Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4 5 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt ở trường mầm non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 67 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

KHOA GIÁO DỤC MẦM NON

======

VŨ THỊ MAI

THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ 4-5 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ

SINH HOẠT Ở TRƢỜNG MẦM NON
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giáo dục học

HÀ NỘI, 2019


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON

======

VŨ THỊ MAI

THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ 4-5 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ

SINH HOẠT Ở TRƢỜNG MẦM NON
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giáo dục học


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

ThS. Trần Thanh Tùng

HÀ NỘI, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của tơi. Kết quả nghiên
cứu và lí luận trong khóa luận là chính xác và chƣa cơng bố trong khóa luận
nào.
Hà Nội, ngày 1 tháng 5 năm 2019
Sinh viên

Vũ Thị Mai


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận “ Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ
sinh hoạt ở trƣờng mầm non” đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại Học Sƣ phạm
Hà Nội 2.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trƣờng Đại Học Sƣ phạm Hà Nội 2, Khoa
Giáo dục Mầm non cùng tồn thể các thầy cơ giáo và bạn bè đã tạo điều kiện
giúp đỡ tơi trong q trình học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thanh Tùng, ngƣời thầy đã
tận tình giảng giải, hƣớng dẫn, giúp đỡ và định hƣớng cho tôi trong q trình
nghiên cứu luận văn.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ của cán bộ quản lí, các giáo viên
mầm non và các cháu mẫu giáo lớp 4-5 tuổi tại trƣờng mầm non xã Thanh
Thủy (Hà Nam) và trƣờng Mầm non Tiền Phong B (Hà Nội).

Hà Nội, ngày 1 tháng 5 năm 2019
Sinh viên

Vũ Thị Mai


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GD: Giáo dục
GDMN: Giáo dục mầm non
GDKNS: Giáo dục kĩ năng sống
GV: Giáo viên
MN: Mầm non
MG: Mẫu giáo
KN: Kĩ năng
KNS: Kĩ năng sống


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................. 2
4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 2
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
8. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu .................................................................... 4
9. Kế hoạch nghiên cứu ................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ 4-5 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Ở TRƢỜNG

MẦM NON ..................................................................................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 5
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ........................................................................ 5
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 6
1.2. Những vấn đề chung về giáo dục kỹ năng sống ....................................... 6
1.2.1. Khái niệm về kỹ năng sống ................................................................... 6
1.2.1.1. Các khái niệm về kỹ năng ................................................................... 6
1.2.1.2. Khái niệm về kỹ năng sống ................................................................ 7
1.2.2. Phân loại kỹ năng sống .......................................................................... 7
1.3. Giáo dục kĩ năng sống .............................................................................. 8
1.3.1. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống .......................................................... 8
1.3.2. Nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống ........................................................ 8
1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống ........................................................... 9


1.3.4. Phƣơng pháp giáo dục kĩ năng sống .................................................... 10
1.3.5. Hình thức giáo dục kĩ năng sống ......................................................... 11
1.4. Đặc điểm của trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ........................................................ 12
1.4.1. Đặc điểm sinh học ............................................................................... 12
1.4.2. Đặc điểm tâm lí ................................................................................... 12
1.5. Chế độ sinh hoạt ở trƣờng mầm non....................................................... 14
1.5.1. Khái niệm về chế độ sinh hoạt ............................................................. 14
1.5.2. Nguyên tắc của chế độ sinh hoạt ......................................................... 15
1.6. Giáo dục kĩ năng sống của trẻ thông qua chế độ sinh hoạt hàng ngày ở
trƣờng mầm non ............................................................................................ 16
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 17
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 4-5
TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Ở TRƢỜNG MẦM NON ..... 18
2.1. Tổ chức khảo sát ..................................................................................... 18
2.1.1. Mục đích, quy mơ, đối tƣợng và địa bàn khảo sát ............................... 18

2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................................ 19
2.1.3.Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................... 19
2.1.4. Công cụ khảo sát và tiêu chí đánh giá ................................................. 19
2.2. Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ sinh
hoạt ở trƣờng mầm non ................................................................................. 20
2.2.1. Nhận thức của giáo viên về giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi
thông qua chế độ sinh hoạt ở trƣờng mầm non .............................................. 20
2.2.1.1. Nhận thức về kĩ năng sống ............................................................... 20
2.2.1.2. Nhận thức của giáo viên về GDKNS ................................................ 21
2.2.1.4. Nhận thức của giáo viên về nội dung GDKNS cho trẻ 4-5 tuổi ........ 23
2.2.1.5. Hình thức GDKNS cho trẻ 4-5 tuổi .................................................. 24


2.2.2. Thực trạng việc lập kế hoạch và tổ chức chế độ sinh hoạt ở trƣờng mầm
non để GDKNS cho trẻ 4-5 tuổi .................................................................... 25
2.2.2.1. Mức độ lồng ghép GDKNS trong các hoạt động sinh hoạt............... 25
2.2.2.3. Lập kế hoạch tổ chức chế độ sinh hoạt để giáo dục KNS cho trẻ 4-5
tuổi ................................................................................................................ 27
2.2.2.4. Tổ chức các hoạt động sinh hoạt để giáo dục KNS cho trẻ .............. 28
2.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến GDKNS cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ
sinh hoạt ở trƣờng mầm non .......................................................................... 30
2.2.3.1. Các yếu tố ảnh hƣởng ....................................................................... 30
2.2.3.2. Khó khăn khi giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ
sinh hoạt ........................................................................................................ 31
2.2.4. Khảo sát mức độ thể hiện nhóm kĩ năng giải quyết vấn đề của trẻ 4-5
tuổi ở trƣờng mầm non .................................................................................. 32
2.3. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................. 37
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 38
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 4-5
TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Ở ........................................... 39

TRƢỜNG MẦM NON ................................................................................. 39
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 39
3.1.1. Phù hợp với mục tiêu, nội dung chƣơng trình giáo dục mầm non hiện
hành. .............................................................................................................. 39
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học ........................................................................ 39
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................ 39
3.2. Biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ sinh
hoạt ở trƣờng mầm non ................................................................................. 40
3.2.1. Lập kế hoạch tổ chức các hoạt độg sinh hoạt cho trẻ 4-5 tuổi một cách
khoa học ........................................................................................................ 40


3.2.1.1. Mục đích ........................................................................................... 40
3.2.1.2. Cách lập kế hoạch tổ chức các hoạt động sinh hoạt nhằm giáo dục kĩ
năng sống cho trẻ 4-5 tuổi ............................................................................. 40
3.2.2. Khuyến khích trẻ tham gia vào các hoạt động sinh hoạt hàng ngày ... 42
3.2.2.1. Mục đích ........................................................................................... 42
3.2.3. Thƣờng xuyên cho trẻ nhắc lại các hoạt động sinh hoạt mà trẻ cần làm
trong ngày khi ở trƣờng ................................................................................. 43
3.2.3.1. Mục đích ........................................................................................... 43
3.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện .............................................................. 43
3.2.4. Tạo ra các tình huống có vấn đề nhằm kích thích trẻ sử dụng các kĩ
năng sống vốn có để giải quyết ..................................................................... 44
3.2.4.1. Mục đích ........................................................................................... 44
3.2.4.2. Nội dung và cách tiến hành .............................................................. 44
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 48
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm GVMN đƣợc khảo sát ................................................... 18
Bảng 2.2: Nhận thức của giáo viên về kĩ năng sống ...................................... 20
Bảng 2.3: Nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng
sống đối với trẻ .............................................................................................. 22
Bảng 2.4: Nhận thức của giáo viên về vai trò của chế độ sinh hoạt hàng ngày
ở trƣờng mầm non đối với GDKNS .............................................................. 22
Bảng 2.5: Nhận thức của giáo viên về nội dung GDKNS cho trẻ 4-5 tuổi .... 23
Bảng 2.6: Hình thức giáo dục KNS cho trẻ 4-5 tuổi ...................................... 24
Bảng 2.7: Mức độ lồng ghép GDKNS trong các hoạt động sinh hoạt ........... 25
Bảng 2.8. Các KNS hình thành ở trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt..... 26
Bảng 2.9: Thực trạng lập kế hoạch tổ chức chế độ sinh hoạt để GDKNS cho
trẻ 4-5 tuổi ..................................................................................................... 27
Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức các hoạt động sinh hoạt để GDKNS cho trẻ
mẫu giáo nhỡ ................................................................................................. 28
Bảng 2.11. Các yếu tố ảnh hƣởng .................................................................. 31
Bảng 2.12: Mức độ biểu hiện kĩ năng sống của trẻ 4-5 tuổi .......................... 35
Biểu đồ 2.1: Kết quả giáo dục KN giao tiếp, KN thƣơng lƣợng thuyết phục,
KN tự phục vụ của trẻ 4-5 tuổi ...................................................................... 35


MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Theo UNESCO, kĩ năng sống có vai trị trong sự hình thành hành vi,
năng lực, phẩm chất của con ngƣời.
Khi xã hội ngày càng phát triển và phức tạp hơn, con ngƣời không chỉ
đối mặt với mơi trƣờng tự nhiên mà cịn phải đối mặt với mơi trƣờng xã hội
và đối phó với thách thức của cuộc sống vì vậy kĩ năng sống là một phần
khơng thể thiếu để con ngƣời có thể tồn tại.
Với trẻ em mầm non- những trang giấy trắng đầu tiên, giáo dục kĩ năng

sống không chỉ giúp trẻ phát triển tồn diện về các mặt: thẩm mĩ, trí tuệ, thể
chất, đạo đức, ...mà cịn là hành trang khơng thể thiếu bên mình để trẻ có thể
thích nghi, ứng phó với những hoàn cảnh của cuộc sống hàng ngày, xung
quanh trẻ. Nhất là với thời kì đất nƣớc đang phát triển, hành vi nhu cầu của
con ngƣời ngày càng nâng cao, những đứa trẻ đang phải đối mặt với bao rình
dập hiểm họa có thể đến với trẻbất cứ lúc nào thì kĩ năng sống là điều kiện
cần và có đối với mỗi đứa trẻ. Bên cạnh đó có kĩ năng sống trẻ sẽ sống có
trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội hơn.
Theo nhà giáo dục Macmillan: “ Những kĩ năng sống vƣợt xa việc lựa
chọn một chuyên ngành trong trƣờng đại học hoặc gây ấn tƣợng với nhà tuyển
dụng tiềm năng trong tƣơng lai. Kỹ năng sống cung cấp cho trẻ các công cụ
quan trọng để phát triển, nhƣ tƣ duy độc lập, cách giao tiếp và kết bạn mới và
các hàng động trong những tình huống mà cha mẹ và giáo viên của họ không
thể giúp đỡ hoặc can thiệp. Không giống nhƣ các kĩ năng vận động và trí
thơng minh cơ bản.”
Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ thông qua chế độ sinh hoạt ở trƣờng
mầm non là một trong những phƣơng pháp rất tốt và hữu hiệu. Bởi chế độ
sinh hoạt đƣợc trẻ hoạt động mỗi ngày, nó gần gũi với trẻ, trẻ đƣợc trải
nghiệm thực hành sau đó rút ra những kĩ năng sống cho bản thân.
Ngày nay,hầu nhƣ các bậc phụ huynh thƣờng chú trọng đến việc cho trẻ
học văn hóa: tốn , tiếng việt,...mà quên rằng cần phải cho trẻ học thêm cả kĩ
năng sống. Ở trƣờng học thì giáo viên chƣa chú ý đến giáo dục kĩ năng sống
1


cho trẻ, trẻ đƣợc thực hành tiếp xúc với những tiết học về kĩ năng sống còn
hạn chế và chƣa có nội dung thiết kế riêng biệt để giáo dục kĩ năng sống cho
trẻ mầm non nói chung và trẻ 4-5 tuổi nói riêng vì vậy đã xảy ra nhiều sự việc
đến vơi trẻ nhƣ: bắt cóc, ấu dâm, ....
Chính vì các lí do trên nên tơi chọn vấn đề : Thực trạng giáo dục kĩ năng

sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt ở trường mầm non làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng, đề tài đƣa ra các biện pháp
để nâng cao hiệu quả giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ
sinh hoạt ở trƣờng mầm non.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Qúa trình giáo dục kĩ năng sống của trẻ thông qua chế độ sinh hoạt ở
trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua chế độ sinh
hoạt ở trƣờng mầm non.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu việc tổ chức chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trƣờng mầm non hƣớng
tới giáo dục kĩ năng sống cho trẻ một cách khoa học thì kĩ năng sống của trẻ
sẽ đƣợc hình thành.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống một số vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Tìm hiểu thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua
chế độ sinh hoạt ở trƣờng mầm non.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5
tuổi thông qua chế độ sinh hoạt ở trƣờng mầm non.

2


6. Giới hạn,phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5

tuổi thong qua chế độ sinh hoạt hang ngày.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
- Trẻ 4-5 tuổi trƣờng mầm non Thanh Thủy-Thanh Liêm-Hà Nam.
- Trẻ 4-5 tuổi trƣờng mầm non Tiền Phong B- Mê Linh- Hà Nội.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiêu cứu lí luận
- Tiến hành thu thập,nghiên cứu các tài liệu nghiên cứu khác nhau liên
quan đến đề tài ở sách, báo, internet,….để áp dụng, đối chứng vào các hoạt
động sinh hoạt hàng ngày của trẻ và kĩ năng biểu hiện các kĩ năng sống của
trẻ.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
- Đối với giáo viên: Dự giờ, quan sát, ghi chép cách tổ chức hƣớng dẫn
chế độ sinh hoạt hàng ngày cho trẻ ở trƣờng mầm non.
- Đối với trẻ: thông qua chế độ sinh hoạt của cơ u cầu trẻ hình thành
đƣợc những kĩ năng sống nào.
7.2.2. Phương pháp đàm thoại
Trao đổi với giáo viên về hoạt động sinh hoạt hàng ngày của trẻ, trò
chuyện với trẻ để tìm hiểu trẻ có những kĩ năng sống gì.
7.2.3. Phương pháp điều tra
- Nhằm thu thập các thơng tin về thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho
trẻ thông qua chế độ sinh hoạt ở trƣờng mầm non, từ đó đánh giá thực trạng
và làm cơ sở thực tiễn cho việc nghiên cứu, lựa chọn biện pháp để giáo dục kĩ
năng sống cho trẻ mầm non.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
3


- Quan sát, trao đổi với giáo viên nhằm thu thập những kinh nghiệm quý
báu của các nhà chuyên môn về các biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho trẻ

để đứ ra kết luận chính xác, rút ra bài học cho bản thân.
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
- Nghiên cứu giáo án và cách tổ chức của giáo viên nhằm tìm hiểu việc
tổ chức giáo dục kĩ năng sống cho trẻ ở trƣờng mầm non hiện nay.
- Nghiên cứu các sản phẩm của trẻ ( các bài tập, các hoạt động sinh hoạt
khác nhau) nhằm biết đƣợc mức độ hình thành kĩ năng sống của trẻ.
7.3. Phương pháp xử lí số liệu
- Dựa vào q trình khảo sát về thực tiễn của giáo viên và học sinh về
các vấn đề liên quan đến đề tài sau đó ta xử lí bằng số liệu để đánh giá thực
trạng.
8. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chƣơng ( khơng tính phần Mở đầu, Kết luận và
khuyến nghị).
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và lí luận của việc giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
4-5 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt ở trƣờng mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi thông qua
chế độ sinh hoạt ở trƣờng mầm non.
Chƣơng 3: Đề xuất biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 4-5 tuổi
thông qua chế độ sinh hoạt ở trƣờng mầm non.
9. Kế hoạch nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc tiến hành từ tháng 11/2018 đến tháng 4/2019.

4


Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ 4-5 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Ở TRƢỜNG
MẦM NON
1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1.Nghiên cứu trên thế giới

Đối với các nƣớc trên thế giới, để giáo dục kĩ năng sống đạt hiệu quả tốt
nhất thì cần có sự kết hợp giữa giáo dục của nhà trƣờng và các tổ chức xã hội.
Giáo dục kĩ năng sống đƣợc coi là nhiệm vụ quan trọng để góp phần phát
triển đất nƣớc và đƣợc hầu hết các nƣớc trên thế giới quan tâm.
- Ở các nƣớc Châu Á:
Singapore: Đƣợc đánh giá là quốc gia có nền kinh tế phát triển,tiên tiến
bậc nhất của Châu Á và thế giới. Có rất nhiều chƣơng trình giáo dục đƣợc xây
dựng và tiến hành giảng dạy ở các trƣờng đại học tổng hợp, đại học bách khoa
của nƣớc này đƣợc tiến hành mạnh mẽ, linh hoạt, phù hợp với nhiều đối
tƣợng. Các bộ mơn về kỹ năng sống đóng vai trị trung tâm trong chƣơng
trình học tập ở các cấp học với khẩn hiệu: “Sống để học tập, vui chơi, giải trí
và học tập để sống”. Các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng đƣợc kết hợp
nhuần nhuyễn với các hoạt động cộng đồng. Nhƣng riêng đối với cấp học
mầm non, họ vẫn chƣa xác định đƣợc phƣơng pháp hiệu quả nhất để giúp trẻ
nắm đƣợc kỹ năng sống. Ngoài ra, họ cịn đang tranh cãi vấn đề: “Có nên đƣa
GDKNS là một môn học bắt buộc đối với mọi cấp học, ngành học”.
Malaysia: “Giáo dục kỹ năng sống ở Malysia do Bộ giáo dục. Họ coi
KNS nhƣ là một môn học có tên: “Kỹ năng của cuộc sống” và đƣợc dạy ở cấp
bậc tiểu học và THCS. Mục tiêu của môn học này ở trƣờng tiểu học là cung
cấp cho ngƣời học những kỹ năng thực tế cơ bản để họ có thể thực hiện nhiệm
vụ và có xu hƣớng kinh doanh. Với cấp bậc THCS thì mục tiêu của mơn học
là tạo ra những cá nhân có thể tự thực hiện, đƣợc xóa mù về cơng nghệ và
kinh tế, là ngƣời có sự tự tin, sáng tạo, có khả năng tƣơng tác với ngƣời
khác”. (13).
- Ở các nƣớc Châu Âu

5


Nga: Ở Nga việc giáo dục kỹ năng sống đƣợc thực hiện thơng qua: trị

chơi đóng vai, hoạt động khám pháhoạt động sáng tạo, lời nói,...nhằm giúp trẻ
hình thành các kỹ năng nhƣ: Kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tƣ duy sáng
tạo, kỹ năng tự học, kỹ năng giao tiếp- ứng xử, kỹ năng hợp tác, tạo lập mối
quan hệ,...
Vấn đề kỹ năng sống là vấn đề mới trong đào tạo giáo viên mầm non ở
Nga, cho nên việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ vẫn chƣa thực sự đƣợc chú
trọng, các hoạt động đƣợc tổ chức nhằm giáo dục kỹ năng sống cho trẻ còn
chƣa đa dạng, mang tính chất qua loa là chủ yếu. Các tiết dạy kỹ năng sống
thƣờng là lý thuyết ít cho trẻ đƣợc thực hành, trải nghiệm và ít đƣợc giải
quyết các tình huống, ....
1.1.2.Ở Việt Nam
Kĩ năng sống đƣợc biết đến từ chƣơng trình do UNICEF(1996) “Giáo
dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh
niên trong và ngoài trƣờng”. Quan niệm về kỹ năng sống đƣợc nhắc tới đó là
những kỹ năng quan trọng nhƣ: kỹ năng giao tiếp- ứng xử, kỹ năng xác định
giá trị, kỹ năng giải quyết vấn đề, ...nhằm vào nội dung giáo dục sức khỏe do
các chuyên gia Úc tập huấn.
Qua chƣơng trình đƣợc mang tên: “ Giáo dục sống khỏe mạnh và giáo
dục kỹ năng sống” thì quan niệm về kỹ năng sống đối với từng nhóm đối
tƣợng đƣợc áp dụng phong phú hơn.
1.2. Những vấn đề chung về giáo dục kỹ năng sống
1.2.1.Khái niệm về kỹ năng sống
1.2.1.1.Các khái niệm về kỹ năng
Kỹ năng là một trong những vấn đề đƣợc nhiều các nhà khoa quan tâm
tới, có rất nhiều quan điểm về khái niệm kĩ năng đƣợc các nhà khoa học
nghiên cứu và đƣa ra.
Theo L. Đ.Lêvitôv nhà tâm lý học Liên Xô cho rằng: “Kỹ năng là sự
thực hiện có kết quả một động tác nào đó hay một hoạt động phức tạp hơn
bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách thức đúng đắn, có tính đến những
6



điều kiện nhất định”. Ơng cho rằng ngƣời có kĩ năng thì cần có sự kết hợp của
lí thuyết và thực hành.
Với tác giả Vũ Dũng: “Kỹ năng là năng lực vận dụng có kết quả tri thức
về phƣơng thức hành động đã đƣợc chủ thể lĩnh hội để thực hiện những
nhiệm vụ tƣơng ứng” (11).
1.2.1.2. Khái niệm về kỹ năng sống
- Có rất nhiều quan niệm khác nhau về KNS:
Quan niệm rộng nhất là quan niệm do Tổ chức Văn hóa, Khoa học và
Giáo dục của Liên hiệp quốc (UNESCO) định nghĩa “ KNS là năng lực cá
nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng
ngày”.
WHO định nghĩa “KNS là những năng lực giao tiếp đáp ứng và những
hành vi tích cực của cá nhân có thể giải quyết có hiệu quả những yêu cầu và
thách thức của cuộc sống hàng ngày” .
Khái niệm kỹ năng sống đƣợc hiểu sâu sắc hơn sau hội thảo “Chất lƣợng
giáo dục và kỹ năng sống”
Qua một số khái niệm của các tổ chức, cá nhân ta thấy đƣợc khái niệm
về kĩ năng sống rất phong phú nguyên nhân có thể là do quan điểm, điều kiện
vùng miền khác nhau.

1.2.2.Phân loại kỹ năng sống
Có nhiều quan điểm phân loại kĩ năng sống:
* Theo UNESCO: có 3 nhóm KNS cơ bản
- Các kỹ năng cơ bản: kỹ năng đọc, viết, tính tốn cho các chức năng
hàng ngày. Những kỹ năng này không mang đặc trƣng tâm lý nhƣng là nền
tảng cho những năng lực thực hiện các chức năng của cuộc sống.
- Các kỹ năng chung: kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, ...


7


- Các kỹ năng trong tình huống, ngữ cảnh, vấn đề cụ thể của đời sống xã
hội nhƣ:
+ Các vấn đề về giới, giới tính.
+ Các vấn đề về phịng chống HIV/AIDS, chống ma túy, rƣợu,..
+ Các vấn đề về mơi trƣờng, phịng chống bạo lực…
+ Các vấn đề về gia đình, trƣờng học…
+ Các vấn đề về sức khỏe và dinh dƣỡng.
Mỗi cá nhân cần phải có cả 3 thành tố này trong sự thống nhất, tính chỉnh thế
của chúng.
* Theo tổ chức y tế thế giới( WHO) gồm có:
- Nhóm các kĩ năng nhận thức: kỹ năngsáng tạo, tƣ duy phê phán, ra
quyết định, giải quyết vấn đề, …
- Nhóm các kĩ năng xã hội: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng cảm thơng, kĩ
năng hợp tác, ...
- Nhóm các kĩ năng cảm xúc: kĩ năng ứng phó với cảm xúc, kĩ năng ứng
phó với căng thẳng, tự giám sát và điều chỉnh cảm xúc,…
1.3. Giáo dục kĩ năng sống
1.3.1.Khái niệm giáo dục kỹ năng sống
Có nhiều quan niệm về giáo dục kĩ năng sống của nhiều nhà khoa học
tuy nhiên quá trình tìm hiểu và tổng hợp thì:
Giáo dục kỹ năng sống là một quá trình tác động sƣ phạm mang tính mục
đích nhằm giúp cá nhân hình thành các hành vi, thái độ và cách ứng phó với
cuộc sống xung quanh.
1.3.2. Nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống
- Trải nghiệm

Muốn rèn luyện một kỹ năng sống nào đó cho trẻ thì phải đƣa trẻ vào

tình huống để trẻ vận dụng những hiểu biết, kỹ năng đã đƣợc học hỏi của bản
thân để giải quyết vấn đề. Ở mỗi tình huống trẻ sẽ đƣợc giải quyết với nhiều
cách khác nhau.

8


- Tiến trình
Với trẻ mầm non thì để kĩ năng sống của trẻ đƣợc hình thành và phát
triển thì phải theo các mức độ từ dễ đến khó bởi khả năng ghi nhớ và nhận
thức của trẻ chƣa phát triển tối đa.
- Thời gian
Kĩ năng sống của trẻ có thể đƣợc giáo dục ở mọi thời điểm và đây cũng
là một trong những nguyên tắc quan trọng.
- Nhận thức
Giáo viên nên sử dụng các biện pháp tốt nhất để giáo dục trẻ tiếp nhận
hành vi, thái độ theo hƣớng tích cực.
Qua đó ta thấy đƣợc kĩ năng sống vơ cùng quan trọng nhất là đối với xã
hội ta đang trên đà phát triển yêu cầu và thách thức đối với con ngƣời ngày
càng cao, với trẻ mầm non thế hệ tƣơng lai của đất nƣớc thì kĩ năng sống cịn
quan trọng hơn cả.
1.3.3.Nội dung giáo dục kỹ năng sống
- Nhằm tiến tới mục tiêu: Giúp trẻ biết sống nhân ái, yêu thƣơng ông
bà, cha mẹ, bạn bè, ngƣời thân và những ngƣời xung quanh. Sống trung thực,
thật thà, lễ phép, ngăn nắp, sạch sẽ. Đặc biệt là biết ứng phó với mọi thử thách
xung quanh bản thân mình.
- Rèn cho trẻ một số kỹ năng sống cơ bản nhƣ:
+ Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng giao tiếp với ông bà cha mẹ, thầy cô hoặc ngƣời lớn tuổi: thể
hiện sự tôn trọng, lễ phép trong khi giao tiếp, luôn lắng nghe tiếp thu, không

thể hiện hành động tiêu cực trong giao tiếp ( ngắt qng lời, thái độ nhăn nhó,
hoặc khơng chú ý vào giao tiếp,...).
Kỹ năng giao tiếp với bạn bè: thể hiện thái độ vui mừng, hòa đồng, lịch
sự khi giao tiếp, biết giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn hoặc cùng bạn thực hiện
nhiệm vụ đƣợc giao.

9


Kỹ năng giao tiếp với ngƣời lạ: Trong giao tiếp luôn thể hiện sự tôn
trọng chú ý lắng nghe, biết nói lời cảm ơn khi đƣợc giúp đỡ hay xin lỗi khi
làm sai việc gì đó, biết chào hỏi lịch sự, có thể nhận biết những hành động bất
thƣờng để tìm kiếm sự giúp đỡ.
+ Kỹ năng thích nghi
Thích nghi với công cộng: Tập cho trẻ làm quen với đám đơng để trẻ có
thể tự tin hơn bằng cách cho trẻ tham gia vào các hoạt động giao lƣu, mít
tinh,...
Thích nghi với môi trƣờng: Với trẻ mầm non sức đề kháng cịn hạn chế
vì vậy rèn luyện để trẻ thích nghi với môi trƣờng là điều rất cần thiết. Rèn cho
trẻ kỹ năng thích nghi với mơi trƣờng bằng các bài tập thể chất vào buổi sáng
hoặc các hoạt động ngoại khóa ngồi trời để trẻ đƣợc làm quen với mơi
trƣờng.
+ Kỹ năng tự phục vụ: Trẻ biết tự mình làm những công việc nhƣ mặc
quần áo, rửa tay trƣớc khi ăn và sau khi đi vệ sinh, kê bàn ghế, cất đồ chơi
vào đúng nơi quy định sau khi chơi xong,..đó là những thói quen rất tốt.
+ Kỹ năng kiềm chế cảm xúc: Trẻ mầm non, dễ bị thay đổi cảm xúc, vì
vậy cần rèn cho trẻ kỹ năng thể hiện cảm xúc phù hợp,cần kiềm chế cảm xúc,
không tranh giành với bạn bè hay thể hiện sự cảm thơng chia sẻ khi bạn gặp
khó khăn.
+ Kỹ năng nhận thức về bản thân: Cần giáo dục cho trẻ biết mình là ai,

mình cần gì và làm gì để bản vệ bản thân, rèn cho trẻ kỹ năng tự bảo vệ trƣớc
những tình huống nguy hiểm nhất là với các bé gái.
+ Kỹ năng hợp tác: Khi hoạt động nhóm thì kĩ năng hợp tác quyết định
đến sự thành cơng vì vậy nó khơng thể thiếu đối với trẻ.
1.3.4.Phương pháp giáo dục kĩ năng sống
- Phƣơng pháp trực quan: Làm mẫu cho trẻ quan sát
Ví dụ: Khi dạy trẻ kỹ năng hợp tác với bạn để chơi trị chơi thì để trẻ dễ
hình dung hơn thì cơ giáo có thể làm mẫu để trẻ quan sát.

10


- Phƣơng pháp dùng lời: Là cô giáo dùng lời để giải thích,hƣớng dẫn cho
trẻ hiểu.
Ví dụ: Để trẻ hiểu biết hơn về cách rửa tay hợp vệ sinh cô giáo có thể
dùng lời để giải thích cặn kẽ từng bƣớc và những chú ý cần thiết để trẻ hiểu
hơn.
- Phƣơng pháp thực hành: Trải nghiệm, giải quyết tình huống, trị chơi,
tập luyện trong đó tổ chức các hoạt động sinh hoạt là phƣơng pháp hữu hiệu
nhất vì chế độ sinh hoạt thì có nhiều hoạt động nhỏ khác nhau giúp trẻ học
đƣợc nhiều kĩ năng sống. Để giáo dục kỹ năng sống cho trẻ có hiệu quả tốt
nhất thì nên cho trẻ đƣợc thực hành và trải nghiệm bởi khi trải nghiệm trẻ sẽ
biết đƣợc những tình huống thật của cuộc sống đồng thời dễ dàng rút ra đƣợc
kinh nghiệm cho bản thân.
- Phƣơng pháp dùng tình cảm: Một đứa trẻ để lớn lên thì cần có sự quan
tâm, chăm sóc, yêu thƣơng, đùm bọc của ngƣời lớn và chính sự quan tâm đó
đã gieo rắc vào tâm hồn đứa trẻ sự yêu thƣơng, quan tâm con ngƣời. Vì vậy,
để giáo dục cho đứa trẻ kỹ năng thể hiện cảm xúc thì ngƣời lớn đóng vai trị
quan trọng. Nhƣng khơng phải vì thế mà ngƣời lớn ln bao bọc để đứa trẻ
khơng đƣợc tiếp xúc với bên ngồi, nhƣ vậy trẻ sẽ khó học đƣợc các kỹ năng

sống cần thiết và dễ bị sa ngã. Ngƣời lớn cần có phƣơng pháp giáo dục phù
hợp.
1.3.5.Hình thức giáo dục kĩ năng sống
- Giáo dục kỹ năng sống thông qua các môn học ở trƣờng: thơng qua các
mơn hoc nhƣ tốn, văn học, tạo hình ta có thể lồng ghép các bài học liên quan
đến kỹ năng sống cho trẻ.
Ví dụ: Qua mơn tạo hình: cơ cho trẻ vẽ theo ý thích của mình hoạt động
đó đƣợc cơ giáo tổ chức nhiều lần và thƣờng xuyên thì sẽ hình thành ở trẻ kỹ
năng sáng tạo.
- Giáo dục kỹ năng sống thông qua các hoạt động sinh hoạt hàng ngày:
Việc tổ chức các hoạt động sinh hoạt cũng góp phần khơng nhỏ vào việc giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ.

11


Ví dụ: Qua hoạt động ở góc xây dựng, trẻ sẽ cùng các bạn của mình để
cùng nhau xây những cơng trình, trang trại mà trẻ tƣởng tƣợng ra từ đó kỹ
năng hợp tác và kỹ năng sáng tạo của trẻ đƣợc hình thành.
- Giáo dục kỹ năng sống thơng qua các hoạt động xã hội: Trẻ đƣợc trải
nghiệm, đƣợc thực tế các tình huống trong cuộc sống, đó là điều rất quý để trẻ
có kinh nghiệm và vốn sống cho mình đồng thời cũng phát triển các kỹ năng
sống.
Ví dụ :Qua hoạt động tuyên truyền phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ
nhỏ, trẻ đƣợc ngƣời lớn trang bị những kiến thức về giá trị bản thân và cách
xử lý khi găp phải trƣờng hợp nhƣ vậy, qua đó kỹ năng giải quyết tình huống
và tìm kiếm sự hỗ trợ của trẻ cũng đƣợc hình thành.
1.4.Đặc điểm của trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi
1.4.1.Đặc điểm sinh học
- Ở thời kỳ này cân nặng của trẻ phát triển chậm hơn so với 3 năm đầu

- Chức năng vận động phát triển nhanh thể hiện ở sự khéo léo của đôi
bàn tay trẻ có thể vẽ, xé dán nặn theo ý thích, cầm nắm và di chuyển đồ vật
chính xác hơn, các chuyển động của đôi chân và cơ thể cũng linh hoạt hơn
nhƣ: nhảy lị cị, đi qua các đƣờng rích rắc khéo léo,...
- Hệ thống thần kinh phát triển mạnh, các phản xạ có điều kiện ngày
càng nhiều và phong phú, tốc độ hình thành phản xạ ngày càng nhanh: thể
hiện ở việc trẻ có thể đi ngủ đúng giờ, đi vệ sinh đúng nơi quy định,...
- Hệ thống ngôn ngữ phát triển nhanh: trẻ có thể nói ra yêu cầu của
mình, phát âm đúng ngữ điệu, đầy đủ chủ vị,...
1.4.2.Đặc điểm tâm lí
So với tuổi lên 3 thì đặc điểm tâm lí của trẻ mẫu giáo nhỡ có phần tích
cực hơn nhiều biểu hiện ở các khía cạnh sau:
- Xuất hiện xã hội trẻ em

12


Ở lứa tuổi này, có thể nói hoạt động vui chơi đã gần nhƣ là phát triển
một cách hoàn thiện, mang đúng ý nghĩa của hoạt động vui chơi đƣợc thể hiện
ở:
+ Tính tự lực, tự do và chủ động trong trò chơi: tự do trong việc lựa chọn
chủ đề, tự lựa chọn bạn cùng chơi, tự do tham gia vào trị chơi theo ý thích
hoặc tự rời khỏi trị chơi khi khơng cịn hứng thú.
+ Hình thành xã hội trẻ em bắt nguồn từ nhu cầu tham gia vào trị chơi
điển hình là trị chơi đóng vai: Trong trị chơi đóng vai khơng có sự phối hợp
giữa các thành viên thì khơng gọi là trị chơi. Để trị chơi đƣợc diễn ra bắt
buộc phải có nhiều vai chơi vì vậy nhu cầu kết bạn tìm kiếm vai chơi đã xuất
hiện. Đặc trƣng của xã hội này là hợp rồi tan, tan rồi hợp, thực và chơi, chơi
và thực. Xã hội trẻ em dễ bị ảnh hƣởng bởi những chuẩn mực hành vi đạo đức
của ngƣời lớn.

- Sự phát triển chú ý, ngôn ngữ
+ Sự phát triển chú ý: ở lứa tuổi này thì sự chú ý chủ định và khơng chủ
định đều phát triển. Ví dụ; khi cơ làm mẫu một hoạt động nào đó thì trẻ sẽ rất
chăm chú quan sát từ đầu đến cuối làm tăng tính tò mò và cuốn hút của trẻ.
+ Sự phát triển ngôn ngữ
Ngôn ngữ của trẻ ngày càng phát triển mạnh, trong lời thoại đã có sự kết
hợp nhạy bén giữa ngơn ngữ nói và ngơn nhữ cơ thể thể hiện qua giọng điệu,
nét mặt, cử chỉ,...
Trẻ đƣợc tiếp thu nhiều từ mới thông qua các hoạt động học tập, vui
chơi, sinh hoạt
- Phát triển nhận thức
+ Tri giác: Khả năng tri giác các sự vật, hiện tƣợng ,thế giới bên ngồi
ngày càng chính xác hơn. Trẻ quan sát khơng chỉ là những đặc điểm chung
mà còn quan sát những đặc điểm riêng và chi tiết hơn. Sự tò mò của trẻ cũng
ngày càng phát triển hơn.
+ Trí nhớ: trí nhớ của trẻ ngày càng phát triển mạnh giúp cho trẻ tham
gia các hoạt động một cách tích cực hơn.
13


+ Tƣ duy: Chuyển từ tƣ duy trực quan hành động sang tƣ duy trực quan
hình tƣợng và lấn át chút ít của tƣ duy trực quan trìu tƣợng.
+ Tƣởng tƣợng :Khả năng tƣởng tƣợng của trẻ đƣợc nâng lên nhờ vào
hoạt động tạo hình nhƣ: vẽ, xé dán, nặn, chắp ghép,...
- Sự phát triển cảm xúc:
+ Xúc cảm và tình cảm: cảm xúc của trẻ phát triển mạnh tuy nhiên nó
khơng bền và dễ thay đổi.
+ Ý chí: ở trẻ đã biết đặt ra mục tiêu cho mình.
1.5. Chế độ sinh hoạt ở trƣờng mầm non
1.5.1. Khái niệm về chế độ sinh hoạt

Có nhiều khái niệm về chế độ sinh hoạt đƣợc đƣa ra từ các nhà khoa học
khác nhau:
Theo tác giả Hồng Thị Phƣơng nói: “Chế độ sinh hoạt là sự luân
phiên rõ ràng và hợp lí các dạng hoạt động và nghỉ ngơi của trẻ trong một
ngày, nhằm thỏa mãn đầy đủ nhu cầu về ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, hoạt động
và nghỉ ngơi của trẻ theo lứa tuổi, đảm bảo trạng thái cân bằng của hệ thần
kinh, giúp cơ thể phát triển tốt. Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt
từ5-10phút. Chế độ sinh hoạt là điều kiện quan trọng để giáo dục cho trẻ có
kết quả. Khi chế độ sinh hoạt đã trở thành thói quen thì nó giúp trẻ phát triển
tính độc lập tích cực sáng tạo giúp trẻ có những phẩm chất đạo đức, sinh
hoạt có nề nếp theo trật tự thời gian”. (12).
- Trong “Chƣơng trình Giáo dục mầm non” – “Ban hành theo thông tƣ
số17/2009/TT/BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo do Bộ trƣởng Nguyễn Thiện Nhân đã ký có khái niệm: Chế độ
sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày ở cơ sở giáo
dục mầm non một cách hợp lí nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của
trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành thái độ, nề nếp, thói quen và những kỹ năng
sống tích cực”.( 12).

14


Nhƣ vậy, chế độ sinh hoạt là việc tổ chức các hoạt động trong ngày ở
trƣờng mầm non một cách khoa học nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lí và sinh
lí của trẻ qua đó rèn luyện thói quen, hành vi của trẻ theo hƣớng tích cực.
1.5.2. Nguyên tắc của chế độ sinh hoạt
- Đảm bảo tính khoa học phù hợp với đặc điểm của trẻ.
- Phân phối thời gian thích hợp và có sự cân bằng giữa các hoạt động.
- Cần có q trình rèn luyện.
- Mọi trẻ đều đƣợc hoạt động, khơng mang tính đặc trƣng cho riêng đối

tƣợng nào.
- Cần có sự linh hoạt trong quá trình tổ chức, đáp ứng nhu cầu của trẻ,
phù hợp với điều kiện địa phƣơng.
1.5.3.Vai trò của chế độ sinh hoạt hàng ngày đến sự phát triển kỹ năng
sống của trẻ
- Thông qua hoạt động tổ chức bữa ăn: trẻ tự kê ghế của mình, tự nhặt
cơm rơi vào đĩa, cùng các bạn kê bàn ăn, mời cô và các bạn khi bắt đầu ăn
nhằm phát triển cho trẻ kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng hợp tác, kỹ năng giao
tiếp,…
- Hoạt động vận động: trẻ có thể khóc hay tìm kiếm sự hỗ trợ từ cơ khi bị
thƣơng tích do vận động,..qua đó rèn cho trẻ kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ đó là
một trong những kỹ năng quan trọng để giúp trẻ tránh đƣợc các nguy hiểm
xung quanh mình.
- Hoạt động vui chơi: trẻ đƣợc chơi trị chơi xếp hình theo trí tƣởng
tƣợng của mình hay tham gia trị chơi đóng vai, hay hoạt động cùng các bạn ở
các góc mà trẻ u thích, ...qua đó rèn cho trẻ các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
sáng tạo, kỹ năng hợp tác, ...
Nhƣ vậy thông qua việc tổ chức chế độ sinh hoạt hàng ngày, trẻ có thể
lĩnh hội đƣợc rất nhiều các kỹ năng sống giúp trẻ tích lũy kiến thức và kinh
nghiệm cho bản thân để trẻ có thể tồn tại và ứng phó trong cuộc sống.

15


×