Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Developing Tactics for Listening Second edition

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.4 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/11/2009 Ngày giảng: 27/11/2009 Tiết 23: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Mục tiêu: - Học sinh biết được dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Biết làm một số thí nghiệm để rút ra kim lạo hoạt động hoá học II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong bút dạ III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu tính chất hoá học cuả kim loại. Viết phương trình phản ứng? 3. Bài mới: I: Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? HĐ của GV HĐ của HS GV tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1. *Thí nghiệm 1: Học sinh nêu hiện tượng ở TN 1. - Cho một mẩu Na vào cốc 1 đựng nước * ở cốc 1: cất có cho thêm một số giọt dung dịch - Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thoát ra. phenolphtalein - Cho 1 chiếc đinh sắt vào ống nghiệm - Dung dịch có màu đỏ có chứa nước cất cho thêm một số giọt * ở cốc 2: dung dịch phenolphtalein - Không có hiện tượng gì. Nhận xét: Na phản ứng với nước sinh ra khí và dung dịch bazơ nên làm cho phenolphtalein chuyển đỏi thành đỏ. Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O   NaOH + H2  Kết luận: Na hoạt động hoá học mạnh hơn sắt. Ta xếp Na đứng trước Fe. * Thí nghiệm 2: 2. Thí nghiệm 2. - Cho một đinh sắt vào ống nghiệm có Hiện tượng. chứa dung dịch CuSO4 - ở ống nghiệm 1: có chất rắn màu đỏ - Cho một mẩu dây Cu vào ống nghiệm sinh ra bám vào thanh sắt, màu xanh cuả có chứa dung dịch FeSO4 dung dịch CuSO4 bị nhạt dần.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi đại diện các nhóm học sinh làm thí - ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng nghiệm lên nêu hiện tượng thí nghiệm 1: gì. Nhận xét: - Viết phương trình phản ứng? - ở ống nghiệm 1: Sắt đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối đồng - Nhận xét * phương trình phản ứng: Fe + CuSO4   FeSO4 + Cu - ở ống nghiệm 2: Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt. Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn Đồng. - Gọi đại diện học sinh nêu: - Hiện tượng thí nghiệm 3. + Viết phương trình phản ứng + Nhận xét + Kết luận (giáo viên chiếu các ý kiến đó lên mà hình). Giáo viên: Tổng kết lại các kết luận đúng rồi chiếu lên màn hình. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.. + Gọi đại diện học sinh nêu: + Hiện tượng thí nghiệm 4 + Viết phương trình phản ứng + Nhận xét + Kết luận (giáo viên chiếu các ý kiến đó lên mà hình) Giáo viên: Tổng kết lại các kết luận đúng rồi chiếu lên màn hình. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí. Lop8.net. Ta xếp sắt đứng trước đồng. 3. Thí nghiệm 3. Hiện tượng: - ở ống nghiệm 1: có chất rắn màu xám bám vào đồng, dung dịch chuyển dần sang màu xanh. - ở ốngnghiệm 2: Không có hiện tượng gì. Nhận xét: Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch. Phương trình phản ứng: Cu + 2AgNO3   Cu(NO3)2 + 2Ag Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch. Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc nên ta xếp đồng đứng trước bạc. 4. Thí nghiệm 4. Hiện tượng. - ở ống nghiệm 1: Có nhiều bọt khí thoát ra. - ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng phản ứng. Nhận xét; Sắt đẩy H2 ra khỏi dung dịch axit. Fe + 2HCl   FeCl2 + H2 .

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghiệm.. Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit. Giáo viên: Tổng kết lại các kết luận Kết luận: Ta xếp Fe đứng trước H và Cu đúng. đứng sau H Học sinh nghe và ghi dãy hoạt động hoá Thứ tự: Fe, H, Cu… Dãy hoạt động hoá học của kim loại. học của kim loại. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,H, Cu, Ag,Au II: Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? Giáo viên chiếu ý nghĩa của dãy hoạt 1) Mức độ hoạt động hoá học của kim động hoá học và giải thích. loại giảm dần từ trái qua phải. 2) Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở đk thường tạo thành kiềm và giải phóng H2 3) Kim loại đứng trước H đẩy được H ra khỏi dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) 4) Từ Mg kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. 4. Củng cố – Luyện tập +Nhắc lại nội dung chính của bài. Học sinh làm bài tập sau: Bài tập 1: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng với: - Dung dịch H2SO4 loãng - Dung dịch FeCl2 - Dung dịch AgNO3 Viết các phương trình phản ứng xảy ra.. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1p) Bài tập về nhà: 1.2.3.4.5 SGK/54 Rút kinh nghiệm: ............................................................................ ......................................................................................................... .......................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×