Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 69

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.94 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1:. Lớp: ..., tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng.... TIẾT 1 BÀI 1. BÀI MỞ ĐẦU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được:. + Mục đích và nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. + XĐ được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo của cơ thể cũng như các hoạt động của con người. + Nắm được phương pháp học tập đặc thù của bộ môn học cơ thể người và vệ sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồng dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN.. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. I. Vị trí của con người trong tự nhiên.. - Em hãy kể tên các ngành động vật đã học? - Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất? VD cụ thể? - Con người có những đặc điểm nào khác với động vật? - YC HS làm bài tập mục - GV ghi lại các ý kiến của học sinh rồi tổng hợp các ý đúng và chữa bài tập.. - Nhớ lại kiến thức cũ trả lời. - Nhớ lại kiến thức cũ trả lời. - So sánh trả lời. - Làm bài tập - Chữa lại bài tập cho hoàn chỉnh. 1 Lop8.net. - Loài người thuộc lớp thú. - Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy, trừu tượng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH.. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh.. - YC HS đọc thông tin. - Đọc thông tin. - YC HS nghiên cứu thông - Nghiên cứu thông tin trả tin cho biết bộ môn cơthể lời câu hỏi. người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết những vấn đề gì?. - Cung cấp kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể. - Mối quan hệ giữa cơ thể người với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Thấy rõ được mối liên quan giữa môn học với các môn khao học khác như y học, TDTT, điêu khắc hội hoạ….. HOẠT ĐỘNG 3 TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN HỌC.. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. II. Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh.. - YC HS đọc thông tin. - YC HS nghiên cứu thông tin nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? cho VD chứng minh? - GV định hướng thêm cho học sinh một vài phương pháp học và nhắc nhở học sinh nghiêm túc trong việc học tập bộ môn này.. - Đọc thông tin. - Nghiên cứu thông tin trả lời.. - Chú ý lắng nghe.. 3. Củng cố: -YC HS tả lời câu hỏi cuối bài. 4. Dặn dò: - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới.. 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI. Lớp: ..., tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng.... TIẾT 2 BÀI 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. - HS kể được tên cơ quan trong cơ thể người, Xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người. - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà các cơ quan. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức. - Rèn kỹ năng tư duy lô gíc, KN hoạt động nhóm. 3. Thái độ:. - GD ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV. - Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồng dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những phương pháp cơ bản để học tập bộ môn cơ thể người. và vệ sinh? - Đáp án: Mục II – Bài 1. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU CÁC PHẦN CƠ THỂ. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. I. Cấu tạo: 1. Các phần cơ thể:. - YC HS quan sát hình 2.1, - Thảo luận trả lời. 2.2 trả lời câu hỏi - GV chốt kiến thức. - Đại diện trả lời, nghe và ghi.. 3 Lop8.net. - Da bao bọc toàn bộ cơ thể. - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu + Thân + Tay – chân. - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và bụng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU CÁC PHẦN CƠ THỂ. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. 2. Các hệ cơ quan:. - Nội dung : Bảng 2. - Cơ thể gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan. - GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài. - GV bổ sung, thông báo đáp án.. - Thảo luận hoàn thành nội dung câu hỏi. - Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành bảng.. Bảng 2. Thành phần chức năng của các hệ cơ quan.. Các cơ quan trong từng Chức năng từng hệ cơ quan hệ cơ quan. - Miệng, ống tiêu hoá, - Tiếp nhận & biến đổi thức ăn -> chất Hệ tiêu hoá tuyến tiêu hoá. dinh dưỡng. Hệ vận động - Cơ, xương - Vận động và di chuyển. - Vận chuyển, trao đổi dinh dưỡng tới các Hệ tuần - Tim, hệ mạch tế bào, mang chất thải, Cácbôníc từ tế bào hoàn -> cơ quan bài tiết. - Thực hiện trao đổi khí Cácbôníc, ô xi Hệ hô hấp - Đường dẫn khí, phổi. giữa cơ thể với môi trường. - Thận, ống dẫn nước - Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài. Hệ bài tiết tiểu, bóng đái. - Não, tuỷ, dây thần - Điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ Hệ thần kinh kinh, hạch thần kinh. thể. Hệ cơ quan. 3. Củng cố:. -YC HS trả lời câu hỏi cuối bài. 4. Dặn dò:. - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới.. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 2:. Lớp: ..., tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng.... TIẾT 3 BÀI 3. TẾ BÀO. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được:. + Thành phần cấu tạo của tế bào. + Phân biệt được chức năng của từng cấu trúc tế bào. + Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, mô hình tìm hiểu kiến thức. - Kỹ năng tư duy lôgíc, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV.. - Tranh hình phóng to. 2.Học sinh: - SGK, vở ghi, đồng dùng học tập. - Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên các hệ cơ quan trong cơ thể và chức năng của nó?. - Đáp án mục 2 phần I bài 2. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN.. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. I. Cấu tạo tế bào.. - YC HS QS hình 3.1 cho biết một tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào? - YC một vài học sinh lên bảng trình bày cấu tạo tế bào trên hình vẽ treo trên bảng. - GV chốt kiến thức.. - QS hình trả lời câu hỏi.. - Lên bảng trình bày cấu tạo trên hình vẽ.. - Tế bào gồm 3 phần: + Màng. + Tế bào chất: Gồm các bào quan. + Nhân: Gồm NST và nhân con.. - Chú ý lắng nghe.. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG TẾ BÀO.. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.. - YC HS chia nhóm nghiên cứu bảng 3.1/11 cho biết: + Màng sinh chất có vai trò gì? + Lưới nội có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? + Năng lượng cần cho các hoạt động sống lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - YC đại diện nhóm trả lời, nhận xét các câu hỏi. - GV tổng hợp các ý kiến đúng, nhận kết quả hoạt động của các nhóm. - GV chốt kiên thức. - YC HS giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào. ( cơthể có bốn đặc trưng TĐC, sinh trưởng, sinh sản, đi truyền đều được tiến hành ở tế bào ). - Chia nhóm nghiên cứu bảng thảo luận trả lời các câu hỏi. + Nêu vai trò màng sinh chất. + Nêu vai trò lưới nội chất. + Suy nghĩ trả lời. + Suy nghĩ giải thích. - Cử đại diện trả lời nhận xét.. - Nội dung bảng 3.1/ SGK/ 11. - Lắng nghe. - Chú ý lắng nghe và ghi. - Suy nghĩ giải thích.. HOẠT ĐỘNG 3 TÌM HIỂU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO.. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. III. Thành phần hoá học của tế bào.. -YC HS đọc thông tin. - Hãy cho biết thành phần hoá học của tế bào? - Các chất hữu cơ có tên gọi như thế nào? - Các chất hoá học cấu tạo. - Đọc thông tin. - Nêu thành phần hoá học. - Kể tên các chất hữu cơ. 6 Lop8.net. - TB gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ. a.Chất hữu cơ. - Prôtêin: C, H, N, O, S. - Gluxít: C, H, O..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nên tế bào có mặt ở đâu?. - Suy nghĩ trả lời. - Suy nghĩ giải thích.. - Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần phải có đủ Prôtêin, gluxít, VTM, muối khoáng?. - Suy nghĩ giải thích.. - Lipít: C, H, O. - Axít Nuclêit: ADN, ARN. b. Chất vô cơ. - Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu, .... HOẠT ĐỘNG 4 TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO.. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. IV. Hoạt động sống của tế bào:. - Cơ thể lấy thức ăn từ - Nghiên cứu sơ đồ hình đâu? 3.2 trả lời. - Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể người? - Cơ thể được lớn lên do - Nêu mối quan hệ. đâu? - Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? - Lấy VD để thấy mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường? 3. Củng cố:. -YC HS nhắc lại nội dung chính của bài. 4. Dặn dò:. - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới.. 7 Lop8.net. - Hoạt dộng sống của tế bào gồm: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lớp: ..., tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng.... TIẾT 4 BÀI 4. MÔ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính. trong cơ thể. - HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô. 2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát , khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV.. - Tranh hình phóng to. - Phiếu học tập. Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết 1. Vị trí. 2. Cấu tạo. 3. Chức năng.. Mô cơ. Mô thần kinh. 2.Học sinh: - SGK, vở ghi, đồng dùng học tập.. - Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu chức năng của các bộ phận trong cơ thể ( tế bào )?. - Đáp án: Bảng 3.1/ 11. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU KHÁI NIỆM MÔ.. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. I. Khái niệm mô:. - Thế nào là mô? - YC HS so sánh giữa người, ĐV, TV? - GVBS: Trong mô ngoài các tế bào còn có các yếu tố không có tế bào gọi là phi bào.. - Nghiên cứu thông tin trả - Mô là tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo lời. giống nhau đmr nhiệm chức năng nhất định. - Mô gồm: Tế bào và phi - Chú ý lắng nghe. bào.. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU CÁC LOẠI MÔ. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. II. Các loại mô:. - YC HS chia nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Cho biết vị trí, cấu tạo, chức năng các loại mô trong cơ thể? - YC đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, bổ sung.. - Chia nhóm hoàn thành phiếu.. Nọi dung: Phiếu học tập.. - Đại diện trình bày và sửa sai. Nội dung phiếu học tập.. ND 1. Vị trí.. Mô biểu bì Mô ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như ruột, bóng đái, mạch máu, đường hô hấp. 2. Cấu - CHủ yếu là tế tạo. bào, không có phi bào. - Tế bào có nhiều hình dạng dẹt, đa giác trụ, khối. - Các tế bào xếp xít nhau thành lớp dầy gồm biẻu bì da, biểu bì tuyến. 3. - Bảo vệ, che Chức chở. năng. - Hấp thụ, tiết các chất. - Tiếp nhận kích thích từ môi trường.. Mô liên kết Có ở khắp cơ thể rải rác trong chất nền.. Mô cơ Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu, bóng đái, tử cung.. Mô thần kinh Nằm ở não, tuỷ sông, tận cùng các cơ quan.. - Gồm tế bào và phi bào ( sợi đàn hồi, chất nền ) - Có thêm chất Ca và sụn. - Gồm mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu.. - Chủ yếu là tế bào, phi bào ít. - Tế bào có vân ngang hay không có vân ngang. - Các tế bào xếp thành lớp, thành bó gồm cơ tim, cơ trơn, cơ vân.. - Các tế bào thần kinh ( nơ ron ) tế bào thần kinh. - Nổn có thân nối các sợi trục & sợi nhánh.. - Nâng đỡ, liên kết các cơ quan đệm. - Chức năng dinh dưỡng ( Vận chuyển chất dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển. - Co giãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể.. - Tiếp nhận kích. - Dẫn truyền xung thần kinh. - Xử lý thông tin. - Điều hoà hoạt động các cơ. 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> các chất thải đến hệ bài tiết ) 3. Củng cố:. -YC HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 4. Dặn dò:. - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành: Chuẩn bị 1 con ếch.. 10 Lop8.net. quan..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 3.. Lớp: ..., tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng.... TIẾT 5 BÀI 5. THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân. - Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng ( mô biểu bì ), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt các bộ phận chính của tế bào gần màng sinh chất, chất tế bào và nhân. - Phan biệt đặc điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ. 2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát , tư duy. 3. Thái độ: - Ý thức nghiêm túc trong thực hành. II. TÍCH HỢP: Kĩ năng sống 1. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.. - Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát. - Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được. - Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 2. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực.. - Thực hành - Hoàn tốt một nhiệm vụ III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV.. - Soạn giáo án. 2.Học sinh: - Chuẩn bị ếch. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CÁCH LÀM TIÊU BẢN VÀ QUAN SÁT TẾ BÀO MÔ CƠ VÂN.. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân. a. Cách làm tiêu bản:. - Yêu cầu HS đọc thông tin. - Cách làm tiêu bản mô cơ vân gồm những giai đoạn. - Đọc thông tin. - Dựa vào thông tin nêu các bước. - Chú ý lắng nghe và 11 Lop8.net. - Rạch da ếch lấy một bắp cơ. - Dùng kim nhọ rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch ). - Dùng ngón trỏ và ngón.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nào? - Sau khi HS đã nắm được các thao tác GV YC HS làm việc theo nhóm và hoàn thành tiêu bản. - GV đi kiểm tra công việc của HS giúp đỡ những nhóm chưa làm được?. quan sát.. cái ấn 2 bên mép rạch. - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh. - Đặt mảnh mới tách lên lam kính nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl. - Đậy lam kính, nhỏ a xít a xe tíc.. - Thực hành.. b. Quan sát tiêu bản.. - GV giúp HS điều khiển kính hiển vi. - Lấy ánh sáng. - Sau khi quan sát thhấy tế bào phải quan sát lại, tránh nhầm lẫn hay miêu tả theo SGK.. - HS điểu chính và lấy ánh sáng.. - Thấy được các phần chính màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.. - Quan sát thật kỹ.. * HOẠT ĐỘNG 2: QUAN SÁT TIÊU BẢN CÁC LOẠI MÔ KHÁC.. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. II. Quan sát tiêu bản của các mô khác.. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các loại mô vẽ hình.. - Điều khiển kính để thấy rõ tiêu bản. -> Các thành viên quan sát vẽ hình. - Thảo luận thống nhất câu trả lời -> nhóm khác bổ sung.. 3. Củng cố:. - Giáo viên nhận xét tiết thực hành. 4. Dặn dò:. - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới.. 12 Lop8.net. - Kết luận: + Mô biểu bì: Tế bào xếp xít nhau. + Mô sụn: chỉ có 2 – 3 tế bào xếp thành nhóm. + Mô xương: Tế bào nhiều. + Mô cơ: Tế bào nhiều và dài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng :.... TIẾT 6: BÀI 6. PHẢN XẠ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron. - HS chỉ rõ 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát , nghiên cứu thông tin nắm bắt kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV. - Tranh hình phóng to. 2.Học sinh: - Học bài và chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 2. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠRON. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. - Nêu cấu tạo của một nơ - Tìm thông tin và dựa ron thần kinh? hình 6.1 nêu cấu tạo. - GV giải thích: Bao miêlin - Chú ý lắng nghe. tạo nên những eo chứ không phải là nối liền. - Nơ ron có chức năng gì? - Có nhận xét về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron cảm giác và nơ ron vận động?. - Suy nghĩ trả lời. - Nhận xét.. 13 Lop8.net. Nội dung. I. Cấu tạo và chức năng của nơron. a. Cấu tạo nơron. - Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn ( sợi nhánh ) - Tua dài: Sợi trục có bao miêlin -> nơi tiếp giáp nơ ron là cúc xi náp. b. Chức năng của nơ ron: - Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhậncác kích thích và phản ứng kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh. - Dẫn truyền xung thần.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Có mấy loại nơ ron? - Nêu các loại nơ ron. - Các loại nơ ron đó nằm ở vị trí nào? và có chức năng gì?. - Chú ý tiếp thu. - GV nhắc lại: Hướng dẫn truyền xung thần kinh ở 2 nơ ron ngược chiều nhau.. kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định. - Gồm 3 loại nơ ron: + Nơ ron hướng tâm: Thân ngoài trung ương thần kinh. Chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan đến trung ương. + Nơ ron trung gian: Nằm trong TW thần kinh . Chức năng liên hệ các nơ ron. + Nơ ron li tâm: Thân nằm trong TW thần kinh, sợi trục hướng ra cơ quan thụ cảm, chức năng là dẫn truyền xung thần kinh tới các cơ quan.. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU CUNG PHẢN XẠ Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. - Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ người và động vật. - Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật(cụp lá) - GV đưa câu hỏi:. - Hs đọc thông tin sách giáo khoa trao đổi trả lời câu hỏi. - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.. + Có những loại nơ ron nào tham gia cung phản xạ? + Các thành phần của một cung phản xạ? + Cung phản xạ là gì? + Cung phản xạ có vai trò như thế nào?. - Đọc sách giáo khoa, quan sát hình 6.1 trả lời. + 3 loại nơ ron tham gia. + 5 thành phần + Con đường dẫn truyền xung thần kinh.. 14 Lop8.net. Nội dung. II. cung phản xạ. 1. Phản xạ. - Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. 2. Cung phản xạ: - Cung phản xạ đẻ thực hiện phản xạ. - Cung phản xạ gồm 5 khâu: + Cơ quan thị cảm + Cơ quan hướng tâm ( cảm giác ) + Trung ương thần kinh ( Nơ ron trung gian ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét chốt kiến thức. - Thế nào là vòng phản xạ? - Học sinh nghiên cứu sơ - Vòng phản xạ có ý nghĩa đồ 6.3 sách giáo khoa trả lời câu hỏi. như thế nào trong đời sống? - Lưu ý: Đây là vấn đề trừu tượng nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên giảng giải.. + Nơ ron ly tâm ( vận động ) + Cơ quan phản ứng. 3. Vòng phản xạ. - Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về trung ương. - Phản xạ thực hiện chính xác hơn. * Kết luận chung: KL cuối bài. 3. Củng cố: -YC HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 4. Dặn dò: - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành: Chuẩn bị 1 con ếch.. 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 4. Lớp.....tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng :.... CHƯƠNG II. VẬN ĐỘNG. TIẾT 7 BÀI 7. BỘ XƯƠNG.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: + Thành phần chính của bộ xương và được xác nhận vị trí của các xương chính ngay trên cơ thể mình. + Phân biệt được các loại xương: dài, ngắn, dẹp về hình thái và cấu tạo. + Phân biệt được các khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động. 2. Kỹ năng:- Quan sát mô hình nhận biết kiến thức. - Phân tích, so sánh, tổng hợp,khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV. - Mô hình xương người, xương thỏ,tranh cấu tạo một đốt sống điển hình. 2.Học sinh: - SGK, vở ghi, học bài cũ và chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo và chức năng của nơron? - Đáp án: mục I bài 6. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU CÁC PHẦN CỦA XƯƠNG. Hoạt động của giáo viên. - YC HS chia nhóm QS hình 7.1 -> 7.3 và nghiên cứu thông tin SGK/ 25 thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của mỗi phần? + Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện ở đặc điểm nào?. Hoạt động của học sinh. - Chia nhóm QS, nghiên cứu thông tin thảo luận trả lời các câu hỏi: + Nêu các phần và đặc điểm của xương. + Nêu sự thích nghi của bộ xương. + Nêu đặc điểm của xương tay và xương chân. 16 Lop8.net. Nội dung. I.Các phần chính của xương.. - Bộ xương gồm 3 phần: + Xương đầu. + Xương thân. + xương chi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Xương tay và xương chân có đặc diểm gì? ý nghĩa? + Bộ xương có vai trò gì?. + Nêu vai trò của xương. - Tạo khung giúp cơ thể có hinh dáng nhất định. - Chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể vận động. - Bảo vệ các nội quan.. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU CÁC KHỚP XƯƠNG. Hoạt động của giáo viên. - YC HS đọc và nghiên cứu thông tin cho biết thế nào là một khớp xương? Có mấy loại khớp xương? - YC HS chia nhóm thảo luận, QS hình, nghiên cứu kiến thức, liên hệ bản thân trả lời các câu hỏi: + Mô tả 1 khớp động? + Khả năng cử động của khớp động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? + Nêu đặc điểm của khớp bán động? + Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa gì đối với đời sống con người?. Hoạt động của học sinh.. Nội dung. III. Các khớp xương.. - Nghiên cứu thông tin trả - Khớp xương là sự tiếp lời câu hỏi. nối giữa các đầu xương. - Loại khớp: - Chia nhóm thảo luận + Khớp động. nghiên cứu thông tin, QS + Khớp bán động. hình, liên hệ bản thân trả + Khớp bất động. lời các câu hỏi. + Mô tả khớp động. + So sánh trả lời và giải thích.. + Nêu đặc điểm khớp bán động. + Suy nghĩ trả lời.. 3. Củng cố: - YC HS lên bảng xác định lại các các xương ở mỗi phần cơ thể. 4. Dặn dò: - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới.. 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lớp.....tiết ... , ngày ... / ... / ....... sĩ số ....., vắng :.... TIẾT 8 BÀI 8 – CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Học sinh nắm được: + Cấu tạo chung của xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. + Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh tính chất đàn hồi và rắn chắc của xương. 2. Kỹ năng: - QS tranh, thí nghiệm rút ra kiến thức. - Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương, liên hệ với bản thân ở tuôpỉ dậy thì phải giữ gìn bộ xương như thế nào. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV. - Tranh vẽ hình 8.1 -> 8.4 SGK. - Hai xương đùi ếch, panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch HCL 10 %. 2.Học sinh: - SGK, vở ghi, học bài cũ và chuẩn bị bài mới. - Xương đùi ếch hoặc xương gà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Xương gồm những loại nào? - Đáp án: mục III bài 7. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA XƯƠNG. Hoạt động của giáo viên. - YC HS đọc thông tin. - Hãy nghiên cứu thông tin cho biết xương dài có cấu tạo như thế nào? - Đặc điểm cấu tạo của xương dài có ý nghĩa như thế nào đối với chức năng của nó?. Hoạt động của học sinh. - Đọc thông tin. - Nghiên cứu thông tin nêu cấu tạo xương dài. - Suy nghĩ trả lời.. 18 Lop8.net. Nội dung. I. Cấu tạo của xương. 1. Cấu tạo của xương dài. - Đầu xương có sụn bao bọc mô xương xốp gồm các nan xương. - Thân xương: + Màng xương. + Mô xương cứng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hãy cho biết chức năng của từng bộ phận xương? - Hãy kể các xương ngắn và xương dẹt ở cơ thể người? - Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo và chức năng gì?. + Khoang xương. - Nghiên cứu bảng 8.1 2. Chức năng của xương nêu chức năng của xương dài. dài. Nội dung: Bảng 8.1 – SGK. - Tìm thông tin trả lời. 3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt: - Nêu cấu tạo và chức - Cấu tạo: Bên ngoài là năng. xương cứng, bên trong là xương xốp. - Chức năng: Chứa tuỷ đỏ.. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU SỰ TO VÀ DÀI RA CỦA XƯƠNG. Hoạt động của giáo viên. - Hãy nghiên cứu thông tin và quan sát hình 8.4 và 8.5 trả lời câu hỏi: + Xương to và dài ra do đâu? + Các em có nhận xét gì khi quan sát hình 8.4 và 8.5?. Hoạt động của học sinh. - Quan sát và nhiên cứu thông tin SGK. - Trả lời. - Nhận xét.. Nội dung. II. Sự to và dài ra của xương: - Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. - Xương to lên do sự phân chia của tế bào màng xương.. HOẠT ĐỘNG 3 TÌM HIỂU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG. Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh.. - GV làm thí nghiệm cho HS quan sát. - Thí nghiệm 1: Ngâm xương trong dung dịch - HS nghiên cứu thí HCl 10%. - Thí nghiệm 2: Đốt xương nghiệm trong SGK và 19 Lop8.net. Nội dung. III. Thành phần hoá học và tính chất của xương: - Xương gồm: + Chất vô cơ: Muối can xi. + Chất hữu cơ: Cốt giao. - Tính chất: Rắn và đàn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trên ngọn đèn cồn. kiến thức đã học trả lời => Phần nào của xương câu hỏi. cháy có mùi khét? Tại sao? ( Vì có chất hữu cơ ). + Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó là khí gì? + Tại sao khi ngâm xương lại bị dẻo và có thể kéo dài, thắt nút? 3. Củng cố: - Cho HS làm bài tập 1 SGK / 31. - GV nhắc lại kiến thức cơ bản. 4. Dặn dò: - YC HS về học bài và chuẩn bị bài mới.. 20 Lop8.net. hồi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×