Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Luận án tiến sỹ - Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 180 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

NGUYỄN PHÚC QUÝ THẠNH

TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

NGUYỄN PHÚC QUÝ THẠNH

TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng


Mã số

: 9.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học

: TS. LÊ ĐÌNH HẠC
: TS. LÊ THẨM DƯƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận án có lời cam đoan về cơng trình khoa học này của mình, cụ thể:
Tơi tên là: Nguyễn Phúc Quý Thạnh
Sinh ngày 20 tháng 03 năm 1987 – Tại Bình
Phước Quê quán : Quảng Nam
Hiện đang công tác tại: Trường đại học Ngân hàng TPHCM
Là nghiên cứu sinh khóa XIX của Trường đại học Ngân hàng TPHCM. Cam đoan đề
tài: “TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM”
Mã số: 9.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Đình Hạc và TS. Lê Thẩm Dương
Luận án được thực hiện tại Trường đại học Ngân hàng TPHCM
Luận án chưa từng trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại một trường đại học bất kỳ. Luận
án là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó
khơng có nội dung đã được cơng bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực
hiện ngoại trừ những trích dẫn được dẫn nguồn trong luận án. Tơi xin hồn tồn chịu

trách nhiệm về lời cam đoan của tơi.
Ngồi ra để hồn thiện luận án tơi đã nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ quý báu của nhiều
cá nhân và tập thể. Tôi xin cảm ơn tập thể giảng viên trường ĐH Ngân hàng TP.HCM đã
giảng dạy và cung cấp cho tôi những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế. Đặc biệt,
tôi xin cảm ơn người hướng dẫn khoa học TS. Lê Đình Hạc và TS. Lê Thẩm Dương đã hết
sức nhiệt tình, sâu sát trong q trình tơi thực hiện luận án này.

TPHCM, ngày tháng

năm 2020

Nguyễn Phúc Quý Thạnh


ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng nước ngoài

Nghĩa Tiếng Việt

ROE

Return On Equity

Tỷ số lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu


ROA

Return On Assets

Tỷ số lợi nhuận ròng trên
tài sản

ROS

Return On Sale

Tỷ suất sinh lời trên doanh
thu thuần

C/I

Costs Ratio

Hệ số chi phí

SFA

Stochastic Frontier Approach

Phương pháp biên ngẫu
nhiên

TFA

Thick Frontier Approach


Phương pháp phân tích
TFA

DFA

Distribution Free Approach

Phương pháp phân tích
DFA

DEA

Data Envelopment Analysis

Phương pháp phân tích
bao dữ liệu

FDH

Free Disposal Hull

Phương pháp xử lý yếu tố
tự do FDH

TE

Technically Efficiency

Hiệu quả kỹ thuật


AE

Allocative Efficiency

Hiệu quả phân bổ

CE

Cost Efficiency

Hiệu quả chi phí

SE

Scale Efficiency

Hiệu quả quy mơ

PPF

Production Possibility Frontier

Đường giới hạn khả năng
sản xuất

DMUs

Decision Making Units


Các đơn vị ra quyết định

CCR

Charnes, Cooper and Rhodes

Mơ hình CCR

BCC

Banker, Charnes and Cooper

Mơ hình BCC

SBM

Slack – based measures model

Mơ hình SBM

CRS

Constant returns to scale

Hiệu quả không đổi theo


iii

quy mô

VRS

Variable Returns to Scale

Hiệu quả thay đổi tùy
thuộc vào quy mô

PTE

Pure Technical Efficiency

hiệu quả kỹ thuật thuần

RE

Revenue efficiency

Hiệu quả doanh thu

SPE

Standard profit efficiency

Hiệu quả lợi nhuận tiêu
chuẩn

APE

Alternative profit efficiency


Hiệu quả lợi nhuận tùy
chọn

NPLs

Non – Performing Loans

GMM

General Method of Moments

Nợ xấu
Phương pháp hồi quy mô
– men tổng quát

Tobit

Phương pháp hồi quy
kiểm duyệt

OLS

Ordinary Least Square

Phương pháp bình phương
nhỏ nhất

2SLS

2 Stage Least Square


Phương pháp hồi quy hai
giai đoạn

PVAR

Panel Vector Autoregression

Mơ hình tự hồi quy véc tơ
dữ liệu bảng

NLP

Net Liquidity Position

Trạng thái thanh khoản
rịng

NHTM

Ngân hàng thương mại

TT

Thơng tư

TTTK

Trạng thái thanh khoản


HQHĐ

Hiệu quả hoạt động

ALCO

Asset – Liability Committee

Hội đồng quản lý tài sản
nợ -có

NH

Ngân hàng


iv

DANH MỤC BẢNG
STT

Thứ tự bảng

Tên

Trang

bảng
1


Bảng 1.1

Ước lượng trạng thái thanh khoản ròng của ngân

16

hàng
2

Bảng 2.1

Tổng hợp các nghiên cứu về đo lường hiệu quả

39

ngân hàng
3

Bảng 2.2

Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố tác

42

động đến HQHĐ NH
4

Bảng 3.1

Mô tả chi tiết các biến trong mơ hình hồi quy


58

Tobit
5

Bảng 3.2

Các ngân hàng thương mại (DMUs) trong mẫu

63

nghiên cứu
6

Bảng 3.3

Số lượng các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu

64

giai đoạn 2007-2017
7

Bảng 4.1

Bốn nhóm Ngân hàng thương mại Việt Nam

69


8

Bảng 4.2

Thực trạng hệ thống NHTM Việt Nam năm

70

2017
9

Bảng 4.3

Tổng hợp chỉ số thanh khoản nhanh của hệ

80

thống các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 2017
10

Bảng 4.4

Thống kê mô tả các biến trong mô hình phân

83

tích nhân tố tác động
11

Bảng 4.5


Xem xét tính tương quan giữa các biến độc lập

84

12

Bảng 4.6

Kết quả phân tích hồi quy với biến phụ thuộc là

84

DEA_TE
13

Bảng 4.7

Thống kê mô tả các biến trong ước lượng D-

86

GMM
14

Bảng 4.8

Kết quả ước lượng bằng D-GMM lDEA_TE

87


15

Bảng 4.9

Kết quả ước lượng bằng phương pháp D –

88

GMM lLATA


v

DANH MỤC HÌNH
STT

Thứ tự hình

Tên biểu đồ

Trang

1

Hình 1.1

Mơ hình quản trị thanh khoản

13


2

Hình 1.2

Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ

20

3

Hình 1.3

Lợi thế quy mơ và đường cong chi phí

22

4

Hình 1.4

Hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mơ

22

5

Hình 3.1

Mơ hình theo ba cách tiếp cận


53

6

Hình 3.2

Hiệu quả kỹ thuật theo định hướng đầu vào

54

7

Hình 3.3

Hiệu quả kỹ thuật theo định hướng đầu ra

55

8

Hình 4.1

Top 10 NHTM có VCSH lớn nhất

72

9

Hình 4.2


Top 10 NHTM có tổng tài sản lớn nhất

73

10

Hình 5.1

Vốn điều lệ của các NHTM Việt Nam đến
31/12/2017

94


vi

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu, hình vẽ biểu đồ

i
iii

MỤC LỤC................................................................................................................................................ VI
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU......................................... 3
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................... 4

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................... 5
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN....................................................................... 5
6. KHUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN............................................................................. 7
7. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN............................................................................................................... 8
II. NỘI DUNG........................................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRẠNG THÁI THANH KHOẢN, HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG, MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẠNG THÁI
THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG................................. 9
1.1. TỔNG QUAN VỀ TRẠNG THÁI THANH KHOẢN CỦA CÁC NHTM..........9
1.1.1. Thanh khoản ngân hàng.......................................................................................................... 9
1.1.2 Trạng thái thanh khoản.......................................................................................................... 10


vii

1.1.3 Các phương pháp đo lường trạng thái thanh khoản................................................ 11
1.1.3.1. Phương pháp cung cầu thanh khoản............................................................................ 11
1.1.3.2 Phương pháp chỉ số thanh khoản................................................................................... 14
1.1.3.3 Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn................................................... 16
1.1.4 Các nguyên tắc của Basel về quản lý thanh khoản trong ngân hàng...............17
1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG...19
1.2.1 Hiệu quả hoạt động................................................................................................................... 19
1.2.1.1 Khái niệm................................................................................................................................ 19
1.2.1.2 Phân loại hiệu quả hoạt động........................................................................................... 20
1.2.2 Hiệu quả hoạt động ngân hàng........................................................................................... 23
1.2.2.1 Cách tiếp cận phi cấu trúc (the nonstructural approach)....................................... 24
1.2.2.2 Cách tiếp cận cấu trúc (the structural approach)...................................................... 25
- Cách tiếp cận tham số (Parametric Frontier Approach)................................................ 27
- Cách tiếp cận phi tham số (Non – Parametric Approach)............................................ 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................................... 29

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG......................................................................................................................................... 30
2.1 LÝ THUYẾT NỀN TẢNG........................................................................................................ 30
2.1.1 Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholders Theory)................................................. 30
2.1.2 Lý thuyết ưa thích tiền mặt (Liquidity Preference theory - LPT)..................... 31
2.1.3 Lý thuyết khả năng chuyển đổi thanh khoản (The Shiftability Theory of
Liquidity)................................................................................................................................................... 31
2.1.4 Lý thuyết thanh khoản động lực........................................................................................ 32


viii

2.2 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG.................33
2.2.1 Các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng ở các nước trên thế giới 33

2.2.2 Các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng ở Việt Nam..........................37
2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CÁC
NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG...............39
2.4. ĐÁNH GIÁ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẠNG THÁI
THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG............................................................... 44
2.5 NHỮNG NHẬN ĐỊNH TỪ LƯỢC KHẢO CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN
CỨU TRƯỚC.......................................................................................................................................... 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG......................................................................................................... 48
3.1

MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐO


LƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG........................................................... 48
3.1.1. Mơ hình nền (model background).................................................................................... 48
3.1.2. Mơ hình đo lường hiệu quả bao dữ liệu – DEA......................................................... 50
3.1.2.1. Nhóm mơ hình DEA khơng phân bổ (Non – allocation DEA models)..........52
3.1.2.2 Nhóm mơ hình phân bổ (allocation DEA models).................................................. 56
3.1.3 Chỉ định mơ hình và lựa chọn yếu tố đầu vào đầu ra.............................................. 56
3.2 PHƯƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .......57


ix

3.2.1. Chỉ định mơ hình và phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động
ngân hàng.................................................................................................................................................. 57
3.3. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NHẰM
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG............................................................................... 61
3.4 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU.......................................................................................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................................... 65
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................................. 66
4.1 TỔNG QUAN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM, THỰC
TRẠNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM. . 66

4.1.1 Tổng quan hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam........................................... 66
4.1.1.1 Thực trạng vốn chủ sở hữu của hệ thống các NHTM Việt Nam........................ 72
4.1.1.2 Thực trạng tổng tài sản của hệ thống các NHTM Việt Nam............................... 73
4.1.1.3 Thực trạng chỉ số ROE và ROA của hệ thống các NHTM Việt Nam ..............74
4.1.2 Thực trạng trạng thái thanh khoản tại các NHTM Việt Nam............................. 74
4.1.2.1 Khung pháp lý về quản lý thanh khoản tại các NHTM......................................... 74

4.1.2.2 Sơ lược về tình hình thanh khoản của các NHTM giai đoạn 2007-2017.......76
4.1.2.3 Chỉ số thanh khoản nhanh................................................................................................. 78
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG............................................. 82
4.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC NHMTM VIỆT NAM................................................................... 83
4.4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA TRẠNG THÁI THANH
KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM.................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 89


x

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH..................................................... 90
5.1 KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 90
5.1.1 Kết luận về đo lường hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam...............90
5.1.2 Kết luận về các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM
Việt Nam.................................................................................................................................................... 90
5.1.3 Kết luận về mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động
91
5.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM............................................................................ 92
5.2.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua các yếu tố về tài chính........................ 92
5.2.1.1 Cải thiện quy mơ ngân hàng............................................................................................ 92
5.2.1.2 Nâng cao năng lực tài chính............................................................................................. 95
5.2.2 Đa dạng hoá các nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn.................................... 96
5.2.2.1 Đa dạng hoá các nghiệp vụ huy động vốn.................................................................. 96
5.2.2.2 Đa dạng hoá các nghiệp vụ sử dụng vốn..................................................................... 98
5.2.3 Nâng cao năng lực quản trị thanh khoản....................................................................... 99
5.2.4 Nâng cao năng lực quản trị điều hành.......................................................................... 101
5.2.5 Các giải pháp khác.................................................................................................................. 103

5.3 KIẾN NGHỊ................................................................................................................................... 109
5.3.1 Kiến nghị với NHNN.............................................................................................................. 109
5.3.2. Kiến nghị cơ quan hoạch định chính sách................................................................. 110
5.4 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO..............111
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5................................................................................................................ 112


xi

KẾT LUẬN............................................................................................................................................ 113
DANH MỤC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ................................................................................................................................................. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 116
PHỤ LỤC 1: HIỆU QUẢ KỸ THUẬT THEO DEA CỦA CÁC NGÂN HÀNG
TRONG MẪU NGHIÊN CỨU..................................................................................................... 121
PHỤ LỤC 2: DỮ LIỆU TRONG MƠ HÌNH ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ KỸ
THUẬT THEO DEA......................................................................................................................... 124
PHỤ LỤC 3: DỮ LIỆU TRONG MƠ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG................................................................................. 151


1

I/ PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Các ngân hàng là những định chế tài chính quan trọng ở hầu hết các nền kinh tế phát
triển và đang phát triển. Nếu như trước đây, ngân hàng chỉ đóng vai trị là tổ chức tài
chính trung gian giữa người thừa vốn và người thiếu vốn, thì hiện nay các ngân hàng
hiện đại đã thực hiện thêm rất nhiều chức năng, vai trò nhằm đáp ứng cho yêu cầu phát
triển của nền kinh tế và đảm bảo tính cạnh tranh để phát triển. Chính vì những vai trị

quan trọng nêu trên, việc duy trì sự ổn định trong hoạt động của các ngân hàng càng
phải được nhấn mạnh. Các yếu tố chính duy trì sự ổn định cho bất kỳ doanh nghiệp
thương mại nào nói chung và ngân hàng nói riêng chính là trạng thái thanh khoản và
hiệu quả hoạt động.
Tuy nhiên, theo Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, một số ngân hàng có tỷ lệ sử dụng
nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn gần sát ngưỡng quy định tại Thông tư
06/2016 là 50% NFSC (2017)) và cịn áp lực hơn khi lần lược thơng tư số 19/2017/TTNHNN và thông tư 16/2018/TT-NHNN (v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thơng
tư số 36/2014/TT-NHNN, ) thì lộ trình từ 1/1/2018-31/12/2018, tỷ lệ tối đa của nguồn
vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung hạn và dài hạn của ngân hàng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài là 45%. Kể từ 1/1/2019 trở đi, tỷ lệ 40% sẽ được áp dụng cho
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi. Mới đây nhất, thơng tư số 22/2019/TTNHNN có hiệu lực từ 1/1/2020, nhưng tháng 10/2020 mới bắt đầu điều chỉnh giảm tỷ
lệ vốn ngắn hạn cho vay trung - dài hạn từ mức 40% hiện nay xuống 37%. Điều này
khiến trạng thái thanh khoản của các ngân hàng bị ảnh hưởng và gây tác động đến hiệu
quả hoạt động, bài tốn về thanh khoản này nếu khơng sớm được khắc phục thì hệ
thống ngân hàng sẽ khó ổn định được.
Bên cạnh đó, các NHTM Việt Nam hiện nay đang đứng trước nguy cơ tiềm ẩn rủi ro về
trạng thái thanh khoản là rất lớn khi một số các nhà băng nhỏ liên tục áp dụng mức lãi suất
cao hơn thị trường mà nguyên nhân chính đền từ việc NHNN tiếp tục thực hiện chính sách
thắt chặt tiền tệ nhằm góp phần kiểm sốt lạm phát. Nguồn cung tiền từ


2

NHNN bị thắt chặt khiến cho những ngân hàng nhỏ rơi vào tình thế khó khăn và đối
mặt nhiều với rủi ro thanh khoản.
Xét về bản chất, ngân hàng là người đi kinh doanh niềm tin, do đó các nhà quản trị
ngân hàng cần phải có khn khổ chính sách tập trung chủ yếu vào việc duy trì niềm
tin của cơng chúng vào ngân hàng. Các ngân hàng đóng một vai trị quan trọng trong
việc giữ an tồn và xử lý các khoản tiền gửi của khách hàng. Trong khi mặt khác, phải
phân bổ các quỹ để đáp ứng nhu cầu tín dụng và tiêu dùng. Do đó, ngân hàng cần điều

tiết cung - cầu thanh khoản thận trọng, ngăn ngừa những rủi ro tiềm ẩn liên quan đến
thanh khoản. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu và rộng như hiện
nay (1/1/2016 Việt Nam chính thức trở thành thành viên của AEC; 08/03/2018 Việt
Nam trở thành thành viên của CPTPP) trong đó có sự dịch chuyển về dòng vốn tự do
giữa các quốc gia dẫn đến các ngân hàng trong nước có nguy cơ đối mặt với rủi ro
thanh khoản như đã từng diễn ra ở Thái Lan vào năm 1997 (Khủng hoảng tiền tệ Châu
Á).
Ngoài ra, việc nắm giữ nhiều tài sản của ngân hàng ở dạng lỏng có thể dẫn đến khả
năng sinh lợi thấp hơn nhưng lại góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân
hàng, đặc biệt là đáp ứng các nghĩa vụ khi đến hạn. Chính vì vậy, quản trị thanh khoản
tạo ra hai tình huống tiến thối lưỡng nan: Duy trì tính thanh khoản cao, dẫn đến rủi ro
thấp và khả năng sinh lời thấp và duy trì tính thanh khoản thấp, dẫn đến rủi ro cao và
có thể có mức sinh lợi cao. Trạng thái thanh khoản tác động đến hiệu quả hoạt động và
cả lợi nhuận của ngân hàng. Việc điều tiết trạng thái thanh khoản của ngân không khéo
sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản và tệ hơn chính là ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng
hoặc thậm chí phá sản.
Diamond và cộng sự là những người đầu tiên cung cấp bằng chứng về tầm quan trọng
của vai trò của ngân hàng trong việc tạo ra thanh khoản. Ngồi ra, trạng thái thanh
khoản có liên quan chặt chẽ tới hiệu quả hoạt động ngân hàng. Nếu thanh khoản khơng
được tạo ra hợp lý, có thể dẫn đến mất khả năng chi trả (trong trường hợp thanh khoản
thấp) và khả năng sinh lợi thấp (trong trường hợp thanh khoản cao) và có thể gây hại
cho các ngân hàng khác và do tác động lan truyền (Diamond & Dybvig (1983)).


3

Các nghiên cứu riêng lẻ về trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động ngày càng đa
dạng về quy mơ, đối tượng và cả mơ hình lẫn phương pháp đo lường. Trên nền tảng
đó, các nghiên cứu về mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động
dần được chú ý về phương pháp và mô hình tiếp cận mới để đo lường, xác định chính

xác và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, các nghiên cứu về trạng thái thanh khoản, hiệu quả
hoạt động ngân hàng cũng như mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả
hoạt động của các NHTM Việt Nam chỉ mới dừng lại ở phân tích cục bộ từng yếu tố
hoặc ngân hàng và chỉ dừng lại ở phân tích định tính chưa đưa ra được những bằng
chứng định lượng đề xác định mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả
hoạt động của các NHTM Việt Nam.
Chính vì thế, việc nghiên cứu về trạng thái thanh khoản, đo lường hiệu quả hoạt động,
xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động và xác định mối quan hệ giữa
trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Đó cũng là lý do nghiên cứu sinh chọn đề tài “TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM” làm đề tài nghiên cứu
luận án của mình.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Các mục tiêu nghiên cứu của luận án “TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM”:
Mục tiêu tổng quát: Xác định sự tác động của trạng thái thanh khoản đến hiệu quả
hoạt động và mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các
NHTM Việt Nam từ đó đề xuất các hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của các NHTM Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
-

Đo lường hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam qua mơ hình hiệu quả
kỹ thuật bằng phương pháp bao dữ liệu (DEA)

-

Đánh giá sự tác động của trạng thái thanh khoản đến hiệu quả hoạt động thông
qua việc phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM

Việt Nam.


4

-

Xác định sự tác động qua lại giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động
nhằm phân tích mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động
của các NHTM Việt Nam.

-

Đề xuất các giải giáp dựa trên cơ sở kết quả nghiên cứu về đo lường hiệu quả
hoạt động ngân hàng, các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động ngân hàng
và mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động ngân hàng để
nâng cao tính ổn định của trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động của các
NHTM Việt Nam.

Câu hỏi nghiên cứu: Những câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau:
-

Hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam ra sao trong thời gian nghiên
cứu?

-

Mơ hình và phương pháp nào để đo lường hiệu quả hoạt động của các NHTM
Việt Nam?


-

Các nhân tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động ngân hàng? Mơ hình và
phương pháp nào để phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động?

-

Mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản hiệu quả hoạt động ngân hàng như thế
nào? Mơ hình và phương pháp nào để xác định mối quan hệ giữa trạng thái
thanh khoản hiệu quả hoạt động ngân hàng?

-

Các giải pháp nào liên quan đến việc vận dụng kết quả về đo lường hiệu quả
hoạt động ngân hàng, các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động ngân hàng
và mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động ngân hàng để
nâng cao tính ổn định của trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động của các
NHTM Việt Nam

3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Trạng thái thanh khoản, hiệu quả hoạt động ngân
hàng, mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động của các NHTM
Việt Nam.
- Dữ liệu nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu của luận án được lấy từ Thomson Reuter và
từ nguồn báo cáo tài chính có kiểm tốn (báo cáo tài chính riêng lẻ) của các ngân hàng
thương mại Việt Nam.


5


- Phạm vi không gian: Luận án tập trung vào các ngân hàng thương mại Việt Nam
- Phạm vi thời gian: Dựa trên thực trạng giai đoạn 2007 -2017. Luận án chọn mốc
thời gian nghiên cứu 10 năm từ lúc Việt Nam gia nhập WTO đến thời điểm kết thúc
đánh giá đợt 1 lộ trình các ngân hàng thí điểm thực hiện theo chuẩn Basel II (Định
hướng của NHNN trong lộ trình thực hiên Basel II qua ban hành Cơng văn
1601/NHNN-TTGSNH ngày 17/3/2014 về việc thực hiện Hiệp ước vốn Basel II). Vì
sau khi gia nhập WTO, ngành hội nhập đầu tiên là tài chính ngân hàng nên giai đoạn
này phát triển rất nhanh và nóng, là thời điểm rất tốt để bắt đầu quan sát và nghiên cứu
mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động, sau năm 2017 khi kết
thúc đánh giá đợt 1 lộ trình các ngân hàng thí điểm thực hiện theo chuẩn Basel II
NHHH sẽ thực hiện các điều chỉnh nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra nên dữ liệu
nghiên cứu sẽ khơng cịn phù hợp cho mục đích nghiên cứu của luận án.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhằm thực hiện các mục tiêu nghiên cứu mà luận án đã nêu ra ở trên, nghiên cứu sử
dụng các phương pháp sau:
- Thứ nhất, phương pháp đo lường phi tham số bao dữ liệu (DEA) cách tiếp cận trung
gian tài chính (intermediate approach) và mơ hình hiệu quả kỹ thuật (DEA Technically
Efficiency) thông qua phần mềm DEA Solver để đo lường hiệu quả hoạt động của các
NHTM Việt Nam.
- Thứ 2, phân tích hồi quy Tobit với sự hỗ trợ của phần mềm Stata đề phân tích các
nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động động của các NHTM Việt Nam.
Thứ 3, phương pháp ước lượng D-GMM để xác định mối quan hệ giữa trạng thái
thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các NHTM Việt Nam.

5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Một là, luận án đã đo lường đượng hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam
giao đoạn 2007 -2017 thông qua phương pháp phi tham số bao dữ liệu (DEA). Với
cách tiếp cận trung gian tài chính với 03 đầu vào (chi phí nhân viên (I1), tài sản cố
định (I2), tiền gửi KH (I3)) và 02 đầu ra (thu nhập từ lãi (O1) và thu nhập ngoài lãi



6

(O2)) để phân tích hiệu quả kỹ thuật. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả hoạt động
của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007-2017 chỉ đạt 86%;.
- Hai là, luận án phân tích được các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của
NHTM Việt Nam thông qua mơ hình hồi quy Tobit với biến phụ thuộc là hiệu quả kỹ
thuật được đo lường theo DEA với dữ liệu thời gian cập nhật gần với hiện tại. Các
nhân tố về quy mô ngân hàng, cơ cấu vốn, trạng thái thanh khoản, tỷ trọng tín dụng và
quy mơ tiền gửi có tác động đến hiệu quả ngân hàng.
- Ba là, luận án đã xác định được mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả
hoạt động thơng qua mơ hình D-GMM với dữ liệu bảng động với kết quả có tồn tại
mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt
Nam giai đoạn 2007-2017.
- Bốn là, Nghiên cứu cũng đã chỉ ra thực trạng về bức tranh trạng thái thanh khoản và
hiệu quả hoạt động của các NHTM trong thời gian nghiên cứu đồng thời luận án cũng
đề xuất các khuyến nghị với các nhà quản lý các NHTM nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của các NHTM Việt Nam trên cơ sở kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa trạng
thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam.


7

6. KHUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các NHTM Việt Nam

-

Vấn đề nghiên cứu

Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam thơng qua
mơ hình DEA.
Nghiên cứu phân tích các nhân tố tác động lên hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại Việt Nam.
Nghiên cứu mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động ngân
hàng.

Mục tiêu nghiên cứu
Đo lường hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam qua mô hình hiệu quả kỹ thuật
bằng phương pháp bao dữ liệu (DEA); Đánh giá sự tác động của trạng thái thanh khoản
đến hiệu quả hoạt động thơng qua việc phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả
hoạt động của các NHTM Việt Nam; Xác định sự tác động qua lại giữa trạng thái thanh
khoản và hiệu quả hoạt động nhằm phân tích mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản
và hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam

Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp định lượng, bao gồm: phương pháp bao dữ liệu DEA,phương pháp
hồi quy Tobit và phương pháp ước lượng D – GMM cho mơ hình dữ liệu bảng động,

Nội dung nghiên cứu
 Phân tích thực trạng trạng thái thanh khoản, và hoạt động quản trị thanh khoản trong
giai đoạn nghiên cứu
 Phân tích hiệu quả hoạt động của từng ngân hàng theo mơ hình đo lường hiệu quả
ngân hàng DEA
 Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam
bằng phương pháp hồi quy tobit với sự hỗ trợ của phần mềm Stata.
 Phân tích phân tích mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động

Kết quả nghiên cứu; Kết luận và hàm ý chính sách



8

7. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận án được cấu trúc thành 5 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả ngân hàng, trạng thái thanh khoản, mối quan hệ
giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động ngân hàng.
Chương 2: Đánh giá các cơng trình nghiên cứu về trạng thái thanh khoản, hiệu quả
hoạt động ngân hàng, mối quan hệ giữa trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động
ngân hàng.
Chương 3: Phương pháp và mơ hình nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách


9

II/ NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRẠNG THÁI THANH
KHOẢN, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG, MỐI QUAN
HỆ GIỮA TRẠNG THÁI THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ TRẠNG THÁI THANH KHOẢN CỦA CÁC NHTM
1.1.1. Thanh khoản ngân hàng
Hiện nay có một số cách định nghĩa về thanh khoản và thanh khoản ngân hàng như:
Theo Greuning và Bratanovic (2004) thanh khoản ngân hàng thể hiện khả năng của
một ngân hàng để tự tài trợ hiệu quả cho các giao dịch. Khi một ngân hàng xảy ra rủi
ro thanh khoản đồng nghĩa với việc ngân hàng mất khả năng tài trợ cho các hoạt động
của mình cũng như khơng thể thực hiện nghĩa vụ của mình đối với khách hàng (rút tiền

gửi, đáp ứng các yêu cầu tài trợ bổ sung cho danh mục cho vay và đầu tư).
Trong khi đó, Laker (2007) lại định nghĩa thanh khoản của một ngân hàng là chính
dịng tiền được xác định bằng mức độ nắm giữ tiền mặt và tương đương tiền hoặc tài
sản lưu động.
Theo BASEL (2006) thanh khoản là khả năng của ngân hàng tạo ra sự tăng trưởng tài
sản và đáp ứng các nghĩa vụ khi đến hạn mà khơng có tổn thất đáng kể. Ủy ban Basel
nhận định rằng sự tồn tại của các ngân hàng thương mại phụ thuộc vào trạng thái
thanh khoản của ngân hàng.
Bhunia (2010) đề cập đến thanh khoản là khả năng của một ngân hàng để đáp ứng các
nghĩa vụ ngắn hạn của mình. Thanh khoản của ngân hàng chính là "máu" cho phép
ngân hàng duy trì các hoạt động của mình và tồn tại. Bản chất của chức năng ngân
hàng địi hỏi ngân hàng đó phải duy trì một mức độ thanh khoản an tồn để có thể duy
trì hoạt động cho vay thơng thường, thanh tốn những khoản tiền gửi của khách hàng
khi đến hạn, giao dịch trên thị trường ngoại hối, cũng như đáp ứng các chức năng


10

chung của quản trị. Việc không đáp ứng được nhu cầu của người gửi tiền và các nghĩa
vụ ngắn hạn khác có thể dẫn đến khủng hoảng niềm tin, sự hoảng loạn, sự rút tiền ồ ạt
của người gửi và cuối cùng là dẫn đến sự đóng cửa của các ngân hàng (Goddard
(2009)).
Qua các định nghĩa trên, ta có thể rút ra thanh khoản ngân hàng chính là khả năng của
một ngân hàng có thể tài trợ cho các hoạt động và nghĩa vụ của mình khi đến hạn mà
chi phí phát sinh là khơng đáng kể.
1.1.2 Trạng thái thanh khoản
Trạng thái thanh khoản là sự chênh lệch giữa một bên là tổng tài sản thanh khoản và
dòng tiền vào và một bên là dòng tiền ra từ cam kết cho vay hay đáp ứng các nghĩa vụ
đến hạn. Trạng thái thanh khoản chính là một thước đo - thước đo của thanh khoản.
TTTK = Tài sản thanh khoản + Cung thanh khoản – Cầu thanh khoản

Ở đây xảy ra một trong ba trường hợp:
Nếu TTTK < 0 : Ngân hàng đang ở trạng thái “ Thâm hụt thanh khoản”. Tức là tại thời
điểm đánh giá, tổng cầu thanh khoản vượt quá tổng cung thanh khoản và tài sản thanh
khoản.
Nếu TTTK > 0 : Ngân hàng đang ở trạng thái “Thặng dư thanh khoản”. Tức là tại thời
điểm đánh giá, tổng cung thanh khoản và tài sản thanh khoản vượt quá tổng cầu thanh
khoản.
Nếu TTTK = 0: Ngân hàng đang ở trạng thái cân bằng thanh khoản. Tức là tại thời
điểm đánh giá, tổng cung thanh khoản và tài sản thanh khoản và tổng cầu thanh khoản
của ngân hàng bằng nhau.
Trong đó, tài sản thanh khoản bao gồm tiền mặt và chứng khoán kinh doanh ngắn hạn
(tiền mặt được định nghĩa là các khoản tiền mặt có sẵn và tất cả các khoản tiền gửi đến
hạn được ký gửi tại Ngân hàng Trung Ương và các ngân hàng khác) (Duttweiler
(2011))


11

1.1.3 Các phương pháp đo lường trạng thái thanh khoản
Hiện tại, các phương pháp đo lường thanh khoản đã và đang được phát triển như:
Phương pháp cung cầu thanh khoản, phương pháp chỉ số tài chính về thanh khoản,
phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn ... Mỗi phương pháp nêu trên đều
được xây dựng dựa trên một số giả định là ngân hàng chỉ có thể ước lượng gần đúng
mức cầu thanh khoản thực tế tại một thời điểm nhất định. Đó chính là lý do vì sao nhà
quản lý thanh khoản phải luôn sẵn sàng điều chỉnh mức dự tính về yêu cầu thanh khoản
mỗi khi ngân hàng nhận được thông tin mới.
1.1.3.1. Phương pháp cung cầu thanh khoản
Ở bất cứ thời điểm nào, các nguồn cung và nhu cầu thanh khoản đến cùng lúc và tạo
thành trạng thái thanh khoản rịng và có thể được tính như sau:
NLP (Net Liquidity Position) = Cung thanh khoản – Cầu thanh khoản + (dư)/ (thiếu) dự trữ thanh khoản

Trong đó:


Cung thanh khoản là nguồn tiền có sẵn hoặc có thể có trong thời gian tương lai ngắn
để NH sử dụng. Luồng tiền vào này được tạo nên từ các nguồn:
(i) Tiền gửi của khách hàng
Đây được xem là nguồn cung thanh khoản quan trọng nhất của NH. Để tăng nhu cầu
này, cũng tức là tăng cung thanh khoản cho NH, NH có thể thực hiện các biện pháp
như: điều chỉnh lãi suất huy động hấp dẫn, tạo những dịch vụ hấp dẫn khác ngoài lãi
suất (khuyến mại, thưởng…), NH có kết quả hoạt động kinh doanh tốt. Trong điều
kiện khi mà các cơ hội đầu tư khác trở nên kém hấp dẫn hơn thì nguồn tiền gửi này
cũng có thể được tăng lên.
(ii) Khách hàng hồn trả tín dụng
Đây được xem như là nguồn cung thanh khoản quan trọng thứ hai. Hoạt động tín dụng
là hoạt động chính của NH, mang lại nguồn thu lớn nhất cho NH nhưng cũng tiềm ẩn
rủi ro cao, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán cuối cùng của NH. Nếu mọi khoản tín
dụng đều được thanh tốn đúng hạn thì khơng những đảm bảo được hiệu quả kinh
doanh, mà còn là nguồn cung thanh khoản lớn cho NH.
(iii) Đi vay mượn trên thị trường tiền tệ


12

NH có thể tăng nguồn cung thanh khoản bằng cách đi vay trên thị trường tiền tệ, bao
gồm các khoản vay mới, gia hạn và tuần hoàn nợ vay… Các giao dịch diễn ra giữa các
NH với các NH khác hay với NHTW. Đây là nguồn có chi phí cao và phụ thuộc vào
chính sách tiền tệ từ NHNN
(iv) Thu nhập từ bán tài sản
Để đáp ứng nhu cầu thanh khoản, NH có thể chuyển hóa một phần tài sản thanh khoản
thành tiền (ví dụ như cổ phiếu, trái phiếu, vàng…).

(v) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ
Các khoản thu nhập của NH trong quá trinh thực hiện các dịch vụ cho khách hàng như
thu phí bảo lãnh, phí mở L/C…
(vi) Phát hành cổ phiếu ra thị trường
Việc NH phát hành cổ phiếu ra thị trường cũng là một nguồn cung thanh khoản lớn
cho NH.


Cầu về thanh khoản phản ánh nhu cầu rút tiền khỏi NH ở những thời điểm khác

nhau. Nhu cầu này phụ thuộc vào các nhân tố sau:
(i) Nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng
Đây là nhu cầu thanh khoản có tính thường xun, tức thời, bao gồm các loại tiền: tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi giao dịch, tiền gửi có kỳ hạn đến hạn và có thể rút trước
hạn. Trong đó tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi giao dịch, NH luôn phải đảm bảo một
khoản tiền dự trữ để đáp ứng nhu cầu thanh toán từ tài khoản này. Những nhân tố tạo
nên nhu cầu thanh khoản này có thể là sự biến động của lạm phát trong nền kinh tế,
chênh lệch đang kể về lãi suất huy động giữa các NH, mức lợi tức khác biệt của các cơ
hội đầu tư (chứng khoán, bất động sản, vàng, ngoại tệ) so với gửi tiền vào NH.
(ii) Nhu cầu vay tiền từ khách hàng
Đây cũng là yếu tố tác động mạnh đến cầu về thanh khoản đối với NH. Nhu cầu này
chịu tác động của các nhân tố như nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp, lãi suất cho vay
của NH có tính cạnh tranh cao so với các NH khác, các nguồn vốn khác trở nên khó
tiếp cận hơn…
(iii) Hồn trả các khoản đi vay
Đây là khoản tiền mà NH phải hoàn trả cho các khoản đi vay từ các tổ chức kinh tế, ca
nhân, các TCTD khác hay từ NHTW.



×