Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 (cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.11 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết thứ: 1 - 2. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh nắm được: 1. Kiến thức: Một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CMTT năm 1945 đến năm 1975 và những đổi mới bước đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX. 2. Kĩ năng: Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về VHVN từ CMTT năm 1945 đến hết thế kỉ XX 3. Thái độ, tư tưởng: Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan B. CHUẨN BỊ CỦA GV_ HS: - Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1. - Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1. - Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1. - Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: (Không ). III. Giảng bài mới: Vào bài: Ở các chương trình Ngữ văn lớp 10 và 11, các em đã được tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của nền văn học Việt Nam từ khi hình thành nền văn học dân gian, văn học viết từ thế kỉ X cho đến hết thế kỉ XIX. Ở chương trình Ngữ văn 12 này, các em sẽ được tìm hiểu thêm về một giai đoạn văn học có thể nói là phát triển trong hoàn cảnh đặc biệt của dân tộc : Chặng đường văn học từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những nét khái quát nền văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng tám 1945 đến năm 1975 - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá từ cách mạng tháng tám 1945 đến năm 1975 GV: Hãy tóm tắt những nét chính về tình hình lịch sử, xã hội, văn hoá có ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của VHVN giai đoạn 1945-1975?. I. KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMTT NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975: 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá: - CMT8 thành công đã mở kỉ nguyên độc lập: tạo nên nền văn học thống nhất về tư tưởng, tổ chức và quan niệm nhà văn kiểu mới (nhà văn - chiến sĩ) .. - Từ năm 1945 đến 1975, nước ta trải qua. 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. những biến cố, sự kiện nào?. - Trải qua nhiều biến cố, sự kiện lớn: Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ kéo dài, tác động mạnh và sâu sắc đến nhân dân và - §iều kiện kinh tế, văn hoá trong thời kì văn học. - Kinh tế còn nghèo và chậm phát triển. này như thế nào? - Giao lưu văn hoá chủ yếu giới hạn trong các nước XHCN. HS: Đọc sách giáo khoa và khái quát lại GV: Lưu ý học sinh: Giai đoạn lịch sử này tuy chưa lùi xa, nhưng những thế hệ sinh ra sau 1975 không dễ lĩnh hội được nếu không hình dung được cụ thể hoàn cảnh lịch sử đặc biệt lúc đó: Đó là thời kì chiến tranh kéo dài và vô cùng ác liệt. + Trong chiến tranh, vấn đề đặt lên hàng đầu là sự sống còn của dân tộc. Mọi phương diện khác của đời sống chỉ là thứ yếu, nếu cần phải dẹp đi, hi sinh hết, kể cả tính mạng của mình + Nhiệm vụ hàng đầu của văn học lúc bấy giờ là phục vụ cách mạng, tuyên truyền và cổ vũ chiến đấu + Tình cảm đẹp nhất là tình đồng chí, đồng bào, tình quân dân... + Con người đẹp nhất là anh bộ đội, chị quân dân, thanh niên xung phong và các lực lượng phục vụ chiến đấu + Con người tuy sống trong đau khổ nhưng vẫn có niềm lạc quan tin tưởng. Hi sinh cho tổ quốc là hoàn toàn tự nguyện, là niềm vui. Họ sẵng sàn đốt bỏ nhà cửa để kháng chiến, đường ra trận là con đường đẹp, con đường vui: “Những buổi vui sao cả nước lên đường” (Tố Hữu). “Đường ra trận mùa này đẹp lắm” (Phạm Tiến Duật). - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Quá trình phát triển và những thành quá trình phát triển và những thành tựu tựu chủ yếu: chủ yếu của văn học Việt Nam từ 1945 – 1975. GV: Văn học VN 1945-1975 phát triển qua mấy chặng? HS: Đọc SGK, phát biểu: 3 chặng: 1945 1954; 1955 - 1964; 1965 – 1975. GV: Nội dung của những tác phẩm trong a. Chặng đường từ 1945 đến 1954: giai đoạn này là gì? * Nội dung chính: HS: Phát biểu - Phản ánh cuộc kháng chiến chống. 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. GV: Giảng thêm: Các tác phẩm Dân khí Pháp, gắn bó sâu sắc với đời sống và cách miền Trung, Huế tháng Tám, Vui bất tuyệt, mạng. Ngọn quốc kì, Hội nghị non sông,.. phản ánh - Khám phá sức mạnh và những phẩm được không khí hồ hởi, vui sướng đặc biệt của chất tốt đẹp của quần chúng nhân dân. nhân dân ta khi đất nước giành được độc lập. - Niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào tương lai chiến thắng. * Thành tựu: GV: Trong văn xuôi, những thể loại nào - Truyện ngắn và kí: đóng ai trò tiên phong của văn học kháng + Một lần tới Thủ đô (Nguyễn Huy chiến chống Pháp? Tưởng) , HS: Phát biểu + Trận phố Ràng (Trần Đăng) , + Đôi mắt, Ở rừng (Nam Cao) ; GV: Truyện ngắn và kí có những tác + Làng (Kim Lân) ; + Thư nhà (Hồ Phương) ,… phẩm tiêu biểu nào? HS: Phát biểu + Vùng mỏ (Võ Huy Tâm) ; + Xung kích (Nguyễn Đình Thi) ; + Đất nước đứng lên (Nguyên Ngọc) ,… - Thơ ca: GV: Nêu tên những bài thơ hoặc tập thơ + Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, hay ra đời trong kháng chiến chống Pháp? Rằm tháng giêng,..( Hồ Chí Minh), HS: Phát biểu + Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm), + Tây Tiến (Quang Dũng),.. + Đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu. GV: Kịch nói trong giai đoạn này có nét - Một số vở kịch ra đời phản ánh hiện thực gì nổi bật? cách mạng và kháng chiến. HS: Phát biểu b. Chặng đường từ 1955 đến 1964: GV: Nêu một số nét chính về hoàn cảnh lịch sử, xã hội chặng 1955-1964? HS: Đọc SGK và nêu: * Nội dung chính: o Miền Bắc bước vào giai đoạn xây dựng - Hình ảnh con người lao động hoà bình và CNXH. - Ngợi ca những thay đổi của đất nước và o Miền Nam tiến hành cuộc kháng chiến con người trong xây dựng chủ nghĩa xã hội - Tình cảm sâu nặng với miền Nam trong chống đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai GV: Nội dung chính của những tác phẩm nỗi đau chia cắt văn học giai đoạn này có gì khác trước? HS: Phát biểu GV: Khái quát lại GV: Văn xuôi trong giai đoạn này viết về * Thành tựu: những đề tài nào? Nêu tên một số tác phẩm - Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát tiêu biểu ? nhiều vấn đề, phạm vi của đời sống: HS: Phát biểu + Sự đổi đời, khát vọng hạnh phúc của con người: GV: Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu ? HS: Phát biểu o Đi bước nữa (Nguyễn Thế Phương) o Mùa lạc (Nguyễn Khải). 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. o Anh Keng (Nguyễn Kiên) + Cuộc kháng chiến chống Pháp: o Sống mãi với thủ đô (Nguyễn Huy Tưởng) o Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai) o Trước giờ nổ súng (Lê Khâm) + Hiện thực trước CM: o Tranh tối tranh sáng (Nguyễn Công Hoan). o Mười năm (Tô Hoài). o Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi). o Cửa biển (Nguyên Hồng). + Công cuộc xây dựng CNXH: o Sông Đà (Nguyễn Tuân). o Bốn năm sau (Nguyễn Huy Tưởng). o Cái sân gạch (Đào Vũ). GV: Tình hình thơ ca trong giai đoạn này - Thơ ca: nhiều tập thơ xuất sắc như thế nào? Có những thành tựu thơ ca tiêu + Gió lộng (Tố Hữu). biểu nào? + Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên). HS: Phát biểu + Riêng chung (Xuân Diệu). + Đất nở hoa (Huy Cận). + Tiếng sóng (Tế Hanh). GV: Tình hình kịch nói trong giai đoạn này ra sao? Có những tác phẩm tiêu biểu nào? HS: Phát biểu. - Kịch nói: + Một Đảng viên (Học Phi). + Ngọn lửa (Nguyễn Vũ). + Chị Nhàn và Nổi gió (Đào Hồng Cẩm).. GV: Nêu một số nét chính về hoàn cảnh lịch c. Chặng đường từ 1965 đến 1975: sử, xã hội chặng 1965-1975? HS: Phát biểu o Miền Bắc bước vào giai đoạn xây dựng hoà bình và CNXH. o Miền Nam tiến hành cuộc kháng chiến * Nội dung chính: chống đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai GV: Nội dung chính của những tác phẩm Đề cao tinh thần yêu nước, ngợi ca chủ văn học giai đoạn này là gì? nghĩa anh hùng cách mạng HS: Phát biểu * Thành tựu: GV: Hãy nêu tên những tác phẩm tiêu - Văn xuôi: Phản ánh cuộc sống chiến đấu biểu trong thể loại văn xuôi? và lao động, khắc hoạ hình ảnh con người HS: Phát biểu VN anh dũng, kiên cường và bất khuất. + Miền Nam: o Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi) o Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành). o Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng). o Hòn đất (Anh Đức). o Mẫn và tôi (Phan Tứ).. 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT + Miền Bắc: o Vùng trời (Hữu Mai). o Cửa sông và Dấu chân người lính (Nguyễn Minh Châu). o Bão biển (Chu Văn).. GV: Tình hình thơ ca trong giai đoạn này có gì mới? Có những tác phẩm tiêu biểu nào? HS: Phát biểu + Hương cây và Bếp lửa (Lưu Quang Vũ và Bằng Việt) + Cát trắng, Góc sân và khoảng trời (Trần Đăng Khoa) + Đầu súng trăng treo (Chính Hữu) + Vầng trăng quầng lửa (Phạm Tiến Duật. - Thơ: mở rộng, đào sâu chất liệu hiện thực, tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng và chính luận. + Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu) + Hoa ngày thường, Chim báo bão (Chế Lan Viên) + Mặt đường khát vọng (Nguyễn Khoa Điềm) + Gió Lào cát trắng (Xuân Quỳnh)  Xuất hiện đông đảo các nhà thơ trẻ. GV: Kịch nói đạt được những thành tựu - Kịch nói: gây được tiếng vang nào? + Quê hương Việt Nam, Thời tiết ngày + HS: Phát biểu mai (Xuân Trình) + Đại đội trưởng của tôi (Đào Hồng Cẩm) + Đôi mắt (Vũ Dũng Minh) d. Văn học vùng địch tạm chiếm: GV: Cho HS đọc SGK và tóm tắt những - Nội dung: phản ánh chế độ bất công tàn đóng góp của xu hướng văn học tiến bộ, yêu bạo, kêu gọi và cổ vũ tầng lớp thanh niên. - Hình thức thể loại: gọn nhẹ như truyện nước và cách mạng. HS: Đọc thầm SGK và tóm tắt những đóng ngắn, phóng sự, bút kí góp của xu hướng văn học tiến bộ, yêu nước - Tác phẩm tiêu biểu: + Hương rừng Cà Mau (Sơn Nam) và cách mạng. + Thương nhớ mười hai (Vũ Bằng) - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của văn học giai đoạn 1945 – 1975. GV: Nhìn một cách bao quát văn học VN 1945- hết TK XX mang những đặc điểm nào? HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời GV: Em hiểu thế nào là cách mạng và cách mạng hoá? (GV: Định hướng cách hiểu: o Cách mạng: là cuộc biến đổi chính trị và xã hội lớn và căn bản, thực hiện bằng cuộc lật đổ chế xã hội, lập nên chế độ mới và tiến bộ hơn. o Cách mạng hoá: làm cho có tính chất cách mạng.). 3. Những đặc điểm cơ bản: a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.. GV: Khuynh hướng chủ đạo của nền văn. 5 Lop11.com. - Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo: cách.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. học cách mạng là gì? mạng (văn học là thứ vũ khí phục vụ cách - Văn học giai đoạn này tập trung vào mạng). - Đề tài: đấu tranh thống nhất đất nước và những đề tài nào? HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời xây dựng chủ nghĩa xã hội GV: Khẳng định lại.  như một tấm gương phản chiếu những vấn đề lớn lao, trọng đại nhất của đất nước và cách mạng GV: Tại sao nói nền văn học giai đoạn b. Nền văn học hướng về đại chúng: 1945-1975 là nền văn học hướng về đại - Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và chúng? đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung cấp, bổ HS: Thảo luận theo nhóm bàn, bàn bạc sung lực lượng sáng tác cho văn học và trả lời theo cách hiểu của mình. GV: Quan niệm về đất nước trong giai - Hình thành quan niệm mới: Đất nước đoạn này có gì mới? của nhân dân HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời GV: Những tác phẩm văn học hướng vào - Quan tâm đến đời sống nhân dân lao điều gì nơi đại chúng? động, niềm vui và nỗi buồn của họ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời - Tác phẩm ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ GV: Do văn học hướng về đại chúng nên đề rõ ràng, hình thức nghệ thuật quen thuộc, ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu. hình thức những tác phẩm như thế nào? HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời GV: khẳng định thêm: Đây là nền văn học mới thuộc về nhân dân, nhà văn là những người gắn bó xương thịt với nhân dân, như Xuân Diệu đã nói: “Tôi cùng xương thịt với nhân dân của tôi, Cùng đổ mồ hôi cùng xôi giọt máu Tôi sống với cuộc đời chiến đấu của triệu người yêu dấu cần lao” (Những đêm hành quân). GV: Khuynh hướng sử thi được thể hiện ở c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh những phương diện nào trong các tác phẩm hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. văn học? Chứng minh qua một tác phẩm đã - Khuynh hướng sử thi: + Đề tài: những vấn đề có ý nghĩa lịch sử học. HS: Bàn luận, phát biểu và chứng minh lần và tính chất toàn dân tộc lượt các phương diện. + Nhân vật chính: những con người đại diện cho tinh hoa và khí phách, phẩm chất và GV: nêu ví dụ: ý chí của dân tộc; gắn bó số phận cá nhân với “Người con gái Việt Nam – trái tim vĩ đại số phận đất nước; luôn đặt bổn phận, trách Còn một giọt máu tươi còn đập mãi nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị, Không phải cho em. Cho lẽ phải trên đời tình cảm lớn, lẽ sống lớn lên hàng đầu Cho quê hương em. Cho tổ quốc, loài người!” + Lời văn: mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng. (Người con gái Việt Nam - Tố Hữu). GV: Cảm hứng lãng mạn được thể hiện trong - Cảm hứng lãng mạn: những tác phẩm văn học thời kì này như thế + Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới,. 6 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. nào? + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM - Nó có gì khác với giai đoạn văn học + Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của trước 1945? đất nước. HS: Làm việc theo nhóm và trả lời. “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước, GV: Nói thêm: Mà lòng phơi phới dậy tương lai” Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn mà (Tố Hữu). “Những buổi vui sao cả nước lên đường vui như trẩy hội: Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục” “Đường ra trận mùa này đẹp lắm, (Chính Hữu). Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây” (Phạm Tiến Duật). GV: Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm - Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn đã tạo nên điều gì cho những hứng lãng mạn: tác phẩm văn học giai đoạn này? + Làm cho văn học thấm nhuần tinh thần HS: Bàn luận, phát biểu lạc quan, GV( Khẳng định) Đó cũng là nét tâm lí + Đáp ứng yêu cầu phản ánh hiện thực đời chung của con người Việt Nam trong những sống trong quá trình vận động và phát triển năm tháng chiến tranh ác liệt này. Dù hiện tại cách mạng. có chồng chất những gian khổ, khó khăn và sự hi sinh nhưng tâm hồn học lúc nào cúng có niềm tin tưởng lạc quan vào tương lai. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm II. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ hiểu vài nét khái quát nền văn học Việt NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX: Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá: vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá. GV: Hãy tóm tắt những nét chính về tình - Lịch sử dân tộc ta mở ra một thời kì mới hình lịch sử, xã hội, văn hoá đã thúc đẩy đổi độc lập, tự do và thống nhất. mới văn học giai đoạn 1986 đến hết TK XX? - Từ 1975 đến 1985: đất nước ta lại gặp những khó khăn và thử thách mới. - Trước những khó khăn như vậy, Đảng ta đã đề xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới - Từ 1986: Đảng đề xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới toàn diện. như thế nào? HS: Đọc sách giáo khoa và phát biểu. + Kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị trường + Văn hoá: Tiếp xúc và giao lưu văn hoá được mở rộng. + văn học dịch thuật, báo chí và các phương tiện truyền thông phát triển mạnh mẽ.  Sự nghiệp đổi mới thúc đẩy nền văn học cũng đổi mới để phù hợp với nguyện vọng của nhà văn và người đọc cũng như quy luật phát triển khách quan của văn học GV: Tình hình thơ ca sau năm 1975 có - Thơ không tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn như đặc điểm gì? các giai đoạn trước nhưng vẫn có những tác phẩm đáng chú ý: HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời + Di cảo thơ - Chế Lan Viên. 7 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. + Tự hát – Xuân Quỳnh + Người đàn bà ngồi đan – Ý Nhi + Ánh trăng - Nguyễn Duy + Xúc xắc mùa thu – Hoàng Nhuận Cầm GV: Thành tưu nổi bật của thơ ca giai + Nở rộ trường ca: đoạn này là hiện tượng gì? Có những tác o Những người đi tới biển – Thanh Thảo phẩm tiêu biểu nào? o Đường tới thành phố - Hữu Thỉnh HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời o Trường ca sư đoàn - Nguyễn Đức Mậu GV: Lực lượng sáng tác thơ ca giai đoạn + Những cây bút thơ thế hệ sau 1975 xuất này có gì mới? hiện: HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời o Một chấm xanh – Phùng Khắc Bắc o Tiếng hát tháng giêng – Y Phương o Sự mất ngủ của lửa - Nguyễn Quang Thiều o Đổ bóng xuống mặt đường - Trần Anh Thái GV: Tình hình văn xuôi sau 1975 như thế - Văn xuôi: Một số cây bút bộc lộ ý thức nào? Những tác phẩm giai đoạn này có đổi mới cách viết về chiến tranh, cách tiếp khuynh hướng gì mới? cận hiện thực đời sống. - Kể tên những tác phẩm tiểu biểu?. o Đất trắng - Nguyễn Trọng Oánh o Hai người trở lại trung đoàn – Thái Bá Lộc. o Đứng trước biển, Cù lao Tràm HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời, g¹ch Nguyễn Mạnh Tuấn ch©n sgk o Cha và con và …, Gặp gỡ cuối năm Nguyễn Khải o Mưa mùa hạ. Mùa lá rụng trong vườn – Ma Văn Kháng o Thời xa vắng – Lê Lựu o Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành, Bến quê - Nguyễn Minh Châu GV: Từ năm 1986, văn học chính thức - Từ 1986, văn học chính thức bước vào đổi mới như thế nào? Nêu tên một vài tác chặng đường đổi mới: gắn bó, cập nhật hơn phẩm theo khuynh hướng đổi mới? đối với những vấn đề của đời sống + Phóng sự xuất hiện, đề cập những vấn đề bức xúc của cuộc sống: HS: Trao đổi và trả lời,g¹ch ch©n sgk + Văn xuôi: o Mảnh đất lắm người nhiều ma o Chiến thuyền ngoài xa - NGuyễn Nguyễn Khắc Tường Minh Châu o Bến không chồng- Dương Hướng o Tướng về hưu - Nguyễn Huy Thiệp o Nỗi buồn chiến tranh - Bảo Ninh o Mảnh đất lắm người nhiều ma Nguyễn Khắc Tường + Bút kí: o Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường. 8 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. o Cát bụi chân ai – Tô Hoài GV: Tình hình kịch nói sau 1975 như thế - Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển nào? mạnh: + Hồn Trương Ba da hàng thịt (Lưu HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời Quang Vũ. + Mùa hè ở biển (Xuân Trình. ,… - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Một số phương diện đổi mới trong văn một số phương diện đổi mới trong văn học học: sau 1975. GV: Hãy thử nêu các phương diện đổi - Vận động theo khuynh hướng dân chủ mới của văn học từ 1986 trở đi ? hoá, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc. - Phát triển đa dạng về đề tài, chủ đề; - Nêu những thành tựu nổi trội của văn học phong phú và mới mẻ về thủ pháp nghệ thuật VN 1945-1975? - Đề cao cá tính sáng tạo của nhà văn, đổi mới cách nhìn nhận, tiếp cận con người và hiện thực đời sống, đã khám phá con người HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời trong những mối quan hệ đa dạng và phức tạp, thể hiện con người ở nhiều phương diện của đời sống, kể cả đời sống tâm linh.  Tính chất hướng nội, quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nhân trong những hoàn cảnh phức tạp, đời thường. - Quá trình đổi mới cũng xuất hiện những khuynh hướng tiêu cực, những biểu hiện quá đà, thiếu lành mạnh GV: Quá trình đổi mới cũng bộc lộ những khuynh hướng lệch lạc nào? HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận III. KẾT LUẬN: HS: Đọc to, rõ Ghi nhớ (SGK). GV( Khẳng định lại những ý chính) IV.Củng cố: - Giáo viên nhắc lại khái quát nội dung bài học. - Chú ý HS so sánh VHVN tr ước 1975 và sau 1975. V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:: 1. Hướng dẫn học bài: a. Quá trình phát triển những thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 – 1975? b. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam là Cách mạng tháng Tám 1945 – 1975? c. Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX? 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học bài, tìm đọc các tác phẩm của giai đoạn văn học này. - Gợi ý giải bài tập: + Vấn đề mà Nguyễn Đình Thi đề cập là vấn đề mới quan hệ giữa văn nghệ và kháng chiến: + Văn nghệ phụng sự kháng chiến (trong hoàn cảnh có chiến tranh).. 9 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Hiện thực cách mạng và kháng chiến đem đến cho văn nghệ cảm hứng sáng tạo mới, chất liệu mới. - Đọc lại bài học, học thuộc Ghi nhớ, viết một đoạn văn ngắn cho đề bài luyện tập - Chuẩn bị bài mới: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ. Câu hỏi soạn bài: 1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài của sách giáo khoa bằng cách trả lời những câu hỏi hướng dẫn. 2. Từ việc trả lời những câu hỏi đó, cho biết thế nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo lí? 3. Yêu cầu của một bài văn về tư tưởng đạo lý về nội dung và hình thức như thế nào? *.RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………... Ngày soạn.. 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày giảng.. Tiết thứ: 3.. (PPCT). NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : - Nắm được cách viết bài nghị luận về một tư tưởng , đạo lí , trước hết là kĩ năng tìm hiểu đề và lập dàn ý . - Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm sai lầm về tư tưởng , đạo lí B. CHUẨN BỊ CỦA GV_ HS: - Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1. - Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1. - Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1. - Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: không III. Giảng bài mới: Vào bài: Ở chương trình Ngữ văn lớp 10 và 11, chúng ta đã được học về thể văn nghị luận. Trong chương trình lớp 12, chúng ta sẽ tiếp tục hoàn thiện về thể văn này với một đề tài nghị luận khác: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.. 11 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý: hiểu đề đề và lập dàn ý - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Đề bài: Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ đề bài của sách giáo khoa Tố Hữu: “ Ôi ! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn? ” a. Tìm hiểu đề: GV: Câu thơ của Tố Hữu nêu lên vấn đề - Vấn đề nghị luận: lối sống đẹp . gì?? HS: Trao đổi thảo luận và trả lời GV: Với thanh niên học sinh ngày nay, - Để sống đẹp con người cần xác định: sống thế nào là sống đẹp? + Lí tưởng đúng đắn, cao cả, + HS: Phát biểu + Cá nhân xác định được vai trò, trách nhiệm với cuộc sống, + Đời sống tình cảm phong phú, hành động đúng đắn.  Câu thơ trên nêu lí tưởng và hướng con người tới hành động để nâng cao phẩm chất , giá trị con người . GV: Để sống đẹp, ta cần rèn luyện những - Với thanh niên, học sinh muốn trở thành phẩm chất nào? người “ sống đẹp” cần: HS: Phát biểu tự do. + Chăm chỉ học tập, khiêm tốn học hỏi, biết nuôi dưỡng hoài bão, ước mơ + Thường xuyên tu dưỡng và rèn luyện đạo đức, có tinh thần bao dung, độ lượng GV: Cần vận dụng những thao tác lập nào - Các thao tác lập luận cần vận dụng: để giải quyết vấn đề trên? + Giải thích ( sống đẹp là sống như thế HS: Phát biểu. nào?). + Phân tích + Chứng minh, bình luận GV: Bài viết có thể sử dụng những tư liệu từ - Sử dụng tư liệu: ngoài thực tế, sách vở … đâu? HS: Phát biểu b. Lập dàn ý: GV: Ta có thể mở bài bằng những cách * Mở bài: nào? - Nêu vấn đề cần nghị luận HS: Phát biểu - Trích dẫn nguyên văn câu thơ của Tố Hữu GV: Gọi học sinh thử tập mở bài? HS: Phát biểu - Nêu quan điểm của bản thân  Có thể giới thiệu bằng nhiều cách: quy nạp, diễn dịch, phản đề, trực tiếp, gián tiếp… * Thân bài: GV: Phần thân bài cần sắp xếp các ý theo - Giải thích thế nào là lối sống đẹp? trình tự như thế nào? - Phân tích các khía cạnh biểu hiện của HS: Phát biểu sống đẹp GV: Lần lượt chốt lại các ý kiến phát biểu - Chứng minh, bình luận: của học sinh + Nêu những tấm gương người tốt, việc. 12 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT tốt:. o Những tấm gương hi sinh cao cả vì lý tưởng: Hồ Chí Minh, Nguyễn Trãi, Trần Bình Trọng, Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu… o “Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình” (Từ ấy - Tố Hữu). o “Sống là cho, chết cũng là cho” (Tố Hữu). + Phê phán lối sống ích kỉ, vô trách nhiệm, thiếu ý chí, nghị lực… + Bàn cách thức rèn luyện để sống đẹp: tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, có lối sống phù hợp với thời đại và chuẩn mực đạo đức xã hội GV: Phần kết bài ta kết thúc vấn đề như * Kết bài: thế nào? - Khẳng định ý nghĩa của lối sống đẹp: là HS: Phát biểu chuẩn mực đạo đức, nhân cách của con người - Liên hệ và rút ra bài học cho bản thân - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Cách làm một bài văn về tư tưởng, đạo hiểu cách làm một bài văn về tư tưởng, đạo lý: lý. GV: Qua cách làm bài văn trên, em hiểu * Khái niệm: thế nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo lý? Là quá trình kết hợp các thao tác nghị luận để là rõ vấn đề về tư tưởng, đạo lý trong cuộc HS: Phát biểu GV: Giới thiệu những đề tài của tư tưởng, sống * Đề tài nghị luận: đạo lý - Nhận thức (lý tưởng, mục đích). - Tâm hồn, tính cách (Lòng yêu nước, nhân ái, bao dung, độ lượng, thói ích kỷ, ba hoa, vụ lợi…. ) - Quan hệ gia đình (tình mẫu tử, tình anh em…. ) - Quan hệ xã hội (Tình đồng chí, đồng bào, tình bạn bè…. ) - Cách ứng xử, hành động trong cuộc sống… * Bố cục: Ba phần GV: Nêu thứ tự các bước tiến hành ở thân * Các bước tiến hành ở thân bài: bài ? - Giải thích khái niệm của đề bài HS: Phát biểu - Giải thích và chứng minh vấn đề đặt ra - Phân tích những mặt đúng, bác bỏ những biểu hiện sai lệch có liên quan đến vấn đề - Nêu ý nghĩa của vấn đề và rút ra bài học bản thân GV: Cách diễn đạt trong bài văn về tư tưởng * Diễn đạt: đạo lý cần tuân thủ những yêu cầu nào ? - Chuẩn xác, mạch lạc HS: Phát biểu - Có thể sử dụng phép tu từ, biểu cảm nhưng phải ở mức độ phù hợp. 13 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. GV: Gọi học sinh đọc kỹ phần Ghi nhớ. HS: Đọc phần Ghi nhớ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1 GV: Vấn đề mà tác giả nêu ra trong bài viết là gì? - Có thể đặt tên cho văn bản là gì? HS: Phát biểu. * Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 21 3. LUYỆN TẬP: a. Bài tập 1: - Vấn đề: phẩm chất văn hóa trong nhân cách của mỗi con người … - Có thể đặt tên cho văn bản là : văn hóa con người , thế nào là người sống có văn hóa…. GV: Tác giả sử dụng các thao tác lập luận - Tác giả sử dụng các thao tác : giải thích, nào? đưa câu hỏi, chứng minh, phân tích, bình HS: Phát biểu luận… GV: Nhận xét về cách diễn đạt trong văn bản? HS: Nhận xét . GV: Giải thích thêm: o Giải thích: Đưa ra nhiều câu hỏi rồi tự trả  nhằm lôi cuốn người đọc theo suy nghĩ của mình o Phân tích và bình luận: Trực tiếp đối thoại với người đọc  tạo quan hệ gần gũi, thân mật, thẳng thắn với người đọc. o Phần cuối: Dẫn đoạn thơ của nhà thơ Hy Lạp  vừa tóm lược các luận điểm, vừa gây ấn tượng, dễ nhớ và hấp dẫn. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 2 GV: Hướng dẫn luyện tập bài tập 2 cho học sinh làm ở nhà HS: Theo dõi, ghi nhận. - Cách diễn đạt trong văn bản rất đặc sắc, khá sinh động, hấp dẫn.. b. Bài tập 2: - Giải thích các khái niệm: “lí tưởng, cuộc sống”, ý nghĩa câu nói của nhà văn L. Tônxtoi . - “lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường”: Đưa ra phương hướng cho cuộc sống của Thanh niên trong tương lai  thanh niên sống cần có lí tưởng , biết đề ra mục tiêu để phấn đấu vươn tới ước mơ… - Vai trò của lý tưởng: Lí tưởng có vai trò quan trọng trong đời sống của thanh niên, là yếu tố quan trọng làm nên cuộc sống con người . - Cần đặt ra câu hỏi để nghị luận: + Tại sao cần sống có lí tưởng? + Làm thế nào để sống có lí tưởng?. 14 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT + Người sống không lí tưởng thì hậu quả như thế nào? + Lí tưởng của thanh niên , học sinh ngày nay ra sao? - Rút ra bài học cho bản thân, hoàn thiện nhân cách để sống tốt hơn, có ích hơn cho xã hội …. IV. Củng cố: - Gv yêu cầu HS nắm được cách làm một bài văn nghị luận về một tư t ưởng, đạo lí. - Chú ý các luận điểm. V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:: 1. Hướng dẫn học bài: Các yêu cầu khi làm một bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý? 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Hoàn thiện bài tập 2. - Chuẩn bị cho bài học: “Tuyên ngôn độc lập” - Hồ Chí Minh PHẦN MỘT: TÁC GIẢ Câu hỏi: - Hãy giới thiệu vài nét về tiểu sử của Bác? - Nêu những mốc thời gian hoạt động cứu nước của Bác? - Nêu những nét cơ bản trong quan điểm sáng tác của Người? - Nêu những nét cơ bản về di sản văn học: Văn chính luận, truyện và kí, thơ ca của chủ tịch Hồ Chí Minh? * RÚT KINH NGHIỆM. ................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... ....................................................... Ngày soạn. Ngày giảng.. Tiết thứ: 4. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP HỒ CHÍ MINH PHẦN MỘT: TÁC GIẢ A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh nắm được - Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh. - Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Người. B. CHUẨN BỊ CỦA GV_ HS: - Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1. - Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1. - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1. - Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1. - Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.. 15 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. - Riêng phần tác gia: Hướng dẫn học sinh ở nhà đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời câu hỏi trong phần Hướng dẫn học bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận; sau đó GV nhấn mạnh khắc sâu những ý chính D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: a. Trình bày những thành tựu nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975? b. Hãy so sánh để thấy sự khác nhau giữa hai giai đoạn văn học: 1944 – 1975 và giai đoạn 1975 đến hết thế kỷ XX về: - Ý thức của người viết đối với hiện thực; - Quan niệm về con người, về nhà văn và độc giả. c. Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài mới của học sinh. III. Giảng bài mới: Vào bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặt nền móng, người mở đường cho văn học cách mạng. Sự nghiệp văn học của Người rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong phú đa dạng về thể loại và phong cách sáng tác. Để thấy rõ hơn những điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.. 16 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về tiểu sử của Bác. - Thao tác 1: Tìm hiểu vài nét về tiểu sử GV: Hãy giới thiệu vài nét về tiểu sử của Bác: ngày tháng năm sinh, quê quán, song thân của Người, khoảng thời gian người còn trẻ. HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.. I. Vài nét về tiểu sử: 1. Tiểu sử: - Sinh ngày 19-5-1890. - Quê quán: làng Kim Liên, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An - Song thân: + Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc + Mẹ là cụ bà Hoàng Thị Loan - Thời trẻ: + Học chữ Hán ở nhà, học tại trường Quốc học Huế. + Có thời gian dạy học ở trường Dục Thanh (Phan Thiết) 2. Quá trình hoạt động cách mạng: - Năm 1911: ra nước ngoài tìm đường cứu nước. - Năm 1919: gởi tới Hội nghị Véc-xây “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” về quyền bình đẳng, tự do của các dân tộc. - 1920: Dự đại hội Tua, là thành viên sáng lập Đảng cộng sản Pháp - 1923 - 1941: Chủ yếu hoạt động ở Liên Xô, Trung Quốc và Thái Lan, tham gia thành lập nhiều tổ chức cách mạng: + Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội, + Chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản trong nước tại Hương Cảng, + Về nước thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Ngày 29/8/1942 bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt. - Ra tù trở về nước, lãnh đạo cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công. - Ngày 2 – 9 – 1945: thay mặt chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đọc bản Tuyên ngôn độc lập. - Sau cuộc tổng tuyển cử đầu tiên năm 1946: được bầu làm chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - Từ đấy, Người luôn đảm nhận những chức vụ cao nhất của Đảng và Nhà nước, lãnh đạo toàn dân kháng chiến chống Pháp và Mĩ. - Năm 1990: kỉ niệm 100 năm ngày sinh của chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hiệp quốc (UNESCO) suy tôn là “Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa”  Sự nghiệp chính là sự nghiệp cách mạng, nhưng người cũng để lại một sự nghiệp văn học to lớn.. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quá trình hoạt động cách mạng của Bác. GV: Nêu những mốc thời gian hoạt động cứu nước của Bác? HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.. GV: cung cấp thêm Hồ Chí Minh là người chiến sĩ kiên cường trên suốt nửa thế kỉ tham gia cho sự nghiệp cách mạng của dân tộc, là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.. 17 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. Sự nghiệp văn học: hiểu sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 1. Quan điểm sáng tác: quan điểm sáng tác của Bác GV: Chuyển ý: Trong sự nghiệp cách mạng lớn lao của Bác, có một di sản vô cùng quý báu để lại cho dân tộc, đó là sự nghiệp văn học. Sinh thời, chủ tịch Hồ Chí Minh không tự nhận mình là nhà văn, nhà thơ. Người chỉ xem mình là người bạn thân của văn nghệ, người yêu văn nghệ. Hồ Chí Minh am hiểu quy luật và đặc trưng hoạt động của văn nghệ, từ phương diện chính trị đến nghệ thuật biểu hiện. điều này thể hiện trực tiếp trong quan điểm sáng tác của Người. a. Tính chiến đấu trong văn học: GV: Vì sao văn chương phải mang tính chiến đấu? Nó được thể hiện như thế nào - HCM coi văn học là một vũ khí chiến đấu trong công việc sáng tác của Bác? lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng. HS: Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ: nhiều - Quan điểm này thể hiện trong 2 câu thơ: “Nay ở trong thơ nên có thép phong trào giải phóng dân tộc đang diễn ra Nhà thơ cũng phải biết xung phong” sôi nổi. (Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi”). GV: Chất thép chính là xu hướng cách mạng, là cảm hứng đấu tranh của thơ ca. đó chính là sự tiếp tục quan điểm thơ “chuyên chú ở con người” như Nguyễn Văn Siêu đã nói, hay tinh thần “Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà” của Nguyễn Đình Chiểu. và tinh thần này được nâng cao trong thời đại cách mạng sau này. GV: Vì sao văn chương phải có tính chân thực và tính dân tộc?. - Về sau trong Thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp triển lãm hội hoạ 1951, Người lại khẳng định: “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”.. b. Tính chân thực và tính dân tộc trong văn học: - Hồ Chí Minh luôn coi trọng tính chân thực - Những lời phát biểu nào của Người thể và tính dân tộc. Tính chân thực được coi là hiện được quan niệm này của Bác? thước đo giá trị văn chương nghệ thuật. + HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. - Người yêu cầu văn nghệ sĩ phải “miêu tả cho hay, cho chân thật, cho hùng hồn” những đề tài hiện thực phong phú của cách mạng. GV: Ngoài ra, Người còn yêu cầu văn chương hải chú ý nêu gương người tốt việc tốt, uốn nắn và phê phán cái xấu. GV: Người còn nhắc nhở giới văn nghệ sĩ - Người nhắc nhở giới nghệ sĩ “nên chú ý điều gì để thể hiện được tính dân tộc trong tác phát huy cốt cách dân tộc” và đề cao sự sáng phẩm văn chương? tạo, “chớ gò bó họ vào khuôn, làm mất vẻ sáng HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. tạo”.. 18 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. GV: Theo Người, tác phẩm văn chương phải thể hiện được tinh thần dân tộc, của nhân dân và phải được nhân dân yêu thích. Đây là những quan niệm hoàn toàn đúng đắn và tiến bộ của Người. GV: Tại sao văn chương phải có tính mục c. Tính mục đích của văn chương: đích? - Khi cầm bút, Người luôn xuất phát từ mục HS: Mọi chi tiết, mọi hình tượng, mọi giá đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội trị của văn chương đều hương đến một mục dung và hình thức của tác phẩm. đích nhất định GV: Tính mục đích đó được thể hiện như - Người luôn đặt câu hỏi: + “Viết cho ai?” (Đối tượng), thế nào trong quan niệm sáng tác của Bác? HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + “Viết để làm gì?” (Mục đích), + Quyết định: “Viết cái gì?” (Nội dung). GV: Tuỳ trường hợp cụ thể, Người đã vận + “Viết thế nào?” (Hình thức). dụng phương châm đó theo những cách khác nhau. Vì thế những tác phẩm của Người chẳng những có tư tưởng sâu sắc, nội dung thiết thực mà cũng có hình thức nghệ thuật sinh động, đa dạng. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Di sản văn học: di sản văn học của Bác. a. Văn chính luận: GV: Những bài văn chính luận được Bác - Mục đích: Đấu tranh chính trị, tiến công kẻ thù, thức viết ra nhằm mục đích gì? tỉnh và giác ngộ quần chúng và thể hiện những HS: Trả lời. nhiệm vụ cách mạng của dân tộc qua những chặng đường lịch sử... GV: Nêu những tác phẩm văn chính - Các tác phẩm tiêu biểu: + Bản án chế độ thực dân Pháp (1925. luận tiêu biểu của Bác? - Nội dung của những tác phẩm này nêu o Nội dung: Lên án tội ác của thực dân lên điều gì? HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. Pháp và chính sách tàn bạo của Chính phủ Pháp đối với các nước thuộc địa GV: Cách viết của Bác như thế nào? o Nghệ thuật: lay động tình cảm người HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. đọc bằng những sự việc chân thật và ngòi bút châm biếm sắc sảo, giàu chất trí tuệ. + Tuyên ngôn độc lập (1945). GV: Văn bản này có những giá trị gì?  Giá trị: Một văn kiện có ý nghĩa lích sử HS: Trả lời. trọng đại và là một áng văn chính luận mẫu mực + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946); Không có gì quý hơn độc lập, tự do (1966) GV: Những văn bản này có ý nghĩa gì?  Được viết trong những giờ phút đặc biệt của dân tộc, văn phong hùng hồn, tha thiết HS: Trả lời. làm rung động trái tim những người yêu nước 19 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. GV: Nêu tên những tác phẩm tiêu biểu của b. Truyện và kí: - Các tác phẩm tiêu biểu: Bác? HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + Pa-ri (1922), + Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922), + Con người biết mùi hun khói (1922), + Đồng tâm nhất trí (1922), + Vi hành (1923), + Nhật kí chìm tàu (1931), + Vừa đi đường vừa kể chuyện (1963)... - Nội dung: GV: Nội dung của những tác phẩm này nêu + Vạch trần bộ mặt, tàn ác, xảo trá, bịp bợm lên điều gì? của chính quyền thực dân, HS: trả lời. + Châm biếm một cách thâm thuý, sâu cay bọn vua quan phong kiến ôm chân thực dân, + Mặt khác bộc lộ lòng yêu nước nồng nàn và tinh thần tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc GV: Cách viết của Bác như thế nào? - Nghệ thuật: HS: trả lời. + Ngắn gọn, súc tích, + Vừa thấm nhuần tư tưởng của thời đại vừa thể hiện một bút pháp mới mang màu sắc hiện đại trong lối viết nhẹ nhàng mà đầy tính trào lộng GV: Giới thiệu: Đây là lĩnh vực nổi bật c. Thơ ca: trong di sản văn học của Bác. Người đã để lại trên 250 bài thơ và đã được giới thiệu qua các tập thơ: o Nhật kí trong tù – 134 bài thơ o Thơ Hồ Chí Minh – 196 bài * Nhật kí trong tù: o Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh – 36 bài Trong số những tác phẩm này, tác phẩm - Thời điểm sáng tác: thời gian bị giam cầm tiêu biểu nhất là Nhật kí trong tù. trong nhà tù Quốc dân đảng tại Quảng Tây, GV: Tác phẩm được Bác viết trong khoảng Trung Quốc, từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943. thời gian nào? HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. - Nội dung: + Tái hiện bộ mặt tàn bạo của nhà tù Quốc GV: Tác phẩm đã ghi lại những gì? Nêu ví dân Đảng- một phần hình ảnh xã hội Trung Quốc. dụ một tác phẩm tiêu biểu của Bác? HS: Trả lời. + Tập thơ thể hiện bức chân dung tinh thần tự GV: Qua một số bài thơ đã học, em hiểu hoạ của Hồ Chớ Minh: o Khao khát tự do, được những gì về Bác? HS: Trả lời. o Nghị lực phi thường, GV: Nêu một số ví dụ tiêu biểu. o Giàu lòng nhân đạo, o Yêu thiên nhiên, Tổ quốc o Trí tuệ sắc sảo... GV: Nhận xét về cách viết của Bác trong - Nghệ thuật: các bài thơ? Đa dạng về bút pháp, hồn thơ tinh tế, vừa cổ HS: Trả lời. điển vừa hiện đại, hình tượng thơ luôn vận động, hướng về sự sống, ánh sáng và tương lai.. 20 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×