Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 28 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.85 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2012 Môn : Tập đọc ĐẦM SEN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen. 2. Kĩ năng: HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt).Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu. 3. Thái độ: Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. Nói đươc vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi HS đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. Gv nhận xét Hoạt động 2: Bài mới - GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa Nhắc tựa. bài ghi bảng. - Hướng dẫn HS luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài văn lần 1.Tóm tắt nội dung Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. bài: + Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x  x), xoè ra (oe  eo, ra: r), ngan ngát (an  ang), thanh khiết (iêt  iêc) Cho HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa + Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa từ. sen.  Các em hiểu như thế nào là đài sen ? + Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. + Thanh khiết: Trong sạch.  Nhị là bộ phận nào của hoa ? + Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.  Thanh khiết có nghĩa là gì ?  Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của GV. Luyện đọc câu: Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu nhóm. sau. Sau đó GV gọi 1 HS đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Hoạt động 3. Luyện tập: Sen.  Ôn các vần en, oen. xe ben, hứa hẹn, đèn dầu … Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Xoèn xoẹt, nhoẻn cười…. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen? Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan Bài tập 3:Nói câu có chứa tiếng mang vần en nhoẻn miệng cười. hoặc oen? GV nhắc HS nói cho trọn câu để người khác. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Tiết 2 Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ các câu hỏi: vàng. - Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Hương sen ngan ngát, thanh khiết. - Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét HS trả lời. GV đọc diễn cảm cả bài. Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Nói về sen. GV nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh GV gợi ý các câu hỏi giúp HS nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. HS rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. HS khác nhận xét bạn nói về sen. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 HS đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2012. BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài giải toán có lời văn : - Tìm hiểu bài toán .( bài toán cho biết gì? bài toán hỏi phải tìm gì?) - Giải bài toán ( viết câu lời giải, phép tính , đáp số.) II. Chuẩn bị - Sử dụng tranh vẽ trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4. 2 HS làm bài tập 3 và 4 trên bảng. - Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47 16 và 15+3 57 > 47 - GV nhận xét 16 < 15+3 Hoạt động 2.Bài mới : * Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải 2 HS đọc đề toán trong SGK. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - GV gọi HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. - Bài toán cho biết những gì? Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? - Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho HS đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: - Có : 9 con gà. - Bán : 3 con gà. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> →Còn lại ….. con gà ? Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. - GV hướng dẫn giải: - Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con - GV cho HS nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm gà. tra lại kết quả và trình bày bài giải. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. - GV hỏi Bài giải gồm những gì? Hoạt động 3. Thực hành: Giải Bài 1: Số con chim còn lại là: - GV gọi cho HS đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán. 8 – 2 = 6 (con chim) - Có : 8 con chim 4 nhóm hoạt động : TT và giải - Bay đi : 2 con chim bài toán (thi đua giữa các nhóm) →Còn lại : ….con chim.? - GV gọi HS nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. - GV gọi HS trình bày bài giải. - Gv nhận xét Giải: Bài 2: Số bóng còn lại là: - GV : Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (4 nhóm). 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5 quả bóng. - Gv nhận xét Hoạt động 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.. Chào hỏi và tạm. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.. Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2012 biệt (tiết 1). I.Mục tiêu: Giúp HS - Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay. - Cách chào hỏi, tạm biệt. - Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. - Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. - Tôn trọng, lễ độ với người lớn. - Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng. - Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. - Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. - Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. - Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1.Ổn định - Kiểm tra bài - Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi? 2 HS trả lời 2 câu hỏi trên. - Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi? HS khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét Hoạt động 2.Bài mới : * Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4:. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nêu yêu cầu và tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - GV nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để HS xử lý tình huống: + Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy cô giáo, với người lớn tuổi) … . + Khi chia tay nhau … . - Gv quan sát - nhận xét Hoạt động 3. Thảo luận lớp: - GV nêu nội dung thảo luận: 1. Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? 2. Em cảm thấy như thế nào khi: a. Được người khác chào hỏi? b. Em chào họ và được đáp lại? c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại? Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. + Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.. - HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một. - Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi.. - HS thảo luận theo nhóm 2. - HS trả lời - Lớp nhận xét. HS lắng nghe và nhắc lại.. Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2012 Môn : Chính tả BÀI : HOA SEN I. Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh. -Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -HS cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về trước. nhà viết lại bài. Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước 2 HS làm bảng. đã làm. HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Nhận xét chung về bài cũ của HS Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 2 HS đọc *Hướng dẫn HS tập chép: HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (GV đã sai: tuỳ theo HS nêu nhưng GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp. chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các HS viết vào bảng con các tiếng hay viết em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi … sai.. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV nhận xét chung về viết bảng con của HS. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi HS đọc thuộc ghi nhớ sau: gh i e ê Hoạt động 4.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.. HS tiến hành chép bài vào tập vở.. HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.. Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hoặc gh. HS làm VBT. Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ. gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê. HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2012. TÔ CHỮ HOA O, Ô, P I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa O, Ô P. -Viết đúng các vần ưu, ươu, các từ ngữ: con cừu,ốc bươu– chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS, chấm điểm 2 bàn HS. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: chải chuốt, cuộc thi, rét buốt, thuộc bài. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O, Ô, P, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài. Tuần 28. Hoạt động HS HS mang vở tập viết để trên bàn cho GV kiểm tra. 4 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chải chuốt, cuộc thi, rét buốt, thuộc bài. HS nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. GiaoAnTieuHoc.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tập đọc: ươ, ươu, con cừu, ốc bươu. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho HS, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, P. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của HS. + Viết mẫu:. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ P. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. HS quan sát chữ hoa O, Ô, Ptrên bảng phụ và trong vở tập viết. HS quan sát GV tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con.. Thực hành bài viết theo yêu cầu của GV và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2012. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng : - Giải bài toán . - Thực hiện phép tính cộng phép tính trừ trong phạm vi 20. II. Chuẩn bị Bảng phụ viết bài 3 cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài - Nêu các bước giải bài toán có văn. - GV tgọi HS giải bài 3 trên bảng lớp. - GV nhận xét Hoạt động 2.Bài mới : Bài 1: HS tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động HS HS trả lời Lớp nhẫn xét. Giải:. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào vở nêu kết Số búp bê còn lại trong cửa quả bài giải. hàng là: 15 – 2 = 13 (búp bê) - Gv nhận xét Đáp số : 13 búp bê Bài 2: - - GV Cho HS giải Giải: Số máy bay còn lại trên sân là: 15 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số : 12 máy bay - GV nhận xét Bài 3 - GV tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm: HS giải - GV hướng dẫn HS tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông. -2 -3. 17. 15. 12. Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai. - Gv nhận xét Bài 4: - GV cho HS dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.. Giải: Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác. - Gv nhận xét Hoạt động 3 .Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.Thực hành ở nhà.. HS theo dõi.. Thứ tư, ngày 14 tháng 03 năm 2012. Con muỗi I.Mục tiêu : Giúp HS biết : -Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. -Nơi thường sinh sống của muỗi. -Một số tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng. -Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II Chuẩn bị -Một số tranh ảnh về con muỗi. -Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1.Ổn định - Kiểm tra bài. + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo Hs trả lời + Nuôi mèo có lợi gì? Lớp nhận xét - GV Nhận xét Hoạt động 2.Bài mới: 1 Quan sát con muỗi. - GV Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Quan sát - GV nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi - GV hướng dẫn HS quan sát theo cặp 2 HS, em này đặt câu. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. - Con muỗi to hay nhỏ? - Con muỗi dùng gì để hút máu người? - Con muỗi di chuyển như thế nào? - Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? - GV treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi HS trả lời, HS khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. - GV kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. 2. Làm việc với phiếu học tập. Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. - GV nêu nội dung phiếu thảo luận: I. Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: a. Các bụi cây rậm. c. Cống rãnh. b. Nơi khô ráo, sạch sẽ. d.Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. b. Bị bệnh sốt rét. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: a.Khơi thông cống rãnh b. Dùng bẩy để bắt muỗi. c. Dùng thuốc diệt muỗi. d. Dùng hương diệt muỗi. e. Dùng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. - GV bổ sung thêm cho hoàn chỉnh Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ. - GV nêu câu hỏi: - Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? - GV kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. Hoạt động 4.Củng cố : - Gọi HS nêu những tác hại của con muỗi. - Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nhận xét tiết học - Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.. HS thảo luận. Hs trả lời. HS làm bài tập theo nhóm. Hs nộp kết quả thảo luận. Hs trả lời Lớp bổ sung. HS trả lời Thứ tư, ngày 14 tháng 03 năm 2012. Môn : Tập đọc MỜI VÀO I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong. 2. Kĩ năng: HS đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền, Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 3. Thái độ: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích. HTL bài thơ.. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi 2 HS đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và HS nêu tên bài trước. 2 trong SGK. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Bài mới * GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp Lắng nghe. với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, bảng. GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại Kiễng chân: ( iêng  iên), soạn sửa: (s  x), buồm diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. thuyền: (uôn  uông) HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. Các em hiểu thế nào là kiễng chân? Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị Soạn sửa nghĩa là gì? mọi điều kiện để đón trăng lên …) Luyện đọc câu: Đọc nối tiếp theo yêu cầu GV. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. Đọc nối tiếp từng khổ thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Thi đọc cả bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. GV đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 3. Luyện tập: Ôn vần ong, oong. Trong. GV treo bảng yêu cầu: chong chóng, xoong canh. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,… Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ? Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong,.. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Tiết 2 Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Mời vào. Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Thỏ, Nai, Gió. - Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi - Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp gì? nơi làm việc tốt. HS lắng nghe và đọc lại bài thơ. Nhận xét HS trả lời. HS tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì Thực hành luyện nói: nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu nó ăn.. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hỏi gợi ý để HS nói về những con vật em yêu thích. Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Nhận xét Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. HS nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2012. Môn : Chính tả (nghe viết) MỜI VÀO I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh. -Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -HS cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần Chấm vở những HS yếu hay viết sai đã trước. cho về nhà viết lại bài. Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước 2 HS làm bảng. đã làm. Gọi HS nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và 3 HS nêu quy tắc viết chính tả đã học. HS khác nhận xét cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của HS . Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. * .Hướng dẫn HS nghe viết: Gọi HS nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (GV đã 2 HS đọc chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc... sai GV nhận xét chung về viết bảng con của HS HS viết vào bảng con các tiếng hay viết Thực hành bài viết (chép chính tả). sai. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt HS nghe và thực hiện theo hướng dẫn của vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn GV. thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Đọc cho HS viết bài (mỗi dòng thơ GV đọc 3 lần). HS tiến hành nghe và viết chính tả. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS HS dò lại bài viết của mình và đổi vở và soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ sữa lỗi cho nhau. viết sai, viết vào bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả. GV hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi HS đọc thuộc Bài tập 2: Boong tàu, mong. quy tắc này. Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc. ngh i e Đọc quy tắc viết chính tả: ê Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ê. ư, u … .) Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. như: a, o, ô, u, ư … . HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý Hoạt động 4. Củng cố - Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. đẹp, làm lại các bài tập. Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2012. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng : - Tự giải bài toán có lời văn. - Thực hiện phép tính cộng phép tính trừ trong phạm vi 20. II. Chuẩn bị Đồ dùng dạy học, .... III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài Gọi HS giải bài tập 4 trên bảng lớp.. Hoạt động HS HS giải trên bảng lớp. Giải: Số hình tam giác không tô màu là:. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Bài 1: Gọi HS đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải.. 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số : 4 tam giác. - Gv nhận xét Bài 2: Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài trên lớp.. Giải: Số bạn nam tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn nam) Đáp số : 4 bạn nam.. - Gv nhận xét Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau - Có: 15 hình tròn - Tô màu: 4 hình tròn →Không tô màu:… hình tròn? - Gv nhận xét Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số : 10 cái thuyền. HS giải. HS theo dõi. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2012 Môn : Kể chuyện NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu : -HS nghe GV kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : GV yêu cầu HS học mở SGK trang 90 để kể lại 2 HS xung phong kể lại câu chuyện “Bông câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 hoa cúc trắng”. tranh. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. 2 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. Gọi HS nói ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : HS nhắc tựa. Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đã đi vào giấc ngũ. Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ. Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ. Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn được gặp Bác Hồ nhưng không phải trong mơ mà trong đời thực. Câu chuyện cô kể hôm nay nói về một cuộc gặp gỡ như vậy.  Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp HS nhớ HS lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm câu chuyện. nội dung câu truyện. Lưu ý: GV cần thể hiện Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung Lời Bác: Cởi mở, âu yêm. Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.  Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ?  Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, + xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. + Câu hỏi dưới tranh là gì ?  Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau.. Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và các HS để kể lại câu chuyện. Các lần khác HS thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà GV định lượng số nhóm kể). HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. + Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. + Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau. + Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi. HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện..  Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.. Tuyên dương các bạn kể tốt.. Thứ năm, ngày 15 tháng 03 năm 2012. Cắt dán hình tam giác (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. -Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II. Chuẩn bị -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - kiểm tra bài Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu GV dặn trong tiết trước. - HS mang dụng cụ để trên bàn cho GV kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS Hoạt động 2. Bài mới : - GV: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho HS quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam Vài HS nêu lại giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện - GV: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác - HS quan sát hình tam giác mẫu (H1) có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. Hình 1 - GV Hướng dẫn HS cách kẻ hình tam giác: - GV thao tác từng bước yêu cầu HS quan sát: A - GV ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ - Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN cĩ đợ dài 1 cạnh 8 ơ muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. B. C. Hình 2 C. B. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3). - GV hướng dẫn HS cắt rời hình tam giác và dán. Cắt A theo cạnh AB, AC. + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Hình 3 + Thao tác từng bước để HS theo dõi cắt và dán HS cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ hình tam giác. ô li. + Cho HS cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. - Dặn dò: về nhà chuẩn bị bài học sau: mang theo HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Thứ sáu, ngày 16 tháng 03năm 2012. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng - Lập đề bài toán và tự giải và viết bài giải của bài toán. - Thực hiện phép tính cộng phép tính trừ trong phạm vi 20. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài Gọi HS giải bài tập 3 và 4 trên bảng lớp.. - Gv nhận xét Hoạt động 2.Bài mới : Bài 1: -GV hướng dẫn các em dựa vào tranh để hoàn chỉnh bài toán: Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? Tóm tắt: Có : 5 ô tô Có : 2 ô tô. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động HS - 1 HS giải bài tập 3. Giải: Sợi dây còn lại là: 13 – 2 = 11 (m) Đáp số : 11 m. - 1 HS giải bài tập 4. Giải: Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 (hình tròn) Đáp số : 11 hình tròn. Giải Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số : 7 ô tô.. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tất cả có : ? ô tô. - Gv nhận xét Bài 2: Cho HS nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ. Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ.. Hs theo dõi - Gv nhận xét Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau. Thứ sáu, ngày 16 tháng 03 năm 2012 Môn : Tập đọc CHÚ CÔNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ong, oong. 2. Kĩ năng: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr,n l, v, d, có thanh hỏi, ngã; các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 3. Thái độ: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu đặc điểm duôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành. Tìm và hát các bài hát về con công. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi 2 HS đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi HS nêu tên bài trước. SGK. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Gọi 3 HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch: (n  l), rẻ quạt (rẻ  rẽ) Rực rỡ: (ưt  ưc, rỡ  rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh) Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. - Các em hiểu như thế nào là nâu gạch? - Rực rỡ có nghĩa thế nào?. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện đọc câu: Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm câu còn lại. từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi HS đọc nối tiếp câu theo dãy. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho HS) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước Gọi HS đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. nhóm. 1 HS đọc lại bài, GV đọc diễn cảm lại cả bài. Lớp đọc đồng thanh cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 3. Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: GV treo bảng yêu cầu: Ngọc. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, …. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ? Ooc: Rơ – moóc, quần soóc Con cóc là câu ông giời. GV nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có Bé mặc quần soóc. Con công. mang vần oc hoặc ooc. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Tiết 2 Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông chú đã biết làm động tác gì? màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết 2. làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ 3. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công quạt. trống sau hai, ba năm. 2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một Nhận xét HS trả lời. chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. GV đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 HS đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Hát bài hát về con công. GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông : Tập tầm vông con công hay múa … . Hát tập thể con công hay múa. Nhóm hát, lớp hát. nhóm và lớp. Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã Nêu tên bài và nội dung bài học. học. 1 HS đọc lại bài. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Thực hành ở nhà.. Tuần 28. GiaoAnTieuHoc.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×