Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Sinh 12 bài 1: Gen, mã di truyền, quá trình tự nhân đôi ADN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.47 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần :1 Tiết dạy: 01 Ngày soạn: 08.08.10 Ngày dạy:10.08.10. CHƯƠNG I CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN, QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN. I Mục tiêu bài học 1 Kiến thức - Nêu được định nghĩa gen và kể tên một số loại gen - Nêu được định nghĩa mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền - Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế sao chép AND ở tế bào nhân sơ 2 Kĩ năng: *Giải thích được mã di truyền là mã bộ ba - Quan sát hình và phân tích được diễn biến chính của cơ chế sao chép AND. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học. II Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 1.2 sgk; - Phim về qúa trình nhân đôi ADN IV Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra sĩ số - ổn định lớp ( Ghi vắng vào sổ đầu bài) 2. Giới thiệu chương trình sinh học 12, nội dung của chương I. 3. Bài mới Mở bài: AND là vật chất di truyền có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Vậy AND truyền đạt thông tin di truyền như thế nào? I. Gen Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu học sinh đọc mục I.1 trong sgk và - HS nghiên cứu mục I.1 SGK nêu được định trả lời câu hỏi: Gen là gì? nghĩa Gen. - Nhấn mạnh gen phải tạo được sản phẩm. - Kể tên một vài loại gen? - Gen điều hòa, gen cấu trúc. - HS quan sát hình 1.1 nghiên cứu SGK cho - HS quan sát hi2nh.1 đọc mục I.2 để nêu được cấu biết cấu trúc chung cuả gen gồm những vùng trúc chung của gen, vị trí và chức năng của từng nào, vị trí và chức năng của mỗi vùng? - GV vùng. cho HS tự vẽ lại mô hình 1 gen cấu trúc. - HS vẽ lại mô hình một gen cấu trúc. - Vùng mã hóa của gen cấu trúc ở sinh vật nhân - Ở SV nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, SV nhân sơ và nhân thực khác nhau như thế nào? thực có vùng mã hóa không liên tục. 1. Khái niệm - Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN). Ví dụ: Gen hômglobin anpha mã hóa chuỗi pôlipeptit anpha tạo Hb, gen tARN mã hóa tạo tARN... 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: - Gen cấu trúc gồm 3 phần: vùng điều hòa ( nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hóa ( ở giữa gen) – vùng kết thúc ( nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc – cuối gen). - gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hóa liên tục, gen ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã hóa (intron) xen kẽ các đoạn mã hóa (êxôn). II. Mã di truyền Hoạt động của thầy - GV yêu cầu HS đọc mục II.1 sgk và trả lời: mã di truyền là gì?. Hoạt động của trò - HS đọc SGK nêu KN mã di truyền. * Do có 4 loại nu, mà có 20 loại aa, nếu 1 nu hay 2. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Tại sao mã di truyền là mã bộ 3?. nu quy định mã hóa một aa thì số bộ mã tương ứng là 41, 42 chua đủ cho 20aa, nên 43 = 64 đủ dư cho mã hóa 20 aa. - HS nêu được 4 đặc điểm của mã di truyền theo SGK trang7. -GV yêu cầu đọc thông tin SGK cho biết một số đặc điểm của mã di truyền? 1. Khái niệm - Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen ( mạch khuôn) quy định trình tự các axit amin trong prôtêin. - Mã di truyền là mã bộ ba (3 nu đứng liền nhau mã hoá một a.a) VD: AGU, AGX  Xêrin. 2. Đặc điểm chung của mã di truyền - Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba mà không gối lên nhau. - Mã di truyền có tính phổ biến: các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. - Mã di truyền có tính đặc hiệu, một bộ 3 chỉ mã hoá cho một loại a.a - Mã di truyền mang tính thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho loại a.a, trừ AUG và UGG. III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: ADN nhân đôi trong pha nào của chu kì tế - HS: Pha S bào? - GV cho HS xem phim về quá trình nhân đôi - HS theo dõi đoạn phim, kết hợp quan sát hình AND, tiếp đó yêu cầu HS quan sát hình 1.2 1.2 và đọc nội dung SGK trả lời: SGK để nêu được diễn biến qua 3 bước trong nhân đôi AND. + Do en zim ADN pôlimeraza tổng hợp theo 1 - Tại sao có hiện tượng một l mạch được tổng chiều ứng với 1 mạch khuôn 3’ – 5’ nên mạch còn hợp liên tục, còn một mạch được tổng hợp theo lại phải tổng hợp ngắt quãng.( Phân tử AND có 2 kiểu ngắt quãng? mạch đối song song) - AND tự nhân đôi theo nguyên tắc nào? + Nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn. * 2 nguyên tắc này có ý nghĩa gì với sinh vật? *Duy trì tính ổn định vật chất di truyền của tế bào, loài - Nhận xét về về cấu trúc của 2 ADN con?  Giống nhau. Bước 1: Tháo xoắn phân tử AND: Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử AND tách nhau dần tạo nên chạc nhân đôi ( hình chữ Y) và để lộ ra hai mạch khuôn. Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới - Enzim ADN – polimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’  3’ (ngược chiều với mạch khuôn). Các nucleotit của môi trường nội bào liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung ( A- T, G - X). - Trên mạch mã gốc 3’ -5’ mạch mới được tổng hợp liên tục. - Trên bổ sung 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn ôkazaki), sau đó các đoạn Ôkazaki được nối với nhau nhờ enzim nối. Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành - Các mạch mới được tổng hợp đến đâu thì hai mạch đơn xoắn đến đó  tạo thành phân tử AND con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADNban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn) 4. Củng cố bài học - Khái niệm gen, mã di truyền, một số đặc điểm mã di truyền? - 3 bước của quá trình nhân đôi AND? 5. Bài về nhà: - Làm câu hỏi trong sgk - Đọc trước bài phiên mã và dịch mã. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×