập đọc : Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Tiết 34 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tt) Ngày giảng : 15 - 12 - 2010 I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời dược các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS lên bảng thực hiện y/c GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. truyện và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới: 2.2 Hướng dẫn luyên đọc. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? + Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học không giúp gì được? * HSG : Tìm tính từ có trong đoạn 1 - Nội dung chính đoạn 1 là gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về 2 mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào? + Gọi HS đặt câu hỏi 4 cho các bạn trả lời - Ghi nội dung chính của bài 2.4 Đọc diễn cảm: - Y/c 3 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa) - Giới đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS 3. Củng cố dặn dò : - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét lớp học. - Dặn về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau GV : Nguyễn Thị Oanh. + Luân ghép hình - Lắng nghe - HSG đọc bài - HS đọc từ rèn đọc - HS đọc truyền điện - Đọc vỡ đoạn - HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy sẽ ốm lại + Nghĩ cách làm cho công chúa không thấy mặt trăng - Nỗi lo lắng của nhà vua - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi, lần lượt trả lời câu hỏi + Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên … Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy - 2 HS nhắc lại - 3 HS phân vai, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc - Luyện đọc trong nhóm - 3 lượt HS thi đọc. Lớp 4A Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 17 Toán : Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Tiết 83 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 Ngày giảng : 15 - 12 - 2010 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn, số lẻ. Bài tập cần làm:Bài 1, bài 2 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: bài 3,4 VBT 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con 2. Bài mới: 2.2 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia - Lắng nghe hết cho 2: a) GV đặt vấn đề: + Luân ghép hình b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết - HS lắng nghe - HS tìm : cho 2: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số 12 : 2 ; 24 : 2 ; … chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2 c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu - Một số HS lên bảng viết kết quả chia hết cho 2: - Y/c HS viết các số chia hết cho 2 vào cột bên trái tương ứng. Viết số chia hết cho 2 vào cột - Nhận xét bên phải - y/c HS khác nhận xét - Lắng nghe - Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2 GV hướng dẫn VD như: 32 : 2 ; 14 : 2 ; 36 : 2 ;… - GV nhận xét gộp: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8, thì chia hết cho 2” * Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 2 - Chọn ra số chia hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó - HS đọc bài làm của mình - Các số chia hết cho 2 là số chẵn còn các số không chia hết cho 2 là số lẻ 2.3 Luyện tập: - HS làm bài vào vở Bài 1: a) Bài tập y/c chúng ta tìm gì? - Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi - Y/c HS tự tìm chéo vở để kiểm tra bài của nhau b) HS làm tưuơng tự như phần a) - GV nhận xét Bài 2: a) Bài tập y/c chúng ta làm gì? - HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài - GV y/c HS tự làm bài vào vở vào VBT - HS tự kiểm tra chéo b) HS làm tương tự như phần a) - 1 HS đọc đề - GV chữa bài, nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm * HSG : bài 4 VBT bài vào VBT GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Bài 3: a) 1 HS đọc y/c của bài - HS tự làm bài b) HS làm tương tự như phần a) - GV nhận xét Bài 4: HS tự làm bài - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau Tuần 17 Luyện từ và câu : Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Tiết 33 CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ? Ngày giảng : 15 - 12 - 2010 I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?( nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3 , mục III). II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT.I.1 để phân tích mẫu - Một số bảng phụy kẻ sẵn để HS làm BT.I.2 và 3 - Ba, bốn bảng phụ viết nội dung BT.III.1 - Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn ở BT.III.1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 3 HS lên bảng viết câu kể tự chọn theo các đề - 3 HS lên bảng đặt câu - 2 HS đứng tại chỗ trả lời tài ở BT2- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi GV nêu 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu + Luân tập viết 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2 : Gọi HS đọc y/c - Lắng nghe - Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày - 2 HS đọc - Trong câu văn trên từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra - 1 HS đọc câu văn - Lắng nghe cày ; Từ chỉ người: Người lớn - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS hoạt động - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo trong nhóm và hoàn thành phiếu luận, làm bài - Gọi các nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các - Nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét, kết luận từ đúng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào? GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. - Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. - Hỏi: Ai đánh trâu ra cày? - Nhận xét kết luận từ đúng - 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu - Câu kể Ai làm gì? Thường gồm những bộ phận kể, 1 HS đọc câu hỏi nào? * Y/c HS đọc phân ghi nhớ - Trả lời theo ý hiểu - HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì? - 3 HS đọc thành tiếng 2.3 Luyện tập: - HS tự do đặt Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS tự làm bài - 1 HS lên bảng dùng phấn màu - Nhận xét kết luận lời giải đúng gạch chân dưới những câu kể - 1 HS chữa bài của bạn trên Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung bảng - Y/c HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm chủ ngữ, vị ngữ - Gọi HS chữa bài vào vở - Nhận xét, chữa bài cho bạn Bài 3: Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS tự làm bài. GV hướng dẫn các em gặp khó - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi khăn cho nhau để chữa bài - Gọi HS trình bày - 3 – 5 HS trình bày 3 Củng cố dặn dò: H: Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận nào? Cho ví dụ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại BT3 và chuẩn bị bài sau Tuần 17 Tiết 33. Rèn chữ viết : BÀI 17. Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Ngày giảng : 15 - 12 - 2010. I.YÊU CẦU: - Hướng dẫn học sinh ôn lại qui trình viết con chữ hoa . - Luyện viết đẹp đoạn văn có trong bài và hiểu nội dung bài đó - HSG luyện viết nét thanh nét đậm . - Luyện viết chữ nghiêng theo mẫu. +Luân viết 2 dòng Tuần 17 Chính tả : Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Tiết 17 MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO Ngày giảng : 15 - 12 - 2010 I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập 3 II/ Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a hoặc 2b, BT3 III/ Hoạt động dạy - học: GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới : 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn - Hỏi: Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? Tích hợp GDBVMT: H: Thiên nhiên ở vùng này như thế nào? Qua vẻ đẹp của thiên nhên vùng núi cao ở nước ta để giáo dục học sinh yêu quý môi trường thiên nhiên - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 2.3 Hướng dẫn làm bài tập + GV chọn phần a Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc và nổ sung - Kết luận lời giải đúng b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài 3:- Gọi HS đọc y/c - Tổ chức thi làm. GV chia lớp thành 2 nhóm. Y/c HS lần lượt lên bảng dung bút màu gạch chân vào từ đúng - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà viết viết lại các từ vừa tìm được ở BT2.. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng viết. + Luân tập vẽ - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng …. - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống … - Viết bảng con - 1 HS đọc thành tiếng - Dùng bút chì viết vào vở nháp - Đọc bài nhận xét bổ sung - Chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng - Thi làm bài - Chữa bài vào vở. - HS viết bài vào vở. Tuần 17 Toán : Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Tiết 84 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 Ngày giảng : 16 - 12 - 2010 I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 4 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 3,4 SGK 2. Bài mới: 2.2 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5: a) GV đặt vấn đề: b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 5 và vài số không chia hết cho 5 c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2: - Y/c HS viết các số chia hết cho 5 vào cột bên trái tương ứng. Viết số chia hết cho 5 vào cột bên phải - y/c HS khác nhận xét - Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 5 GV hướng dẫn VD như: 30 : 5 ; 15 : 5 ; 65 : 5 ;… - GV nhận xét gộp: “Các số có tận cùng là 0;5 thì chia hết cho 5” * Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 5 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5 2.3 Luyện tập: Bài 1: a) Y/c HS đọc đề - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét * HSG : Bài 4 VBT Bài 2: a) Y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài vào vở - HS tự kiểm tra chéo - GV chữa bài, nhận xét Bài 3:a) 1 HS đọc y/c của bài - HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 4: Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò:- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập. GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. Hoạt động trò - 2 em lên bảng, cả lớp bảng con. + Luân ghép hình - HS tìm : 15 : 5 ; 20 : 5 ; … - Một số HS lên bảng viết kết quả - Nhận xét - Lắng nghe. - HS làm bài vào vở rồi chữa bài - HS làm bài vào vở - Nhận xét. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc đề. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nhận xét. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần 17 Tiết 34. Khoa học : KIỂM TRA HỌC KÌ I. Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Ngày giảng : 16 - 12 - 2010. Tuần 17 Tiết 34. Tập làm văn : Ngày soạn : 12 -12 - 2010 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN Ngày giảng : 16 - 12 - 2010 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Một số kiểu, mẫu cặp sách HS III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trang 170 - Gọi HS đọc lại đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi, thực hiện y/c. Hoạt động trò - 2 HS đọc thuộc lòng - 2 HS đọc bài văn của mình + Luân viết vở tập viết - Lắng nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi - Tiếp nối trình bày, nhận xét. - Gọi HS trình bày nhận xét - Chốt lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và gợi ý - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS quan sát chiếc cặp của mình và tự - Nghe GV gợi ý và tự làm bài làm bài - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ diễn - 3 đến 5 HS trình bày đạt 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn Tuần 17 Luyện từ và câu : Tiết 34 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu:. GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Ngày giảng : 17 - 12 - 2010. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (nội dung ghi nhớ)Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên hoạt động của người hay vật - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Al làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập ( mục III). * HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? Tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). II/ Đồ dùng dạy học: - Ba băng giấy - mỗi băng viết một câu kể Ai làm gì? tìm được ở BT.I.1 để HS làm BT.I.2 - Một số tờ phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở BT.III.1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì? - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện y/c - Gọi HS đọc lại đoạn văn ở BT3 2. Dạy và học bài mới: + Luân ghép hình 2.2 Tìm hiểu ví dụ - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc đoạn 1 - Trao đổi, thảo luận cặp đôi - Y/c HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập - 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể Bài 1: Y/c HS tự làm bài bằng phấn màu, HS gạch bút chì vào SGK - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Kết luận lời giải đúng - Nhận xét bổ sung bài làm của bạn - Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc trên bảng kiểu ai thế nào? Bài 2: Y/c HS tự làm bài - 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp gạch bằng - Gọi HS nhận xét, chữa bài chì vào SGK - Kết luận lời giải đúng - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng Bài 3: Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động gì? của người, của vật trong câu Bài 4: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng - Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? - Phát biểu theo ý hiểu 2.3 Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm * Gọi HS đọc câu kể Ai làm gì? - 1 HS đọc thành tiếng 2.4 Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - HS hoạt động theo cặp. - Phát giấy và bút đạ cho 2 nhóm HS, HS tự - Bổ sung hoàn thành phiếu - 1 HS đọc thành tiếng làm bài - Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét - 1 HS lên bảng nối, HS dưới lớp làm bổ sung vào SGK - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Nhận xét, chữa bài trên bảng Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn trên bảng - 1 HS đọc thành tiếng - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? - Quan sát trả lời câu hỏi GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Bài 3: Gọi HS đọc y/c - Hoi: Trong tranh những ai đang làm gì? - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 3. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.. + Các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nử chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo - Tự làm bài - 5 đến 7 HS trrình bày.. Tuần 17 Toán : Ngày soạn : 12 -12 - 2010 Tiết 85 LUYỆN TẬP Ngày giảng : 17 - 12 - 2010 I/ Mục tiêui: G úp HS: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài3. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho dõi để nhận xét bài làm của bạn ví dụ minh họa - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho + Luân tập nặn con vật em thích ví dụ minh họa - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới:2 2.2 Luyện tập: * Bài tập dành cho HS giỏi: - Tìm số tự nhiên bé nhất chia 2 dư 1, chia 3 dư 2, chia 4 dư 3. - Bài 345 Tuyển chọn 400 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài 1: vào VBT - Y/c HS tự làm bài - GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn - HS làm vào vở BT - GV nhận xét - Nhận xét, sao đó 2 HS ngồi cùng bàn đổi Bài 2: chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Y/c HS tự làm bài - Y/c HS nêu kết quả - GV nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài 3: vào VBT a) Y/c HS tự làm bài - HS giải thích theo 2 cách - HS có thể giải thích theo nhiều cách - HS nhân xét bài 3 GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. khác nhau Chú ý: Y/c HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 4: - GV cho HS khái quát kết quả phần a) - Cho HS cả lớp thảo luận bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 - Loan có 10 quả táo vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 Bài 5: - Cho HS thảo luận theo từng cặp - Và làm bài - Sau đó nêu kết luận 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau.. SINH HOẠT LỚP 1/ Nhắc nhở nề nếp học tập *Ưu điểm: - Đa số các em đi học đầy đủ đúng giờ - Học bài và làm bài tương đối đầy đủ . *Tồn tại : - Một số bạn về nhà học bài và làm bài chưa tốt : Thịnh , Cường, Trúc - Trong giờ học ít phát biểu , đọc bài còn nhỏ : Nhung, Huân - Ngồi học chưa chú ý nghe cô giảng bài : Luân , Lành, Linh - Trong giờ học vẫn còn nói chuyện và làm việc riêng . 2/ Vệ sinh - Các em có ý thức giữ gìn vệ sinh . - Vệ sinh lớp học tốt 3/ Kế hoạch tuần đến - Tiếp tục học chương trình tuần 18 - Tiếp tục phát huy những mặt tốt và khắc phục những tồn tại đó . - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. TĂNG TIẾT :. Chiều 15 - 12 - 2010. Toán : LUYỆN TẬP : PHÉP CHIA – PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu: - Củng cố phép chia, phép nhân . - Giải toán có lời văn. GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. -Làm đúng phần bài tập về đổi đơn vị đo. II.Đồ dùng dạy học : VBT ,bảng phụ . II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn luyện : Bài 1: Đặt tính rồi tính 2045 x 146 8432 x 504 9240 : 246 78932 : 351 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách (1960 + 2940) : 245 (4725 x 12) : 105 47376 : (18 x 47) * Đối với học sinh khá, giỏi tính bằng hai cách, học sinh TB, yếu chỉ làm một cách -GV giúp đỡ HS yếu Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 420 dm2 =…..m2…..dm2 702 km2 =……dam2 4800000m2 = dam2 72 giờ = ….giờ….phút 1 phút 25 giây = …..giây. Hoạt động trò -Gọi 4 HS lên bảng giải ,lớp làm vào vở bài tập = 298570 = 4249728 = 37 dư 138 = 224 dư 308 - Làm vở = 20 = 540 = 56. - Làm bài tập 3. Bài 4: Một thửa rộng hình chữ nhật có chiều -1HS đọc đề dài 144 m, chiều rộng 18 m. Trên thửa ruộng -1HS tóm tắt bài toán và giải đó người ta trồng khoai. Cứ 36 m² thu hoạch ĐS: 6840 kg được 95kg khoai. Hỏi trên thửa ruông đó người ta thu hoạch được bao nhiêu kg khoai? - Nhận xét * Hướng dẫn các bước giải: - Tính diện tích thửa ruộng - Tính khối lượng khoai thu hoạch được. * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét – Tuyên dương. Tiếng việt : LUYỆN ĐỌC I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc lưu loát và hiểu bài: "Trong quán ăn “Ba cá bống” " - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm theo lối kể chuyện,đọc phân vai . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 2 III. Các hoạt động dạy- học: GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Hoạt động của giáo viên * GV giới thiệu, nêu mục tiêu tiết luyện đọc. * HĐ 1: Luyện đọc + Bước 1: Đọc đúng, lưu loát: - Gọi 1 học sinh đọc bài - Cho học sinh luyện đọc từ khó: Bu-ra-ti-no, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, Các-lô, A-li-xa, A-di-li-ô, ngồi im thin thít, ấp úng, luồn tay, lổm ngổm, há hốc mồm,… - Cho học sinh luyện đọc câu văn dài, khó: Bara-ba giật mình/vốn mê tín, lại nốc lắm rượu/ nên tái xanh cả mặt. Thấy thế, Ba-ra-ba cũng hoảng, răng đánh vào nhau cầm cập. - 1 HS đọc đoạn1 – Cho biết giọng đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn 2 – Cho biết giọng đọc đoạn 2. + Bước 2: Đọc diễn cảm * Luyện diễn cảm: Đoạn 2 -Thi đọc diễn cảm. + HĐ 2: Đọc hiểu Câu 1: Những kẻ độc ác đang tìm bắt Bu-ra-tinô để tìm chiếc chìa khoá vàng là ai? A. A-li-xa và Toóc-ti-ta B. Ba-ra-ba và Đu-rê-ma. C. Toóc-ti-la và A-li-xa. D. Ba-ra-ba và A-li-xa. Câu 2: Bu-ra-ti-nô đã biét được điều bí mật từ Ba-ra-ba là nhờ: A. Cậu âý may mắn. B. Nhờ cáo A-li-xa giúp. C. Bu-ra-ti-nô thông minh. D.Nhờ bác rùa Toóc-ti-la-tốt bụng. Câu 3: Bu-ra-ti-nô là chú bế được làm bằng gì? A. Bằng đồng. B.Bằng vàng. C. Bằng bột. D. Bằng gỗ. Câu 4: Nêu nội dung chính của bài? Câu 5: Xác định các câu kể có trong đoạn văn sau: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ.Chú có cái mũi rất dài Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng To óc-ti-la tặng cho một chiếc chiếc khoá vàng để mở kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu? GV : Nguyễn Thị Oanh. Lớp 4A Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc từ khó.. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. - 1 học sinh đọc mẫu. - HS thi đọc, bình chọn HS đọc hay. - HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - HS ghi đáp án đúng vào b/con -Cả lớp tham gia Câu 1: B. Câu 2: C. Câu 3: D - Có 3 câu kể: câu 1,2,3. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×