Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Phân phối chương trình Ngữ văn 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 11 Tieát. Moân VH TV LV VH VH LV LV VH VH VH TV VH VH LV VH VH LV VH. TEÂN BAØI DAÏY HOÏC KYØ I Vaøo phuû chuùa Trònh Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân Vieát baøi laøm vaên soá 1 : Nghò luaän xaõ hoäi Tự tình (bài II) Caâu caù muøa thu Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận Thao taùc laäp luaän phaân tích Thương Vợ Đọc thêm : Khóc Dương Khuê Đọc thêm : Vịnh khoa thi hương Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tt) Bài ca ngất ngưởng Baøi ca ngaén ñi treân baõi caùt Luyeän taäpThao taùc laäp luaän phaân tích Leõ gheùt thöông Đọc thêm : Chạy giặc – Bài ca phong cảnh hương sơn Trả bài làm văn số 1 – Bài viết số 2 (ở nhà) Vaên teá nghóa só Caàn Giuoäc. Tieát 33-34 35-36 37-38 39-40 41-42 43 44 45-46 47 48 46-50 51 52 53-54 55 56 57-58 59 60. Moân VH LV VH TV VH LV LV VH TV LV VH VH TV VH TV LV VH TV LV. 1-2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13-14 15 16 17-18 19 20 21-2223 24 25-26 27 28 29-30 31 32. TV VH VH TV VH LV LV. Thực hành về thành ngữ, điển cố Chieáu caàu hieàn Đọc thêm : Xin lập khoa luật Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng Oân tập văn học trung đại Việt Nam Traû baøi vieát soá 2 Thao taùc laäp luaän so saùnh. 61-62 63-64 65-66 67-68 69 70-71 72. VH TV VH VH TV. Lop11.com. LV. TEÂN BAØI DAÏY Khái quát VHVN từ đầu TK XIX..đến CM tháng 8/19945 Baøi vieát soá 3 : Nghò luaän vaên hoïc Hai đứa trẻ Ngữ cảnh Chữ người tử tù Luyeän taäp thao taùc laäp luaän so saùnh Luyeän taäp vaän duïng thao taùc laäp luaän phaân tích so saùnh Haïnh phuùc cuûa moät tang gia Phong cách ngôn ngữ báo chí Traû baøi vieát soá 3 Một số thể loại văn học : THƠ, TRUYỆN Chí Pheøo Phong cách ngôn ngữ báo chí Chí Pheøo (tt) Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu Baûn tin ÑT : Cha con nghóa naëng-Vi haønh- Tinh thaàn theå duïc Luyeän taäp vieát baûn tin Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Vĩnh biệt cữu trùng đài Thực hành sử dụng một số kiểu câu trong văn bản Tình yeâu vaø thuø haän Oân taäp phaàn vaên hoïc Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I Trả bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. Đọc văn : Tuaàn 1 tieát 1-2 VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH ( Trích : Thượng Kinh Kí Sự ) Lê Hữu Trác A.Mục tiêu cần đạt : - Học sinh hiểu được đặc điểm của thể loại kí sự trong văn học trung đại . - Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc và nhân cách thanh cao của Hải Thượng Lãn Ông Lê hữu Trác . B.Phương tiện thực hiện : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, thiết kế bài giảng . - Học sinh : Vở soạn, vở ghi, SGK, phiếu thảo luận nhóm . C.Cách thức tiến hành : Kết hợp đọc sáng tạo, gợi tìm, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi . D.Tiến trình dạy học : 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở đầu năm của học sinh . 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên, học sinh Yêu cầu cần đạt HĐ1: Tìm hiểu phần tiểu dẫn I.Tiểu dẫn : Học sinh đọc phần tiểu dẫn SGK/ 3 1.Tác giả : - Lê Hữu Trác có hiệu là gì ? Theo anh chị, tại - Lê Hữu Trác (1724- 1791) hiệu Hải Thượng Lãn Ông . - Là một danh y đồng thời là một nhà văn, thơ. sao tác giả lại chọn cho mình tên gọi đó ? Định hướng : Học sinh làm việc cá nhân, trình bày trước lớp, giáo viên bổ sung : + Hải Thượng  tấm lòng khắc khoải đối với “cố hương” ( phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương ) + Lãn ( lười) tên hiệu thể hiện rõ con người Lê Hữu Trác : ghét danh lợi . - Ở THCS, anh (chị ) đã được học tác phẩm kí 2.Tác phẩm : trung đại nào ? Từ đó có thể rút ra diểm chung nhất Thuộc loại kí sự (ghi chép sự việc có thật ).Lê Hữu Trác về kinh đô Thăng của thể kí là gì ? Đặc điểm dđó biểu hiện như thế Long chữa bệnh cho cha con chúa Trịnh Sâm trong khoảng thời gian từ tháng nào trong “Thượng kinh kí sự” ? giêng 1782 đến khi trở về . Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. ( HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp ) GV giới thiệu tóm tắt tác phẩm “Thượng kinh kí sự” HĐ2 : Đọc hiểu đoạn trích GV phân vai cho HS đọc đoạn trích một cách rõ ràng, đúng sắc thái, giọng điệu . - Em hãy tóm tắt những sự việc chính ? Định hướng : Thánh chỉ (sáng sớm mồng 1 tháng 2)  vào cung (cửa sau)  nhiều lần cửa  vườn cây  hành lang quanh co  điếm “Hậu mã quân túc trực”  cửa lớn  hành lang phía tây  đại đường, Quyển bồng, Gác tía, phòng trà  trở ra điếm “Hậu mã” ăn cơm mấy lần trướng gấm  hậu cung  hầu mạch, dâng đơn  về nơi trọ . GV dựa vào sơ đồ tóm tắt và yêu cầu : Nhìn lại con đường theo chân tác giả vào phủ chúa Trịnh, anh (chị) thấy điều gì ấn tượng nhất về quang cảnh nơi phủ chúa ? HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp GV nhận xét, kết ý. II.Đọc - hiểu : 1.Đọc và tóm tắt các sự việc chính:. 2.Phân tích : a.Cảnh sinh hoạt nơi phủ chúa : - Bên ngoài : Mấy lần cửa, vườn hoa, hành lang quanh co, điếm, những toà nhà lộng lẫy, phòng chè, quan lại, người bảo vệ, phục vụ ... - Nội cung : trướng gấm, màn là, sập vàng, ghế rồng, đèn sáp, hương hoa, cung nhân ... - Cách ăn uống : mâm vàng, chén bạc, của ngon vật lạ . - Nghi thức, thủ tục rườm rà ...  Đời sống xa hoa, cầu kì, lối sống hưởng lạc xa lạ với cuộc sống bình thường của dân chúng bên ngoài ; là nơi quyền uy tối thượng .(Cả trời Nam sang nhất là đây !). Cảnh sinh hoạt nơi phủ chúa thể hiện điều gì ? GV gợi ý, định hướng: (1) Chi tiết về nội cung thế tử :  phơi bày trước mắt người đọc sự hưởng lạc, ăn chơi của phủ chúa; nói rõ được nguồn gốc, căn nguyên của con bệnh (2) Chi tiết “Thánh thượng” đang ngự …  tự phơi bày hiện thực hưởng lạc nơi phủ chúa mà không cần phải có một lời bình luận nào . (3) Chi tiết thầy thuốc “già yếu” trước khi khám. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. bệnh (cho) được truyền lệnh lạy thế tử để nhận lại một lời ban tặng từ đứa trẻ “ông này lạy khéo”  khoác cho đứa trẻ danh dự, uy quyền song mối quan tâm của thế tử chỉ là “lạy khéo” mà cả phủ chúa đều phải kính b.Thái độ, tâm trạng của tác giả: - Thái độ ngạc nhiên pha chút mỉa mai, sự coi thường danh lợi trước lối sinh cẩn  trở thành trò hề . Cách nhìn, thái độ cùa Lê Hữu Trác đối với cuộc hoạt trong phủ chúa. sống ở phủ chúa ? Gv định hướng : Phân tích ( mâu thuẫn ) cách - Mâu thuẫn giằng co giữa trách nhiệm người thầy thuốc và “vòng danh lợi”  lập luận của tác giả về căn bệnh của thế tử ; cuộc người thầy thuốc có lương tâm, đức độ. đấu tranh giằng co giữa lương tâm và vòng danh c. Nghệ thuật kí, giá trị đoạn trích : - Ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo và độc đáo lợi . - Em nhận xét gì về nghệ thuật viết kí của tác + Ghi chép chân thực, tỉ mỉ, khách quan phản ánh cuộc sống xa hoa, hưởng giả ? lạc, lấn lướt quyền vua của nhà chúa . - Cách ghi chép của tác giả mang lại giá trị gì + Những chi tiết đặc sắc  tạo cái thần cho cảnh vật ; bài kí đậm chất trữ tình cho tác phẩm ? . - Những chi tiết đắt giá có giá trị gì ? + Bộc lộ cái tôi của Lê Hữu Trác,nhà nho, nhà thơ, một danh y . HĐ3: Tổng kết III.Tổng kết : Hs đọc mục ghi nhớ Sgk/9 Ghi nhớ Sgk/9 4.Củng cố : - Nội dung bao trùm đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” là gì? A.Khắc hoạ cuộc sống xa hoa nơi phủ chua . B.Thái độ coi thường danh lợi của tác giả . C.Niềm vui sướng khi được vào phủ chúa Trịnh D.Cả A và B đều đúng. - Nêu giá trị nghệ thuật của đoạn trích ? 5.Dặn dò : - Học bài phần tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật đoạn trích . - làm bt: Có ý kiến cho rằng: “Nét đặc sắc nhất của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh là bút pháp kể, tả khách quan thông qua những chi tiết được chọn lọc sắc sảo” Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 20 dòng) trình bày suy nghĩ của anh ( chị ) về ý kiến trên . - Soạn bài mới: Coi lại phần TV 10, soạn bài mới “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. Tiếng Việt : Tuaàn 1 tieát 3 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN A.Mục tiêu : - Thấy được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân . - Hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân, năng lực sáng tạo của cá nhân trên cơ sở vận dụng từ ngữ và quy tắc chung. - Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung cuả xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ dân tộc . B.Phương tiện: - Gv: SGK,SGV, thiết kế bài giảng . - Hs: SGK, vở soạn, vở viết . C.Phương pháp : Gợi ý, thảo luận, trả lời câu hỏi . D.Tiến trình thực hiện : 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra : 3.Bài mới : Hoạt động của Gv,Hs Nội dung cần đạt HĐ I.Phần lí thuyết I.Ngôn ngữ: Ngôn ngữ- tài sản chung của xã hội . - Tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng. Gv yêu cầu Hs đọc SGK và hỏi: - Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng được biểu hiện qua các yếu tố : - Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của + Các âm và các thanh (phụ âm, nguyên âm, thanh điệu) một dân tộc, một cộng đồng xã hội ? Các nguyên âm : i, e, ê,u , ư, o,ô, ơ, a, â,ă. - Tính chung trong ngôn ngữ của cộng Sáu thanh: + Các tiếng (âm tiết ) tạo bởi âm và thanh đồng được biểu hiện bằng những yếu + Các từ  các tiếng (âm tiết) có nghĩa . tố nào ? - Tính chung trong ngôn ngữ cộng + Các ngữ cố định  thành ngữ, quán ngữ : thuận chồng thuận vợ, bụng ỏng đồng còn được thể hiện qua những đít vòn, của đáng tội, nói toạc móng heo, cô đi đúc lại, ếch ngồi đáy giếng ... quy tắc nào ? + phương thức chuyển nghĩa từ. Chuyển từ nghĩa gốc sang nghĩa khác (nghĩa - Anh (chị) hiểu thế nào là lời nói cá phái sinh ) hay còn gọi là phương thức ẩn dụ nhân ? + Quy tắc cấu tạo các loại câu - Cái riêng trong lời nói của mỗi người Câu đơn bình thường, hai thành phần Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. được biểu lộ ở những phương diện nào? (Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm 5 phút, cử đại diện trình bày trước lớp. ). Câu đơn đặc biệt Khi nói hoặc viết mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói đáp ứng yêu cầu giao tiếp. II.Lời nói: Lời nói cá nhân là sản phẩm của một người nào đó vừa có yếu tố quy tắc chung của ngôn ngữ, vừa mang sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân. - Giọng nói cá nhân giúp ta nhận ra người quen khi không nhìn thấy mặt. - Vốn từ ngữ cá nhân (do thói quen dùng từ ngữ nhất định ) phụ thuộc vào nhiều phương tiện như lứa tuổi, giới tính, vốn sống, trình độ hiểu biết, quan hệ xã hội . - Sự chuyển đổi khi sử dụng từ ngữ chung . Cá nhân dựa vào nghĩa của từ (trồng cây  trồng người ), ( buộc gió lại  mong gió không thổi ). Đó là sự sáng tạo của cá nhân . -Biểu hiện cụ thể nhất và rõ nhất của lời nói - Tạo ra các từ mới . Những từ này lúc đầu do cá nhân dùng. Sau dó được cộng cá nhân thường thấy ở những ai ? dồng chấp nhận và tự nhiên lại trở thành tài sản chung - Biểu hiện cụ thể nhất và rõ nhất lời nói cá nhận là phong cách ngôn ngữ cá nhân của nhà văn .Ta gọi chúng là phong cách . + Thơ Tố Hữu thể hiện phong cách trữ tình chính trị. + Thơ Hồ Chí Minh ( Nhật kí trong tù) kết hợp giữa cổ điển và hiện đại. + Thơ Nguyễn Khuyến nhẹ nhàng, thâm thuý HĐ 2: Luyện tập + Thơ Tú Xương: Ồn ào, cay độc. Bài tập 2: III. Luyện tập: Hs thảo luận nhóm 5 phút, cử đại diện trình Bài tập 2: bày trước lớp. - Sử dụng lối đối lập: Xiên ngang – đâm toạc Bài tập 3: mặt đất – chân mây Gv giao cho hs về nhà làm - Đảo ngữ: Nổi bật sự phẫn uất của thiên nhiên, tâm trạng. Tìm hiểu mối quan hệ giữa ngôn ngữ và - Dùng từ ngữ tạo hình: Rêu – xiên lời nói - sản phẩm của cá nhân thể hiện qua Đá - đâm  Tạo cá tính Hồ Xuân Hương: mạnh mẽ, đầy sức sống. bài “ Cảnh khuya” - Hồ Chí Minh. 4.Củng cố - Dặn dò : - Hs đọc mục « Ghi nhớ » sgk. - Các phương diện biểu hiện của ngôn ngữ chung ? - Các phương diện biểu hiện của lời nói cá nhân ? -Học bài, làm bài tập về nhà. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. - Ôn lại phần văn nghị luận xã hội đã học để chuẩn bị viết bài làm văn số 1. Tập làm văn : Tuaàn 1 tieát 4 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI. A.Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận, viết được một bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế đời sống và học tập của học sinh phổ thông. B.Phương tiện: Giáo án, sgk, sgv, thiết kế bài giảng. C.Cách thức: Kết hợp trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi. D.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Hoạt đông của giáo viên - học sinh Kết quả cần đạt HĐ 1: Ôn lại kiến thức về văn nghị luận I.Ôn lại kiến thức cũ về văn nghị luận: - Thế nào là nghị luận? 1.Khái niệm: Nghị luận là cách thức dẫn dắt, trình bày lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục người đọc về một lí luận, tư tưởng hay một quan điểm nào đó. - Các kiểu bài nghị luận? 2.Kiểu bài nghị luận: a. Nghị luận văn học. - Nghị luận xã hội có những dạng nào? b. Nghị luận xã hội: 2 dạng - Các thao tác lập luận của văn nghị luận? - Nghị luận về một hiện tượng đời sống. - Nghị luận về một tư tưởng đạo lí. HĐ 2: Luyện tập Bài tập 1: II.Luyện tập: - Xác định vấn đề cần nghị luận? Bài tập 1: - Lựa chọn thao tác lập luận? - Vấn đề nghị luận: Cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác, người tốt với kẻ xấu là cuộc đấu tranh gian khổ trong mọi thời đại. Nhưng theo xu hướng tiến bộ, cái - Xác định luận điểm, luận cứ? Hs làm việc cá nhân, trình bày trước lớp. thiện luôn chiến thắng cái ác. Truyện cổ tích Tấm Cám chính là một minh chứng cho cuộc đấu tranh ấy. - Thao tác lập luận: Kết hợp giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận. - Xác định luận điểm, luận cứ: Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. Bài tập 2: Hs chia nhóm thảo luân5 phút, cử đại diện trình bày trước lớp.. + Trong cuộc đấu tranh ở truyện cổ tích Tấm Cám, cô Tấm đã đối diện với những thế lực tội ác nào?Cô Tấm đã vươn lên như thế nào trong cuộc đấu trnh ấy? + Trong cuộc sống học tập, trong đời thường, hs phải đối diện với những khó khăn nào? Muốn tránh khỏi những điều xấu, những khó khăn ấy thì phải làm gì? Bài tập 2: - Vấn đề nghị luận: Người tài và đức có vai trò vô cùng quan trọng trong sự nghiệp xây dựng đất nước. - Thao tác lập luận: Giải thích, phân tích, chứng minh. - Xác định luận điểm, luận cứ: + Người tài và đức là người có học vấn, có khả năng ứng dụng những hiểu biết của mình trong đời sống. Họ là người có tấm lòng thiết tha muốn đóng góp công sức của mình để xây dựng đất nước ( dc). + Tại sao người tài đức lại có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng đất nước. + Hs đang ngồi trên ghế nhà trường cần rèn luyện, phấn đấu ra sao để trở thành người tài đức góp phần xây dựng đất nước?. Bài tập 3: Gv gợi ý cho học sinh về nhà làm: - Vấn đề nghị luận: Học và hành phải đi liền nhau thì mới có hiệu quả. Nói cách khác, đề bài yêu cầu nghị luận về mối quan hệ giữa học và hành, giữa lí thuyết và thực hành. - Các thao tác lập luận: Sử dụng thao tác phân tích ,giải thích, chứng minh kết hợp với dẫn chứng từ thực tế đời sống để thuyết phục người đọc. 4.Củng cố - Dặn dò : -Hs dựa vào đề đã phân tích, lập dàn ý cho một trong 3 đề văn trên. - Coi lại phần kiến thức về văn nghị luận, làm phần bài tập giáo viên đã giao. - Giáo viên giao đề bài viết số 1 cho học sinh về nhà làm: Đề 1: “ Rượu nặng màu trắng nhưng lại làm đỏ mặt mũi và làm đen danh dự” Anh ( chị) hãy bình luận ý kiến trên. Đề 2: Trong lớp, nhiều bạn thích câu tục ngữ: “ Ở hiền gặp lành” và lấy đó làm phương châm sống. Nhưng một số bạn khác lại phản đối cho câu tục ngữ trên không hẳn đúng, nhiều người “ ở hiền” vẫn không “ gặp lành”. Anh ( chị) hãy bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề này.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. Đọc văn : Tuaàn 2 tieát 5 TỰ TÌNH (Bài II) Hồ Xuân Hương. I – Mục tiêu bài học: Hs nắm được: - Cảm nhận được tâm trạng buồn tủi, phẫn uất, xót xa trước cảnh ngộ éo le ngang trái của duyên phận Hồ Xuân Hương. Thấy được bản lĩnh, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. - Hiểu sâu hơn tài năng thơ nôm của Hồ Xuân Hương ở cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế. - Biết cách phân tích các sắc thái từ ngữ, có biện pháp nghệ thuật tu từ để diễn ả cảm xúc tâm trạng. II – Cách thức tiến hành: - Phương pháp: GV hướng dẫn HS phân tích, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện: + GV: SGK, SGV, STK, chùm thơ tự tình của Hồ Xuân Hương, tranh minh họa chân dung Hồ Xuân Hương + HS: SGK (+ SGK Ngữ văn THCS) III - Tiến trình thực hiện: 1 - Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nói đoạn trích vào phủ chúa Trịnh có giá trị hiện thực sâu sắc? - Hình tượng tác giả trong đoạn trích sáng lên những phẩm chất gì? 2 - Nội dung bài học: Giới thiệu bài: Hồ Xuân Hương là một tronh những nhà thơ nổi tiếng của VH trung đại VN Nhà thơ tình nổi tiếng Xuân Diệu đã từng phong tặng cho bà danh hiệu là “ Bà chúa thơ nôm”. Thơ của bà là tiếng nói đòi quyền sống, là niềm khao khát sống mãnh liệt. Đặc biệt những bài thơ nôm của bà là cảm thức về thời gian tinh tế, tọa nền cho tâm trạng. “Tự tình II” là một trong những bài thơ tiêu biểu cho điều đó, đồng thời thể hiện những đặc sắc về thơ nôm Hồ Xuân Hương. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hs đọc phần tiểu dẫn trong sgk và I – Giới Thiệu: nêu vài nét chính về tác giả HXH? 1 – Tác giả: Hồ Xuân Hương (? - ?) , bà sống vào cuối thế kỷ XVII, đầu thế kỷ XIX. Quê bà ở Nghệ An, nhưng sống ở thành Thăng Long, bên bờ hồ Tây. -Bà là người thông minh sắc sảo. bạn của bà là những danh sĩ nổi tiếng: Ng Du, Phạm Đình Hổ, … -Con dường tình duyên của bà nhiểu éo le trắc trở. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. -Hai lần lấy chồng là 2 lần làm lẽ và cả 2 người chồng cũng chết, cuối cùng bà sống cô đơn, rồi đi du lãm khắp nơi và làm thơ để khuây khỏa.. -Bà là tác giả của gần 50 bài thơ đường luật, tập thơ chữ hán : Lưu hương ký. -Thơ của bà vừa tráo phúng, vùa trữ tình vừa thanh vừa tục là tiếng nói khát khao đòi quyền sống tự do, bình đẳng, quyền hạnh phúc. 2 – Đọc – giải nghĩa từ khó: -Đề tài: Tự Tình: Tự bộc bạch giãi bày tâm sự của mình. Theo ước đoán thì bài thơ này được sáng tác vào quang thời gian bà làm vợ lẽ. 3 – Bố cục: 4 liên: đề - thực - luận - kết. II- Đọc – Hiểu: 1.Hai câu đề: Thời gian: Đêm khuya Không gian: Thanh vắng. HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản Gv gọi 1 – 2 hs đọc bài thơ, gv nhận xét cách đọc. Âm thanh: Văng vẳng tiếng trống -Câu thơ đầu cho thấy tác giả đang Nghệ thuật đảo ngữ. Từ trơ: tủi hổ, bẽ bàng song còn là sự thách thức. ở trong khoảng thời gian, không Cái hồng nhan: Gợi lên sự rẻ rúng, mỉa mai. gian nào? -Thời gian được hiện lên qua câu 1  Tình cảnh cô đơn của người phụ nữ trong đêm khuya thanh vắng.Sự cảm nhận, sự thể hiện với âm thanh gì? bước đi của thời gian, sự rối bời của tâm trạng; nỗi dằn vặt sắp được bộc lộ, giải bày một tâm sự. -Câu thơ thứ 2 sử dụng nghệ thuật 2.Hai câu thực, luận: gì? Từ Trơ ở đây có nghĩa là gì? a.Hai câu thực: -“ Hồng nhan” chỉ vẻ đẹp của Hương rượu hay hương tình qua đi để lại vị đắng chát, khổ đau - Nỗi trống vắng, bạc bẽo của tình đời.( chén rượu hương đưa) người phụ nữ nhưng tại sao ở đây Vầng trăng gợi lên hai lần bi kịch: trăng sắp tàn ( bóng xế) mà vẫn “ khuyết chưa tròn” lại là “ cái hồng nhan”? -“ Cái hồng nhan” lại đem sánh tương đồng với thân phận người phụ nữ. với gì? Điều đó có tác dụng gì? - Tình duyên chưa trọn ( trăng bóng xế khuyết chưa tròn)  Ngoại cảnh cũng là tâm cảnh. b.Hai câu luận: -“ Hương rượu gợi lên điều gì? Hình ảnh rêu, đá là những sinh vật nhỏ bé nhưng không chịu khuất phục trước sự khắc nghiệt của thiên nhiên. Tác giả dùng biện pháp đảo ngữ + các động từ mạnh để miêu tả sự phẫn uất của thiên nhiên -Trăng thường gợi mối nhân duyên cũng là sự phẫn uất của tâm trạng. nhưng hình ảnh “ Vầng trăng bóng - Nỗi bực dọc, phản kháng, ấm ức duyên tình. 3.Hai câu kết: xế khuyết chưa tròn lại gợi cho. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. người đọc cảm giác gì?. Ngán: Chán ngán, ngán ngẩm Xuân:Là mùa xuân cũng là tuổi xuân Lại 1 : Thêm 1 lần nữa Lại 2 : Trở lại -Ở hai câu luận, tác giả đã dùng Câu cuối sử dụng nghệ thuật tăng tiến tăng hạnh phúc quá đỗi bé mọn của người phụ nữ có những hình ảnh thiên nhiên nào? thân phận làm lẽ trong xã hội phong kiến. -Hình ảnh ấy có gì độc đáo, mới - Là lời than thở, khát vọng hạnh phúc - Tâm trạng chua chát, buồn tủi. lạ? -Tác giả dùng cách miêu tả thế nào III.Tổng kết : Ghi nhớ sgk/ 19. khi nói về thiên nhiên cũng là thể hiện tâm trạng? -Hai câu kết phản ánh tâm trạng gì của nhà thơ? -“ Ngán” ở đây có nghĩa là gì? -Giải nghĩa từ “ Xuân” -Từ “ lại” ở đây có mấy nghĩa? Đó là loại từ gì ? -Câu cuối sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Có tác dụng như thế nào? HĐ 3: Tổng kết Hs đọc mục ghi nhớ sgk / 19 4.Củng cố - Dặn dò : - Nêu chủ đề bài thơ? - Cấu tạo bài thơ? Tìm những từ ngữ được vận dụng sáng tạo, mang tính biểu cảm cao trong bài? - Học bài, học thuộc lòng bài thơ,làm bài tập phần “ Luyện tập”. - Soạn trước bài mới: Câu cá mùa thu. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. Đọc văn : Tuaàn 2 tieát 6 CÂU CÁ MÙA THU. ( Thu điếu ). Nguyễn Khuyến. A.Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu được nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử dụng tiếng Việt của Nguyễn Khuyến. - Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thu qua sự miêu tả của nhà thơ. - Rèn luyện được cách phân tích thơ Nôm Đường luật. B.Phương tiện thực hiện: Giáo án, sgk, sgv, thiết kế bài giảng. C.Cách thức: Kết hợp đọc sáng tạo, gợi tìm; trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi. D.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu chủ đề bài Tự tình II của HXH? - Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Cấu tạo của thể thơ đó? - Tìm, phân tích những từ ngữ được vận dụng sáng tạo, mang tính biểu cảm cao trong bài? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- học sinh Yêu cầu cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu chung I.Tiểu dẫn: sgk Hs đọc phần tiểu dẫn sgk 1.Tác Giả: - Cho biết năm sinh, năm mất, quê quán của - Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1909) Nguyễn Khuyến? - Người ta còn gọi Nguyễn Khuyến bằng - Tam nguyên yên đỗ tên gọi gì?Vì sao lại có tên gọi đó? - Nêu những nét sơ lược về tính cách, con - Tài năng, cốt cách thanh cao, yêu nước, thương dân. người Nguyễn Khuyến? 2. Tác phẩm: - Thơ Nguyễn Khuyến chủ yếu viết bằng - Viết bằng chữ Hán, Nôm; chủ yếu là chữ Nôm. chữ gì? - Tình yêu quê hương, gia đình, bè bạn; cuộc sống người nghèo khổ; châm biếm, - Giá trị nội dung trong thơ văn Nguyễn đả kích tầng lớp thống trị. Khuyến? II.Đọc - hiểu: Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. HĐ 2: Đọc - hiểu 1 – 2 học sinh đọc diễn cảm bài thơ, gv nhận xét cách đọc. - Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Nêu bố cục của thể thơ đó? - Dựa vào nội dung bài có thể chia làm mấy 1.Cảnh sắc mùa thu qua miêu tả của nhà thơ: phần? Nêu nội dung từng phần? - Chủ đề bài thơ - Cảnh thu từ gần đến xa; từ cao xa trở lại gần mở ra nhiều hướng miêu tả và 1.Phân tích vẻ đẹp bức tranh thu: cảm nhận về mùa thu. - Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc - Hình ảnh: Ao thu, nước trong veo, sóng biếc, trời xanh ngắt, lá vàng sắc? - Đường nét, sự chuyển động: Sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa vèo, tầng mây lơ - Từ điểm nhìn ấy, tác giả đã bao quát cảnh lửng. - Không gian tĩnh lặng: thu như thế nào? - Những từ ngữ gợi đường nét, sự chuyển động? + Màu sắc: Xanh ao, xanh trời, xanh sóng, lá vàng. + Sự chuyển động: Gợn tí, khẽ đưa vèo, lơ lửng, cá “ đâu” đớp động. - Không gian trong câu cá mùa thu là không  bức tranh thu ở đồng bằng Bắc Bộ dịu nhẹ, thanh sơ, hài hoà. gian gì? 2.Tâm trạng nhà thơ: - Cảnh thu trên ở miền quê nào? Có gì đặc - Thiết tha, gắn bó với thiên nhiên - Cô quạnh, uẩn khúc trước tình trạng đất nước đau thương. biệt? 2.Bức tranh tâm trạng của nhà thơ: III.Tổng kết: Ghi nhớ sgk/ 22. Không gian trong Câu cá mùa thu góp phần miêu tả tâm trạng tác giả, tâm trạng ấy được 1.Nội dung: biểu hiện như thế nào? 2.Nghệ thuật: HĐ 3: Tổng kết - Nghệ thuật sử dụng từ ngữ: Gieo vần, sử dụng hình ảnh, màu sắc, sự chuyển Học sinh đọc mục Ghi nhớ sgk/ 22 động. -Nghệ thuật lấy động tả tĩnh. 4.Củng cố - Dặn dò : - Nêu chủ đề bài Câu cá mùa thu? - Nêu nghệ thuật sử dụng hình ảnh, từ ngữ của Nguyễn Khuyến trong bài Câu cá mùa thu? - Học thuộc lòng bài thơ, học phần nội dung, nghệ thuật của bài. - Xem lại kiến thức cũ về văn nghị luận; soạn trước bài mới: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. Làm văn: Tuaàn 2 tieát 7-8 PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. A.Mục tiêu cần đạt: - Học sinh nắm được cách phân tích đề văn nghị luận - Biết cách lập dàn ý bài văn nghị luận. B.Phương tiện thực hiện: Giáo án, sgk, sgv, thiết kế bài giảng. C.Phương pháp: Kết hợp trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi. D.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: - Thế nào là văn nghị luận? - Thế nào là luận điểm, luận cứ? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên - học sinh Yêu cầu cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu phần lí thuyết I.Phân tích đề: 1.Phân tích đề 1.Xét ngữ liệu sgk/ 23 Hs đọc ngữ liệu sgk -Tìm vấn đề nghị luận trong các đề - Vấn đề nghị luận: trên? + Đề 1: Suy nghĩ của anh (chị) về khả năng thực hành của con người Việt Nam trong một giai đoạn mới + Đề 2: Tâm sự của HXH trong bài Tự tình II. + Đề 3: Bàn luận về bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến. -Định hướng đề ra: + Đề 1: Định hướng cụ thể - Định hướng 3 đề có gì giống và + Đề 3,4: Người viết phải tự xác định hướng triển khai. - Phạm vi tư liệu cần sử dụng: khác nhau? + Những vấn đề liên quan đến kh3 năng thực hành khi “ chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” đó chính là những vấn đề thuộc đời sống xã hội. - Xác định phạm vi tư liệu cần sử + Đề 1,2 những vấn đề liên quan đén nội dung, nghệ thuật của 2 bài thơ: Dẫn chứng dụng ở mỗi đề. văn học và xã hội. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. Học sinh chia nhóm thảo luận 5 phút: nhóm 1,2 câu 1; nhóm 3,4 câu 2; nhóm 5,6 câu 3. Sau đó cử đại 2.Cách phân tích đề: - Đọc kĩ đề diện trình bày trước lớp. Gv cho các nhóm thảo luận, nhận - Tìm những từ then chốt xét chéo, sau đó tổng kết, chốt lại ý - Xác định vấn đề ngghi5 luận - Xác định thao tác lập luận chính. - Dựa vào kết quả thảo luận của các - Phạm vi tư liệu cần sử dụng. nhóm anh ( chị) hãy cho biết khi II.Lập dàn ý: phân tích đề cần chú ý điều gì? 1.Xét ngữ liệu sgk Hs làm việc cá nhân, trình bày 2.Quá trình lập dàn ý gồm: trước lớp. 2.Lập dàn ý: - Xác lập luận điểm Hs đọc ngữ liệu sgk - Xác lập luận cứ -Thế nào là lập dàn ý? - Sắp xếp luận điểm, luận cứ -Từ ý kiến của Vũ Khoan có thể + Mở bài xác định được bao nhiêu luận điểm, + Thân bài + Kết bài. đó là những luận điểm nào? -Tìm những luận cứ làm sáng tỏ III.Luyện tập cho từng lụân điểm? 1.Bt1: -Sắp xếp các luận điểm, luận cứ -Phân tích đề: - Lập dàn ý: cho phù hợp? -Dựa vào ngữ liệu vừa phân tích, 1.Mở bài:Giới thiệu về Lê Hữu Trác và vị trí đoạn tích Vào phủ chúa Trịnh anh (chị) hãy cho biết quá trình lập 2.Thân bài: dàn ý gồm có mấy bước? a.Sự tái hiện bức tranh sinh hoạt trong phủ chúa qua các chi tiết Hs làm việc cá nhân, trình bày b. Thái độ của Lê Hữu Trác với cuộc sống nơi phủ chúa. trước lớp c.Cách thức miêu tả, ghi chép. d.Đánh giá về giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích. 3.Kết bài:Tóm lược những nội dung đã trình bày. HĐ 2: Luyện tập 2.Bt2: Hs đọc đề 1,2 sgk/ 24 phần Luyện -Phân tích đề: tập - Lập dàn ý: Em hãy phân tích đề, lập dàn ý cho 1.Mở bài: Giới thiệu về vị trí, tài năng và những đóng góp của HXH về thơ Nôm.Khái quát đề văn trên? về bài thơ Tự tình II.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. Hs chia nhóm thảo luận 5 phút: Nhóm 1,2 đề 1;nhóm 3,4 đề 2. Gv cho hs cử đại diện trình bày trước lớp, gv nhận xét bổ sung.. 2.Thân bài: a.Cách sử dụng từ ngữ thể hiện được tâm trạng: văng vẳng, trơ, cái hồng nhan,xiên, đâm toạc, ngán, mảnh tình, san sẻ, tí con con. b.Cách sử dụng hình ảnh thể hiện bi kịch của nhà thơ: chén rượu hương đưa, vầng trăng, xuân đi xuân lại lại c. Cách sử dụng thể thơ nôm Đường luật để thể hiện nghịch đối duyên phận muộn màng, lỡ dở trong khi thời gian cứ lạnh lùng trôi qua 3.Kết bài: Đánh giá lại giá trị của việc sử dụng ngôn ngữ dân tộc trong bài thơ, so sánh với một số bài thơ khác. 4.Củng cố - Dặn dò : - Nêu cách phân tích một đề văn? - Quá trình lập dàn ý cho một đề văn. - Học bài - Soạn trước bài mới: Thương vợ.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. Tập làm văn: Tuaàn 3 tieát 11 THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH I – Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Về kiến thức: Nắm được bản chất, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tiến hành các thao tác lập luận phân tích. - Có sự tích hợp với những kiến thức về văn học và tiếng việt đã học. II - Cách thức tiến hành: - Phương pháp: GV hướng dẫn HS phân tích, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Phương tiện: + GV: SGK, SGV, STK + HS: SGK , Vở soạn III - Tiến trình thực hiện: 1 - Kiểm tra bài cũ: 2 - Nội dung bài học: Lời giới thiệu: Trong bài văn nghị luận, thao tác lập luận phân tích giữ vai trò quan trọng, quyết định phần lớn đến sự thành công của bài văn. Thao tác lập luận phân tích nhằm mục đích gì, cách thức tiến hành như thế nào bài học hôm nay sẽ làm sáng rõ những vấn đề này. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt HĐ 1:GV yêu cầu hs đọc kỹ đoạn I- Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích: trích và trả lời các câu hỏi ở mục I - Nội dung ý kiến đánh giá của tác giả đối với nhân vật sở khanh: Sở khanh là kẻ bẩn thỉu, bần của sgk. tiện, đại diện cao nhất của sự đồi bại trong XH truyện Kiều. -Nội dung ý kiến đánh giá của tác -Để thuyết phục người đọc tác giả đã đưa ra những luận cứ sau: giả đối với nhân vật Sở Khanh là gì? + Sở khanh sống bằng một cái nghề tồi tàn. -Để thuyết phục người đọc tác giả + SK là kẻ tồi tàn nhất trong những kẻ tồi tàn. đã tác giả đã phân tích ý kiến ấy -Sự kết hợp giữa phân tích và tổng hợp:Sau khi phân tích biểu hiện cụ thể về sự tồi tàn của Sở Khanh, tác giả đã khái quát thành một vấn đề mang tính bản chất XH: “ Nó là cái mức cao nhất ntn? của tình hình đồi bại trong XH này” -Chỉ ra sự kết hợp giữa phân tích và Mục đích: tổng hợp trong đoạn văn ấy ? -Tìm hiểu đặc điểm về nội dung, hình thức, cấu trúc và các mối quan hệ trong, ngoài của đối tương -Từ đó hs trả lời câu hỏi về mục Yêu cầu: đích, yêu cầu của lập luận phân tích -Lập luận phân tích là thao tác chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố bộ phận để xem xét, rồi sau Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. -Mục đích của thao tác lập luận phân đó tổng hợp để phát hiện ra bản chất của đối tượng. tích là gì? II- Cách phân tích: Đoạn 1: -Thế nào là lập luận phân tích trong -Phân tích theo quan hệ nội bộ đối tượng: Tính hai mặt của đồng tiền: Tích cực và tiêu cực. văn nghị luận? -Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân: “ Tác hại của đồng tiền vẫn là mặt chủ yếu”(kết quả) HĐ 2: GV yêu cầu hs tìm hiểu cách -Phân tích theo quan hệ nguyên nhân – kết quả: “ Những tác hại cụ thể của đồng tiền” lập luận phân tích ờ mục II sgk (54) Đoạn 2: hs làm việc nhóm trình bày trước - Phân tích theo quan hệ nguyên nhân – kết quả: Bùng nổ dân số (nguyên nhân) - Ảnh hưởng đền chất lượng cuộc sống của con người (kết quả) lớp một trong hai đoạn. GV nhận xét và chốt ý chính. -Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng: “Các ảnh hưởng tiêu cực của việc bùng nổ dân số” -Cách phân tích là chia nhỏ ra từng yếu tố, từng khía cạnh theo những tiêu chí, những mối quan -Theo em có những cách phân tích hệ nhất định để tìm hiểu cặn kẽ, sâu sắc đối tượng. III- Luyện tập: nào? Bài tập 1: Phân tích các lập luận Đoạn a) Quan hệ nội bộ đối tượng ( Diễn biến nội tâm của nhân vật): Đau xót, quẩn quanh, tuyệt Bài tập 2: (Phân tích vẻ đẹp của vọng. ngôn ngữ nghệ thuật trong bài thơ Đoạn b) Quan hệ giữa đối tượng này với các đối tượng khác có liên quan: Bài thơ lời kỹ nữ của Tự tình của Hồ Xuân Hương) Xuân Diệu với bài thơ Tì bà hành của Bạch Cư Dị. -Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc: Văng vẳng, trơ, cái hồng nhan, xiên ngang, đâm toạc, tí, con con. -Nghệ thuật sử dụng từ ngữ trái nghĩa: Say/ tỉnh; khuyết/ tròn; đi / lại. -Nghệ thuật lặp từ ngữ: xuân, phép tăng tiến (san sẻ/tí/con con) -Phép đảo trật tự cú pháp trong câu 5-6 4.Củng cố - Dặn dò :. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB. Đọc văn : Tuaàn 3 tieát 9-10 THƯƠNG VỢ ( Trần Tế Xương ) A.Kết quả cần đạt : - Hs hiểu thêm về thể thơ thất ngôn bát cú và cách tiếp cận thể thơ này . - Cảm nhận được hình ảnh bà Tú và tình cảm thương yêu, quý trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà thơ . - Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ : sử dụng tiếng Việt giản dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm ; vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian . B.Phương tiện thực hiện : - Gv : giáo án, SGK,SGV, thiết kế bài giảng. - Hs : vở soạn, vở ghi, SGK, bảng thảo luận nhóm C.Cách thức tiến hành : Kết hợp đọc sáng tạo, gợi tìm ; trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi D.Tiến trình bài dạy : 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra : a.Bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài “Câu cá mùa thu”, cho biết đôi nét về Nguyễn Khuyến ? Nêu chủ đề bài thơ ? Nét đặc sắc về nghệ thuật bài thơ b.Sự chuẩn bị bài mới : Kiểm tra vở soạn một vài Hs 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên - học sinh Yêu cầu cần đạt HĐ1: Đọc và tìm hiểu mục tiểu dẫn SGK I.Tiểu dẫn :SGK - Gv gọi 1-2 Hs đọc mục tiểu dẫn, gạch dưới những ý chính . ? Trần Tế Xương còn có tên gọi là gì ? Năm sinh, năm mất, quê quán ? ? Sáng tác của Tú Xương gồm những mảng đề tài chính nào ? Nhận xét sơ lược về bài “Thương vợ” HĐ2: Đọc- hiểu văn bản - Gv gọi 1-2 Hs đọc bài thơ, cá Hs khác đọc nối tiếp, đọc thầm. ? Hình ảnh nổi bật bao trùm bốn câu thơ đầu là hình ảnh của ai II.Đọc - hiểu : ? Giải nghĩa từ quanh năm, mom sông Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 CB.  Quanh năm: trọn cả năm tháng, không trừ một ngày Mom sông : cheo leo, chênh vênh nơi đầu sóng, ngọn gió, gợi không gian sinh tồn khó khăn ? Câu thơ đầu nổi bật lên hình ảnh bà Tú gắn liền với công việc gì ? Câu thơ tiếp theo có gì đặc biệt  - Chú ý từ “nuôi đủ” : không thiếu, không thừa, nói được cả số lượng lẫn chất lượng, đủ đến mức: “Cơm hai bữa: cá kho, rau muống . quà một chiều : khoai lang, lúa ngô” (Thầy đồ dạy học)  chu đáo, đảm đang, tần tảo - Năm con với một chồng  Gành nặng lớn đè lên hai vai bà Tú  sự tần tảo, tháo vát. 1.Hình ảnh bà Tú : - Hai câu đầu (đề). (1) Hình ảnh bà Tú gắn với việc mưu sinh (2) sự đảm đang, tần tảo, chu đáo của bà Tú  phẩm chất cao đẹp dù trong hoàn cảnh vất vả, gian truân. ? Hình ảnh “Thân cò” gợi cho em suy nghĩ gì ? Em đã từng gặp hình ảnh này ở đâu ? ? Ở đây tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? ? mục đích? ? Từ “quãng vắng” gợi lên cảm giác gì  rợn ngợp của thời gian, không gian ? Vậy câu thơ thứ(3) gợi lên hình ảnh gì của bà Tú ? Giải nghĩa từ “Eo sèo” ? Câu thơ này gợi lên tính cách gì của bà Tú. - Hai câu thực (luận) (3) “ Lặn lội thân cò… quãng vắng” sự lam lũ, vất vả của bà Tú ? Câu “Nuôi đủ năm con với một chồng” thể hiện tình cảm gì (4) Bất chấp khó khăn, gian khổ để lo cho chồng, của ông Tú đối với vợ con, quên bản thân mình .  Cho mình là một “Thứ con đặc biệt” mà bà Tú phải nuôi riêng, nổi 2.Tấm lòng Tú Xương : bật lên một Tú Xương hiếu vợ, biết ơn vợ … - Thương xót, cảm thông, biết ơn vợ ? Câu 5,6 thoạt nghe như lời bà nói với ông nhưng thực chất là lời của ai - Hai câu luận : (5),(6)  Tú Xương nói thay, than thở dùm vợ  lòng thương vợ sâu sắc. ? Câu 7,8 là lời chửi, trách của ai ? Tiếng chửi này toát lên được nhân cách đẹp gì từ ông Tú - Hai câu kết : + Chửi “thói đời” nhưng thực chất còn tự “chửi” mình,. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×