Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Bài giảng giáo án Địa lý 10-Ban CB năm 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.89 KB, 69 trang )

Phần một: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Chương I. BẢN ĐỒ
Tiê
́
t 1
Bài 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Nắm được tầm quan trọng của các phép chiếu đồ.
- Cách thức, biện pháp tiến hành chiếu đồ.
2. Kỹ năng
- Phân biệt được một số dạng lưới kinh tuyến, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được
lưới kinh, vĩ tuyến của mỗi phép chiếu hình bản đồ.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được kinh sai, vĩ sai của các khu vực được chiếu đồ.
3. Thái độ
Thấy được tầm quan trọng của bản đồ trong đời sống, học tập.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Chuẩn bị một số bản đồ tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực, thế giới.
- Nghiên cứu một số kiến thức khó, cách thức cho HS nhận thức các vấn đề trọng tâm của bài
học.
III. Tiến trình hoạt động
1. Vào bài mới “ Bản đồ là gì? Vì sao họ có thể tiến hành vẽ các bản đồ ở các góc độ, vị
trí khác nhau?. Mời các em tìm hiểu bài học”
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
8’ * Hoạt động 1
- GV: giới thiệu, trình bày và giải thích
các khái niệm về bản đồ cho HS hiểu.
GV cần minh họa cho HS nắm rõ các
vấn đề.


* Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng, trên
cơ sở toán học nhất định, nhằm thể hiện các
đối tượng địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội và
mối quan hệ giữa chúng thông qua khái quát
hóa nội dung và được trình bày bằng hệ
thống ký hiệu bản đồ.
12’
10’
- HS cần quan sát, tiếp thu một số vấn
đê trọng tâm khi GV trình bày.
* Hoạt động 2
- GV cho HS làm rõ phép chiếu phương
vị, hoạt động của HS nhằm làm rõ các
nội dung sau:
+ Khái niệm thế nào là phép chiếu
phương vị.
+ Phương pháp, cách thức tiến hành
chiếu đồ để vẽ bản đồ bằng phương
pháp này.
+ Phân loại các phép chiếu đồ.
- GV: Tiến hành giải thích, minh họa cụ
thể để HS hiểu rõ hơn.
- GV: Đưa ra một số bản đồ lien quan
đến phép chiếu và cho HS phát hiện,
sau đó GV nhấn mạnh việc sử dụng
phép chiếu phương vị để vẽ bản đồ khu
vực nào.
* Hoạt động 3
- GV: Cho HS nêu lên khái niệm phép

chiếu hình nón. Các HS khá hơn có thể
nêu lên:
+ Cách thức, phương pháp thực hiện
phép chiếu đồ.
+ Lý giải vì sao càng xa vòng tròn tiếp
xúc thì sai số tỷ lệ càng lớn.
- GV: Treo một số bản đồ và cho HS
nhận biết, bản đồ nào đã sử dụng
phương pháp này.
* Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt
cong của Trái Đất lên một mặt phẳng, để mỗi
điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm
trên mặt phẳng.
* Tùy vào mục đích sử dụng, địa điểm, khu
vực cần chiếu mà người ta tiến hành các cách
chiếu đồ khác nhau.
1. Phép chiếu phương vị
* Khái niệm: Phép chiếu phương vị là
phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ
tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng.
* Phương pháp chiếu: Người ta tiến hành cho
mặt phẳng chiếu tiếp xúc với mặt cong của
Địa Cầu tại một điểm. Tùy theo khu vực cần
chiếu mà người ta xác định địa điểm tiếp xúc
và tâm chiếu khác nhau.
*Các loại phép chiếu: Phương vị đứng,
phương vị ngang và phương vị nghiêng.
* Phương sai: càng xa điểm tiếp xúc thì sai
số về tỷ lệ càng lớn. Đây là phép chiếu đồ
thường dùng để vẽ bản đồ cực.

2. Phép chiếu hình nón
* Phép chiếu hình nón là cách biểu hiện
mạng lưới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên
mặt của hình nón, sau đó triển khai mặt chiếu
hình nón ra mặt phẳng. Tùy vào vị trí của
trục hình nón so với trục của Địa Cầu sẽ có
các phép chiếu hình nón khác nhau.
* Phương pháp chiếu: Người ta tiến hành lấy
mặt chiếu là hình nón chụp lên mặt Địa Cầu,
tạo nên một vòng tròn tiếp xúc giữa mặt
trong của hình nón và mặt cầu.
* Phương sai: Càng xa vòng tròn tiếp xúc, thì
sai số về tỷ lệ càng lớn. Người ta thường sử

2
10’
* Hoạt động 4
- GV: GV trình bày sơ qua khái niệm
về phép chiếu hình trụ.
- GV: Vẽ mô phỏng phép chiếu hình
trụ, rồi cho HS nhìn hình vẽ làm rõ:
+ Cách thức, phương pháp chiếu của
phép chiếu hình trụ.
+ Tìm ra những điểm có sai số về tỷ lệ
lớn nhât, nhỏ nhất và rút ra quy luật về
ssai số trong quá trình biểu diễn.
- HS: Trình bày…
- GV: Kết luận…
dụng phép chiếu này để vẽ bản đồ các khu
vực thuộc vĩ độ trung bình hoặc lãnh thổ kéo

dài qua nhiều vĩ tuyến.
3. Phép chiếu hình trụ
* Phép chiếu hình trụ là cách thể hiện mạng
lưới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên mặt chiếu
là hình trụ, sau đó triển khai mặt trụ ra mặt
phẳng. Tùy theo vị trí của trục hình trụ so với
trục của Địa Cầu, sẽ có các phép chiếu hình
trụ khác nhau.
* Phương pháp chiếu: Người ta tiến hành cho
mặt trụ chụp lên mặt Địa Cầu sao cho mặt
trong của hình trụ tiếp xúc với mặt Địa Cầu
tạo nên một vòng tròn tiếp xúc.
* Phương sai: càng xa vòng tròn tiếp xúc, thì
sai số về tỷ lệ càng lớn. Người ta sử dụng
phép chiếu này để vẽ bản đồ thế giới, hoạc
bản đồ các khu vực gần xích đạo.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- GV: Trình bày khái niệm phép chiếu phương vị, GV cho một vài HS trình bày phương pháp,
cách thức tiến hành phép chiếu. Các HS khác tìm ra vị trí có sai số tỷ lệ lớn nhất, nhỏ nhất và
lý giải vì sao.
- GV cho HS so sánh xem phương pháp chiếu đồ: hình nón, hình trụ giống và khác nhau ở
điểm nào?.
b. Dặn dò:
GV cho HS về nhà hoàn thành bảng tóm tắt bài học như sau:
Phép chiếu Khái niệm Cách chiếu Các loại phép
chiếu
Điểm sai tỷ
lệ
Vẽ khu vực

……………
……………
…………….
…………….
……………...
……………..
……………..
……………..
…………….
…………….
……………
……………

3
Tiê
́
t 2
Bài 2 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG
ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Cách thức, biện pháp đọc các đối tượng trên bản đồ.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
II. Chuẩn bị hoạt động
- GV chuẩn bị một số bản đồ treo tường.
- Đưa ra cách sử dụng bản đồ có hiệu quả, nhằm giúp HS nắm vững các phương pháp biểu
hiện bản đồ, đọc bản đồ.

III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Thế nào là phép chiếu phương vị?. Để tiến hành thực hiện phép chiếu này, người ta đã tiến
hành ra sao?.
- Với phép chiếu phương vị, sai số tỷ lệ lớn nhất khi thực hiện phép chiếu này là ở những
điểm nào?.
2. Vào bài mới “ Khi biểu diễn các đối tượng khác nhau về đặc điểm, tính chất ta có thể
sử dụng chung một phương pháp biểu hiện cho các đối tương địa lý đó hay không?. Vì sao?”
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
7’
18’
* Hoạt động 1
- GV: Cho HS thảo luận nhóm nhỏ,
làm rõ các nội dung sau:
“ Phương pháp chấm điểm khác với
phương pháp ký hiệu ở điểm nào?”
- HS Cần căn cứ vào khái niệm của
mỗi phương pháp, đặc điểm thể hiện
của mỗi một phương pháp để làm rõ
vấn đề trên.
* Hoạt động 2
- GV : Nêu lên phương pháp đường
chuyển động.
- GV: Sau khi nêu, giáo viên chỉ trên
bản đồ một số đối tượng và hỏi HS
1. Phương pháp ký hiệu
* Phương pháp ký hiệu, thường dùng để biểu
diễn các đối tượng phân bố theo những điểm
cụ thể, có tính cố định cao, như: Các điểm dân

cư, mỏ khoáng sản…
* Thông qua vị trí, kích thước, màu sắc của ký
hiệu sẽ cho ta nhận biết được vị trí, quy mô,
tính chất của một số đối tượng trên bản đồ.
2. Phương pháp đường chuyển động
* Phương pháp đường chuyển động là phương
pháp thể hiện sự di chuyển của các đối tượng
địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội trên bản đồ.

4
10’
đối tượng nào đã sử dụng phương
pháp đường chuyển động, vì sao?.
- GV Thông qua hoạt động 1, GV đã
giúp HS làm rõ khái niệm, đặc điểm
của phương pháp ký hiệu và phương
pháp chấm điểm thông qua việc so
sánh.
* Hoạt động 3
- GV: Phương pháp bản đồ - biểu đồ
là gì?.
- GV: Tầm quan trọng, chức năng của
bản đồ, biểu đồ trong phương pháp
này là gì?, khi biểu hiện các đối tượng
địa lý.
* Thông qua phương pháp đường chuyển
động, cho ta biết đươc tính chất, quy mô, đặc
điểm, phương hướng và vận tốc di chuyển của
đối tượng.
3. Phương pháp chấm điểm

* Phương pháp chấm điểm, là phương pháp
biểu hiện các đối tượng phân bố phân tán, nhỏ
lẻ, như: Điểm dân cư, cơ sở chăn nuôi…
* Kích thước, số lượng, mức độ tập trung các
điểm khác nhau biểu thị số lượng, mật độ phân
bố các đối tượng địa lý ngoài thực tế cũng
khác nhau.
4. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
* Phương pháp bản đồ, biểu đồ là phương
pháp kết hợp bản đồ với biểu đồ để thể hiện
giá trị của một số đối tượng địa lý trên một
lãnh thổ nhất định.
* Bản đồ cho biết vị trí, địa danh, nơi phân bố
đối tượng, biểu đồ cho thấy quy mô, giá trị của
đối tượng.
=> Ngoài ra, người ta còn dung phương pháp
khoanh vùng, các phương pháp kết hợp khác.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- GV: Cho HS nêu khái niệm của mỗi phương pháp, nêu lên đặc điểm biểu hiện của mỗi
phương pháp.
- GV: Dùng bản đồ cho HS phân biệt các phương pháp biểu hiện.
b. Dặn dò:
- Về nhà, tìm trên bản đồ giáo khoa và nêu tên một số đối tượng địa lý, phương pháp biểu
hiện của đối tượng đó.

5
Tiê
́
t 3

Bài 3 : SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Nắm vững các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản khi sử dụng bản đồ, Átlat trong học tập.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và Átlat trong học tập
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của bản đồ đối với việc học, rèn luyện kĩ năng và hình
thành thói quen sử dụng trong suốt quá trình học tập, lao động mai sau.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Chuẩn bị một số bản đồ tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- HS chuẩn bị Atlat (nếu có).
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp ký hiệu và phương pháp chấm điểm khác nhau ở những điểm nào?
2. Vào bài mới “ Bản đồ, Átlat có vai trò như thế nào trong học tập và đời sống?. Để sử
dụng được bản đồ, Átlat, chúng ta cần làm gì?”.
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
15’ * Hoạt động 1
- GV: Khi học địa lí, gồm cả địa lí
tự nhiên và kinh tế - xã hội. Bản đồ
có thể giúp được gì cho các em
trong quá trình học tập?. VD?.
- HS kể ra các lợi ích của bản đồ
trong học tập địa lí…
- GV: Bản đồ là nguồn tri thức, và
là phương tiện….

- GV: Hãy kể tên một số ứng dụng
của bản đồ trong đời sống
- HS:…..
I. VAI TRÒ CỦA BẢN ĐỒ TRONG ĐỜI
SỐNG VÀ HỌC TẬP
1. Trong học tập
* Bản đồ là nguồn tri thức, là phương tiện để
học sinh khai thác kiến thức, rèn luyện kỹ năng,
kỹ xảo địa lý.
* Qua bản đồ, HS có thể xác định, phân tích, mô
tả được đặc điểm của các đối tượng địa lí, mối
quan hệ giữa các đối tượng địa lí, như:
- Hình dạng, quy mô của các châu lục,…
- Độ cao địa hình, chiều dài sông ngòi…
- Sự phân bố các điểm dân cư, trung tâm công
nghiệp, các ngành kinh tế…
2. Trong đời sống
- Dự báo thời tiết.
- Xác định phương hướng, đường đi.
- Quy hoạch, xây dựng đô thị, các điểm dân cư.
- Trong quân sự, hành chính…

6
12’
8’
* Hoạt động 2
- GV: Khi đọc, sử dụng bản đồ,
chúng ta cần phải làm gì?
- HS: Dựa vào SGK, tra lời…
- GV: Dùng phương pháp GT –

MH, kết hợp với bản đồ để làm rõ
các bước sử dụng bản đồ, như:
+ Vì sao phải chọn bản đồ
+ Vì sao phải tìm hiểu tỷ lệ, xem
chú giải…
+ Để xác định phương, hướng của
đối tượng cần căn cứ vào đâu?...
* Hoạt động 3
- GV: Cho HS thảo luận nhanh,
phương thức 2 HS làm rõ: “Để thấy
được mối quan hệ giữa các đối
tượng địa lí, chúng ta phải làm gì?”.
- HS: Hoạt động…, trình bày…
- GV: Giải thích, minh họa cho HS
hiểu thêm.
II. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ, ASTLAT TRONG
HỌC TẬP
1. Những điểm lưu ý khi sử dụng bản đồ trong
học tập
a. Chọn bản đồ phù hợp với mục tiêu, nội dung
học tập.
b. Tìm hiểu tỷ lệ, ký hiệu của bản đồ.
- Xem 1 Cm trên bản đồ, ứng với bao nhiêu Km
trên thực địa, VD: 1 / 1000.000, nghĩa là 1 Cm
trên bản đồ ứng với 10000 m = 10 Km trên thực
địa.
- Kí hiệu của bản đồ dùng để biểu hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ (khi đọc bản đồ, cần
quan sát chú giải).
c. Xác định phương hướng trên bản đồ

- Căn cứ vào kinh tuyến (B – N), vĩ tuyến (Đ –
T).
- Khi bản đồ không có KT, VT thì ta dựa vào
mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó xác định các
hướng còn lại.
2. Mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản
đồ, Átlat.
- Xem các đối tượng địa lí trên bản đồ, trong
mối quan hệ, tác động qua lại với nhau. ( Địa
hình => hướng chảy, đặc điểm dòng chảy).
- Kết hợp các bản đồ có liên quan để tìm hiểu
một đối tượng (Tìm hiểu một vùng chuyên canh
cây CN ta có thể sử dụng bản đồ địa hình, thổ
nhưỡng, khí hậu, nông nghiệp,…).
- So sánh nhiều bản đồ cùng loại để tìm hiểu,
xác định tính chính xác về bản chất, đặc điểm
của một đối tượng.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- GV: Bản đồ, có tầm quan trọng như thế nào trong học tập, đời sống?.
- GV: Để hiểu được đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ, phân tích được mối quan hệ
giữa các đối tượng trên bản đồ, chúng ta phải làm gì?.
b. Dặn dò: Làm bài tập 2,3 trang 16.

7
Tiê
́
t 4
Bài 4 : THỰC HÀNH. XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU
HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ

I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Nắm, hiểu rõ hơn về một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí trên bản đồ.
2. Kỹ năng
- Phân loại được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau.
II. Chuẩn bị hoạt động
- GV chuẩn bị một số bản đồ tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- HS phóng to hình vẽ 2.2, 2.3 trang 10, 11.
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Để sử dụng được bản đồ, phân tích tốt các mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ,
chúng ta cần làm gì?.
2. Vào bài mới “ Để hiểu rõ về các đặc điểm của bản đồ, cách thức sử dụng bản đồ tốt
hơn. Hôm nay, mời các em tìm hiểu bài thực hành”
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS
5’ * Hoạt động 1
- GV: Cho lớp phó học tập đọc lên nội dung, yêu cầu của toàn bài thực hành. GV chốt
lại những nội dung, yêu cầu cơ bản làm mục tiêu mà tất cả HS phải hoàn thành:
+ Bản đồ thể hiện nội dung gi?
+ Nêu lên các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ đó.
+ Mỗi phương pháp cần cụ thể hóa: Tên phương pháp biểu hiện, thể hiện đối tượng
nào?. Khi biểu hiện các đối tượng bằng các phương pháp trên, cho ta thấy được những
đặc điểm gì của đối tượng?.
- GV: Tiến hành chia nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1, 2, 3, sẽ làm rõ các vấn đề, yêu cầu, nội dung bài thực hành thông qua lược
đồ hình 2.2.


8
23’
7’
+ Các nhóm 4, 5, 6 sẽ làm rõ các nội dung thực hành trên hình vẽ 2.3.
+ Các nhóm 7, 8, 9 tiến hành làm rõ nội dung, yêu cầu của bài thực hành dựa vào hình
vẽ 2.4.
* Hoạt động 2
- GV: Tiến hành cho HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm sau khi thảo luận cần đưa ra
được kết quả, kết quả sẽ được ghi chép, được các thành viên trình bày.
- GV: Quan sát, định hướng cho HS thảo luận đúng với mục tiêu, nội dung bài thực
hành.
* Hoạt động 3
- GV: Cho HS ngừng hoạt động và trình bày kết quả.
- HS: Trình bày:
+ Hình 2.2 là lược đồ công nghiệp điện lực Việt Nam. Thông qua lược đồ cho thấy
được cơ sở vật chất, hạ tầng của ngành công nghiệp điện lực ở nước ta.
+ Các đối tượng được thể hiện bằng phương pháp ký hiệu hình học, kí hiệu dạng
đường. Kí hiệu hình học thể hiện các nhà máy điện, kí hiệu dạng đường thể hiện các
đường dẫn, mạng lưới truyền tải điện.
+ Hình ngôi sao có màu sắc, kích thước khác nhau thể hiện công suất, tính chất của đối
tượng khác nhau. Kích thước ngôi sao càng lớn, công suất càng lớn, màu đỏ biểu thị
nhà máy nhiệt điện, màu xanh biểu thị nhà máy thủy điện, màu trắng là các cơ sở, nhà
máy điện đang được xây dựng.
+ Qua bản đồ trên cho thấy mức độ tập trung, quy mô sản xuất điện giữa các vùng, lãnh
thổ nước ta có sự phân hóa: Thủy điện được sản xuất chủ yếu ở Trung Du Miền Núi
Bắc Bộ, Tây Nguyên, thượng nguồn một số song Duyên Hải NTB. Nhà máy nhiệt điện
chủ yếu phát triển mạnh ở Đông Bắc Bộ, ĐB Sông Hồng, Đông Nam Bộ,…
- GV: Nhận xét kết quả đạt được của nhóm.
- GV: Cho các nhóm còn lại trình bày kết quả hoạt động
4. Hoạt động tiếp theo (5’)

- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài thực hành.
- HS: Xem trước khái niệm Vũ trụ, Hệ Mặt Trời là gì?.
- Vì sao trái đất lại có sự sống mà các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời không có sự sống?.
Chương II.
VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Tiê
́
t 5

9
Bài5 : VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN
ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời, trong đó có Trái Đất chỉ là một
phần nhỏ bé trong Vũ Trụ.
- Hiểu khái quát về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Giải thích được các hiện tượng sự luân phiên ngày – đêm, giờ trên TRái Đất, chênh lệch
hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2. Kỹ năng
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời.
- Xác định múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi di chuyển trên bề mặt Trái Đất.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn các quy luật hình thành, vận động và phát triển của các thiên thể.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Qủa Địa Cầu, mô hình Trái Đất.
- Bảng kiến thức.
III. Tiến trình hoạt động

1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Kiểm tra bài thực hành của HS, kết quả chuẩn bị cho bài học mới.
2. Vào bài mới “ Tại sao lại có hiện tượng ngày – đêm trên Trái Đất?. Múi giờ là gì?.
Giờ địa phương khác với giờ GMT ở chổ nào?. Mời các em tìm hiểu bài học”.
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
12’ * Hoạt động 1
- GV: Qua kiến thức mục 1 và hình
vẽ 5.1. Các em hãy cho biết Vũ Trụ
là gì?. Hệ Mặt Trời có kích thước
như thế nào so với Vũ Trụ?. Vậy hệ
Mặt Trời là gì?.
- HS:…
- GV: Các hành tinh trong hệ Mặt
Trời giống và khác nhau ở điểm
nào?. Vì sao TRái Đất là hành tinh
duy nhất có sự sống trong hệ Mặt
Trời?.
- GV: Hướng dẫn, gợi ý cho HS trả
lời…
I. VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
1. Vũ Trụ: Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận
chứa các thiên hà. Mỗi thiên hà là một tập hợp
của rất nhiều thiên thể.
2. Hệ Mặt Trời: Hệ Mặt Trời là một tập hợp các
thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà, trong đó Mặt
Trời là trung tâm của hệ, xung quanh Mặt Trời
có 8 hành tinh quay xung quanh Mặt Trời theo
chiều ngược chiều kim đồng hồ.
3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời

- Trái Đất có vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời (tính
từ trong ra) và cách Mặt Trời 149,6 triệu Km.
- Với vị trí, khoảng cách trên cùng với vận động
tự quay quanh trục của Trái Đất, vận động tịnh
tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời, tạo cho Trái

10
15’
8’
* Hoạt động 2
- GV: Giờ địa phương là gì?. Vì sao
ta biết được trên Trái Đất có 24 múi
giờ?. Giờ múi khác với giờ địa
phương ở điểm nào?.
- HS phân tích, tính toán, trình
bày…
- GV: Hướng dẫn cho HS quan sát
hình 5.3 rồi cho HS xác định múi
giờ của Việt Nam.
- GV: Có thể ra một bài toán, cho
HS tính để hiểu thêm về múi giờ.
* Hoạt động 3
- GV: Các em xem hình 5.4 và cho
biết khi các vật thể đi từ XĐ về 2
cực và ngược lại sẽ có hiện tượng gì
xảy ra?. Vì sao có hiện tượng này?.
Đất trở thành hành tinh duy nhất trong hệ có sự
sống.
II. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY
QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT.

1. Sự luân phiên ngày đêm
Hiện tượng ngày đêm, là hiện tượng mà tất cả
các địa điểm trên Trái Đất lần lượt được chiếu
sáng rồi lại chìm vào trong bong tối, quá trình
này lập lại lien tục thì gọi là ngày - đêm. (Do
Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục)
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày
quốc tế
- Giờ địa phương là giờ của các địa điểm trên
Trái Đất, thuộc các kinh tuyến khác nhau ở cùng
một thời điểm so với với độ cao Mặt Trời.
- Giờ múi, là giờ thống nhất của các địa phương
cùng nằm trên một múi giờ (1 múi giờ = 15 độ
KT)
- Đường chuyển ngày quốc tế, là đường đi dọc
qua kinh tuyến 180
0
, giữa múi giờ số 12 ở Thái
Bình Dương.
3. Chênh lệch hướng chuyển động của các vật
thể
Khi các vật thể chuyển động từ Xích Đạo về 2
cực và ngược lại sẽ bị lệch một góc 45
0
so với
hướng ban đầu, do tác động của lực Coriolit.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- GV: Vũ Trụ là gì?. Hệ Mặt Trời là gì?. Trái Đất có vị trí, khoảng cách như thế nào trong hệ
Mặt Trời?. Vì sao Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời?.

- GV: Thế nào là hiện tượng ngày – đêm?. Vì sao có hiện tượng này?. Giờ địa phương khác
với giờ GMT ở điểm nào?.
b. Dặn dò:
- Làm bài tập 3, trang 21.
Tiê
́
t 6
Bài 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA
TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức

11
Nắm bắt và giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời:
chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, các mùa, ngày dài, đêm ngắn theo mùa, theo vĩ độ.
2. Kỹ năng
- Xác định được đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm.
- Xác định được góc chiếu của Mặt Trời với tiếp tuyến của mặt đất tại các chí tuyến, Xích
Đạo vào các ngày 21 / 3, 22 / 6, 23 / 9, 22 / 12, vào lúc 12 h trưa để rút ra các kết luận: trục
Trái Đất không đổi phương khi chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời, dẫn tới sự thay
đổi góc chiếu sang tại mọi địa điểm vào các thời điểm khác nhau trong năm, dẫn tới hiện
tượng mùa và ngày dài, đêm ngắn theo mùa.
3. Thái độ
Có ý thức khoa học về các hệ quả vận động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Phóng to hình 6.1, 6.2, 6.3.
- Mô hình Trái Đất, quả Địa Cầu.
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Vũ Trụ là gì?. Hệ Mặt Trời là gì?. Vì sao Trái Đất lại có sự sống?.
- Thế nào là giờ địa phương?. Múi giờ là gì?. Giờ múi khác giờ địa phương ở điểm nào?
2. Vào bài mới “ Thế nào là vận động biểu kiến của Mặt Trời?. Vì sao sao có hiện tượng
ngày dài, đêm ngắn theo mùa, theo vĩ độ?. Mời các em tìm hiểu bài học”
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
10’
15’
* Hoạt động 1
- GV: Thế nào là hiện tượng Mặt Trời
lên thiên đỉnh?.
- GV: Dựa vào lí thuyết và hình vẽ 6.1,
hãy:
+ Cho biết khu vực nào có Mặt Trời lên
thiên đỉnh một lần, hai lần trong năm?.
Khu vực nào không có Mặt Trời lên
thiên đỉnh?. Vì sao?.
+ Chuyển động Biểu kiến của Mặt Trời
là gì?.
- GV: Kết hợp hình 6.1, 6.2 để làm rõ
thêm vận động biểu kiến cho HS hiểu
thêm.
* Hoạt động 2
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 người,
làm rõ:
+ Nguyên nhân hình thành mùa, lý giải
vì sao có các mùa trong năm.
I . CHUYỂN ĐỘNG BIỂU KIẾN HÀNG
NĂM CỦA MẶT TRỜI
- Hiện tượng Mặt Trời ở đỉnh đầu lúc 12 h

trưa, được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Chuyển động biểu kiến hang năm của Mặt
Trời là chuyển động không có thực của Mặt
Trời trong thực tế mà do chuyển động tịnh
tiến của Trái Đất xung quanh Mặt Trời tạo
nên ảo giác Mặt Trời đang chuyển động
quanh Trái Đất.
II. CÁC MÙA TRONG NĂM
Mùa là một phần thời gian của năm, nhưng
có đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
* Nguyên nhân:…
* Các mùa trong năm:
- Theo dương lịch ở BBC (ở các nước châu
Âu)
+ Xuân phân (21 – 3).
+ Hạ chí (22 – 6).

12
10’
+ Nêu các mùa theo DL và AL, làm rõ
sự khác nhau giữa 2 cách phân chia
này.
- GV: Cho HS thảo luận…
- HS: Trình bày, bổ sung…
- GV: Lý giải, làm rõ thêm các vấn
đề…
* Hoạt động 3
- GV: Cho HS kẻ bảng nhận thức, sau
đó điền thông tin ngày, đêm dài ngắn
theo mùa, theo vĩ độ vào bảng kiến

thức.
- GV: Hướng dẫn cho HS làm việc với
hình vẽ 6.3 để xác định ở các vĩ độ nào
có sự chênh lệch độ dài ngày, đêm lớn,
vĩ độ nào có sự chênh lệch ngày đêm
nhỏ hơn.
+ Thu phân (23 – 9).
+ Đông chí (22 – 12).
- Theo âm lịch (ở các nước châu Á)
+ Mùa Xuân (lập Xuân) từ 4 hoặc 5 / 2.
+ Mùa Hạ (lập Hạ) từ 5 hoặc 6 / 5.
+ Mùa Thu (lập Thu) từ 7 hoặc 8 / 8.
+ Mùa Đông (lập Đông) từ 7 hoặc 8 / 11.
III. NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO
MÙA VÀ THEO VĨ ĐỘ
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và
không đổi phương khi Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời, nên tùy theo vị trí của Trái
Đất trên quỹ đạo mà tạo nên hiện tượng ngày
- đêm dài, ngắn theo mùa, theo vĩ độ.
- Biểu hiện:
+ Mùa Xuân: Ngày dài hơn đêm.
+ Mùa Hạ: Ngày dài hơn đêm.
+ Mùa Thu: Đêm dài hơn ngày.
+ Mùa Đông: Đêm dài hơn ngày.
Càng xa Xích Đạo, chênh lệch độ dài ngày
đêm càng lớn.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- GV: Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời là gì?. Vì sao có hiện tượng chuyển động biểu

kiến của Mặt Trời?.
- GV: Mùa là gì?. Vì sao lại có hiện tượng mùa trong năm?. Các mùa trong năm theo DL, AL
có điểm gì khác nhau?.
- Nêu những mùa có ngày dài hơn đêm, ngày và đêm gần bằng nhau, những vĩ độ nào có sự
chênh lệch ngày, đêm lớn?.
b. Dặn dò: Làm bài tập 1,3 trang 24. Vẽ to hình 7.3.
Chương III.
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ
ĐỊA LÍ
Tiê
́
t 7
Bài 7 : CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT
KIẾN TẠO MẢNG
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức

13
- Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái
Đất. Nắm bắt được khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và Thạch quyển.
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng.
2. Kỹ năng
Quan sát, mô tả được cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các
mảng qua tranh, ảnh và bản đồ.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn, có những hiểu biết, nhận thức khoa học về cấu trúc của Trái Đất và giải
thích đúng đắn về các hiện tượng có lien quan.
II. Chuẩn bị hoạt động
- GV cho HS phóng to cac hình 7.2, 7.4 và 7.4.

- GV chuẩn bị một số tranh ảnh liên quan đến cấu tạo Trái Đất.
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Thế nào là hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?. Em hiểu như thế nào là vận động biểu kiến
của Mặt Trời?.
- Hãy giải thích câu thơ “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sang.
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
2. Vào bài mới “ Trái Đất có bao nhiêu lớp?, độ dày của Trái Đất là bao nhiêu Km?. Để
tính được chiều dày của Trái Đất, người ta đã làm gì?”. Mời các em vào bài học.
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
5’
20’
* Hoạt động 1
- GV: Vì sao các nhà khoa học có thể
xác định, tính toán được độ dày các
lớp, từ đó xác định được cấu trúc của
Trái Đất?, trong khi mũi khoan sâu nhất
cũng chỉ khoan được ở độ sau
15000m?.
- HS:…
* Hoạt động 2
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 người,
làm rõ các câu hỏi sau:
+ Lớp vỏ trái đất có máy lớp?.
+ Giới hạn, độ dày, trạng thái vật chất
của mỗi lớp như thế nào?.
+ Lớp vỏ lục địa khác với lớp vỏ đại
dương ở điểm nào?. Thạch quyển khác
với lớp vỏ Trái Đất ở điểm nào?.

- GV: Cho HS quan sát hình 7.1 để làm
rõ thêm về cấu trúc của Trái Đất, hình
I. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT
1. Lớp vỏ Trái Đất
- Vỏ Trái Đất là lớp vỏ cứng, mỏng có độ
dày dao động từ 5 Km (ở đại dương) đến 70
Km (ở lục địa).
- Cấu trúc:
+ Tầng trầm tích: Trầm tích lục địa và trầm
tích biển.
+ Tầng Granit (đá nhẹ).
+ Tầng BaZan (đá nặng).
2. Lớp Man Ti
- Tính từ giới hạn dưới của vỏ Trái Đất đến
độ sâu 2900 Km.
- Cấu trúc:
+ Manti trên vật chất quánh dẻo.
+ Manti dưới vật chất trạng thái rắn.
=> Thạch quyển = Vỏ Trái Đất + Manti trên
(đến độ sâu 100 Km).
3. Nhân Trái Đất

14
10’
7.2 để làm rõ sự khác biệt về các tầng
giữa lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương.
* Hoạt động 3
- GV: Dựa vào hình vẽ 7.3, hãy nêu lên
các mảng kiến tạo lớn của Trái Đất.
- GV: Cho HS làm rõ vì sao các mảng

kiến tạo có thể dịch chuyển, dựa vào
hình 7.4, 7.5 để so sánh, làm rõ 2 kiểu
tiếp xúc. Nêu kết quả của quá trình trôi
dạt, tiếp xúc các mảng lục địa.
Nhân (lõi) là lớp trong cùng của Trái Đất,
dày khoảng 3470 Km.
- Nhân ngoài từ 2900 Km đến 5100 Km (vật
chất lỏng).
- Nhân trong từ 5100 Km đến 6370 Km (vật
chất rắn).
II. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
- Các mảng kiến tạo, gồm : Bộ phận lục địa
nổi và bộ phận lớn của đáy biển.
- Các mảng nhẹ nổi trên lớp Manti dẻo
quánh, các mảng nặng chìm dưới biển.
- Các mảng kiến tạo dịch chuyển trên lớp
Manti dẻo quánh => tách dãn, trôi dạt =>
tách rời, xô vào nhau hoặc chờm lên nhau =>
tạo thành các mảng lục địa.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- GV: Cấu trúc của lớp vỏ Trái Đất gồm bao nhiêu lớp?
- GV: Mỗi lớp trong cấu trúc của Trái Đất có những đặc điểm cơ bản gì?.
-GV: Có bao nhiêu mảng kiến tạo trên lớp vỏ Trái Đất?. Nội dung thuyết Kiến tạo mảng trình
bày vấn đề gì về lịch sử hình thành lớp vỏ Trái Đất?.
b. Dặn dò:
- Vẽ hình 7.1 rồi điền đặc điểm về trạng thái, thành phần vật chất của các lớp vỏ Trái Đất.
- Vẽ hình 7.2 rồi phân biệt lớp vỏ Trái Đất ở trên lục địa và đại dương, phân biệt thạch quyển
và lớp vỏ Trái Đất.
Tiê

́
t 8
Bài 8 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI
ĐẤT
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- HS nắm được khái niệm nội lực và nguyên nhân hình thành nội lực.
- Phân biệt được tác đông của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang đến
địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Kỹ năng
Quan sát, nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất qua
tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa.
II. Chuẩn bị hoạt động

15
- HS vẽ các hình 8.1, 8.2.
- GV chuẩn bị một số mô hình (nếu có phương tiện ở trường).
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hãy so sánh, làm rõ điểm khác biệt giữa lớp vỏ Trái Đất và Thạch quyển.
- Trình bày khái quát nội dung thuyết Kiến tạo mảng.
2. Vào bài mới “ Vì sao có hiện tượng khu vực này của Trái Đất được nâng lên, khu vực
khác lại bị hạ xuống?. Việc nâng lên, hạ xuống của lớp vỏ Trái Đất tạo nên những loại địa
hình nào?. Mời các em vào bài học”
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
10’
16’
9’

* Hoạt động 1
- GV: Cho HS xác định khái niệm nội
lực và trình bày nguyên nhân hình
thành nội lực.
- HS: Trình bày…
* Hoạt động 2
- GV: “ Nội lực đã tác động đến bề
mặt địa hình Trái Đất thông qua
những vận động nào?. Hãy làm rõ quá
trình tác động của mỗi vận động và
kết quả sau khi vận động”
- GV định hướng:
+ Nắm khái niệm vận động.
+ Qúa trình diễn biến: Ban đầu như
thế nào?,.. tiếp theo…, cuối cùng ra
sao?.
+ Đối với vận động theo phương nằm
ngang thì khi nào sẽ hình thành núi
uốn nếp, khi nào sẽ hình thành hẻm,
thung lũng, đứt gãy…
- HS: Hoạt động theo nhóm nhỏ…
- HS: Trình bày…., GV bổ sung, lí
giải,…
I. NỘI LỰC
- Khái niệm: Nội lực là lực sinh ra từ bên trong
lòng đất.
- Nguyên nhân: Do phân hủy chất phóng xạ,
địa nhiệt, dịch chuyển của các dòng năng vật
chất,…sinh ra năng lương, năng lượng này là
cơ sở hình thành nội lực.

II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
1. Vận động theo phương thẳng đứng
- Vận động theo phương thẳng đứng của lớp
vỏ Trái Đất là vận động nâng lên và hạ xuống
của lớp vỏ Trái Đất.
- Kết quả: Làm cho lớp vỏ Trái Đất được nâng
lên và hạ xuống trên một diện tích lớn,… hiện
nay quá trình này vẫn đang tiếp diễn.
2. Vận động theo phương nằm ngang
- Vận động theo phương nằm ngang là vận
động làm cho lớp vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu
vực này và tách giãn ở khu vực kia, gây nên
hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
a. Hiện tượng uốn nếp
- Hiện uốn nếp là tượng các lớp đá bị uốn
thành nếp, nhưng không phá vở tính chất lien
tục của nó (xảy ra ở vùng đất mềm).
- Ban đầu lực ép còn yếu, làm cho các lớp đá

16
* Hoạt động 3
- GV: Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý,
cơ sở để làm rõ vấn đề. Theo dõi và
định hướng cụ thể cho các nhóm hoạt
động.
- HS: Trình bày kết quả hoạt động,
các nhóm, cá nhân HS bổ sung.
- GV: Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung
và kết luận,…
thay đổi thế nằm => sau đó lực ép mạnh dần

làm cho khu vực bị nén ép nâng cao => tiếp
theo là bào mòn của ngoại lực => miền núi uốn
nếp.
b. Hiện tượng đứt gãy
Tác động của lực theo phương nằm ngang =>
Khối đất, đá bị gãy ra => Dịch chuyển ngược
hướng nhau theo phương gần như thẳng đứng
hoặc nằm ngang sẽ tạo nên các hẻm, vực,
thung lũng (xảy ra ở miền đá cứng). Cường độ
dịch chuyển lớn sẽ tạo ra đứt gãy.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- GV: Nội lực là gì?. Nêu nguyên nhân hình thành nội lực.
- GV: Hãy nêu sự khác biệt giữa vận động theo phương thẳng đứng với vận động theo
phương nằm ngang. Trong vận động theo phương nằm ngang, vận động uốn nếp khác với vận
động đứt gãy ở điểm nào?.
b. Dặn dò: Tóm tắt kiến thức theo bảng: Vận động => Diễn biến vận động => Kết quả vận
động => Lí giải sự khác biệt giữa các vận động, hiện tượng.
Tiê
́
t 9
Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, nguyên nhân và các tác nhân ngoại lực
- Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa, phân biệt được phong hóa lí học và
phong hóa hóa học.
2. Kỹ năng

Quan sát, nhận xét các tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua
tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Cho HS siêu tầm các tranh vẽ, hình ảnh.
- GV: Chuẩn bị một số hình ảnh, băng, đĩa và đồ dung dạy học khác.
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nội lực là gì?. Nguyên nhân hình thành nội lực.

17
- Nêu, phân tích làm rõ sự khác biệt giữa vận động uốn nếp và vận động đứt gãy trong quá
trình hình thành lớp vỏ Trái Đất, do tác động của nội lực theo phương nằm ngang.
2. Vào bài mới “ Nội lực có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất nâng lên hoặc hạ xuống.
Vậy ngoại lực tác động như thế nào đến bề mặt Trái Đất, quá trình tác động của ngoại lực có
gì khác so với nội lực?. Mời các em tìm hiểu bài học”.
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
10’
25’
* Hoạt động 1
- GV: Các em hãy cho biết ngoại lực là
gì?. Nguồn gốc hình thành ngoại lực?.
- HS: …
- GV: Nhận xét, GT – MH…
* Hoạt động 2
- GV: Ngoại lực tác động đến địa hình
bề mặt Trái Đất thông qua quá trình
nào?.
- HS: …
- GV: “ Qúa trình phong hóa lí hoạc và

phong hóa hóa học có nhiều điểm rất
khác nhau. Bằng kiến thức trang 32, 33
các em hãy làm rõ nhận định trên”.
- GV: Định hướng cho HS hoạt động,
HS bám sát, căn cứ:
+ Khái niệm
+ Tác nhân, cơ chế của mỗi quá trình
phong hóa.
+ Kết quả phong hóa
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 người
- GV: Cho HS trình bày trên bảng so
sánh.
I. NGOẠI LỰC
- Khái niệm: Ngoại lực, là lực có nguồn gốc
từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất (do bức xạ
mặt trời).
- Tác nhân: Các yếu tố khí hậu, nước, gió,
sinh vật,…
II. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC
Ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái
Đất thông qua các quá trình ngoại lực.
1. Qúa trình phong hóa
Là quá trình phá hủy và làm biến đổi các loại
đá, khoáng vật do tác động của sự thay đổi
nhiệt độ, nước, ô xi,…
a. Phong hóa lí học
- Khái niệm: Là quá trình phá hủy đá thành
các khối vỡ vụn có kích thước to, nhỏ khác
nhau mà không làm thay đổi màu sắc, tính
chất hóa học của đá.

- Cơ chế phong hóa: Dưới tác động cơ học
của lực ma sát do gió, song biển,…hoặc do
co giãn nhiệt độ.
- Kết quả: Đá vỡ vụn thành các mảng có kích
thước khác nhau.
b. Phong hóa hóa học
- Khái niệm: Là quá trình phá hủy, làm thay
đổi tính chất, thành phần hóa học của các đá
và khoáng vật.
- Cơ chế phong hóa: Hòa tan, các phản ứng
hóa học của nước với các chất hóa học, khí
cacbonic, oxi,..trong đá (Cơ chế phong hóa
mạnh hay yếu còn tùy thuộc vào nhiệt độ, độ
ẩm,…)
- Kết quả: Các vùng có đá mền, đẽ hòa tan sẽ
hình thành nên các hang động, địa hình
casxtơ.
c. Phong hóa sinh học

18
- GV: Cho một số cá nhân, nhóm nhận
xét, bổ sung kết quả hoạt động.
- HS:…
- GV: Kết luận, nhấn mạnh các vấn đề
- Khái niệm: Là quá trình phá hủy đá và
khoáng vật do tác động của sinh vật, như:
Nấm, vi khuẩn, rễ cây,…
- Cơ chế tác động: Vừa tác động cơ học, vừa
tác động hóa học.
- Kết quả: Đá bị phá hủy, làm cơ sở vật liệu

cho quá trình vận chuyển, bồi tụ.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- GV: Ngoại lực là gì?. Nguồn gốc hình thành ngoại lực có gì khác với nội lực.
- GV: Thế nào là quá trình phong hóa?. Có bao nhiêu quá trình phong hóa?.
- GV: Hãy nêu lên các điểm khác biệt giữa phong hóa lí học và phong hóa học.
b. Dặn dò:
- HS: Về làm bài tập 1, 3 tr 34.
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa ba quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
Tiê
́
t 10
Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT (TT)
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Phân biệt được khái niệm : Bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ, đồng thời biết được tác động
của các quá trình này lên địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được mối quan hệ giữa ba quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
2. Kỹ năng
Qua sát, phân tích được tác động của ba quá trình trên đến địa hình bề mặt Trái Đất, thông
qua các hình vẽ.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Chuẩn bị một số tranh, ảnh, hình vẽ, phim mô tả, minh họa cho quá trình bóc mòn, vận
chuyển và bồi tụ.
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hãy phân biệt quá trình phong hóa hóa học và lý học, thông qua quá trình tác động của chúng
lên địa hình bề mặt Trái Đất.


19
2. Vào bài mới “ Thế nào là quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ?. Ba quá trình này
có mối quan hệ, tác động ra sao?. Mời các em tìm hiểu bài học”
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
13’
10’
12’
* Hoạt động 1
- GV: Cho lớp hoạt động theo nhóm
nhỏ.
- GV: Cho HS quan sát quá trình bóc
mòn, làm rõ:
+ Khái niệm.
+ Các hình thức của quá trình bóc
mòn, lý giải vì sao có các hình thức
bóc mòn khác nhau, các dạng địa hình
bóc mòn
- HS tiến hành trình bày….
- GV: Nhận xét, bổ sung, giải thích,
minh họa.
- GV: Cho HS quan sát các hình 9.4,
9.5, 9.6, 9.7 rồi nêu lên nguyên nhân
hình thành các dạng địa hình trên.
* Hoạt động 2
- GV: Qúa trình vận chuyển là gì?.
Quảng đường vận chuyển tùy thuộc
vào những yếu tố nào?. Có bao nhiêu
hình thức vận chuyển khác nhau.

- HS: Xem xét, trình bày,…
- GV: Minh họa, giải thích thêm…
* Hoạt động 3
- GV: Bồi tụ là gì?. Tại sao nói quá
trình bồi tụ là một quá trình phức
tạp?.
- HS: Trình bày khái niệm, lý giải,…
- GV: Vì sao có các hình thức bồi tụ
khác nhau?. Nêu một số dạng địa hình
bồi tụ mà các em đã biết.
- HS: Trình bày…
- GV: Cho các HS khác nhận xét, bổ
sung, kết luận.
- GV: Ba quá trình bóc mòn, vận
chuyển, bồi tụ có mối quan hệ như
thế nào?.
2. Qúa trình bóc mòn
- Qúa trình bóc mòn là quá trình di dời các vật
chất bị phong hóa ra khỏi vị trí ban đầu, do tác
động của các tác nhân ngoại lực.
- Các hình thức bóc mòn:
+ Xâm thực.
+ Mài mòn.
+ Thổi mòn.
- Các dạng địa hình bóc mòn:
+ Địa hình xâm thực.
+ Địa hình do gió thổi.
+ Địa hình xâm thực, mài mòn do song biển.
+ Địa hình băng hà,…
3. Qúa trình vận chuyển

- Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến
nơi khác.
- Quảng đường di chuyển tùy thuộc vào nhiều
yếu tố, như động năng dòng chảy, kích thước
vật liệu,…
- Các hình thức di chuyển: theo động năng
dòng chảy, lăn trên sườn dốc,…
4. Qúa trình bồi tụ
- Là quá trình tích tụ các vật liệu đã bị phá hủy
và được vận chuyển.
- Qúa trình bồi tụ rất phức tạp, nó tùy thuộc
vào nhiều yếu tố.
- Các hình thức bồi tụ: Bồi tụ dọc theo quảng
đường vận chuyển, bồi tụ theo lớp.
=> Các quá trình ngoại lực tác động đến địa
hình bề mặt Trái Đất có sự khác nhau, nhưng
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo tiền đề
cho nhau.
=> Nội lực có xu hướng làm cho địa hình bề
mặt Trái Đất gồ ghề, thị ngoại lực có xu hướng
bào mòn, san bằng địa hình bề mặt Trái Đất.

20
- GV: Các em hãy chứng minh nội
lực có xu hướng là địa hình gồ ghề,
ngoại lực có chiều hướng san bằng.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- GV: Bóc mòn là gì?. Có bao nhiêu hình thức bóc mòn?. Vì sao có các hình thức bóc mòn
đó?.

- Thế nào là vận chuyển, bồi tụ?. Qúa trình vận chuyển, bồi tụ giống và khác nhau ở điểm
nào?.
b. Dặn dò: Xem lại các hình thức dịch chuyển của các mảng kiến tạo để chuẩn bị cho thực
hành.
Tiê
́
t 11
Bài10 : THỰC HÀNH. NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH
ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN
ĐỒ
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Nhận biết được các mảng kiến tạo, nêu tên được các vành đai động đất, núi lửa, hệ thống
núi trẻ.
- Mô tả được sự phân bố, nêu nguyên nhân hình thành các vành đai động đất, núi lửa và hệ
thống các núi trẻ.
2. Kỹ năng
- Quan sát, ghi chép.
- Trình bày, mô tả, phân tích các mối quan hệ.
II. Chuẩn bị hoạt động
- GV Nghiên cứu, xem xét thêm về các thuyết kiến tạo mảng ở giáo trình Tự nhiên các lục
địa.
- HS: Xem lại một số bài học, liên quan đến bài thực hành.
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hãy nêu khái niệm của ba quá trình ngoại lực : Bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Nêu và phân
tích mối quan hệ giữa ba quá trình trên.
2. Vào bài mới “ Trên thế giới có bao nhiêu vành đai lửa, động đất và hệ thống núi trẻ?.
Giữa chúng có quan hệ gì?. Mời các em tìm hiểu bài học”

3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
5’ * Hoạt động 1
- GV: Chia lớp thành các nhóm
nhỏ, gồm 4 – 5 người.
- GV Cho lớp phó học tập đọc nội
dung, yêu cầu bài thực hành.
1. Các mảng kiến tạo, vành đai động đất, núi
lửa và hệ thống các núi trẻ
* Các mảng kiến tao: Mảng Á – Âu, TBD, Phi,
Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ấn Độ - Ô – Xtrây
– li – a, Philipin.

21
20’
10’
- GV: Định hướng cho các nhóm
HS hoạt động, làm việc theo các
nhóm như sau:
+ Nêu tên các mảng kiến tạo, vành
đai động động đất, núi lửa, hệ thống
núi trẻ.
+ Mô tả: Sự phân bố các vành đai
động đất, các hệ thống núi trẻ…
+ Lý giải nguyên nhân hình thành
- GV Chỉ cho HS các cơ sở, căn cứ
để hoạt động:
+ Nội dung, yêu cầu bài thực hành.
+ Thuyết kiến tạo mảng, cần xem
bản đồ để xác định tên, vị ttris các

mảng kiến tạo.
+ Liên hệ, kết hợp 2 hình 7.3 và
hình 10, để xác định vị trí, mô tả
phân bố các mảng kiến tạo. Cách
tiếp xúc, lí giản cách thức tiếp xúc,
để làm rõ nguyên nhân.
* Hoạt động 2
- GV: Tiến hành cho HS thảo luận
- HS tiến hành thảo luận theo các
định hướng trên.
- GV: Quan sát, theo giõi tiến độ
làm việc của HS, chỉ dẫn cụ thể cho
HS hoạt động.
- GV: Nhắc nhở các nhóm hoạt
động chưa đúng tiến độ, chưa tập
trung,…
- GV: Thông báo thời gian, yêu cầu
các em tăng cường độ hoạt động.
* Hoạt động 3
- HS trình bày kết quả hoạt động…
- Các HS, nhóm khác bổ sung.
- GV: Nhận xét, điều chỉnh và đọc
qua kết quả cần đạt được…
* Vành đai động đất:
- Thái Bình Dương.
- Đại Tây Dương.
- Bắc – Nam Mĩ.
- Địa Trung Hải – Tây Nam Á, Trung Á, Đông
Nam Á.
* Vành đai núi lửa:

- Vành đai lửa Thái Bình Dương.
- Địa Trung Hải.
- Trung – Nam Mĩ.
* Hệ thống núi trẻ:
- An – pơ – Himalya.
- An – Des.
2. Sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất
và vùng núi trẻ.
- Vành đai động đất, núi lửa TBD, có vị trí ở nơi
tiếp xúc giữa mảng kiến tạo Á – Âu với mảng
TBD, mảng Philippin, thuộc phía Đông lục địa
Á – Âu.
- Vành đai động đất, núi lửa Bắc – Nam Mĩ có vị
trí tại nới tiếp xúc giữa mảng Bắc Mĩ, Nam Mĩ
với mảng TBD và mảng Nam Cực, thuộc phía
Tây của lục địa Bắc – Nam Mĩ.
- Vành đai động đất, núi lửa ĐTH, có vị trí ở
biển ĐTH, nơi tiếp xúc giữa mảng Phi và mảng
Á- Âu.
- Vành đai động đất Đại Tây Dương có vị trí ở
trung tâm ĐTD nơi tiếp xúc giữa mảng Á – Âu,
mảng Phi với Bắc – Nam Mĩ.
- Khi các mảng dịch chuyển trên bao man ti với
các hướng khác nhau (ngược chiều, đối nhau) sẽ
tạo nên các cách tiếp xúc khác nhau, như dồn ép.
Xô vào nhau. Tách giãn,..từ đó tạo ra các vành
đai động đất, núi lửa, hệ thống núi trẻ trên thế
giới.
- Với hình thức tiếp xúc dồn ép, xô vào nhau
thường tạo nên các vành đai động đất, núi lửa,

các núi trẻ như: Vành đai động đất TBD, Bắc –
Nam Mĩ, ĐTH, hệ thống núi trẻ An Pơ –
Himalaya, An Des.
- Tiếp xúc tách giãn tạo nên vành đai động đất
như vành đai động đất TBD.

22
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
GV: Nhận xét khả năng, cách thức hoạt động của lớp, các thành viên các nhóm, mặt được,
chưa được,…
b. Dặn dò: Về nhà, mỗi cá nhân học sinh tiếp tục hoàn thành bài thực hành theo định
hướng đã có.
Tiê
́
t 12
Bài 11 : KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Cấu tạo của khí quyển. Các khối khí, tính chất của chúng, các Frông, sự di chuyển của frông
và tác động của chúng.
- Nguồn cung cấp nhiệt cho Trái Đất.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí.
2. Kỹ năng
Nhận biết nội dung, nắm bắt kiến thức qua hình ảnh.
II. Chuẩn bị hoạt động
Phóng to các hình 11.1, hình 11.2 và hình 11.3 làm phương tiện cho hoạt động học tập của
HS.
III. Tiến trình hoạt động

1. Kiểm tra bài cũ (5’)
GV kiểm tra bài thực hành của một số HS, gv cho điểm, nhận xét, điều chỉnh…
2. Vào bài mới “ Khí quyển là gì?. Có bao nhiêu tầng?. Giữa các tầng của khí quyển
khác nhau ở điểm nào?. Qua bài học này các em sẽ rõ”
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
5’
16’
* Hoạt động 1
- GV: Khí quyển là gì?. Khí quyển
có tầm quan trọng như thế nào?.
- HS: Xem SGK trình bày…
* Hoạt động 2
- GV Cho HS thảo luận, làm rõ
cấu tạo và đặc điểm các tầng khí
quyển như sau:
+ Giới hạn.
+ Cấu tạo vật chất…
I. KHÍ QUYỂN
* Khái niệm: Khí quyển là lớp không khí bao
quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ,
trước hết là Mặt Trời.
* Vai trò, chức năng: Bảo vệ Trái Đất và sự sống
trên Trái Đất.
1. Cấu trúc của khí quyển
* Tầng đối lưu:
- Chiều dày: 8 Km ở cực và 16 Km ở Xích Đạo.
- Cấu tạo: chiếm 80% khối lượng của khí quyển,
gồm: tro bụi, muối, hơi nước…
- Tác dụng: Điều hòa nhiệt độ Trái Đất, tạo sương

mù, ngưng tụ hơi nước, gây mưa,…

23
14’
+ Tác dụng: đối với bề mặt Trái
Đất, đời sống và sinh hoạt của xã
hội loài người…
- HS: Căn cứ vào hình 11.1 và lí
thuyết làm rõ các nội dung, định
hướng trên.
- HS: trình bày….
- GV: Nhận xét, kết luận…
=> GV: Có bao nhiêu khối khí ở
mỗi bán cầu, tính chất và đặc
điểm của mỗi khối khí ra sao?.
- Xác định vị trí của các khối khí
trên Trái Đất.
=> GV: Frông là gì?. Nêu tên, đặc
điểm của các Frông.
- HS: Trình bày…
- GV: So sánh và làm rõ sự khác
biệt giữa các Frông.
- GV: Vì sao ở Xích Đạo không
có Frông mà chỉ có dãi hội tụ?.
- HS: ….
* Hoạt động 3
- HS làm việc nhóm 4 người, làm
rõ vấn đề sau:
+ Xác định nguồn cung cấp nhiệt
cho Trái Đất, không khí ở tầng đối

lưu.
+ Quan sát bảng 11, mô tả, phân
tích sự phân bố nhiệt trên Trái Đất
theo vĩ độ.
+ Quan sát hình 11.3 mô tả sự
phân bố nhiệt giữa đại dương và
lục địa.
+ Xem hình 11.4, mô tả, lí giải sự
phân bố nhiệt theo độ cao và
hướng địa hình.
* Tầng bình lưu:
- Giới hạn 50 – 80 Km.
- Cấu tạo: Không khi loảng, thành phần chủ yếu là
ion âm, dương.
- Tác dụng: Phản hồi song vô tuyến điện.
* Tầng ngoài:
- Giới hạn 800 – 2000 Km.
- Cấu tạo: chủ yếu là khí Heeli và Hiđrô.
2. Các khối khí
- Khối khí Bắc cực, Nam cực rất lạnh (A).
- Khối khí ôn đới lạnh (P).
- Khối khí chí tuyến, rất nóng (T).
- Khối khí Xích Đạo, nống ẩm (E). Trong đó khối
khí P và T còn phân ra P
C
, P
M
, T
C ,
và T

M.
3. Frông
* Khái niệm: Là bề mặt nghiêng ngăn cách hai
khối khí khác biệt nhau về hướng, tính chất vật lí
(KH: F).
* Phân loại: Frông địa cực (F
A
), Frông ôn đới (F
P
),
riêng khu vực Xích Đạo không có Frông nhưng có
dãi hội tụ CIT.
II. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ CỦA KHÔNG
KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT.
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí
- Là nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho Trái Đất.
- Nhiệt cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là
nhiệt của bề mặt đất, được bức xạ Mặt Trời đốt
nóng.
- Nhiệt lượng mặt đất hấp thụ được tỷ lệ thuận với
góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với Trái Đất.
2. Phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất
a. Theo vĩ độ: Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ càng
thấp, biên độ nhiệt càng lớn.
b. Theo lục địa và đại dương:
- Nhiệt độ trung bình năm cao và thấp nhất đều ở
lục địa.
- Biên độ nhiệt ở lục địa luôn cao hơn biên độ
nhiệt ở đại dương.
- Nhiệt độ còn thay đổi từ bờ Đông sang bờ Tây.

c. Theo địa hình: càng lên cao, nhiệt độ càng thấp,
nhiệt độ thay đổi theo góc chiếu và hướng nắng.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- GV: Khí quyển có bao nhiêu tầng?. Các tầng khác nhau điểm nào?.

24
- Nêu tên và đặc điểm của các khối khí trên Trái Đất. Nêu tên và đặc điểm, phân bố của các
Frông.
- Mô tả phân bố nhiệt theo vĩ độ, theo lục địa và đại dương, theo địa hình.
b. Dặn dò: Làm bài tập 2, 3 tr 43, giao cho một số HS phóng to hình 12.2, 12.4 và 12.5.
Tiê
́
t 13
Bài 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này sang nơi khác.
- Nguyên nhân hình thành một số loại gió chính.
2. Kỹ năng
Nhận biết một số loại gió chính thông qua hình vẽ, bản đồ.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Phóng to hình vẽ 11.2, 12.3.
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Trình bày giới hạn, cấu tạo vật chất, tầm quan trọng của các tầng khí quyển.
- Nêu tên, đặc điểm các khối khí chính, căn cứ vào đâu để người ta phân ra khối khí đại
dương và lục địa?.
2. Vào bài mới “ Vì sao có gió trên Trái Đất?. Có những loại gió nào?. Hướng thổi và

tính chất của chúng ra sao?. Mời các em tìm hiểu bài học”
3. Tiến trình hoạt động bài mới
Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động
15’
15’
* Hoạt động 1
- GV: Khí áp là gì?. Dựa vào hình 12.1
hãy mô tả các đai khí áp, hướng di
chuyển của gió trên Trái Đất.
- Vì sao có các đai khí áp khác nhau?.
Vì sao khí áp luôn thay đổi?
- HS: Đọc kỹ SGK trình bày…

* Hoạt động 2
- GV: Cho HS thảo luận nhóm nhỏ, các
nhóm cần làm rõ công việc sau:
I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
Khí áp là hiện tượng không khí tạo sức nén,
ép xuống bề mặt Trái Đất.
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
- Phân bố: Các đai khí áp phân bố không lien
tục mà xen kẻ và đối xứng nhau qua đai áp
thấp Xích Đạo.
- Phân loại: Áp cao, áp thấp.
2.Nguyên nhân thay đổi khí áp
a. Khí áp thay đổi theo độ cao
b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: Nhiệt độ
cao => áp thấp, nhiệt độ thấp => áp cao.
c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm: Không khí
càng chứa nhiều hơi nước thì khí áp càng


25

×