Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Tập huấn Vật lý 12 - Bài 15: Sự phản xạ sóng, sóng dừng - Trường THPT chuyên Nguyễn Du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.47 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD & ĐT ĐAK LAK TRƯỜNG THPT BC LÊ QUÝ ĐÔN. BÀI 15 : SỰ PHẢN XẠ SÓNG  SÓNG DỪNG I / MỤC TIÊU :  Bố trí được TN để tạo ra sóng dừng trên dây.  Nhận biết được hiện tượng sóng dừng. Giải thích được sự tạo thành sóng dừng.  Nêu được điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi.  Áp dụng hiện tượng sóng dừng để tính vận tốc truyền sóng trên dây đàn hồi. II / CHUẨN BỊ :  Một dây lò xo mềm đường kính vòng lò xo khoảng 5cm, có thể kéo dãn dài 2m.  Một cần rung có tần số ổn định.  Một sợi dây chun tiết diện đều, đường kính khoảng 1mm, dài 1m, một đầu buộc một quả nặng 20g vắt qua một ròng rọc. III / TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :nhận biết sóng phản xạ HS : Quan sát thí nghiệm.. Hoạt động của giáo viên GV : Ta cầm đầu A của dây đưa lên đưa xuống gây ra một biến dạng trên dây. GV : So sánh chiều biến dạng của dây. Nêu nhận xét ? GV : So sánh chiều chuyển động của sóng trước và sau khi gặp đầu cố định ? Nêu nhận xét ?. HS : Ngược với lúc đầu. HS : Ngược với lúc đầu. HS : Nêu định nghĩa.. GV : Sóng tới là gì ? HS : Nêu định nghĩa. GV : Sóng phản xạ là gì ? HS : Sóng phản xạ có cùng tần số và bước sóng với sóng tới. Nếu đầu phản xạ cố định GV : Nêu nhận xét tổng quát ? thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới. Hoạt động 2 : nhận biết sóng dừng HS : Quan sát thí nghiệm. HS : Nút: Những điểm đứng yên. HS : Bụng:Những điểm dao động với biên độ cực đại. HS : khoảng cánh giữa 2 nút, hai bụng liên tiếp cách đều nhau.. GV : GV trình bày thí nghiệm tạo ra sóng dừng. Hình 23.2 hoặc Hình 23.5. GV : Yêu cầu HS mô tả hiện tượng : chỉ ra những điểm nút, điểm bụng và so sánh khoảng cách giữa hai nút, hai bụng liên tiếp. dNN = dBB =.  2. Hoạt động 3 : giải thích sự tạo thành sóng dừng trên dây GV :Hướng dẫn HS lập phương trình cho sóng HS : u = A cos 2 ft tới và sóng phản xạ ? 2d GV : Hướng dẫn học sinh lập phương trình sóng HS : uM = Acos( 2ft  ) tổng hợp tại M ?  2d  ) HS : u M, = Acos( 2ft  HS : Bụng: d = n ..  2. . GV : Phân tích phương trình của sóng tổng hợp. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> để xác định những điểm nút ? GV : Phân tích phương trình của sóng tổng hợp để xác định những điểm bụng ?.  1  HS : Nút: d =  n   2  2 . Hoạt động 4 : ĐK để có sóng dừng trên dây GV : Đối với sợi dây có hai đầu cố định hay có 2 đầu cố định một đầu dây cố định và một đầu dây dao động HS : Hai nút. với biên độ nhỏ thì khi có sóng dừng hai đầu dây là nút hay bụng ? HS : Một nửa bước sóng. GV : Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng HS : Một số nguyên lần nửa bước sóng. bao nhiêu ?  GV : Chiều dài của dây bằng bao nhiêu ? HS : l = n . 2 GV : Viết biểu thức ? Hoạt động 5 : ĐK để có sóng dừng trên dây có 1 đầu cố định, một đầu tự do HS : Bụng sóng. GV : Đối với sợi dây có một đầu tự do thì khi có sóng dừng đầu tự do của dây là nút hay bụng ? GV : Chiều dài của dây bằng bao nhiêu ? GV : Viết biểu thức ?. HS : Một số bán nguyên nửa bước sóng. 1    HS : l =  n   2  2 . Hoạt động 6 : nêu ứng dụng của sóng dừng HS : Giải bài tập ví dụ. HS : Nêu ứng dụng.. GV : Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức về hiện tượng sóng dừng để đo vận tốc truyền sóng trên dây.. IV / NỘI DUNG : 1. Sự phản xạ sóng.  Sóng đang truyền trong một môi trường mà gặp vật cản thì bị phản xạ.  Sóng phản xạ có cùng tần số và bước sóng với sóng tới.  Nếu vật cản cố định (đầu phản xạ cố định) thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới (đổi chiều). 2. Sóng dừng  Sóng tới và sóng phản xạ, nếu truyền theo cùng một phương có thể giao thoa với nhau và tạo thành một hệ sóng dừng.  Sóng dừng là sóng có các nút và bụng cố định trong không gian. + Những điểm đứng yên gọi là nút. + Những điểm dao động với biên độ cực đại gọi là bụng. + Những nút và bụng xen kẽ, cách đều nhau. 3. Điều kiện để có sóng dừng : a. Đối với dây có 2 đầu cố định hay một đầu cố định, một đầu dao động.  Hai đầu dây là 2 nút.  . Khoảng cách giữa 2 nút hay 2 bụng liên tiếp là. . 2 Chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> l=n.. . (n = 1, 2, ... là số bó nguyên.) 2  Trên dây có n bó sóng.  Số bụng = n  Số nút = n + 1 b. Đối với dây có một đầu tự do  Đầu tự do là bụng sóng.  .  . Khoảng cách giữa nút và bụng liên tiếp là. . 4 Chiều dài dây bằng một nửa số bán nguyên nửa bước sóng. 1    l=  n  : (n = 1, 2, ... số bó nguyên) 2  2  1 Trên dây có : n + bó sóng 2 Số bụng = số nút = n + 1 Ứng dụng : Có thể ứng dụng hiện tượng sóng dừng để đo vận tốc truyền sóng trên dây.. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×