Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 - Tuần 1 đến tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. Tuần 1: Tiết 1 Ngày dạy: VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Thượng Kinh Ký Sự-LÊ HỮU TRÁC) A/ MỤC TIÊU: Giúp HS 1.Kiến thức : - Thấy bức tranh sinh động chân thực về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán. -Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi. -Những nét đặc sắc của bút phát kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật4; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ. 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu thể kí(kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại. - Phân tích tác phẩm văn học 3.Thái độ: - Biết yêu ghét,chọn lựa cuộc sống của mình. - Có ý thức rèn bản lĩnh, kĩ năng sống mà mình lựa chọn. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: -Tổ chức HS đọc diễn cảm VB - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. -Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Tạo tâm thế tiếp nhận: Lê Hữu Trác là một người vừa là danh y đức độ , vừa là nhà văn .Để hiểu hơn về con người LHT, chúng ta tìm hiểu đoạn trích Vào Phủ Chúa Trịnh. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG. 1/. Tác giả: Hải Thượng Lãn Ông ( 1742 – tác phẩm và đoạn trích. - TT 1:HS đọc tiểu dẫn. 1791), vừa là danh y tài đức, vừa là nhà văn. GV đặt câu hỏi: Cho biết vài nét về tác 2/. Tác phẩm: “Thượng kinh kí sự”: giả? + Vì sao tác giả lấy tên là Hải Thượng Lãn Ông? + Nội dung chính của “ Thượng kinh kí 3/ Đoạn trích: “ Vào phủ chúa Trịnh”. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. sự”? - HS trả lời, GV nhấn mạnh ý chính - TT 2:Gv hướng dẫn HS đọc đoạn trích ( Hs đọc chú ý thể hiện giọng điệu khác nhau của từng nhân vật) và tóm tắt đoạn trích. + HS tóm tắt, Gv bổ sung và yêu cầu HS về nhà tự tóm tắt vào vở. + Câu hỏi: Theo em, đại ý đoạn trích là gì?. a.Đọc b. Tóm tắt đoạn trích: HS tự tóm tắt. * Tóm tắt theo sơ đồ: Th¸nh chØ-> Vµo cung -> NhiÒu lÇn cöa -> Vườn cây ,hành lang -> Hậu mã quân túc trực> Cửa lớn ,đại đường ,quyền bổng ->gác tía ,phßng trµ ->HËu m· qu©n tóc trùc -> Qua mÊy lần trướng gấm -> Hậu cung ->Bắt mạch kê đơn -> Về nơi trọ.. II/ ĐỌC - HIỂU VB. 1/ Cảnh và người nơi phủ Chúa. a/ Quang cảnh nơi phủ Chúa. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn trích. + Đường vào phủ Chúa qua nhiều cửa, hành GV định hướng và đặt câu hỏi: - Quang cảnh được tg miêu tả ntn? lang liên tiếp, cây cối um tùm. + Lê Hữu Trác đã ghi lại cảnh đẹp nơi phủ Chúa theo trình tự nào? + Vốn là con quan sinh trưởng nơi phồn + Bên trong phủ Chúa: Những đồ đạc nhân hoa đô hội, vậy mà tại sao tác giả lại thốt chưa từng thấy. lên “ Bước chân đến đây mới hay cảnh giàu sang của vua chúa thực khác hẳn người thường”? - HS trả lời và tìm dẫn chứng: “ Tôi ngẩng + Đến nội cung thế tử: qua nhiêu lần trướng đầu lên …liên tiếp”, “ những cái cây là gấm nhưng tối om. lùng …lạ”, “ qua dãy hành lang …chưa từng thấy”, “ ở trong tối om …sập thếp vàng”. + Phủ chúa không chỉ là nơi giàu sang mà còn được miêu tả là nơi như thế nào? ( Thâm nghiêm, canh phòng cẩn mật, chặt chẽ)? Tại sao em biết? -HS trả lời: sinh hoạt theo những quy tắc nhất định. Dẫn chứng: “ Vào phủ chúa phải có thánh chỉ, có thẻ, đi đường có kẻ hét đường, kẻ hầu người hạ, đông đú, tấp nập, cách xưng Tráng lệ, lộng lẫy, thâm nghiêm và đầy uy hô, bẩm tấu rất kính cẩn. lễ phép, khám quyền. bệnh phải tuân theo những quy tắc nhất b/ Cung cách sinh hoạt và con người nơi phủ Chúa. định. - Nhiều hạng người. - HS gạch dẫn chứng SGK. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về quang -Thâm nghiêm, khuôn phép, lời lẽ hết sức cung kính. cảnh sống nơi phủ chúa? + Tác giả đã gặp những ai trong phủ chúa? - Thế tử Trịnh Cán: + Xuất hiện trong khung cảnh vương giả. Tâm điểm là nhân vật nào? -HS kể: đầy tớ hét đường, vệ sĩ gác cửa, + Có uy quyền. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. người có việc quan qua lại như mắc cửi, phi tần chầu chực, thầy thuốc phục dịch, xung nữ xúm xít … -Tác gỉa miêu tả cung cách nơi phủ chúa ra sao? Thế tử Cán được miêu tả như thế nào? Em có suy nghĩ gì về nhân vật này? - HS trả lời - Câu hỏi: Trước cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của phủ Chúa, Lê Hữu Trác có cách nhìn ,thái độ như thế nào? - HS trả lời: ngạc nhiên, có chút mỉa mai và thờ ơ. Dẫn chứng: “ Bước chân đến …người thường”, “ bây giờ …đại gia”, “ Vì thế tử ở trong chốn .. phủ yếu đi”. - Câu hỏi: Tâm trạng tác giả thế nào khi kê đơn thuốc dâng cho thế tử? Vì sao em biết điều đó? HS: tâm trạng tác giả diễn biến phức tạp, xung đột, đấu tranh dữ dội. Dẫn chứng: Sợ chữa hiệu quả sẽ được tin dùng, bị công danh trói buộc, chữa bệnh cầm chừng thì trái ý đức. Cuối cùng lương tâm, phẩm chất trung thực của người thầy thuốc đã thắng. “ Nhưng theo ý … mới nói”. - Câu hỏi: Qua quá trình bắt mạch kê đơn chữa bệnh cho thế tử của Lê Hữu Trác, ta thấy được những phẩm chất gì của ông?. + Nét trẻ thơ còn giữ lại ở một đứa trẻ. + Thể chất yếu đuối. ->Cảnh tráng lệ, giàu sang, đầy quyền uy nhưng thiếu khí trời tự do.. 2/ Diễn biến tâm trạng của tác giả:. +Mâu thuẫn:Hiểu căn bệnh, biết cách chữa bệnh nhưng chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng bị công danh trái buộc.Muốn chữa bệnh cầm chừng nhưng lại sợ trái với lương tâm y đức, phụ lòng cha ông. +Bộc lộ phẩm chất con người: - Là một thầy thuốc giỏi, kiến thức y học uyên thâm, già dặn kinh nghiệm. - Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ.(Danh y tài đức.) - Ông coi thường danh lợi,quyền quý, yêu thích tự do và lối sống thanh đạm. 3/ Nghệ thuật: + Quan sát tỉ mỉ, tinh tế. + Ghi chép trung thực, cụ thể và chi tiết. +Kể diễn biến sự việc khéo léo, lôi cuốn,sinh động.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết III/ TỔNG KẾT Gv: học xong đoạn trích, em có 1. Nghệ thuật 2. Nội dung đánh giá gì về thành công của đoạn trích về nội dung và nghệ thuật?HS: giá trị hiện ( Ghi nhớ SGK/ tr.9) thức và thái độ của tác giả. +GV: Tích hợp:Những chi tiết miêu tả không gian phủ chúa có liên quan đến việc chẩn đoán bệnh của LHT? + HS: Ở trong tối om, không thấy cửa ngõ gì cả;Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi ->Môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của Trịnh Cán.. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. 4. Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: - Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa? - Em có nhận xét gì về con người Lê Hữu Trác? Điều gì đáng học hỏi ở ông? 5.Dặn dò: Bài cũ: “ Vào phủ chúa Trịnh”. Bài mới: “ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”. - Nêu những phương diện chung của ngôn ngữ. - Nêu những nét riêng trong lời nói của cá nhân.. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. Tiết 2 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Giúp HS 1.Kiến thức : - Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân. - Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo khi cần thiết. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung trong lời noi. - Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong lời nói. - Biết sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội, sáng tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân. 3.Thái độ: Biết giữ gìn trong sáng ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân trong giao tiếp. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: - Tổ chức HS đọc diễn cảm VB - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: - Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. - Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: -Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa? 3.Bài mới: Lời vào bài: Ngôn ngữ không chỉ là tài sản chung của cộng đồng mà còn là tài sản của lời nói cá nhân con người, mối quan hệ của nó như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài học hôn nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Gv tìm hiểu, hướng dẫn HS I. Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội. tìm hiểu “ Ngôn ngữ - Tài sản chung của + Là phương tiện để giao tiếp. xã hội”. + Ngôn ngữ có những yếu tố, quy tắc chung, + Vì sao ngôn ngữ là tài sản chung của một thể hiện: dân tộc, một cộng đồng xã hội? 1/ Các yếu tố chung của ngôn ngữ. + Tính chung của ngôn ngữ được biểu hiện + Các âm và các thanh. qua những yếu tố nào? Gv lấy VD minh + Các tiếng. + Các từ. hoạ sau khi HS trả lời. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. + Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán ngữ). 2/ Các quy tắc, phương thức chung. + Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. + Phương thức chuyển nghĩa của từ. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS nắm II/ Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân. được những biểu hiện của lời nói cá 1/ Khái niệm: Lời nói cá nhân là sản phẩm vừa được tạo ra nhân. + Theo em, thế nào là lời nói cá nhân? nhờ các yếu tố và quy tắc, phương thức chung, vừa có sắc thái riêng và phần đóng + GV nêu VD và yêu cầu HS phân tích. 1/Tại sao dù không nhìn mặt nhưng mình góp của cá nhân. 2/ Biêu hiện. vẫn nhận ra ca sĩ nào đang hát? 2/ Vốn từ ngữ của mỗi cá nhân giống nhau + Giọng nói cá nhân. + Vốn từ ngữ cá nhân. không? Vì sao? 3/ Phân tích nghĩa từ “ Buộc” trong câu thơ + Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ “ Tôi muốn buộc gió lại, ngữ chung quen thuộc. Cho hương đừng bay đi”. + Việc sáng tạo từ mới. 4/ Phân tích trật tự cú pháp trong câu thơ + Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc, “Lom khom dưới núi tiều vài chú, phương thức chung. Lác đác bên sông chợ mấy nhà”. => Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân HS trao đổi, thảo luận, Gv tổng kết. là phong cách ngôn ngữ của nhà văn. + Biểu hiện của lời nói cá nhân? * LUYỆN TẬP. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn HS giải bài 1/ Bài tập 1/ tr.13 + Thôi: (nghĩa đen)có nghĩa chung là chấm tập. dứt, kết thúc một hoạt động nào đó. Đọc bài tập, trao đổi thảo luận và trả lời. “Thôi”(nghĩa bóng ) trong bài thơ: chấm dứt, Các tổ 1, 2 bài tập 1. Tổ 3, 4 bài tập 2. kết thúc cuộc đời, cuộc sống. → Sự sáng tạo nghĩa mới cho từ “Thôi”. 2/ Bài tập 2/ SGK/ tr.13. Sự phối hợp của các từ ngữ trong hai câu thơ theo trật tự khác thường. + Danh từ trọng tâm ( rêu, đá), đảo lên trước tổ hợp định ngữ + Danh từ chỉ loại( từng Gv gợi ý HS về nhà làm bài tập 3/ sgk/13 đám, mấy hòn) + Bộ phận vị ngữ đảo lên trước chủ ngữ. => Tạo nên âm hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm hình tượng thơ-phong cách táo bạo của XH; tâm trạng phẫn uất trước duyên phận éo le, ngang trái 4. Củng cố: -Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: hướng dẫn bài học. -Gv cho Hs nhắc lại nhưng vấn đề về lý thuyết: Các yếu tố chung của ngôn ngữ , các biểu hiện của lời nói cá nhân. 5. Dặn dò: Bài cũ: HS nắm vững kiến thức bài học và hoàn thành bài tập Bài mới :HS xem lại một số vấn đề về thể văn nghị luận xã hội ở lớp 10, làm bài viết số 1 Gợi ý một số đề: -Vế tình bạn, môi trường, học tập. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. Tiết 3,4 BÀI VIẾT SỐ 1 (NLXH) Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Giúp HS 1.Kiến thức : - Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II của lớp 10. - Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của HS THPT. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích đề và kĩ năng viết bài văn nghị luận, kĩ năng vận dụng kiến thức văn học và kiến thức đời sống xã hội vào bài làm. - Biết trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng quy cách. 3.Thái độ: - Biết trân trọng, yêu quý sản phẩm-bài viết của chính bản thân. - Giáo dục lòng yêu thương con người. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS : - Tổ chức HS làm bài viết số 1(NLXH) - Định hướng HS theo đề bài đã gợi ý ở tiết 3 nêu vấn đề. - Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: - Chủ động đọc đề, lập dàn bài ,hoàn thành bài viết.Trình bày ý kiến, suy nghĩ của mình về đề bài . - Nắm vững yêu cầu đề bài và kĩ năng làm bài văn nghị luận. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới: *HĐ1: GV chép và đọc đề bài lên bảng Đề ra: Suy nghĩ của em về lòng yêu thương con người trong giới trẻ hiện nay *HĐ2: Gợi ý đáp án và thang điểm Đáp án Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau MB: Giới thiệu khái quát về lòng yêu thương con người. TB: Cần có những ý sau: - Khái niệm lòng yêu hương con ngừơi: Là sự quan tâm, chia sẻ, cảm thông, giúp đõ lẫn nhau trong cuộc sống…. - Biểu hiện: + Nêu đựơc một số dẫn chứng cụ thể: Hiến máu nhân đạo, sinh viên tình nguyện, quyên góp ủng hộ người nghèo, giúp đỡ trẻ em lang thang, người già neo đơn, thái độ với những người mắc bệnh hiểm nghèo…. + Một số biểu hiện trái ngược: Trộm cắp, cướp giật, sa vào các tệ nạn xã hội….→không có tình yêu thương con người → cần lên án, phê phán ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. - Ý nghĩa: mỗi người.. + Giúp con người sống hạnh phúc hơn, góp phần hoàn thiện nhân cách. + Xã hội phát triển ổn định, bền vững…. + Nếu không có tình thương sẽ như thế nào? KB: Đánh giá khái quát vấn đề. Liên hệ thực tế bản thân. Về hình thức. +Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng. + Đảm bảo cấu trúc cú pháp. Thang điểm Điểm 9- 10: Nội dung sâu sắc, văn viết mạch lạc, rõ ràng, không sai chính tả. Điểm 7 - 8: Đảm bảo nội dung, không sai chính tả. Điểm 5 - 6: Biết cách nghị luận nhưng đánh giá vấn đề chưa sâu , có sai chính tả. Điểm 3 - 4: Bài viết lủng củng, ý không rõ ràng. Điểm 1 - 2: Bài viết sơ sài, cẩu thả Điểm 0: Không làm bài. * HĐ3: HS làm bài * HĐ4: Thu bài Tổng số HS: TS bài: 4.Củng cố: - Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi phần hướng dẫn học bài. 5. Dặn dò: Bài mới: -Đọc VB Tự tình : Soạn bài theo nội dung câu hỏi phần hướng dẫn bài học. Sưu tầm chùm thơ Tự Tình gồm 3 bài thơ.Tự Tình là gì? Tâm trạng của tác giả như thế nào trong đêm tự tình?. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. Tuần 2 TỰ TÌNH –Hồ Xuân Hương Tiết 5 (Tự Tình II) Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức : - Tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh của Hồ Xuân Hương. - Khả năng Việt hoá thơ Đường: dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ ca. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc hiểu một bài thơ Đường luật. - Phân tích tác phẩm trữ tình. 3. Thái độ:Trân trọng và khâm phục bản lĩnh, tài năng của HXH B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: - Tổ chức HS đọc diễn cảm VB - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. - Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2. Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập, chuẩn kiến thức kĩ năng 11 Bài thơ: Hồ Xuân Hương – Người đó là ai? (Hoàng Trung Thông) 2. Học sinh: - Chủ động đọc VB, soạn bài . Sưu tầm thơ đường hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. - Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tạo tâm thế tiếp nhận GV đọc cho HS nghe bài thơ: Hồ Xuân Hương- Người đó là ai? Sau đó yêu cầu HS khái quát những nét đáng chú ý về tác giả. + số lượng tác phẩm để lại cho đời của Hồ Xuân Hương? Nội dung chủ yếu của những tác phẩm ấy là gì? + GV đọc 1 lần bài thơ, gọi 2 HS đọc lại, GV nhận xét. + Gv giới thiệu chùm thơ ba bài thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương. + Nội dung bao trùm “Tự tình”, theo em là. Nội dung cần đạt I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG: 1/Tác giả: - HXH là một thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời lại gặp nhiều bất hạnh. -Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ,trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng. 2/.Tác phẩm :Nhan đề: Tự Tình là tự bộc lộ tâm tình. * Đọc *.Vị trí: “Tự tình” thuộc loại thơ trữ tình nằm trong chùm thơ 3 bài tự tình của Hồ Xuân Hương. *Thể loại: Thất ngôn bát cú.. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. gì? Hãy gọi tên thể thơ của bài thơ? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọchiểu văn bản(phân tích ,cắt nghĩa) + Cảm nhận về thời gian, không gian của Hồ Xuân Hương? Hai tiếng “ văng vẳng” gợi cho em cảm giác như thế nào? + Hai câu thơ đầu giúp em hiểu được gì về tâm trạng của Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ? + Trong câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? câu thơ có thể ngắt nhịp như thế nào? + Trong nỗi cô đơn, thi nhân đã làm gì để xua tan nỗi sầu? + Cụm từ “ say lại tỉnh” gợi cho em ý niệm gì? Nói câu thơ thứ 4 vừa tả ngoại cảnh, vừa tả tâm cảnh, điều này có phù hợp với cảnh ngộ Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ không? + Qua cách tả cảnh thiên nhiên, em cảm nhận được gì về tâm trạng của Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ? + Cảm nhận của em về câu 5, 6 của bài thơ Gợi: Nghệ thuật? Nội dung. + Từ “ ngán” mang nghĩa như thế nào? Mùa xuân là mùa hi vọng nhưng với Hồ Xuân Hương, bà cảm thấy chán chường, ngao ngán, theo em vì lí do gì? +Cái hay, cái độc đáo của câu thơ thứ 7 là ở chỗ nào? ( Gợi ý: từ “ Lại” mang 2 nét nghĩa). -Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở câu thơ thứ 8? Tác dụng của nó?. II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1/ Bốn câu đầu:Tâm trạng buồn tủi, xót xa. +Đêm khuya : thời điểm dễ bộc lộ tâm trạng + Văng vẳng:-âm thanh mơ hồ, không rõ nét,bước đi của thời gian.“ Văng vẳng” nghe tiếng “trống canh dồn”→ gợi cảm giác lo âu, hoang mang trong đêm khuya vắng, sự bối rối của tâm trạng. + Trơ: dày dạn, chai lì, trơ trọi, không cảm giác. “Hồng nhan”: Cái đẹp trời cho, hiếm quý mong manh nên cần trân trọng, giữ gìn. “Cái”: rẻ rúng, gợi sự tội nghiệp cho thân phận. Cái hồng nhan >< nước non (Cái nhỏ bé, hữu hạn) ( Cái lớn lao, vô hạn, vĩnh hằng) NT:Đảo ngữ, nhịp lẻ:→ Tâm trạng tủi hổ, bẽ bàng nhưng cũng đầy đầy thử thách. + Rượu-Say lại tỉnh → gợi vòng quẩn quanh, tình duyên trở thành trò đùa. + Trăng bóng xế, khuyết chưa tròn: tuổi xuân trôi qua mà nhân duyên không trọn vẹn. =>Mượn ngoại cảnh để nói tâm cảnh => Nỗi đau thân phận éo le. 2/ Tâm trạng phẫn uất trước duyên phận: + Xiên ngang …rêu… Động từ mạnh Đâm toạc… đá… Nghệ thuật đảo ngữ (2lần)→ Sự phẫn uất của thân phận đất đá, cỏ cây, cũng là phẫn uất của tâm trạng.(cỏ cây , rêu, đá còn phẫn uất huống chi là con người…) 3/ Tâm trạng bi kịch. + Ngán: chán ngán, ngán ngẩm. + Xuân: vừa chỉ mùa xuân, vừa chỉ tuổi xuân. + Lại 1 Thêm lần nữa. Lại2 Trở lại. → Sự trở lại của mùa xuân là sự ra đi của tuổi xuân. + Mảnh tình: nhỏ bé, đáng thương, không trọn vẹn. san sẻ- tí con con → Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến => Nghịch cảnh éo le: Mùa xuân là hi vọng của mỗi đời người, nhưng với Hồ Xuân Hương, nó lại là vô vọng.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài. Qua quá trình đọc hiểu văn bản, em II/ TỔNG KẾT. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. hãy nêu cảm nhận của mình về giá trị 1/ Nghệ thuật. 2/ Nội dung nội dung và nghệ thuật của bài thơ? +GV:Tích hợp:Phân tích mối liên hệ giữa cảnh và tình: 1/Các yếu tố của môi trường thiên nhiên có tác động đến tâm lí của nhân vật trữ tình ra sao? 2/Hình ảnh thiên nhiên được sử dụng nhằm khắc hoạ đậm nét tâm sự, tình cảm của nhân vật trữ tình như thế nào? 4. Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: + Nhấn mạnh lại nội dung và ý nghĩa nhân văn của bài thơ. + Nhấn mạnh lại giá trị nghệ thuật của bài thơ - gắn với mệnh danh “ Bà chúa Thơ Nôm” 5. Dặn dò: -Bài cũ: Làm bài tập. -Bài mới: + Soạn bài “ Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến. (Cảnh và tình thu được thể hiện như thế nào trong bài thơ). ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. Tiết 6 CÂU CÁ MÙA THU Ngày dạy: (Thu điếu - Nguyễn Khuyến) A/ MỤC TIÊU: Giúp HS 1.Kiến thức : - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân. - Vẻ đẻp của bức tranh mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ, tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng của tác giả. - Tài năng thơ Nôm với bút phát tả cảnh và nghệ thuật sử dụng từ ngữ của Nguyễn Khuyến. 2.Kĩ năng: - Biết cách đọc hiểu bài thơ Đường luật. - Phân tích, bình giảng thơ. 3.Thái độ: Biết trân trọng và yêu quý thơ của NK viết về mùa thu. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: - Tổ chức HS đọc diễn cảm VB - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. - Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGK, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11. 2.Học Sinh: - Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. - Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. - Tranh ảnh minh hoạ mùa thu đồng bằng Bắc Bộ ( nếu có). C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tạo tâm thế tiếp nhận: Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Nguyễn Khuyến được mệnh danh “là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam”. Điều đó được thể hiện rõ trong chùm thơ thu của ông, đặc biệt là trong bài thơ chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay. Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tiểu I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG: dẫn, nắm đôi nét về tác giả, tác phẩm 1/ Vài nét về tác giả, tác phẩm: tiêu biểu. a. Tác giả ( 1835 – 1909). + Dựa vao SGK, trình bày những nét + Quê: Nam Định ( quê ngoại), sống chủ yếu ở đáng chú ý về tác giả, tác phẩm? Yên Đỗ, Bình Lục, Hà Nam ( quê nội). + Gv hướng dẫn đọc bài thơ, sau đó gọi + Đỗ đầu 3 kỳ thi ( Thi Hương, Hội, Đình) nên HS đọc lại và nhận xét giọng đọc.GV còn gọi là Tam nguyên Yên Đổ. + Là ngươi có tài năng, cốt cách thanh cao, có đọc lại tấm lòng yêu nước thương dân, bất hợp tác với GV:Có thể tìm hiểu bài thơ theo kết cấu giặc. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. hay theo mạch cảm xúc? Theo mạch b.Tác phẩm: cảm xúc thì bài thơ chia làm mấy phần? * Sự nghiệp sáng tác: Gồm chữ Hán, Nôm trên 800 bài. * Nội dung: Tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bè bạn; phản ánh cuộc sống, châm biếm, đả kích bọn thực dân, bộc lộ tấm lòng ưu ái với dân, với nước. 2. Đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1/ Cảnh thu. văn bản. TT1: Tìm hiểu cảnh thu + Điểm nhìn: từ gần → cao, xa → gần(từ chiếc + Nhân vật trữ tình đón nhận cảnh thu ở thuyền câu, mặt ao → bầu trời, ngõ trúc →ao thu, vị trí nào? Từ vị trí ấy, nhà thơ đã bao thuyền câu) → từ khung ao hẹp, không gian mùa thu mở ra nhiều hướng. quát cảnh thu như thế nào? + Em cảm nhận gì về không khí mùa + Không khí: mát lạnh, gợi lên từ sự dịu nhẹ, thu trong bài thơ, màu sắc, đường nét thanh sơ Trời thu nước trong veo, sóng biếc, trời …như thế nào? Vì sao lại cho rằng đó xanh, lá vàng, ngõ trúc , hoà sắc tạo hình… là nét riêng của làng quê Bắc Bộ? các → Nét riêng của làng quê Bắc Bộ: khung ao, chi tiết miêu tả trong bài thơ có tính cánh bèo, ngõ trúc. ước lệ hay hiện thực? => Cảnh đẹp nhưng tĩnh lặng, không gian tĩnh, + Hai câu kết bài thơ thường được hiểu vắng tiếng người. theo nhiều nghĩa. Theo em, đó là những + Nghệ thuật: nghĩa nào và nghĩa nào được xem là - Lấy động nói tĩnh. phù hợp nhất? Thủ pháp nghệ thuật - Lối gieo vần “ eo” độc đáo, tài tình. được sử dụng trong bài thơ? Ta thường - Nghệ thuật đối lập. gặp thủ pháp nghệ thuật này ở những → Tài tả cảnh của Nguyễn Khuyến: đường nét, màu sắc … bài thơ dạng nào? Cho ví dụ? 2/ Tình thu: Nói đến chuyện câu cá TT2:Tìm hiểu tình thu: + Câu cá nhưng hững hờ, không chú ý vào việc + Nhân vật trữ tình, người câu cá trong câu cá → là cái cớ để đón nhận trời, cảnh thu vào bài thơ là ai? Tác giả không hiện diện lòng. trong bài thơ với tư cách là người lao + Không gian tĩnh lặng :đem đến sự cảm nhận về động mà câu cá chỉ là cái cớ để nhà thơ nỗi cô quạnh ,tâm trạng u hoài, nhạy cảm với cái thể hiện cảm xúc và tâm trạng, điều này lạnh lẽo, thanh vắng .(cái lạnh lẽo từ tâm hồn lan toả đến cảnh vật) có đúng không? Vì sao? Tâm trạng của nhân vật trữ tình như  Con người bình dị, gắn bó với quê hương, thế nào? Từ đây, ta phát hiện ra được biết rung động với vẻ đẹp đơn sơ, chốn dân dã, điều gì ở con người Nguyễn Khuyến? ( biết hướng về sự thanh sạch cao quý và luôn có Tâm hồn, nhân cách sống …). tinh thần trách nhiệm với cuộc đời. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài học. Qua quá trình đọc hiểu văn bản, em hãy nêu cảm nhận của mình về nội dung va. III/ TỔNG KẾT. 1/ Nội dung: Bức tranh thiên nhiên mang vẻ đẹp điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam. Cảnh đẹp nhưng. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. nghệ thuật bài thơ? HS thảo luận, cử đại diện trình bày.. buồn, phản ánh tình yêu thiên nhiên đất nước và tâm sự thời thế của tác giả. 2/ Nghệ thuật. Từ ngữ, hình ảnh đậm đà chất dân tộc. Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, có khả năng diễn đạt nhưng biểu hiện tinh tế cuả sự vật, nghệ thuật lấy động nói tĩnh.. 4. Củng cố: Nhắc lại: Bài thơ thể hiện sự hoà hợp giữa vẻ đẹp u tĩnh của cảnh sắc mùa thu với nỗi lòng u uẩn của con người muốn giữ được khí tiết trong sạch giữa cuộc đời rối ren. + Giáo dục HS gắn bó hơn với mùa thu xứ sở, thêm trân trọng phẩm chất thanh cao của Nguyễn Khuyến. Nhắc lại nghệ thuật, tích hợp các bài học về Tiếng Việt, tìm hiểu từ “ đâu” trong câu thơ cuối. 5. Dặn dò: - Bài cũ: Về nhà xem lại bài . Học bài. - Soạn bài: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. Tiết 7 PHÂN TÍCH ĐỀ,LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức : - Nắm được cách phân tích đề văn nghị luận - Biết cách lập dàn ý bài văn nghị luận. - Cách xác lập luận điểm, luận cứ cho bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Phân tích đề văn nghị luận. - Lập dàn ý bài văn nghị luận. 3. Thái độ: B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động : - Tổ chức HS đọc VB - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. - Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2. Học Sinh: - Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. - Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS 3.Bài mới: Lời vào bài:Để làm bài văn nghị luận đạt hiệu quả, chúng ta tìm hiểu bài học:phân tích đề ,lập dàn ý bài văn nghị luận. Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân I/ PHÂN TÍCH ĐỀ. tích đề ( Nhắc lại kiến thức cũ đã * Đề 1: học ở lớp 10). a.Phân tích đề: Cho HS đọc đề 1, đề 2 ở SGK. + Vấn đề cần nghị luận: “việc chuẩn bị hành trang + Trong 2 đề trên, đề nào có định vào thế kỉ mới” hướng cụ thể, đề nào đòi hỏi người + Yêu cầu về nội dung: thấy được các ý. viết phải tự xác định hướng triển - Người Việt Nam có nhiều điểm mạnh: thông minh, khai? nhạy bén… ( Đề 1 thuộc dạng có định hướng, - Người Việt Nam cũng không ít điểm yếu:hỏng nêu rõ yêu cầu về nội dung, giới hạn kiến thức, khả năng thực hành,… - Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu. dẫn chứng. Đề 2 là đề “ mở”: người viết phải tự + Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao tác lập luận tìm xem tâm sự, diễn biến, biểu hiện bình luận, giải thích, chứng minh; dùng dẫn chứng nỗi niềm của HXH). thực tế xã hôi là chủ yếu. + Vấn đề cần nghị luận ở mỗi đề: b.Lập dàn ý: GV yêu HS căn cứ vào kết quả phân ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. yêu cầu về nội dung, các luận điểm… + Giới hạn dẫn chứng, các thao tác cần nghị luận ở cả hai đề? + Từ những cách tìm hiểu trên, hãy trình bày thế nào là cách phân tích đề văn?. *HS lưu ý:. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs lập dàn ý. GV nhắc HS nhớ lại bố cục bài nghị luận, nội dung và nhiệm vụ mỗi phần. + Thế nào là luận điểm? ở đề 1, có thể xác định được bao nhiêu luận điểm, bao nhiêu luận cứ? là những luận điểm, luận cứ nào? + Nhắc lại khái niệm luận cứ? + Vai trò mỗi phần trong lập dàn ý? Phần đạt vấn đề có nhiệm vụ gì? Nhiệm vụ của giải quyết vấn đề là gì? Phần kết thúc vấn đề có nhiệm vụ gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs vận dụng lí thuyết - thực hành ( gọi cá nhân, nhóm). a/ Phân tích đề: Dạng để định hướng rõ nội dung nghị luận.. tích đề để lập dàn ý cho bài viết. * Đề 2: a.Phân tích đề: + Vấn đề cần nghị luận: Tâm sự của HXH trong “Tự tình” II. + Yêu cầu về nội dung: Nêu cảm nghĩ của mình về tâm sự và diễn biến tâm trạng của HXH: nỗi cô đơn, chán chường, khát khao được sống hạnh phúc … + Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao tác lập luận phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ, dẫn chứng thơ HXH là chủ yếu. b.Lập dàn ý: GV yêu HS căn cứ vào kết quả phân tích đề để lập dàn ý cho bài viết. => Là chỉ ra những yêu cầu về nội dung, thao tác chính và phạm vi dẫn chứng của đề … - Trước khi phân tích đề phải: + Đọc kĩ đề. + Chú ý các từ then chốt. + Xác định quan hệ ngữ pháp giữa các vế ở đề ra. - Phải xác định được đây là đề có định hướng cụ thể hay mở rộng. + Vấn đề cần nghị luận: + Yêu cầu về nội dung: + Yêu cầu về phương pháp: II/ LẬP DÀN Ý. + Là sắp xếp các ý theo trình tự logic. 1/ Xác lập luận điểm. 2/ Xác lập luận cứ. 3/ Sắp xếp luận điểm, luận cứ ( lập luận). a/ Mở bài: Giới thiệu định hướng triển khai vấn đề. b/ Thân bài: Triển khai lần lượt các luận điểm, luận cứ theo trình tự logic. c/ Kết bài: Tóm lược, nhấn mạnh, mở rộng…. III/ LUYỆN TẬP: Đề I/a/phân tích đề: tr.24. b/ Lập dàn ý ( Cho Hs thảo luận nhóm, trình bày). * Đặt vấn đề: giới thiệu … * Giải quyết vấn đề:. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. + Vấn đề cần nghị luận? + Yêu cầu nội dung? - Bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa … - Thái độ phê phán… + Yêu cầu phương pháp: sử dụng thao tác lập luận phân tích kết hợp nêu cảm nghĩ, dùng dẫn chứng trong văn bản là chủ yếu.. B1/ Cuộc sống giàu sang, xa hoa phù phiếm của chúa Trịnh. B2/ Bức chân dung Trịnh Cán. B3/ Ý nghĩa của đoạn trích. * Kết thúc vấn đề.. 4. Củng cố: Nhắc lại phần ghi nhớ/ tr.24 5. Dặn dò: - Bài cũ: Về nhà làm bài tập 2/ tr.24. - Bài mới: Thao tác lập luận phân tích.. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. Tiết 8 THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH Ngày dạy: A/ MỤC TIÊU: Giúp HS 1.Kiến thức : -Nắm được mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích. -Biết phân tích một vấn đề xã hội hoặc văn học. 2.Kĩ năng: -Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách phân tích trong các văn bản. -Viết các đoạn văn phân tích phát triển một ý cho trước. -Viết bài văn phân tích về một vấn đề xã hội hoặc văn học. 3.Thái độ: B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động bài học: - Tổ chức HS đọc diễn cảm VB - Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. - Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập ,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: - Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. - Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Hướng dân HS nhận thức được mục I/ Mục đích, yêu cầu của thao tác đích, yêu cầu của thao tác lập luận phan tích ( Ôn lại lập luận phân tích. khái niệm luận điểm luận cứ) (Kiểm tra bài cũ) + Cho HS học đoạn trích của Hoài Thanh., phát hiện ý cơ bản của đoạn trích là gì? (Luận điểm). ý kiến, quan niệm→ Sở Khanh là kẻ bẩn thiểu, bần tiện, đại diện cho sự đồi bại trong xh Truyện Kiều. + Để làm rõ bản chất của Sở Khanh, HT đã phân tích ý kiến của mình như thế nào? ( luận cứ).các yếu tố được phân tích. → Sở Khanh sống bằng nghệ đồi bại, bất chính. → Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất: giả làm người tử tế để đánh lừa…, trở mặt một cách trơ tráo …, lừa bịp … + Hãy chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ giữa phân tích và tổng hợp trong đoạn văn của Hoài Thanh?→ Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt lừa bịp, tráo trở của Sở ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. Khanh, người lập luận đã tổng hợp và khái quát bản chất của hắn “ … mức cao nhất của tình hình đồi bại trong xh này “. + Từ những cách tìm hiểu trên, hãy cho biết lập luận phân tích là gì?Mục đích? Yêu cầu của thao tác lập *. Khái niệm:Lập luận phân tích là luận phân tích? chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố, bộ phận để xem xét rồi khái quát, phát hiện bản chất của đối tượng. * Mục đích Làm sáng tỏ ý kiến, quan niệm nào đó. * Yêu cầu Hoạt động 2: Hướng dẫn cách phân tích. + Phân tích bao giờ cũng gắn liền HS đọc đoạn trích trong SGK. với tổng hợp. + Hay chỉ ra cách phân chia đối tượng trong các + Khi phân tích bao giờ cũng kết đoạn vừa đọc và mối quan hệ giữa phân tích - tổng hợp giữa nội dung và hình thức. hợp của các đoạn văn đó. II/ CÁCH PHÂN TÍCH. mục I -đoạn văn của Hoài Thanh): Thường dựa trên các mối quan hệ: - Phân chia dựa trên cơ sở nội bộ trong bản thân đối Phân tích theo quan hệ nội bộ của tượng - những biểu hiện về nhân cách bẩn thỉu của đối tượng Phân tích theo qh nhân - quả Sở Khanh. - Phân tích kết hợp với tổng hợp; Từ phân tích – Phân tích kết hợp với khái quát khái quát lên giá trị hiện thực của nhân vật Sở tổng hợp + Các yếu tố, các phương diện nội Khanh. mục II: bộ tạo nên đối tượng và mối quan - Phân tích theo qh nhân - quả: bùng nổ dân số ( hệ giữa chứng với nhau. nguyên nhân) ảnh hưởng đến đời sống con người ( + Quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng liên quan ( quan hệ kết quả) - Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng – các nguyên nhân – kết quả, kết quả ảnh hưởng xấu của việc bùng nổ dân số đến con nguyên nhân). + Thái độ, sự đánh giá của người người. phân tích đối với đối tượng được +Thiếu lương thực thực phẩm. phân tích. + Suy dinh dưỡng, suy thái giống nòi. +Thiếu việc làm, thất nghiệp. * Tham khảo phần ghi nhớ. - Phân tích kết hợp với khái quát - tổng hợp: Bùng nổ dân số ảnh hưởng nhiều mặt →dân số tăng→chất lượng cuộc sống giảm. ( Cho HS đọc phần ghi nhớ - SGK/27). Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. Cho HS đọc đoạn văn trong SGK, hãy chỉ ra người viết đã phân tích đối tượng từ những mối quan hệ nào? ( Quan hệ nội bộ của đối tượng: diễn biến, các ung ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ Văn 11 =========================================================. bậc tâm trạng của TK: đau xót, quẩn qaunh, bế tắc … GV hướng dẫn yêu cầu và phương hướng giải bài III/ LUYỆN TẬP: Bài 1/ Trang 28. tập 2. 4. Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: + Trình bày mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích. + Cách phân tích cụ thể: phân loại đối tượng, liên hệ - đối chiếu, nguyên nhân - kết quả. + Tập viết các đoạn văn vận dụng thao tác phân tích. 5. Dặn dò: Bài cũ: Về nhà xem lại VD, làm bài tập 3 Bài mới: Soạn bài “ Thương vợ” của Trần Tế Xương.. ========================================================= Giáo viên: Nguyễn Thùy Giao - Trường THPT A Túc- Hướng Hóa- Quảng Trị Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×