Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 1 - Tuần số 27 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Thứ hai ngày. tháng. năm 2012. TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu : 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn quay, giản dị, Ga - li - lê; Cô - pec - ních, .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm, ...  GD kỹ năng sống:  Kỹ năng: - Tự nhận thức: xác địnhgiá trị cá nhân. - Ra quyết định, ứng phó - Đảm nhận trách nhiệm  Các kỹ thuật day học: - Trải nghiệm - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận nhóm II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li – lê. - Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe. b).Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - 3 HS đọc theo trình tự. - HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. + lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước + Luyện đọc các tiếng: Ga-li-lê, Cô-péc-ních ngoài. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - Lắng nghe GV đọc. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác - ... Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại: ý kiến chung lúc bấy giờ ? Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Sự chứng minh khoa học về Trái Đất của Cô - Ghi ý chính đoạn 1. - péc - ních. + Ga-li - lê viết sách nhằm mục đích gì ? - Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních. + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? + Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng - Ghi bảng ý chính đoạn 2. ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời. GiaoAnTieuHoc.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga li - lê thể hiện ở chỗ nào? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và G -li-lê. - Ghi bảng ý chính đoạn 3. -Truyện đọc trên nói lên điều gì ? + Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. * Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc cả bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS trả lới. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài.. --------------------. ------------------. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng thực hiện. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1 : + HS đọc đề bài. - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS chỉ ra các phân số bằng nhau. - HS tự thực hiện vào vở. - HS khác nhận xét bài bạn. - 2 HS lên làm bài trên bảng. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. - Nhận xét bạn bạn. Bài 2 : + HS đọc đề bài. - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS chỉ ra các phân số bằng nhau. + Lắng nghe hướng dẫn. Tự làm vào vở GiaoAnTieuHoc.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS khác nhận xét bài bạn. - Gợi ý : Lập phân số. - Tìm phân số của một số Bài 3 : + HS nêu đề bài. Gợi ý HS: - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) + HS nêu đề bài. + Gợi ý HS: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. --------------------. - 1 HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài bạn. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. ------------------. KỂ CHUYỆN: (Giảm tải). ÔN LẠI:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: Củng cố thêm - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). *HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện; GiaoAnTieuHoc.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm. - HS đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - GV lưu ý HS: Trong các câu truyện có trong SGK, những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa các em phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em có thể dùng các câu truyện đã được học. + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe. + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. Gợi ý: Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt.. - 2 HS đọc. -Lắng nghe. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện - Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng. - Thỏ rừng và hùm xám.. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.. + 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao? + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp?. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các - HS cả lớp thực hiện. GiaoAnTieuHoc.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bạn kể cho người thân nghe. --------------------. -----------------Thứ 3, ngày .....tháng.....năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KHIẾN I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). *HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (Bt2, mục III) ; đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét ) - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2 - 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ hoặc tục ngữ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1. - HS đọc, trao đổi, thảo luận, gạch chân câu có trong đoạn văn bằng phấn màu, lớp gạch bằng chì vào SGK. - HS tự làm bài. - HS nhận xét bài bạn. + Chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung. Đọc lại các câu khiến vừa tìm được Bài 2 : - HS tự làm bài. - HS đọc kết quả. - HS phát biểu. Nhận xét, cho bạn + Cuối câu khiến có dấu chấm cảm. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - Gợi ý: Mỗi em đều đặt mình trong trường + Lắng nghe GV hướng dẫn. hợp muốn mượn một quyển vở của bạn bên cạnh. - HS tự làm bài. + Gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng, mỗi +Tiếp nối nhau đọc bài làm: HS đặt 1 câu. Mỗi em đặt các câu khác nhau - HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn. + Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau. - GV kết luận: SGV + Lắng nghe. * Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tiếp nối đặt câu khiến. + Tiếp nối nhau đặt: GiaoAnTieuHoc.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV sửa lỗi dùng từ cho điểm HS viết tốt . 4* Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1 HS tự làm bài. + GV dán 4 băng giấy viết một đoạn văn như sách giáo khoa. - 4 HS lên bảng gạch chân dưới những câu khiến có trong đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng giọng điệu phù hợp với câu khiến. - HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc đề bài. + Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. - Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. - GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu khiến có trong sách Toán hoặc sách Tiếng Việt lớp 4. - Nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm được. -Lớp nhận xét bài nhóm bạn. Bài 3: - HS đọc. GV nhắc HS: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng. - HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở. - HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt 3. Củng cố - dặn dò: Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến ? - Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5 câu khiến. --------------------. - 3 - 4 HS đọc lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi. + 4 HS lên bảng gạch chân câu khiến, lớp gạch bằng chì vào SGK. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu khiến. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu khiến vừa tìm được + HS khác nhận xét bổ sung bài bạn.. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài bài tập. - Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc lại các câu khiến vừa tìm được. + Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn.. + HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng đối tượng khác nhau. - Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. + Tiếp nối nhau nhắc lại. - HS cả lớp thực hiện.. -----------------TOÁN:. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II (Kiểm tra theo đề của chuyên môn nhà trường) --------------------. ------------------. ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIACÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2) I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. (Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo). GiaoAnTieuHoc.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - GD HS biết thương yêu và giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39) - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận. Những việc làm nào sau là nhân đạo? - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ a. Uống nước ngọt để lấy thưởng. sung. b. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo. c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật. d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường. e. Hiến máu tại các bệnh viện. - GV kết luận: - HS lắng nghe. + b, c, e là việc làm nhân đạo. + a, d không phải là việc làm nhân đạo. * Hoạt động2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39) - GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 - Các nhóm thảo luận. tình huống. - Theo từng nội dung, đại diện các Nhóm 1: nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, a.Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. tranh luận ý kiến. Nhóm 2: b.Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa. - GV kết luận: + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu … ),… + Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân lớp trao đổi, bình luận. đạo phù hợp với khả năng. - HS lắng nghe. Kết luận chung: - GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –SGK/38. - HS đọc ghi nhớ. * Củng cố - Dặn dò: GiaoAnTieuHoc.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn - Cả lớp thực hiện. nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5. - Chuẩn bị bài tiết sau.. ---------------------------------------------------. -------------------------------------------Thứ 4, ngày .....tháng.....năm 2012. TẬP ĐỌC: CON SẺ I. Mục tiêu : * Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: rít lên, thảm thiết, phủ kín, hung dữ, khản đặc, lùi bối rối, kính cẩn. - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn,... II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + HS lắng nghe. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng khổ thơ của bài. - HS đọc theo trình tự (SGV): - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho + Lắng nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ từng HS. các cụm từ và nhấn giọng. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. + Luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài theo đúng diễn biến + HS lắng nghe. trong truyện: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn1 trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. + Nói về con chó gặp con sẻ non rơi từ trên tổ xuống. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con con chó - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. dừng lại và lùi ? - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp + Em hiểu "khản đặc " có nghĩa là gì? và trả lời câu hỏi. + Đoạn này có nội dung chính là gì? - Nói lên hành động dũng cảm của sẻ già cứu trẻ non. - Ghi ý chính của đoạn 2. GiaoAnTieuHoc.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính của đoạn 3. - HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 5 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?. - 2 HS nhắc lại. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Miêu tả hình ảnh dũng cảm quyết liệt cứu con của sẻ già. - HS nhắc lại . - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. - Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu sẻ non của sẻ già. - 2 HS nhắc lại .. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi 5HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của câu - 5 HS tiếp nối đọc theo hình thức phân vai. truyện. -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. + HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, lớp theo dõi để tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. + HS lắng nghe. - HS thi đọc diễn cảm bài văn. + Thi đọc từng đoạn theo hình thức tiếp nối. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn này cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời __________________________________________. TOÁN : HÌNH THOI I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Chuẩn bị 4 thanh tre mỏng dài khoảng 30 cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi. + HS: - Giấy kẻ ô li, mỗi ô có cạnh 1 cm, thước kẻ, ê ke, kéo. - Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác: + Hình thành biểu tượng về hình thoi: + GV và HS cùng lắp ghép mô hình thành hình vuông + Thực hành ghép hình tạo thành hình + HS từ mô hình vừa ghép hãy vẽ vào vở hình vuông. vuông như hướng dẫn. - GV vẽ hình lên bảng. - Vẽ hình vuông vừa ráp được vào vở. GiaoAnTieuHoc.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + GV làm lệch hình vuông nói trên để tạo thành một hình mới và giới thiệu HS đó là hình thoi. - GV vẽ hình này lên bảng. + HS quan sát các hình vẽ rồi nhận xét hình dạng của hình, nhận thấy biểu tượng về hình thoi có trong các văn hoa trang trí. -Tên gọi về hình thoi ABCD. -Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. + Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình thoi. - HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi, ở lớp đo hình thoi trong SGK và nhận xét. + Nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có trong thực tế cuộc sống. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình thoi. * Hình thoi có đặc điểm gì ?. c) Luyện tập: *Bài 1 : - HS nêu đề bài,nêu đặc điểm hình thoi. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi HS lên bảng xác định, lớp làm vào vở. - HS quan sát. - HS vẽ hình vào vở. + Quan sát nhận dạng các hình thoi có trong các hoạ tiết trang trí. + Gọi tên hình thoi ABCD. - 2HS đọc: Hình thoi ABCD. -1 HS thực hành đo trên bảng. - HS ở lớp thực hành đo hình thoi trong SGK rút ra nhận xét. + Hình thoi ABCD có: - Các cạnh AB, BC, CD, DA đều bằng nhau. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình thoi trên bảng. * Hình thoi có hai căp cạnh đối diện song song với nhau có 4 cạnh đều bằng nhau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc. - Một HS lên bảng tìm.. H2 H1 H3. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ hình như SGK lên bảng. - HS đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 đường chéo của hình thoi ABCD. - Lớp làm vào vở. - HS lên bảng thực hành đo và nhận xét.. H4. H5. - Các hình 1, 3 là hình thoi. - Hình 2 là hình chữ nhật. - Củng cố biểu tượng về hình thoi. - HS đọc đề bài. - 2 HS thực hành đo trên bảng. A. B O. C. D. GiaoAnTieuHoc.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a/ HS dùng e ke đo để nhận biết hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. b. HS dùng thước có chia vạch xen ti mét để kiểm tra và chứng tỏ rằng hai đường chéo hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS nhận xét bài bạn.. - Gọi em khác nhận xét bài bạn * Ghi nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. + Gọi HS nhắc lại. * Bài 3 :(Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài - Cả lớp thực hành gấp hình thoi. - HS lên bảng thao tác gấp, cắt bìa để tạo thành hình thoi hoàn chỉnh. - GV nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. --------------------. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2HS đọc. - Lớp thực hiện gấp, cắt hình thoi theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ------------------. TẬP LÀM VĂN:. MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu : - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. - GD HS biết yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý ve bài văn miêu tả cây cối: - Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. -Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. - Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. - HS: Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS thực hiện. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Gợi ý về cách ra đề: Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là những đề - 3 HS đọc bài làm. bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề này (vì đó là * Một số đề gợi ý: những đề bài mở). Cũng có thể theo các đe gợi 1. Hãy tả một cái cây ở trường gắn với nhiều kỉ ý, ra đề khác cho HS. Khi ra đề cần chú ý niệm của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. những điểm sau: 2. Hãy tả một cái cây do chính em vun trồng. - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề Chú ý kết bài theo cách mở rộng. bài tả một cái cây gần gũi, mình ưa thích. 3. Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa - Ra đề gắn với những kiến thức TLV (về các đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. cách mở bài, kết bài ) vừa học. - 2 HS đọc. * Củng cố – dặn dò: + HS viết bài vào giấy kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên GiaoAnTieuHoc.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.. --------------------. -----------------KHOA. Baøi 53. CAÙC NGUOÀN NHIEÄT. I.Muïc tieâu - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví duï: theo doõi khi ñun naáu, taét beáp ñun xong.. BVMT : Những ảnh hưởng đến môi trường của nhiệt ( Sự ô nhiễm môi trường ) KNS : Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá sử dụng các nguồn nhiệt ; nêu vấn đề liên quan đến sử dụng năng lượng chất đốt ; lựa chọn và xử lý thông tin về nguồn nhiệt được sử duïng. II.Đồ dùng dạy học -Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng). -Giaáy khoå to keû saün 2 coät nhö sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt. Caùch phoøng traùnh. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. 1.OÅn ñònh 2.KTBC -Goïi 3 HS leân baûng. +Cho ví duï veà vaät caùch nhieät, vaät daãn nhieät vaø ứng dụng của chúng trong cuộc sống. +Hãy mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không khí coù tính caùch nhieät. -Nhận xét câu trả lời cùa HS và cho điểm. 3.Bài mới + Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có những vật nào ? a.Giới thiệu bài: Một số vật có nhiệt độ cao dùng để tỏa nhiệt cho các vật xung quanh mà không bị lạnh đi được gọi laø nguoàn nhieät. Baøi hoïc hoâm nay giuùp caùc em tìm hiểu về các nguồn nhiệt, vai trò của chúng đối với con người và những việc làm phòng tránh rủi ro,. Haùt -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.. +Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có vật tỏa nhiệt và vaät thu nhieät.. -Laéng nghe.. GiaoAnTieuHoc.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tai nạn hay tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt.  Hoạt động 1: KNS : Các nguồn nhiệt và vai troø cuûa chuùng -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi. -Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau: +Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho caùc vaät xung quanh ? +Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy ? -Goïi HS trình baøy. GV ghi nhanh caùc nguoàn nhieät theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.. -2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi. -Tieáp noái nhau trình baøy. +Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, … +Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, … +Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, … +Baøn laø ñieän: giuùp ta laø khoâ quaàn aùo, … +Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào muøa ñoâng, … +Caùc nguoàn nhieät duøng vaøo vieäc: ñun naáu, saáy +Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì ? khô, sưởi ấm, … +Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có +Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa. nguồn nhiệt nữa không ? -Keát luaän KNS :: +Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như que diêm, -Lắng nghe. than, củi, dầu, nến, ga, … giúp cho việc thắp sáng +Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, … vaø ñun naáu. +Bếp điện, mỏ hàn điện, lò sưởi điện đang hoạt được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên động giúp cho việc sưởi ấm, nấu chín thức ăn hay men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi làm nóng chảy một vật nào đó. +Mặt Trời luôn tỏa nhiệt làm nóng nhiều vật. +Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, bếp điện, Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của con điện ... người, động vật, thực vật. Trải qua hàng ngàn, +Lò nung gạch, lò nung đồ gốm … hàng vạn năm Mặt Tời vẫn không bị lạnh đi. BVMT : -Các em đã biết nhiệt có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người. Nhưng nếu sống trong môi + Sống trong môi trường nhiều nhiệt, em thấy trường nhiều nhiệt, em cảm thấy thế nào ? không thoải mái, mệt mỏi -Chúng ta cần sử dụng các nguồn nhiệt như thế naøo ? +Cần sử dụng các nguồn nhiệt hợp lý, tránh KL : Các nguồn nhiệt có ảnh hưởng rất lớn đến gây ô nhiểm môi trường. đời sống con người. Vì thế con người cần có những biện pháp tích cực để sử dụng các nguồn nhiệt hợp lý để tránh gây ô nhiểm môi trường..  Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt GiaoAnTieuHoc.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cho HS hoạt động nhóm 4 HS. -Phát phiếu học tập và bút dạ cho từng nhóm. -Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng caùc nguoàn ñieän. +Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ? Caùch phoøng traùnh 4 HS một nhóm, trao đổi, thảo luận, và ghi câu trả lời vào phiếu. -GV đi giúp đỡ các nhóm, nhắc nhở để bảo đàm -Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc keát quaû thaûo luaän cuûa nhoùm mình. Caùc nhoùm HS nào cũng hoạt động. -Goïi HS baùo caùo keát quaû laøm vieäc. Caùc nhoùm khaùc boå sung. khác bổ sung. GV ghi nhanh vào 1 tờ phiếu để có + Nhà em sử dụng điện để đun nấu, thắp sáng, và những sinh hoạt khác ; Bếp ga… 1 tờ phiếu đúng, nhiều cách phòng tránh. +ánh nắng MT ; ngọn lửa than củi… -Nhận xét, kết luận về phiếu đúng. +Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác ?. Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguoàn nhieät -Làm thế nào để tránh bị cảm nắng. -2 HS đọc lại phiếu. -Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, beáp than, beáp cuûi, … -Bò boûng do beâ noài, xoong, aám ra khoûi nguoàn nhieät. -Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi. -Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to. +Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khoûi nguoàn nhieät ?. +Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khaùc ?. -Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, nhớ các kiến thức đã học để giải thích một cách khoa học. Chaët cheõ vaø loâgíc.  Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguoàn nhieät -GV nêu hoạt động: Trong các nguồn nhiệt chỉ có. -Đội mũ, đeo kính khi ra đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa. -Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng. -Duøng loùt tay khi beâ noài, xoong, aám ra khoûi nguoàn nhieät. -Không để các vật dễ cháy gần bếp than, bếp cuûi. -Để lửa vừa phải. +Đang hoạt động, nguồn nhiệt tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại, daãn nhieät raát toát. Loùt tay laø vaät caùch nhieät, neân khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguoàn nhieät seõ traùnh cho nguoàn nhieät truyeàn vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng. +Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là. 14. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể -Lắng nghe. đun theo kiểu lò Mặt Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các em cùng trao đổi để mọi người học tập. -Goïi HS trình baøy. -Laéng nghe. -Tieáp noái nhau phaùt bieåu. * Các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử duïng nguoàn nhieät: +Taét beáp ñieän khi khoâng duøng. +Không để lửa quá to khi đun bếp. +Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu -Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia đình đã hơn. bieát tieát kieäm nguoàn nhieät +Theo dõi khi đun nước, không để nước sôi caïn aám. 4.Cuûng coá +Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào +Nguoàn nhieät laø gì ? làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết +Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt ? cho nhieàu than hay cuûi. 5.Daën doø -Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức tiết kiệm +Không đun thức ăn quá lâu. nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người +Không bật lò sưởi khi không cần thiết. xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau. -Nhaän xeùt tieát hoïc.. Thứ 5, ngày .....tháng.....năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN. I. Mục tiêu : - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách đã học (BT3). *HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu khổ to, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 HS làm BT1 ( phần nhận xét ) - chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. - Cách 1 : Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương - Cách 2 : Nhà Vua hoàn kiếm lại cho Long Vương - Cách 3 : nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vương 4 băng giấy - mỗi băng viết một câu văn BT1 ( phần luyện tập). 3 tờ giấy khổ rộng - mỗi tờ viết 1 tình huống (a, b hoặc c ) của BT2, giấy tương tự để 3 HS làm BT3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GiaoAnTieuHoc.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét: - HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong sách giáo khoa. - HS suy nghĩ tự làm bài. - GV dán 3 băng giấy, phát bút màu đỏ mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. - HS đọc lại các câu khiến vừa tạo ra theo giọng điệu phù hợp . - HS nhận xét. + Cách 4: HS đọc lại nguyên văn câu kể: Nhà vua trả kiếm lại cho Long Vương, chuyển câu này thành câu khiến chỉ nhờ vào giọng điệu phù hợp với câu khiến. + HS đặt câu theo giọng điệu phù hợp và đặt dấu câu hợp lí. + Nhận xét các câu HS vừa đặt. * Ghi nhớ : - HS dựa vào cách làm bài tập, tự nêu 4 cách đặt câu khiến. - HS đọc ghi nhơ. c. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý. - Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và hoàn thành chuyển câu kể thành câu khiến viết sẵn trong băng giấy. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các câu đúng cho điểm các nhóm có số câu nhiều hơn và đúng hơn. Bài 2: - HS đọc yêu cầu, trao đổi theo nhóm để đặt câu khiến đúng với từng tình huong giao tiếp, đối tượng giao tiếp. + Mời 3 HS lên làm trên bảng. - HS trong nhóm đọc kết quả làm bài. - HS nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với tình huống đặt ra chưa. Bài 3:. - 3 HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghegiới thiệu bài. - 1 HS đọc - Hoạt động cá nhân. - Lớp làm vào vở, 3 HS đại diện lên bảng làm trên 3 băng giấy. - Đọc các câu khiến vừa tìm được. - Cách 1: Nhà vua. hãy(nên, phải đừng , chớ ). hoàn gươm lại cho Long Vương. - Cách 2: Nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vương. đi , thôi , nào. - Cách 3: Xin / Mong. nhà vua hoàn kiếm lại cho Long Vương. - HS nhận xét câu của bạn. + Tiếp nối nhau đặt câu khiến + HS tự phát biểu ghi nhớ. - 4 HS nhắc lại.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu cầu trong phiếu. - Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng. - Bổ sung các câu kể mà nhóm bạn chưa tìm được. - 1 HS đọc. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. - 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống và viết vào phiếu. + HS đọc kết quả: + Nhận xét bổ sung cho bạn. - 1 HS đọc.. GiaoAnTieuHoc.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu. - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và thực hiện - HS lên bảng đặt câu khiến theo yêu cầu. đặt câu khiến. Dưới lớp tự làm bài. - HS tự làm bài tập. - Gọi HS đọc đúng giọng điệu phù hợp + Đọc lại các câu vừa đặt được từng câu khiến. + Nhận xét bài bạn. Bài 4: + HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm vào vở, tiếp nối trả lời. - HS phát biểu GV chốt lại. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về dũng cảm và học thuộc các thành ngữ đó.. --------------------. -1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu. + Tự suy nghĩ và trả lời vào vở. + Tiếp nối phát biểu: + Nhận xét câu trả lời của bạn. - HS cả lớp về nhà thực hiện.. ------------------. TOÁN : DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu : - Biết cách tính diện tích hình thoi. - Khơi gọi ở các em sự yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác: +Hình thành công thức tính diện tích hình hình thoi: + Vẽ lên bảng hình thoi ABCD. + Cho HS quan sát và kẻ được hai đường chéo - Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi tên và hình thoi, hướng dẫn HS cắt theo đường chéo để nhận biết về hai đường chéo của hình thoi tạo thành 4 hình tam giác vuông và ghép lại ( ABCD. như SGK) để có hình chữ nhật ACNM. + Nhận xét và so sánh diện tích của hình thoi + Thực hành cắt theo đường chéo hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành. sau đó ghép thành hình chữ nhật ACNM. + Nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình để rút ra + Hình chữ nhật ACNM có diện tích bằng công thức tính diện tích hình thoi diện tích hình thoi ABCD. + GV kết luận và ghi quy tắc và công thức diện + Tính diện tích hình chữ nhật ACNM là n n mXn tích hình thoi lên bảng. mx mà : m x = . + Nếu gọi diện tích hình thoi là S. 2 2 2 - Đường chéo thứ nhất là m. mXn + Vậy diện tích hình thoi ABCD là : - Đường chéo thứ hai là n. 2 S=mx n 2 GiaoAnTieuHoc.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Ta có công thức : - HS nhắc lại quy tắc. c) Luyện tập: *Bài 1 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK + HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở B A. C O D. - Nhận xét bài làm học sinh. -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì *Bài 2 : - HS nêu đề bài HS nêu đề bài nêu các dử kiện và yêu cầu đề bài. + HS tự làm bài vào vở. Gọi 2HS lên bảng làm. - Nhận xét, bài làm học sinh. * Bài 3 ::(Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Gợi ý : Tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật. - So sánh diện tích hình thoi và hình chữ nhật. - Đối chiếu để trả lời câu nào đúng câu nào sai. - Cả lớp làm vào vở. HS lên bảng tính. M. + Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài của hai đường chéo chia cho 2.. - 2HS nêu lại qui tắc và công thức, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm.. + Cách tính diện tích hình thoi. -1 HS đọc. HS tự làm vào vở. + 2 HS lên bảng làm.. + Nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở. + Lắng nghe GV hướng dẫn.. N - Lớp làm bài vào vở. -1 HS làm bài trên bảng.. Q. 5cm P 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. --------------------. ------------------. CHÍNH TẢ: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn. - Giáo dục HS ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. GiaoAnTieuHoc.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS. - Bảng phụ viết sẵn bài "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong bài: - 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " - Đoạn thơ này nói lên điều gì ? + Đoạn thơ nói về tinh thần dũng cảm lạc quan không sợ nguy hiểm của các anh chiến sĩ lái xe. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính - Các từ: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa, vào, ướt,... tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ + Nhớ lại và viết bài vào vở. lại để viết vào vở đoạn trích trong bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề HS soát lỗi tự bắt lỗi. tập. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - Dán phiếu viết sẵn bài tập lên bảng. -1 HS đọc. - GV giải thích bài tập 2. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu vào vở. rồi ghi vào phiếu. - Phát phiếu lớn cho 4 HS. - Nhóm nào làm xong thì dán phiếu lên - Bổ sung. bảng. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - HS nhóm khác nhận xét bổ sung bài bạn. + Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần chọn để điền - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương là: những HS làm đúng và cho điểm. a/ Viết với âm s * Viết với âm x + Trường hơp không viết với dấu ngã. * Bài tập 3: + HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Treo tranh minh hoạ để học sinh quan - Quan sát tranh. sát. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. - GV dán phiếu, 4 HS lên bảng thi làm a/ Tiếng viết sai: (xa mạc ) sửa lại là sa mạc b/ Tiếng viết sai: đáy (biễn) và thung (lủng) bài. - Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh tả, - Sửa lại là: đáy biển - thung lũng. sau đó viết lại cho đúng để hoàn chỉnh câu - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. văn. - Nhận xét bài bạn. + HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: GiaoAnTieuHoc.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. --------------------. -----------------Thứ 6, ngày .....tháng......năm 2012. TẬP LÀM VĂN:. TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. - Nhận thức được những cái hay trong các bài được thầy, cô khen. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu,....) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GV hướng dẫn hs chữa lỗi: - GV viết đề bài kiểm tra lên bảng. - 2 HS đọc lại đề bài. + Nhận xét về kết quả làm bài. + Lắng nghe GV. - Nêu những ưu điểm chính: - Xác định được yêu cầu của đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên HS + Những thiếu sót hạn chế: - Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS. + Thông báo điểm cụ thể . - Trả bài cho từng HS . 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Hướng dẫn từng HS sửa lỗi. - 2 HS đọc những chỗ giáo viên chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm - Phát phiếu học tập cho từng HS. - Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài. vào phiếu. - HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại. - HS đổi vở, phiếu cho bạn để soát lỗi. + Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở cho - GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc. nhau để soát lại lỗi. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi, HS ở lớp chữa trên nháp. - GV chép các lỗi lên bảng. + Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi. + Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng. - GV chữa lại cho đúng 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một - HS lắng nghe. số HS trong lớp + Trao đổi trong nhóm để tìm ra ý hay có + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà học tập của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh mình nên học tập + Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật hay. nghiệm cho mình GiaoAnTieuHoc.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×