Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Sinh 12 tiết 32: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.38 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Văn Quán. Sinh häc 12 - NguyÔn ThÞ Thu H»ng. -----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 32: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa. - Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào? - Biết được tại sao phải bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ. 2. Kĩ năng - Phân tích kênh kình, kĩ năng so sánh, khái quát tổng hợp. - Kĩ năng làm việc độc lập SGK. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ. II. Phương tiện dạy học - Hình 30.1 SGK phóng to. III. Phương pháp - Vấn đáp gợi mở. - SGK tìm tòi IV- Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 học sinh - Giải thích vì sao cách li địa lí là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - GV yêu cầu HS: II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li + Nghiên cứu SGK mục 1(a) trang 129. sinh thái. + Phân tích ví dụ và rút ra nhận xét. a. Hình thành loài bằng cách li tập tính. * Ví dụ: SGK * Giải thích và kết luận: - GV hỏi: Tại sao các cá thể của cùng loài - Các cá thể của một quần thể do đột biến có kiểu gen lại có thể khác nhau về tập tính giao phối? nhất định. - Kiểu gen mới làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối, dẫn đến các cá thể không giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. - Giao phối không ngẫu nhiên và các NTTH tạo sự khác biệt về vốn gen dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. - GV nêu yêu cầu: b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái. + Nghiên cứu SGK - Tr130 mục b. - VD1: Cỏ băng, cỏ sâu róm trên bãi bồi sông Vônga. + Phân tích ví dụ về sự thay đổi điều kiện - VD2: SGK. sinh thái ở khu vực khác nhau dẫn đến * Nhận xét, kết luận: hình thành loài mới. - Các cá thể sống trong cùng sinh cảnh thường giao + Cơ chế hình thành loài bằng cách li sinh phối với nhau, ít giao phối với các cá thể thuộc sinh thái. cảnh khác trong cùng khu vực địa lí. - GV bổ sung: Hình thành loài bằng cách li - Dần dần dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài sinh thái thường gặp ở thực vật và động mới. vật ít di chuyển. 2. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. - Lai xa * Loài A x Loài B - GV nêu yêu cầu: Hệ gen AA Hệ gen BB  Con lai; hệ gen AB + HS quan sát tranh hình 30 SGK trang (bất thụ)  đa bội: hệ gen AABB (hữu thụ). Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Văn Quán. Sinh häc 12 - NguyÔn ThÞ Thu H»ng. -----------------------------------------------------------------------------------131. * Con lai x Loài A + Trình bầy về quá trình lai xa và đa bội Hệ gen AABB Hệ gen AA  Con lai bất thụ. hóa dẫn đến hình thành loài. - Lai xa kèm đa bội hóa đã hình thành nên loài mới trong cùng khu vực địa lí, vì sự sai khác về NST dẫn - Thế nào là lai xa? đến cách li sinh sản. - Lai xa gặp những trở ngại gì? - Vì sao cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản? - Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và không thể tạo thành loài mới không? - Để khắc phục trở ngại khi lai xa người ta có thể làm gì? - Tại sao sự đa bội hóa khắc phục được trở ngại đó? Người ta tiến hành như thế nào? - Có mấy dạng đa bội hóa? - GV nêu câu hỏi: Từ quần thể 2n chúng ta dung chất Cônsixin tạo quần thể cây tứ bội 4n. Quần thể cây tứ bội 4n này có phải là loài mới không? Làm thế nào để khẳng định là loài mới?.  Quần thể cây tứ bội 4n là loài mới. + Cây tứ bội 4n x cây lưỡng bội 2n  Con lai tam bội 3n bất thụ. + Quần thể cây tứ bội cách li sinh sản với quần thể gốc (lưỡng bội)..  Ở thực vật lai xa và đa bội hóa ít ảnh hưởng hoặc - Tại sao lai xa và đa bội hóa nhanh chóng còn làm tăng khả năng sinh trưởng và phát triển của tạo nên loài mới ở thực vật, nhưng ít xảy ra thực vật. ở các loài động vật? Ở động vật: Đột biến đa bội làm mất cân bằng gen, làm rối loạn cơ chế xác định giới tính dẫn đến gây - Liên hệ thực tế về ý nghĩa lai xa kèm đa chết. bội hóa? 4. Củng cố: GV củng cố lại kiến thức bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. 5. Dặn dò : Trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài 31. Ý kiến của tổ trưởng.. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×