Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ t2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.69 KB, 3 trang )

Giáo án số: 05 - Tiết: 05
Ngày soạn: 31/ 08/ 2010 - Ngày thực hiện: Tuần 05 ( từ 06/ 09/ 2010 đến 11/09/ 2010)
Giáo viên: Phạm Trung Hiếu - Tổ KHXH - Trường THPT Văn Chấn (Nghĩa Tâm)
BÀI 5
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
(tiếp theo)
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Nắm được ý nghĩa và đặc điểm của hai giai đoạn: Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành
và phát triển lãnh thổ VN.
2. Về kĩ năng
- Xác định trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân
kiến tạo ở nước ta.
- So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình ở nước ta.
3. Về thái độ
Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Vn trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Địa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.
- Atlas Địa lí VN.
- Một số mẫu đá(nếu có)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Ổn định tổ chức lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
Em hãy nêu các đặc điểm chính của giai đoạn phát triển Tiền Cambri ở nước ta?
3, Bài mới
Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghĩa gì đối với sự hình thành và phát triển tự nhiên VN? Từ đó đến nay,
trải qua hàng trăm triệu năm biến đổ phức tạp ở giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất
nước Vn dần được hình thành.
NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
2. GIAI ĐOẠN CỔ KIẾN TẠO


a. Thời gian bắt đầu và kết thúc:
Bắt đầu cách đây 542 triệu năm(kỉ Cambri, kết
thúc cách đây 65 triệu năm, kéo dài 477 triệu năm.
b. Hoạt động địa chất:
- Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử
phát triển tự nhiên nước ta.
- Các khu vực bị chìm lấp trong các pha Trầm tích
và được nâng lên trong các vận động Uốn nếp của
các kì vận động tạo núi Caledoni, Hecxini(Cổ
sinh) và Indoxini, Kimmeri(Trung sinh)
c. Đặc điểm lãnh thổ:
Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành lục địa (Trừ
các khu vực đồng bằng)
d. Đặc điểm đất đá, khoáng sản:
- Đất đá trong giai đoạn này rất cổ, có cả các loại
trầm tích, macmaz và biến chất.
- Khoáng sản: hình thành các mỏ khoáng sản:
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm gđ Cổ kiến tạo và
Tân kiến tạo.
Hình thức: theo Nhóm
1/ Phát phiếu học tập cho các nhóm, các nhóm
chẵn làm phiếu học tập số 1, các nhóm lẻ làm
phiếu học tập số 2.
- Mẫu phiếu học tập số 1: Gđ Cổ kiến tạo
Thời
gian
bắt
đầu,
kết
thúc


địa
chất
Đặc
điểm
lãnh
thổ
Đặc
điểm
đất
đá,
khoá
ng
sản
Lớp
vỏ
cảnh
quan
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
Giáo án Địa lí khối 12 - Ban cơ bản Trang 1
Giáo án số: 05 - Tiết: 05

Ngày soạn: 31/ 08/ 2010 - Ngày thực hiện: Tuần 05 ( từ 06/ 09/ 2010 đến 11/09/ 2010)
Giáo viên: Phạm Trung Hiếu - Tổ KHXH - Trường THPT Văn Chấn (Nghĩa Tâm)
NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Than, đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quý
e. Lớp vỏ cảnh quan:
- Phát triển lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới
KL: đại bộ phận lãnh thổ VN hiện nay đã được
định hình từ khi kết thúc giai đoạn cổ kiến tạo.
2. GIAI ĐOẠN TÂN KIẾN TẠO
Là giai đoạn cuối cùng trong lịc sử hình thành và
phát triển lãnh thổ VN và còn được kéo dài cho tới
ngày nay.
a. Thời gian bắt đầu và kết thúc:
- Là gđ ngắn nhất, bắt đầu từ cách đây 65 triệu
năm và vẫn còn tiếp diễn cho tới nay.
b. Hoạt động địa chất:
- Lãnh thổ tương đối ổn định, được phát triển dưới
thời kì lục địa, chủ yếu là tác động của ngoại lực.
- Từ kỉ Neogen, cách đây khoảng 23 triệu năm,
vận động tạo núi lớn: Anpơ-Himalaya tạo nên các
hoạt động: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma,
nâng cao-hạ thấp địa hình, bồi đắp các bồn trũng,
các chu kì địa chất diễn ra không đều.
c. Đặc điểm lãnh thổ:
- Địa hình đồ núi chiếm phần lớn diện tích, địa
hình phân bậc.
- Các cao nguyên Bazan, đồng bằng châu thổ
được hình thành
d. Đặc điểm đất đá, khoáng sản:
- Đất đá rất trẻ, nhiều trầm tích Đệ tứ(Q).

- Khoáng sản chủ yếu là các loại có nguồn gốc
ngoại sinh: Dầu mỏ, khí đốt, khí thiên nhiên, than
nâu, bô xít …
e. Lớp vỏ cảnh quan:
- Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới ẩm tiếp tục được
hoàn thiện, thiên nhiên ngày càng đa dạng, phong
phú như ngày nay.
KL: Cơ bản lãnh thổ nươc ta được hình thành rõ
nét như ngày nay.
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……

…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..

- Mẫu phiếu học tập số 2: Gđ Tân kiến tạo
Thời
gian
bắt
đầu,
kết
thúc

địa
chất

Đặc
điểm
lãnh
thổ
Đặc
điểm
đất
đá,
khoá
ng
sản
Lớp
vỏ
cảnh
quan
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……

…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……
…..
……

…..
……
…..
……
…..
2. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm
đứng lên trình bày, các nhóm khác nhận xét,bổ
sung ý kiến.
3. GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, bổ
sung và chuẩn kiến thức( Đưa ra KL cuối cùng)
Các câu hỏi :
?) Quan sát H.5, nếu vẽ bản đồ địa hình VN ở giai
đoạn Cổ kiến tạo thì nước biển lấn vào đất liền ở
những khu vực nào?
Giáo án Địa lí khối 12 - Ban cơ bản Trang 2
Giáo án số: 05 - Tiết: 05
Ngày soạn: 31/ 08/ 2010 - Ngày thực hiện: Tuần 05 ( từ 06/ 09/ 2010 đến 11/09/ 2010)
Giáo viên: Phạm Trung Hiếu - Tổ KHXH - Trường THPT Văn Chấn (Nghĩa Tâm)
NỘI DUNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Lấn vào đất liền ở Kv Móng Cái, đb sông Hồng,
dh miền Trung, đb sông Cửu Long.
?)Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng và
phân thành nhiều bậc?
- Do gđ Tân kiến tạo vận động nâng lên không
đều trên lãnh thổ và chia thành nhiều chu kì.
?) Thời kì đầu của gđ Tân kiến tạo, ngoại lực tác
động chủ yếu tới bề mặt đại hình nước ta. Cho
biết 1 năm tác động của ngoại lực bào mòn
0,1mm thì 41,5 triệu năm bào mòn là bao nhiêu?
- Sau 41,5 triệu năm bào mòn thì 1 đỉnh núi cao

4150m bị san bằng. Sau gđ Paleogen, bề mặt địa
hình nước ta trở lên bằng phẳng, hầu như không
có núi cao như ngày nay.

IV - ĐÁNH GIÁ
- Trả lời nhanh các câu hỏi cuối bài
- Nếu thời gian còn, HS có thể làm thêm 1 số câu hỏi trắc nghiệm nhanh.
V - HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà làm các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị trước bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
VI - RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Giáo án Địa lí khối 12 - Ban cơ bản Trang 3

×