Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu giải pháp kiểm soát chi phí thực hiện các dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LƯ ANH KHOA

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KIỂM SỐT CHI PHÍ THỰC HIỆN
CÁC DỰ ÁN NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HẬU GIANG, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LƯ ANH KHOA

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KIỂM SỐT CHI PHÍ THỰC HIỆN
CÁC DỰ ÁN NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH HẬU GIANG

Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số: 8 58 03 02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ VĂN HÙNG

HẬU GIANG, NĂM 2019




LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có tính độc
lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố nội dung bất kỳ ở
đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng,
minh bạch.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về cơng trình nghiên cứu khoa học
của tôi./.

Tác giả luận văn

Lư Anh Khoa

i


LỜI CÁM ƠN
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS
Lê Văn Hùng đã định hướng, chỉ bảo, dìu dắt tơi trong q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đối với Quý thầy cô giảng viên lớp 25QLXD23-CS2, trường
Đại học thủy lợi đã truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng
như nghiên cứu đề tài.
Xin cảm ơn Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hậu Giang, Ban QLDA ĐTXD
Cơng trình Nơng nghiệp và PTNT Hậu Giang và các cơ quan chức năng của tỉnh Hậu
Giang đã nhiệt tình hỗ trợ cung cấp số liệu, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong
q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên khích
lệ tơi hồn thành chương trình học tập và đề tài nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... vii
MỤC LỤC ................................................................................................................ viii-v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ
ÁN NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ...............................................4
1.1 Tổng quan về Dự án đầu tư nông nghiệp và phát triển nông thôn .........................4
Khái quát về dự án và dự án đầu tư xây dựng ......................................................4
Quản lý chi phí thực hiện dự án đầu tư xây dựng ..................................................7
1.2 Tổng quan về quản lý chi phí thực hiện dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn .... 16
Quá trình phát triển và hồn thiện hệ thống pháp luật về quản lý chi phí xây dựng .16
Tình hình chung về kiểm sốt chi phí thực hiện dự án nơng nghiệp và phát triển
nông thôn

...................................................................................................................17

Những thành công, những tồn tại cần nghiên cứu về quản lý chi phí các dự án
NN&PTNT ở Hậu Giang ............................................................................................... 23
Kết luận chương 1 .........................................................................................................24
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ
ÁN ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ............................. 25

2.1 Cơ sở lý luận về quản lý chi phí thực hiện dự án đầu tư nơng nghiệp và phát triển
nông thôn Luật, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật .....................................................25
Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành ...................................25
Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành .................................25
Các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, UBND tỉnh ban hành ..................26
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý chi phí thực hiện dự án đầu tư nông
nghiệp và phát triển nông thôn ......................................................................................28
Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí ĐTXDCT..........................28

iii


Yếu tố ảnh hưởng đến đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp và
PTNT ............................................................................................................................ 29
Yếu tố pháp lý, chính sách ................................................................................. 30
Yếu tố chất lượng nguồn nhân lực ..................................................................... 31
Yếu tố khoa học công nghệ ................................................................................ 32
Yếu tố thị trường ................................................................................................ 32
Yếu tố con người và tính chun nghiệp trong cơng tác quản lý dự án ............. 32
Chế độ chính sách kinh tế thay đổi..................................................................... 33
Chất lượng công tác lựa chọn các nhà thầu tư vấn lập dự án, thiết kế, thi công,
giám sát thi công xây dựng cơng trình .......................................................................... 34
Quy định mức chi phí dự phịng chưa phù hợp .................................................. 34
Cơng tác giải phóng mặt bằng thi cơng .............................................................. 34
Cơng tác kiểm sốt chất lượng khảo sát, thiết kế và giám sát chất lượng thi cơng
cơng trình

............................................................................................................... 35

2.3 Nhiệm vụ phát triển nơng nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Hậu Giang ................... 35

2.4 Chủ trương đầu tư cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ở tỉnh Hậu
Giang trong thời gian tới ............................................................................................... 37
2.5 Một số định hướng hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí thực hiện dự án đầu tư
nơng nghiệp và phát triển nông thôn ............................................................................. 38
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 42
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CHI PHÍ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƠNG NGHIỆP TẠI BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẬU GIANG .... 43
3.1 Giới thiệu khái quát về Ban QLDA Đầu tư Xây dựng Cơng trình Nơng nghiệp và
PTNT tỉnh Hậu Giang. .................................................................................................. 43
Cơ cấu tổ chức bộ máy ....................................................................................... 43
Vị trí và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.......................................................... 44
3.2 Thực trạng của việc kiểm sốt chi phí đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước cho
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trong thời gian qua................................... 47
Trình tự kiểm sốt thanh tốn chi phí đầu tư XDCB đối với ngành nơng nghiệp
và phát triển nông thôn .................................................................................................. 47
iv


Một số dự án tiêu biểu do Ban QLDA Đầu tư Xây dựng Cơng trình Nơng
nghiệp và PTNT tỉnh Hậu Giang thực hiện trong thời gian gần đây ............................ 50
Đánh giá tình hình kiểm sốt chi phí đầu tư XDCB cho ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn ở tỉnh Hậu Giang trong thời gian qua ..........................................52
3.3 Đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác kiểm sốt chi phí thực hiện dự án
đầu tư nơng nghiệp tại Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn ở Hậu Giang .................56
Một số giải pháp về chuyên môn và quản lý trong kiểm sốt chi phí ................56
Một số giải pháp khác .........................................................................................65
Kết luận chương 3 .........................................................................................................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 71


v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban QLDA ................................................................ 43
Hình 3.2: Kè kênh xáng Xà No ..................................................................................... 51
Hình 3.3: Cống Chủ Chẹt .............................................................................................. 51

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3-1: Vốn đầu tư thực hiện giai đoạn 2014-2017 ..................................................52
Bảng 3-2: Phân kỳ vốn đầu tư .......................................................................................52

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NSNN

Ngân sách nhà nước

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT


Xây dựng cơng trình

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

DAĐT

Dự án đầu tư

QLDA

Quản lý dự án

PTNT

Phát triển nông thôn

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

UBND

Ủy ban nhân dân

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


TMĐT

Tổng mức đầu tư

viii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hậu Giang là một tỉnh có diện tích đất sản xuất nơng nghiệp là chủ yếu. Để đẩy mạnh
phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn, nâng cao chất lượng hàng nông sản đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường thế giới và nâng cao sức cạnh tranh, tăng lợi
nhuận cho nơng dân; do đó các dự án, cơng trình Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
đã và đang được quy hoạch, triển khai thực hiện để từng bước hoàn thiện hệ thống
thủy lợi góp phần phát triển nơng nghiệp theo hướng bền vững đồng thời để ứng phó
với tình hình biến đổi khí hậu đang diễn biến theo chiều hướng ngày càng phức tạp.
Trong quản lý dự án đầu tư xây dựng thì cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng là
một trong những công tác quan trong nhất, là thước đo cho sự thành công của một dự
án đầu tư xây dựng, ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả và nguồn vốn của tỉnh, nhà nước
đầu tư. Thực trạng các dự án đầu tư nơng nghiệp có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thường xuyên phải điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự tốn và
phát sinh chi phí trong q trình thực hiện cịn diễn ra khá phổ biến. Có nhiều ngun
nhân liên quan đến tình trạng trên, trong đó có ngun nhân là cơng tác quản lý chi phí
của chủ đầu tư chưa được thực hiện tốt về năng lực và kinh nghiêm quản lý, nhất là
quản lý về chi phí cịn hạn chế. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý
dự án, đặc biệt là công tác quản lý chi phí thực hiện dự án, là chuyên viên đang làm
việc tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang, cùng với những kiến
thức đã được học và kinh nghiệm bản thân qua quá trình cơng tác, tác giả lựa chọn đề

tài “NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KIỂM SỐT CHI PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẬU GIANG” làm đề tài
luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng
2. Mục đích của đề tài

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm sốt chi phí thực
hiện các dự án nơng nghiệp và phát triển nông thôn tại Ban QLDA Đầu tư Xây dựng
Cơng trình Nơng nghiệp và PTNT Hậu Giang.

2


3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

Cách tiếp cận:
Tác giả chọn cách tiếp cận thực tiễn tại địa phương và đối chiếu với hệ thống qui định
hiện hành về quản lý chi phí thực hiện dự án.
Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu
sau:
 Phân tích và hệ thống hóa lý luận về quản lý chi phí trong xây dựng;
 Khảo sát, thống kê;
 Phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc;
 Tổng kết kinh nghiệm thực tế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kiểm sốt chi phí thực hiện dự án nơng
nghiệp và phát triển nông.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến cơng tác kiểm sốt chi

phí của CĐT là Ban QLDA Đầu tư Xây dựng Cơng trình Nơng nghiệp và PTNT Hậu
Giang trong thời gian qua và giai đoạn tiếp theo.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu hệ thống những cơ sở lý luận về cơng tác kiểm sốt chi phí thực hiện
dự án để làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp tăng cường cơng tác kiểm
sốt chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói chung, cơng tác kiểm sốt chi phí
thực hiện các dự án nơng nghiệp và phát triển nơng thơn nói riêng, những nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng của dự án.

3


5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp của luận văn là những gợi ý thiết thực,
hữu ích có thể vận dụng vào cơng tác kiểm sốt chi phí thực hiện các dự án tại Ban
QLDA Đầu tư Xây dựng Cơng trình Nơng nghiệp và PTNT Hậu Giang.
6. Kết quả đạt được

 Hệ thống hóa và hoàn thiện cơ sở lý luận về quản lý dự án và kiểm sốt chi phí thực
hiện dự án nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.
 Phân tích, đánh giá đúng được thực trạng kiểm sốt chi phí thực hiện dự án nông
nghiệp và phát triển nông thôn tại Ban QLDA Đầu tư Xây dựng Cơng trình Nơng
nghiệp và PTNT Hậu Giang.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác kiểm sốt chi phí thực hiện dự
án nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Ban QLDA Đầu tư Xây dựng Cơng trình
Nơng nghiệp và PTNT Hậu Giang.

4




CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ THỰC
HIỆN DỰ ÁN NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
1.1

Tổng quan về Dự án đầu tư nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Khái quát về dự án và dự án đầu tư xây dựng

1.1.1.1Dự án
Theo định nghĩa của Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO 9000:2000 [1] thì dự án được
định nghĩa như sau:
Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được
kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu
phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và
nguồn lực.
Như vậy, có thể hiểu dự án là một q trình gồm các cơng tác, nhiệm vụ có liên quan
đến nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục đích đã đề ra trong điều kiện ràng buộc
về ngân sách, nguồn lực và thời gian.
1.1.1.2 Dự án đầu tư
Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tư, luận văn xin đưa ra những khái niệm
thường xuyên được sử dụng như sau:
 Dự án đầu tư là việc sử dụng hiệu quả đầu vào để thu được đầu tư vì mục đích cụ
thể;
 Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên hữu
hạn để đem lại lợi ích thiết thực cho xã hội, cho nhà đầu tư;
 Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần
thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với quy định thời gian và địa điểm xác
định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm thực hiện

những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định;

4


 Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với nhau được
thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định;
 Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số
lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một
khoảng thời gian xác định.
Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có
hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và
thực hiện những mục tiêu xác định trong tương lai.
Dự án đầu tư là một công cụ nhằm quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động và các
nguồn lực để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội, dịch vụ trong một thời gian
nhất định;
Về mặt nội dung, dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố
trí theo một kế hoạch định sẵn với lịch thời gian và địa điểm xác lập để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được những mục tiêu nhất
định trong tương lai.
Thông thường một dự án đầu tư bao gồm những yếu tố cơ bản sau đây:
 Thời gian và địa điểm thực hiện các hoạt động của dự án;
 Các nguồn vốn đầu tư để tạo nên vốn đầu tư của dự án;
 Các mục tiêu của dự án, đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem lại cho nhà
đầu tư và cho xã hội;
 Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra của dự án;
 Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và chi phí về các
nguồn lực đó.
Qua những khái niệm nêu trên có thể thấy rằng, một dự án đầu tư không phải dừng lại

là một một ý tưởng hay phác thảo, mà nó có tính cụ thể và mục tiêu xác định. Dự án
5


không phải là một nghiên cứu trừu tượng hay ứng dụng lặp lại, mà nó sẽ phải tạo nên
một thực tế mới mà trước đó chưa từng tồn tại.
1.1.1.3 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Thực tế chúng ta thường hay gặp thuật ngữ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Dự án
đầu tư xây dựng cơng trình được hiểu là các dự án đầu tư có liên quan tới hoạt động
xây dựng cơ bản, như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống, cơng trình cơ sở hạ tầng
kỹ thuật,... có thể hiểu dự án đầu tư XDCT là một quá trình thực hiện các nhiệm vụ từ
ý tưởng đầu tư xây dựng cơng trình thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả, thời
gian và chi phí đã xác định trong hồ sơ dự án.
Nếu xét về mặt hình thức dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các hồ sơ và bản
vẽ thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi cơng cơng trình xây dựng và các
tài liệu liên quan khác xác định chất lượng cơng trình cần đạt được, tổng mức đầu tư
của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự
án,...
Luật Xây dựng Việt Nam 2014 [2] định nghĩa về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng”
Cũng cần hiểu rõ thêm khái niệm “Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước” là
dự án có thành phần vốn nhà nước tham gia chiếm từ 30% tổng mức đầu tư của dự án
trở lên và được xác định tại quyết định phê duyệt dự án. Trong đó, vốn nhà nước bao
gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư

phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn
khác do Nhà nước quản lý.

6


1.1.1.4 Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc
sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
được lập theo tổng cơng trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng cơng
trình, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự
án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự tốn xây dựng cơng trình ở giai đoạn
thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc
xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường hỗ trợ
và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và
chi phí dự phịng.
Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư xây dựng
cơng trình, được xác định theo tổng cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng. Dự
tốn xây dựng cơng trình được xác định ở bước thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp
thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước.
Dự tốn xây dựng cơng trình là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng cơng trình.
Dự tốn cơng trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng của cơng trình.
Quản lý chi phí thực hiện dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1 Phạm vi quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là quản lý các chi phí phát sinh để xây
dựng cơng trình theo đúng thiết kế được duyệt, đảm bảo mục tiêu đầu tư và hiệu quả
của dự án đầu tư với một ngân sách nhất định đã xác định trước. Chủ đầu tư xây dựng

cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
trong giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác
sử dụng.

7


1.1.2.2 Nguyên tắc, nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1. Ngun tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng:
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình (sau đây gọi tắt là quản lý chi phí) phải bảo
đảm mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình và phù hợp với cơ chế kinh
tế thị trường.
Quản lý chi phí theo từng cơng trình, phù hợp với các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng
trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các quy định của Nhà nước.
Tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng cơng trình phải được dự tính theo đúng phương
pháp, đủ các khoản mục chi phí theo quy định và phù hợp độ dài thời gian xây dựng
cơng trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu
tư xây dựng cơng trình.
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý chi phí thơng qua việc ban hành, hướng dẫn và
kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản lý chi phí từ
giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử
dụng.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải được người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư
phê duyệt để làm cơ sở để các tổ chức có chức năng thực hiện cơng tác thanh tra, kiểm
tra, kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
2. Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình:
Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của chủ đầu tư bao gồm: quản lý
tổng mức đầu tư; quản lý dự tốn cơng trình; quản lý định mức xây dựng; quản lý giá
xây dựng; quản lý chỉ số giá xây dựng; quản lý đấu thầu; tạm ứng, thanh toán, quyết

toán hợp đồng; quyết toán vốn đầu tư.
Quản lý tổng mức đầu tư: Khi lập dự án đầu tư xây dựng hay lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đối với trường hợp không phải lập dự án, chủ đầu tư phải xác định tổng mức đầu
tư để tính tốn hiệu quả đầu tư xây dựng. Tổng mức đầu tư sau khi được phê duyệt là
8


chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình và là cơ
sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình.
Quản lý dự tốn cơng trình: Dự tốn cơng trình trước khi phê duyệt phải được thẩm tra
và hoặc thẩm định. Dự tốn cơng trình, hạng mục cơng trình phải được tính đủ các yếu
tố chi phí theo quy định.
Quản lý định mức: Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức theo
hướng dẫn của Bộ Xây dựng tổ chức điều chỉnh đối với những định mức đã được công
bố nhưng chưa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi công, yêu cầu kỹ thuật của cơng
trình, xây dựng các định mức chưa có trong hệ thống định mức đã được công bố hoặc
vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã và đang sử dụng ở cơng trình khác để áp
dụng cho cơng trình.
Quản lý giá xây dựng cơng trình: Chủ đầu tư căn cứ phương pháp lập đơn giá xây
dựng cơng trình, u cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi cơng cụ thể của
cơng trình tổ chức lập đơn giá xây dựng cơng trình, giá xây dựng tổng hợp làm cơ sở
cho việc xác định tổng mức đầu tư và dự tốn xây dựng cơng trình để quản lý chi phí.
Quản lý chỉ số giá xây dựng: Chủ đầu tư vận dụng chỉ số giá đã được công bố hoặc
thuê các tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực xác định chỉ số giá xây dựng cho
cơng trình xây dựng đặc thù mà chưa có trong chỉ số giá xây dựng được công bố để
làm cơ sở lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng cơng trình, giá hợp đồng
xây dựng.
Quản lý chất lượng đấu thầu: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu
của bên mời thầu để thực hiện gói thầu trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, cơng bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế. Mục đích của công tác đấu thầu là chất lượng, giá

thành, tiến độ xây lắp, anh ninh, an tồn,... của cơng trình tương lai. Thông qua công
tác đầu thầu chủ đầu tư sẽ tìm được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của gói thầu và
có giá thành hợp lý nhất.
Quản lý chất lượng cơng trình: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo
cho nó và có thể thỏa mãn nhu cầu đã được cơng bố hoặc tiềm ẩn. Một sản phẩm được
9


coi là có chất lượng phải đảm bảo các tính năng, chỉ tiêu, thơng số kỹ thuật hay tính
năng sử dụng của nó. Q trình quản lý chất lượng dự án phải được liên tục trong suốt
chu kỳ dự án từ giai đoạn hình thành đến khi kết thúc dự án đưa vào quản lý sử dụng
và là trách nhiệm chung của mọi thành viên liên quan từ chủ đầu tư, nhà thầu, người
hưởng lợi.
Quản lý chất lượng giám sát: Giám sát dự án là quá trình theo dõi, đo lường và chấn
chỉnh việc thực hiện dự án đảm bảo cho các mục tiêu, kế hoạch của dự án được hồn
thành một cách có hiệu quả. Trong q trình thực hiện dự án thì cơng tác giám sát
được hình thành ngay từ trong giai đoạn đầu của dự án nhưng nó được thể hiện rõ nhất
trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình và được gọi là giám sát thi cơng. Vai trị
của giám sát được thể hiện nhằm mục đích hồn thiện các quyết định trong quản lý dự
án, đảm bảo dự án được thực hiện đúng kế hoạch với hiệu quả kinh tế cao.
Quản lý tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng: Chủ đầu tư căn cứ hợp đồng đã ký
kết với các nhà thầu để tạm ứng, thanh toán và quyết toán cho các nhà thầu khi nhà
thầu bàn giao khối lượng cơng việc hồn thành được nghiệm thu cho chủ đầu tư và các
hồ sơ yêu cầu tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp lệ.
Quyết tốn vốn đầu tư: Khi dự án hồn thành, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán.
Trong báo cáo phải xác định đầy đủ, chính xác tổng chi phí đầu tư đã thực hiện; phân
định rõ nguồn vốn đầu tư; chi phí đầu tư được phép tính vào giá trị tài sản hình thành
qua đầu tư dự án; giá trị tài sản khơng hình thành qua đầu tư.
Quản lý thời gian thực hiện dự án:Như chúng ta đã biết, một dự án được đánh giá là
thành công khi nó đạt các tiêu chí sau: (a) Hồn thành trong thời gian quy định; (b)

Hồn thành trong chi phí cho phép; (c) Đạt được thành quả mong muốn và sử dụng
nguồn lực khai thác hiệu quả. Như vậy công tác quản lý thời gian (Tiến độ thực hiện
dự án) để cơng trình hồn thành đúng tiến độ có vai trị hết sức quan trọng. Để thực
hiện được đúng tiến độ của dự án thì người quản lý dự án phải lập được tiến độ chi tiết
của dự án, phân rõ trách nhiệm của từng thành viên thực hiện từng hạng mục công việc
cụ thể.

10


1.1.2.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình
Để đánh giá kết quả cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình ta dựa
vào các tiêu chí sau:
 Lập và thẩm định chính xác chi phí dự án theo các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng
trình, tránh được những thất thốt, lãng phí trong đầu tư, ngăn chặn được những dự án
khơng hiệu quả hay, tránh được các dự án có tính rủi ro cao.
 Việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình theo các giai đoạn khơng vượt hạn
mức cho phép: Mỗi giai đoạn từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến thực hiện đầu tư các
công việc được thực hiện đúng tiến độ, chi phí và thời gian theo hợp đồng, lường trước
được yếu tố biến động của giá cả thị trường, không phải điều chỉnh bổ sung thiết kế,
dự tốn cơng trình, nguồn vốn cấp cho dự án kịp thời, đúng tiến độ, đảm bảo dự án
không vượt hạn mức cho phép về vốn.
 Dự trù ngân sách đầy đủ, phân bổ vốn hợp lý, kịp thời đảm bảo tiến độ thực hiện dự
án: Sẽ giúp chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ của các nhà thầu thực hiện các nhiệm vụ theo
hợp đồng, các nhà thầu cũng sẽ cổ gắng đảm bảo tiến độ, chất lượng dự án mà mình
đảm nhiệm để được thanh tốn khối lượng hồn thành một cách kịp thời.
 Kiểm sốt chi phí chặt chẽ tránh thất thốt, lãng phí, đúng quy định của luật pháp:
Mọi chi phí dự án đều phải kiểm tra, thẩm định theo đúng chế độ, định mức quy định
của nhà nước, phải đúng nguồn vật liệu, chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật, nghiệm thu đúng, đủ

khối lượng thực tế thi công, tránh nghiệm thu sai, nghiệm thu khống khối lượng,... gây
thất thốt kinh phí của dự án.
 Phân tích làm rõ tính hiệu quả về mặt kinh tế và tài chính của vốn đầu tư, khống chế
chi phí theo từng giai đoạn để đảm bảo dự án có hiệu quả: Mọi chi phí bỏ ra để thực
hiện dự án phải được thẩm tra tính hiệu quả quản lý chi phí của dự án, đảm bảo khống
chế trong giới hạn nguồn lực hiện.
 Quản lý rủi ro của dự án ngay trừ giai đoạn lập dự án. Phân tích đánh giá đầy đủ các
ngun nhân có thể dẫn đến rủi ro làm tăng kinh phí của dự án, như giá nguyên vật
11


liệu tăng cao, tiến độ thi công kéo dài do yếu tố khách quan hoặc thiếu nguồn vốn, do
thiên tai bất thường,... để có phương án phịng tránh, giảm thiểu rủi ro.
 Các thơng tin về tài chính của dự án ln rõ ràng, minh bạch, kiểm sốt chặt chẽ
theo đúng kế hoạch, đúng các quy định của pháp luật hiện hành. Luôn đảm bảo nguồn
vốn sử dụng một cách hợp lý và có hiệu quả trong mọi chi phí. Tránh được thất thốt
vốn trong mọi khâu qua q trình thực hiện dự án.
 Làm tốt công tác thanh quyết tốn vốn đầu tư: hi mỗi hạng mục cơng trình được
nghiệm thu hồn thành và có hồ sơ thanh tốn chủ đầu tư ln hồn tất thủ tục thanh
tốn giải ngân cho nhà thầu đúng quy định, giúp chủ đầu tư hồn thành cơng tác giải
ngân theo kế hoạch và nhà thầu có kinh phí để thực hiện các cơng việc tiếp theo và
thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình.
 Góp phần đạt được mục tiêu chung của dự án khơng chỉ về chi phí mà cịn cả về
thời gian và chất lượng. Đáp ứng được sự hài lòng của khách hàng, của các thành viên
tham gia dự án.
1.1.2.4 Trình tự đầu tư xây dựng của một dự án
Theo chế độ hiện hành thì trình tự đầu tư và xây dựng được chia làm 3 giai đoạn:
 Chuẩn bị đầu tư.
 Thực hiện đầu tư.
 Kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.

1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Giai đoạn này được bắt đầu từ khi nghiên cứu sự cần thiết đầu tư cho đến khi có quyết
định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
Nội dung của giai đoạn này bao gồm:
 Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và qui mô đầu tư.

12


 Tiến hành tiếp xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc nước ngồi nước để tìm
nguồn cung ứng vật tư thiết bị hoặc tiêu thụ sản phẩm. Xem xét khả năng có thể huy
động các nguồn vốn để đầu tư và lựa chọn các hình thức đầu tư.
 Tiến hành điều tra khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
 Lập dự án đầu tư.
 Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết đinh đầu tư, tổ
chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư.
 Như vậy giai đoạn chuẩn bị đầu tư là là cơ sở để thực hiện các nội dung tiếp theo
của quá trình thực hiện đầu tư, và kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng,
đây cũng là giai đoạn quyết định sự thành công hay thất bại của công cuộc đầu tư
trong tương lai.
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Giai đoạn này được bắt đầu từ khi có quyết định đầu tư, cơng trình được ghi vào trong
kế hoạch chuẩn bị thực hiện đầu tư cho đến khi xây dựng xong tồn bộ cơng trình.
Nội dung của giai đoạn này:
 Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước.
 Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
 Tổ chức tuyển chọn tư vấn khảo sát thiết kế, tư vấn giám định kỹ thuật chất lượng
cơng trình.
 Thẩm định thiết kế, tổng dự tốn cơng trình: Tất cả các dự án đầu tư xây dựng thuộc
mọi nguồn vốn và thành phần kinh tế đều phải được cơ quan chuyên môn thẩm định

thiết kế trước khi xây dựng. Nội dung thẩm định trên một số mặt: sự tuân thủ các tiêu
chuẩn, qui phạm trong thiết kế kiến trúc, công nghệ, kết cấu …
 Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp.

13


×