Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.75 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lesson 27 10/11/2008 Tiết thứ: 29. Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI. I.Mục tiêu: Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải: THỜI ĐIỂM. 1.Kiến thức. 2.Kỹ năng. 3.Thái độ. TRƯỚC. TRONG. SAU. -Sau khi học xong bài trước.. -Hiểu được những - Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích khái niệm, những nội nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể dung mới. có kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi của sinh vật. - Giải thích được quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá trình hình thành và tích luỹ các ĐB, quá trình sinh sản và quá trình CLTN. -Nghiên cứu, xử -Xử lý tài liệu theo - Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu lý tài liệu độc sự định hướng của (thu thập các hình ảnh về đặc điểm thích nghi lập. giáo viên. ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích các quá trình -Truy vấn bạn -Năng lực làm việc bè những điều theo nhóm. hình thành quần thể thích nghi mà mình thu chưa hiểu. -Truy vấn giáo viên thập được). -Khái quát được nội dung cơ bản của bài. những điều chưa hiểu. -Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới. -Góp phần hình -Hứng thú với những -Áp dụng những điều được học và trong cuộc thành, củng cố nội dung kiến thức sống. năng lực tự học mới và một số vận tập suốt đời. dụng của nội dung đó trong cuộc sống.. II.Nội dung: -Kiến thức trọng tâm: Quá trình hình thành quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi xét ở góc độ di truyền. -Khái niệm khó, mới: Đặc điểm thích nghi, -Bản đồ khái niệm: III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính: 1.Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. 2.Phương tiện: - HS Sưu tầm các tranh ảnh về các loại đặc điểm thích nghi sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học - GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về hình ảnh các loại đặc điểm thích nghi. IV.Tiến trình tổ chức học bài mới: 1.Kiểm tra bài cũ:. -Thuyết TTHTHHĐ quan niệm như thế nào về quá trình tiến hoá, nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá ? -Vì sao TTHTHHĐ lại cho rằng ĐB, di-nhập gene, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên là NTTH ? 2.Đặt vấn đề: Tại sao các con sâu ăn lá rau cải lại có màu xanh ? Tại sao con bọ lá lại có hình thái giống hệt chiếc lá khô ? Đặc điểm đó có ý nghĩa gì ? Có phải các đặc điểm đó hợp lý trong cả các môi trường khác không ? Cơ chế hình thành đó diễn ra như thế nào ? Tại sao nên dùng thuốc kháng sinh đều đặn và phải kết hợp nhiều loại thuốc kháng sinh với nhau ? 3.Hoạt động tổ chức học bài mới:. Trường THPT Đại Từ-Thái Nguyên. 1/4 Lop12.net. Tô Nguyên Cương – Sinh học 12.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lesson 27. TG. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu khái niệm đặc điểm thích nghi. NỘI DUNG I/ ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI 1.VD:. GV: Quan sát hình 27.1 SGK, cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích ? (Phân tích thêm hoặc cho xem thêm hình ảnh về 1 số loài như bọ que , sâu xanh …) GV: Thế nào là đặc điểm thích nghi ?. Sâu sồi, bọ que, bọ lá… Màu sắc sặc sỡ của con công đực…. 2.Định nghĩa : Là các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng.. GV: Đặc điểm thích nghi trong quần thể sẽ có xu hướng như thế nào ?. 3. Đặc điểm: -Được hoàn thiện từ thế hệ này sang thế hệ khác. -Số lượng cá thể thích nghi ngày càng tăng trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác. HOẠT ĐỘNG 2 Phân tích các bằng chứng, thí nghiệm và giải thích quá trình hình thành DDTN của SV. II.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QTTN. GV: (Dẫn dắt học sinh đưa ra các ví dụ về các 1.Một số bằng chứng: đặc điểm thích nghi trên sinh vật) Hình thành đặc điểm thích nghi với môi GV: Hãy so sánh mỗi đặc điểm thích nghi có trường sống: Nguỵ trang, đe doạ, tự vệ hoặc lợi trong môi trường nào, có hại trong môi thu hút. trường nào ? Vì sao mà số lượng cá thể đó -Màu sắc lẫn với màu môi trường. chiếm ưu thế ? -Màu sắc nổi bật trên nền môi trường. -Tiết ra mùi hôi khó chịu. -Tiết ra mùi thu hút (thụ phấn hoặc giao phối). GV (VD bổ sung) Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên Darwin đã Tăng cường sức đề kháng của sâu bọ: thấy, trên quần đảo Mađerơ có: 550 loài trong đó có: 350 loài bay được và 200 loài không bay Ở Nga, 1950 DDT diệt được 95% ruồi, 1953 chỉ diệt được 5-10%. được. -Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì loài Ở Italia, 1944 DDT diệt được gần hết giống rận nào sẽ có lợi, loài nào không có lợi? truyền bệnh sốt vàng ở Italia, 1948 không còn khả năng dập tắt dịch. -Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn sậu bọ thì loài nào có lợi, loài nào không có lợi? 1957, DDT hoàn toàn mất hiệu lực đối với loài Vậy có phải đặc điểm thích nghi là tuyệt đối ? rận. Tăng cường sức đề kháng của VK: Khi penicilline được sử dụng lần đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt các VK tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng GV: Tại sao VK tụ cầu vàng lại có khả năng chỉ ít năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh. kháng thuốc nhanh đến đến vậy ? 2.Thí nghiệm: GV: N/c SGK cho biết thí nghiệm của các nhà khoa học về bướm sâu đo trên cây bạch dương a.Đối tượng: Loài bướm sâu đo (Biston ? betularia) sống trên thân cây bạch dương. Trường THPT Đại Từ-Thái Nguyên. 2/4 Lop12.net. Tô Nguyên Cương – Sinh học 12.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lesson 27. b.Các thí nghiệm: *Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một thời gian, bắt lại và thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, thấy số lượng bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng. * Thí nghiệm 2: Ngược lại thí nghiệm 1 GV: Vậy vai trò của CLTN ở đây là gì ? c.Nhận xét - Vai trò của CLTN: -Sàng lọc, làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể. -Tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích lũy các allele tham gia qui định các đặc điểm thích nghi. 3.Cơ sở di truyền: GV: Đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật do một gene hay nhiều gene chi phối ?. -Mỗi đặc điểm thích nghi không phải do một gene mà do nhiều gene cùng quy định.. GV: Những dòng ruồi giấm tạo ra trong phòng thí nghiệm thấy rằng tỉ lệ sống sót khi xử lý -Trong tự nhiên ĐB không ngừng phát sinh: DDT lần đầu tiên đã biến thiên từ 0 đến 100% Theo thời gian trong quần thể tích luỹ rất nhiều tuỳ dòng. Thí nghiệm này cho biết điều gì ? ĐB, qua giao phối tạo ra vô số BD tổhợp → Quần thể có tính đa hình. (ĐB và giao phối đã tạo nên quần thể có tính đa hình). -Trong mỗi một môi trường CLTN đào thải các BD có hại, tích luỹ các biến dị có lợi cho SV trong môi trường đó. GV: Vì sao các cá thể thích nghi với môi trường -Các cá thể mang đặc điểm thích nghi ngày càng lại ngày càng chiếm đa số ? sinh sản ưu thế và chiếm đa số trong quần thể. GV: Quá trình hình thành QTTN có phải là do môi trường quyết định ?. 4.Kết luận: -Quá trình hình thành QTTN là quá trình tích luỹ các allele cùng tham gia quy định KH thích nghi, môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc những cá thể có KH thích nghi mà không tạo ra đặc điểm thích nghi. -Quá trình hình thành QTTN là quá trình làm tăng dần số lượng số lượng cá thể có KH thích nghi. Nếu môi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thì khả năng thích nghi sẽ không ngừng được hoàn thiện qua các thế hệ. -Quá trình hình thành QTTN phụ thuộc vào: (1) Quá trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB (2) Quá trình sinh sản. (3) Áp lực CLTN.. Trường THPT Đại Từ-Thái Nguyên. 3/4 Lop12.net. Tô Nguyên Cương – Sinh học 12.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lesson 27. III.SỰ HỢP LÝ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI GV: Mỗi sinh vật có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau không? -Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.  Không có một đặc điểm thích nghi nào hoặc một cơ thể sinh vật nào thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. GV: (Khắc sâu) Trong trồng trọt, vì sao người ta phải thay đổi thuốc trừ sâu theo 1 chu kỳ nhất định mà không dùng lâu 1 thứ thuốc? 4.Củng cố -Tại sao trong quá trình phát triển, tiến hoá của giới sinh vật vẫn có loài bị tuyệt chủng ?. -Tại sao VK có khả năng kháng thuốc nhanh ? 5.Kiểm tra đánh giá: -Trả lời các câu hỏi 3, 4 và 5 trang 122 SGK. 6.Bài tập về nhà: -Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài. -Soạn bài mới. 7.Từ khoá tra cứu: V.Kiến thức nâng cao, bổ sung: VI.Tài liệu tham khảo: -SGV. -Tranh ảnh từ mạng internet.. Ngày 14 tháng 11 năm 2008 Tổ trưởng:. Lê Thị Thanh. Trường THPT Đại Từ-Thái Nguyên. 4/4 Lop12.net. Tô Nguyên Cương – Sinh học 12.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×