Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giáo trình tiếng Hoa dành cho người tự học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.21 MB, 100 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TIẾNG HOA


中国的



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KHOA TRUNG VĂN</b>



TIẾNG HOA


中国的



Dành cho người tự học


<i>( Tái bản lần thứ 10)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Chịu trách nhiệm xuất bản:</b></i>


Giám đốc ĐINH TRẦN BẢO


Tổng biên tập LÊ A



<i><b>Người nhận xét:</b></i>


VŨ LÊ ANH



DƯƠNG HỒNG



<i><b>Biên tập nội dung:</b></i>


CHU HỒNG MẪN


<i><b>Trình bày bìa:</b></i>



NGUYỄN QUỐC ĐẠI


<i><b>Kĩ thuật vi tính:</b></i>


NQD_9X



Mã số: 01.01.123/411/ĐH.2012


<b>TIẾNG HOA</b>




<b>In 100.000 cuốn khổ 24 x 35cm tại Công ti In Tiến An.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>MỤC LỤC</b>



Bài 1: Khái quát ngữ âm Hán ngữ hiện đại


Bài 2: Thanh mẫu



Bài 3: Vận mẫu


Bài 4: Thanh điệu


Bài 5: Biến âm



Bài 6: Bài tập trắc nghiệm ngữ âm


Bài 7: Khái quát về văn tự



Bài 8: Hình thể chữ Hán


Bài 9: “Lục thư”



Bài 10: Kết cấu chữ Hán



Phụ lục 1: Bảng chỉnh lý từ dị hình đợt 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

第一课

现代汉语语音概说



<b>BÀI 1: KHÁI QUÁT NGỮ ÂM HÁN NGỮ HIỆN ĐẠI </b>


一、什么是语音

<b><sub>Ngữ âm là gì? </sub></b>



语音是人的发音器官发出的能够表示一定意义的声音,不能把语音看成
纯粹的自然物质;语音是最直接地记录思维活动的符号体系,是语言交际工具
的声音形式,是语言的物质外壳,没有语音语言无法存在。



Ngữ âm là âm thanh do bộ máy phát âm của con người tạo ra có thể biểu đạt
một ý nghĩa nhất định nào đó, khơng thể xem ngữ âm là vật chất tự nhiên thuần tuý.
Ngữ âm là hệ thống ký hiệu ghi lại hoạt động tư duy một cách trực tiếp nhất, con
người giao tiếp được với nhau chính là nhờ hình thức vật chất này. Nói đến ngơn ngữ
là nói đến ngơn ngữ bằng âm thanh, và hình thức âm thanh của ngơn ngữ được gọi là
ngữ âm. Ngữ âm là cái vỏ vật chất của ngơn ngữ, là hình thức tồn tại của ngơn
<b>ngữ. Khơng có ngữ âm, ngơn ngữ khơng thể tồn tại. </b>


二、语音的结构单位

<b>Đơn vị kết cấu ngữ âm</b>


(1)音素

<b>Âm tố</b>



音素是按照音色的不同划分出的最小的语音单位。音素是最小的语音单


位,不能再加以分析。例如,汉语“汉”的读音 hàn [xan] 是由三个单位组成


的:[x]、[a]、[n]。这三个单位各自具有不同的音色,并且不能再划分成更小
的单位。这就是三个音素。“汉”的声调(去声)属于音高范畴,不能作为音
素。


Âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có thể tách ra dựa trên những âm sắc khác
nhau. Bởi vì âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất nên khơng thể phân tích nhỏ hơn nữa.
Kí hiệu của âm tố là chúng được phiên âm giữa hai gạch vuông [ ]. Ví dụ âm đọc
"hàn" [xan] của chữ汉 (Hán) trong tiếng Trung do 3 đơn vị cấu thành: [x], [a], [n].
Ba đơn vị này có âm sắc khác nhau, đồng thời không thể tách chúng thành những
đơn vị nhỏ hơn nữa, đây chính là 3 âm tố. Thanh điệu của汉 (thanh 4) thuộc phạm
trù âm cao, khơng được xem là âm tố.


音素可以分为元音和辅音两类。Âm tố có 2 loại: Nguyên âm và Phụ âm.
1、元音 Nguyên âm:



发音时,气流振动声带,在口腔咽腔不受阻碍而形成的音叫元音。元音


又叫“母音”,如汉语中的“八”bā 中的[a]。汉语中每一音节中都含有元音,


是元音占优势的语言。


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2、辅音 Phụ âm:


辅音又叫“子音”,是发音时气流受到阻碍形成的音。如汉语“点”diǎn


中的 [t] 和 [n]。


Phụ âm cịn gọi là "Tử âm", đó là âm thoát ra mà luồng hơi bị cản trở do sự
xuất hiện của chướng ngại trên lối thoát của khơng khí, ví như sự tiếp xúc của đầu
lưỡi với răng, ví dụ: [t ] v à [n ] trong chữ “点”diǎn.


(2)音节

<b><sub> Âm tiết</sub></b>



音节是说话时自然发出、听话时自然感到的最小的语音片断。如:汉语


“历史”lìshǐ 一词,我们是作为两个单位来发出的,听到的也只是两个单位,


而不是“l、i、sh、i”四个单位。只有语音学家在分析语音时,才会把它们分


成四个更小的单位(音素),一般人都是把它们作两个单位来说和听的。所
以,它们是两个音节。


Âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất, đơn vị tự nhiên nhất trong lời nói của con
người. Mỗi âm tiết là một tiếng. Ví dụ từ “历史”(lìshǐ-lịch sử), lúc phát âm và lúc
nghe thấy đều chỉ là 2 đơn vị "lì" và "shǐ", chứ khơng phải là 4 đơn vị "l、i、sh、i".


Vì vậy, "lì" và "shǐ" là 2 âm tiết. Chỉ có các nhà ngơn ngữ học lúc phân tích ngữ âm
mới chia chúng thành 4 đơn vị nhỏ hơn (gọi là âm tố).


一般来说,汉语中用一个汉字来代表一个音节。只有“花儿”之类的儿
化韵常在后面加一个“儿”表示儿化,其实“花儿”两个汉字只记录一个音
节。


Trong tiếng Trung, một chữ Hán đại diện cho một âm tiết. Chỉ có các từ lúc
đọc uốn lưỡi, thêm “儿”vào sau từ đó biểu thị cách đọc này, như “花儿”
(huār-bông hoa), hai chữ Hán nhưng cũng chỉ có một âm tiết phát ra.


音节是语音结构的基本单位。汉语的音节可由几个音素组合而成,如:
Âm tiết là đơn vị cơ bản của kết cấu ngữ âm. Một âm tiết tiếng Trung có thể
do nhiều âm tố cấu thành. Ví dụ:


™ “屋”(u):一个音素 (một âm tố);
™ “大”(da):两个音素 (hai âm tố);
™ “半”(ban):三个音素 (ba âm tố);
™ “交”(jiao):四个音素 (bốn âm tố)。


汉语的音节最少有一个音素,如“阿、俄”(a、e);最多有四个音素
组成,如“庄”虽然使用了“zhuāng”六个字母,但是仍然只有四个音素,即
“zh、u、a、ng”。类似的例子还有“创、双、黄”(chuàng、shuāng、
huáng)等。


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

u、a、ng". Các từ “创、双、黄”(chuàng、shuāng、huáng)… cũng phân tích
tương tự như vậy.


(3)声母、韵母、声调

<b>Thanh mẫu, Vận mẫu, Thanh điệu</b>


汉语的一个音节可分成声母、韵母和声调三个部分。


Một âm tiết tiếng Trung có thể chia làm 3 phần: Thanh mẫu, Vận mẫu và
Thanh điệu.


1、声母 Thanh mẫu:


声母指音节开头的辅音,如果音节开头没有辅音,则称为“零声母”。
如汉语的“中国”(Zhōngguó),其声母分别是“zh”和“g”,而“爱”ài
则没有开头辅音,即为“零声母”。


Thanh mẫu là phụ âm mở đầu của một âm tiết, nếu như mở đầu một âm tiết
khơng có phụ âm, thì gọi là "thanh mẫu khơng". Ví dụ từ
“中国”(zhōngg-Trung Quốc)trong tiếng “中国”(zhōngg-Trung có 2 thanh mẫu là "zh" và "g", cịn từ “爱”(ài-u)
khơng có phụ âm mở đầu, tức là "thanh mẫu không".


2、韵母 Vận mẫu:


韵母是指音节中声母后边的音素,它可以是一个元音,也可以是元音的
组合,也可以是元音和辅音的组合,如:


Vận mẫu là âm tố đứng sau thanh mẫu trong một âm tiết, nó có thể là một
nguyên âm, hoặc là tổ hợp của nhiều nguyên âm, cũng có thể là sự tổ hợp của nguyên
âm và phụ âm. Ví dụ:


™ “八”(bā )韵母是a,单元音 (Vận mẫu là "a", nguyên âm đơn);
™ “叫”(jiào)韵母是 iao,复元音 (Vận mẫu là "iao", nguyên âm


kép);


™ “行”(xíng)韵母是 ing,元音和辅音的组合 (Vận mẫu là "ing",


nguyên âm "i" + phụ âm "ng")。


3、声调 Thanh điệu:


声调指音节的高低长短变化。声调的变化,附着于整个音节。普通话中


“好”(hǎo)是上声调,调值是 214,即先降后升,由 2 降到 1,再上升到


4。


Thanh điệu chỉ sự biến hoá cao-thấp-dài-ngắn của một âm tiết. Sự biến hố của
thanh điệu phụ thuộc vào tồn bộ âm tiết đó. Ví dụ từ “好”(hǎo-tốt)trong tiếng
Trung có thanh 3 (thượng thanh), âm vực là 214, tức là phát âm từ giáng lên thăng, từ
2 xuống 1 rồi lên đến 4.


三、记音符号

<b><sub>Ký hiệu ghi âm (Ký âm phù hiệu)</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ký hiệu ghi âm là ký hiệu ghi chép lại ngữ âm. Bởi vì chữ Hán không phải là
văn tự phiên âm, không thể nhìn chữ đọc ra âm, vì vậy cần phải có ký hiệu để chú âm
cho chữ Hán.


中国现在最常用的记音符号系统主要有《汉语拼音方案》。《汉语拼音
方案》是用拉丁字母来拼写普通话的方案。它是由中国文字改革委员会(现改
为国家语言文字工作委员会)制定,经全国人民代表大会第一届第五次会议批
准,于1958年 2月 11日公布的。


Hệ thống ký hiệu ghi âm thường dùng nhất ở Trung Quốc hiện nay có
"Phương án phiên âm Hán ngữ". "Phương án phiên âm Hán ngữ" là phương án dùng
mẫu tự Latin để viết phiên âm tiếng Phổ thông Trung Quốc. Phương án này được Uỷ
ban cải cách văn tự Trung Quốc (nay là Uỷ ban công tác văn tự ngôn ngữ quốc gia)


soạn thảo, được thơng qua tại kỳ họp thứ 5 khố I Đại hội đại biểu nhân dân toàn
quốc và có hiệu lực từ ngày 11/2/1958.


《汉语拼音方案》的内容包括:字母表、声母表、韵母表、声调符号和
隔音符号五个部分。


Nội dung của "Phương án phiên âm Hán ngữ" có 5 phần: Bảng chữ cái, Bảng
Thanh mẫu, Bảng Vận mẫu, Ký hiệu Thanh điệu và Ký hiệu cách âm.


1、字母表 Bảng chữ cái:


字母-Mẫu tự A a <b>B b </b> <b>C c </b> <b>D d </b> <b>E e </b> <b>F f </b> <b>G g </b>


名称<b>-Tên gọi </b> ㄚ ㄅㄝ ㄘㄝ ㄉㄝ ㄜ ㄝㄈ ㄍㄝ


<b>H h </b> <b>I i </b> <b>J j </b> <b>K k </b> <b>L l </b> <b>M m </b> <b>N n </b>


ㄏㄚ ㄧ ㄐㄧㄝ ㄎㄝ ㄝㄌ ㄝㄇ ㄋㄝ


<b>O o </b> <b>P p </b> <b>Q q </b> <b>R r </b> <b>S s </b> <b>T t </b>


ㄛ ㄆㄝ ㄑㄧㄡ ㄚㄦ ㄝㄙ ㄊㄝ


<b>U u </b> <b>V v </b> <b>W w </b> <b>X x </b> <b>Y y </b> <b>Z z </b>


ㄨ ㄞㄝ ㄨㄚ ㄒㄧ ㄧㄚ ㄗㄝ


V 只用来拼写外来语、少数民族语言和方言。字母的手写体依照拉丁字


母的一般书写习惯,它的读音是按汉语的发音特点来规定的。



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2、声母表 Bảng thanh mẫu:


<b>b p m f d t n l </b>


ㄅ玻 ㄆ坡 ㄇ摸 ㄈ佛 ㄉ得 ㄊ特 ㄋ讷 ㄌ




<b>g k h </b> <b>j q x </b>


ㄍ哥 ㄎ科 ㄏ喝 ㄐ基 ㄑ欺 ㄒ希


<b>zh ch sh r </b> <b>z c s </b>


ㄓ知 ㄔ蚩 ㄕ诗 ㄖ日 ㄗ资 ㄘ雌 ㄙ思


3、韵母表 Bảng vận mẫu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4、声调符号 Ký hiệu thanh điệu:
阴平
<b>Âm bình </b>
阳平
<b>Dương bình </b>
上声
<b>Thượng thanh</b>
去声
<b>Khứ thanh </b>
<b>¯ </b> ˊ <b>ˇ </b> ˋ
声调符号标在音节的主要母音上。轻声不标。例如:



Ký hiệu thanh điệu được đánh trên nguyên âm chính của âm tiết. Thanh nhẹ
khơng đánh thanh điệu. Ví dụ:


妈 mā 麻 má 马mǎ 骂mà 吗ma
(阴平) (阳平) (上声) (去声) (轻声)
5、隔音符号 Ký hiệu cách âm:


a,o,e 开头的音节连接在其他音节后面的时候,如果音节的界限发生混


淆,用隔音符号(')隔开,例如pi'ao(皮袄)、Xi'an(西安)。


Những âm tiết bắt đầu bằng a, o, e nếu đứng ngay sau những âm tiết khác mà
giới hạn của âm tiết dễ gây nhầm lẫn, thì dùng ký hiệu cách âm (') để phân biệt.
Ví dụ: pi'ao(皮袄-áo da)、Xi'an(西安-Tây An)。


三、汉语拼音、越南语、国际音标对照表:



<b>Bảng đối chiếu chữ cái tiếng Trung, Tiếng Việt và Ký âm Quốc tế </b>


汉语拼音
<b>chữ cái </b>
<b>Tiếng Trung </b>
越南语
<b>chữ cái </b>
<b>Tiếng Việt </b>
国际音标
<b>Ký âm </b>
<b>Quốc tế </b>
汉语拼音
<b>chữ cái </b>

<b>Tiếng Trung</b>
越南语
<b>chữ cái </b>
<b>Tiếng Việt </b>
国际音标
<b>Ký âm </b>
<b>Quốc tế </b>


A a a [a] N n n [n]


B b p [p] O o ô [o]


C c [ts’] P p [p’]


D d t [t] Q q [ʨ’]


E e ơ [ɤ] R r r [ʐ ]


F f ph [f] S s x [s]


G g c, k [k] T t th [t’]


H h h [x] U u u [u]


I I i [i] V v v [v]


J j ch [ʨ] W w u [w]


K k kh [k’] X x x [ɕ ]



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

四、发音器官

<b><sub>Cơ quan phát âm</sub></b>



1. môi trên 2. răng trên 3. lợi
4. ngạc cứng 5. ngạc mềm 6. lưỡi con (lưỡi gà)
7. môi dưới 8. răng dưới 9. đầu lưỡi


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

第二课

声母



<b>BÀI 2: THANH MẪU </b>


一、什么是声母

<b><sub>Thanh m</sub></b>

<b><sub>ẫ</sub></b>

<b><sub>u là gì</sub></b>



声母是一个音节开头的辅音。例如:hǎo(好)这音节中辅音h。有些音


节的开头没有辅音,比如:ā(阿姨)、ài(爱)这三个音节的开头就没有辅


音,这叫做零声母音节。


Thanh mẫu là phụ âm mở đầu của một âm tiết. Ví dụ phụ âm "h" trong âm tiết
"hǎo". Có một số âm tiết khơng bắt đầu bằng phụ âm, ví dụ "āyí, ài"... Chúng được
gọi là âm tiết thanh mẫu không.


二、声母与辅音的关系

<b>Quan h</b>

<b>ệ</b>

<b> gi</b>

<b>ữ</b>

<b>a Thanh m</b>

<b>ẫ</b>

<b>u và Ph</b>

<b>ụ</b>

<b> âm</b>

:



两个概念范围的大小不一样。做声母的一定是辅音,而辅音不一定都能
做声母。Hai khái niệm này có phạm vi khác nhau. Thanh mẫu chắc chắn là phụ âm,
còn phụ âm chưa chắc đã là thanh mẫu.


普通话中共用到了 22 个辅音,而普通话声母只有 21 个,所以有 1 个辅


音不做声母,这就是 -ng,例如:ángyáng(昂扬)。还有 1 个辅音既可以处在


音节的开头也可以处在音节的末尾,如:nán(南),在开头的n为声母,因为
它符合声母的条件;处于音节末尾的n是韵尾。


Tiếng Phổ thông Trung Quốc tổng cộng có 22 phụ âm, nhưng chỉ có 21 thanh
mẫu (b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, zh, ch, sh, r, z, c, s), vì thế có 1 phụ âm khơng
làm thanh mẫu, đó chính là "ng", ví dụ: "ángng". Có 1 phụ âm vừa có thể đứng đầu
âm tiết vừa có thể đứng cuối âm tiết, đó chính là "n", ví dụ: "nán". Lúc đứng đầu âm
tiết, nó là thanh mẫu; lúc đứng cuối âm tiết nó là vận mẫu đi.


三、声母的分类和发音形式

<b>Phân lo</b>

<b>ạ</b>

<b>i và hình th</b>

<b>ứ</b>

<b>c phát âm thanh </b>


<b>m</b>

<b>ẫ</b>

<b>u: </b>



(1)发音部位

<b>V</b>

<b>ị</b>

<b> trí phát âm: </b>



™ 双唇音(上下唇)


âm hai môi (môi trên, môi dưới): b、p、m


™ 唇齿音(上齿、下唇)


âm môi răng (răng trên, môi dưới): f


™ 舌尖前音(舌尖、上齿背)


âm đầu lưỡi trước (lợi trên, đầu lưỡi): z、c、s


™ 舌尖中音(舌尖、上齿龈)


âm đầu lưỡi giữa (lợi trên, đầu lưỡi): d、t、n、l



™ 舌尖后音(舌尖、前硬腭)


âm đầu lưỡi sau (ngạc cứng trước, đầu lưỡi): zh、ch、sh、r


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

™ 舌根音(舌根、软腭)


âm cuống lưỡi (ngạc mềm, gốc lưỡi): g、k、h

(2)发音形式

<b>Hình th</b>

<b>ứ</b>

<b>c phát âm</b>



可从三个方面来区分Có 3 kiểu sau:
1、阻碍方式 <b>Kiểu gặp chướng ngại</b>:
a、塞音<b>Âm tắc</b>:


发音时,小舌和软腭上升,堵住气流通往鼻腔的通路,气流冲破阻碍,


从口腔中爆破而出,又称爆破音。普通话中有<b>6</b>个塞音。


Lúc phát âm, lưỡi con và ngạc mềm nâng lên, chặn đường luồng khí thơng lên
mũi, luồng khí vượt qua chướng ngại, thốt mạnh ra từ vịm miệng, cịn gọi là "âm
bộc phá". Tiếng Trung có 6 âm tắc: <b>b, p, d, t, g, k.</b>


b、擦音<b>Âm xát</b>:


发音时,形成阻碍的发音器官相互接近,形成一条缝隙,软腭和小舌上
升,堵住气流通往鼻腔的通路,气流从缝隙中流出,摩擦成声,又称摩擦音。


普通话中有<b>6</b>个擦音。


Lúc phát âm, các cơ quan phát âm tiếp cận với nhau, hình thành một khe hẹp,
lưỡi con và ngạc mềm nâng lên, chặn lấy con đường luồng khí thơng lên mũi, luồng


khí thốt ra từ khe hẹp, ma sát thành âm thanh, còn gọi là "âm ma sát". Tiếng Trung
có 6 âm xát: <b>f, h, x, sh, r, s</b>.


c、塞擦音<b>Âm tắc xát</b>:


发音时,软腭和小舌上升,堵住通往鼻腔的气流,然后,形成阻碍的发
音器官中间张开,形成一条缝隙,气流从缝隙中摩擦而出,形成一个前半部分


像塞音,后半部分像擦音的音,但它是一个单辅音。普通话共有<b>6</b>个塞擦音。


Lúc phát âm, lưỡi con và ngạc mềm nâng lên, chặn lấy con đường luồng khí
thơng lên mũi, sau đó các cơ quan phát âm mở ra, hình thanh một khe hẹp, luồng khí
ma sát trong khe hẹp rồi thốt ra, hình thành một âm có nửa đầu giống âm tắc, nửa
sau giống âm xát, nhưng nó vẫn là một phụ âm đơn. Tiếng Trung có 6 âm tắc xát: <b>z, </b>
<b>zh, c, ch, j, q</b>.


d、鼻音<b>Âm mũi</b>:


发音时,口腔闭住,软腭和小舌下降,气流从鼻腔流出,一般的鼻音发


音时声带要颤动。普通话中共有<b>2</b>个鼻音声母。


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

e、边音<b>Âm biên</b>:


发音时,舌尖顶住上齿龈,软腭和小舌上升,堵住气流通往鼻腔的通


路,气流从舌头的两边流出,一般的边音发音时声带要颤动。普通话中只有 <b>1</b>


个边音声母。



Lúc phát âm, đầu lưỡi tiếp xúc với lợi trên, lưỡi con và ngạc mềm nâng lên,
chặn lấy con đường luồng khí thơng lên mũi, luồng thốt ra từ hai bên đầu lưỡi, lúc
phát âm âm biên dây thanh phải rung động. Tiếng Trung chỉ có 1 âm biên: <b>l</b>.


2、声带颤动 <b>Kiểu rung động dây thanh</b>:
按照声带是否颤动,可以把声母分为两类:


Dựa vào việc có hay khơng có sự rung động của dây thanh, có thể chia thanh
mẫu làm 2 loại:


<b>a</b>、清音:声带不振动。普通话 17个清声母。


Vô thanh: lúc phát âm dây thanh khơng rung. Tiếng Trung có 17 thanh mẫu vơ
thanh:b、p、f、d、t、g、k、h、j、q、x、zh、ch、sh、z、c、s。


<b>b</b>、浊音:发音时声带振动。普通话中共有4个浊声母。


Hữu thanh: lúc phát âm dây thanh rung động. Tiếng Trung có 4 thanh mẫu hữu
thanh:m、n、l、r。


现代汉语普通话中,鼻音、边音m、n、ng、l都是浊音,另有一个擦音 r


也是浊音,其余的塞音、塞擦音、擦音都是清音。


Như vậy, trong tiếng Trung, âm mũi, âm biên "m, n, ng, l" đều là hữu thanh,
âm xát "r" cũng là hữu thanh, các âm còn lại thuộc âm tắc, âm tắc xát, âm xát đều là
vô thanh.


3、气流强弱 <b>Kiểu luồng khí mạnh-yếu</b>:



按照发音时气流的强弱,可把塞音和塞擦音分成以下两类:


Dựa vào luồng khí thốt ra khi phát âm mạnh hay yếu, có thể phân âm tắc và
âm tắc xát thành 2 loại:


a、送气音:发音时气流强,普通话共 6个送气音。


Âm bật hơi (tống khí): lúc phát âm luồng khí thốt ra mạnh, tiếng Trung có 6
âm bật hơi: p、t、k、c、ch、q。


b、不送气音:发音气流弱,普通话 6个不送气音。


Âm không bật hơi: lúc phát âm luồng khí thốt ra yếu, tiếng Trung có 6 âm
khơng bật hơi: b、d、g、z、zh、j。


鼻音、边音、擦音等没有送气不送气的区别。


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(3)汉语声母发音部位-形式表


<b>Bảng đối chiếu vị trí-hình thức phát âm Thanh mẫu</b>:


塞音 塞擦音 擦音 鼻音 边音
清音 清音 清音 清音 清音
发音形式
浊音 浊音
浊音


送气
送气 不


送气
母 送气
发音部位


双唇音 上下唇 <sub>b p m </sub>


唇齿音 下唇


上齿 f


舌尖
前音


舌尖


上齿背 z c s


舌尖
中音


舌尖


上齿龈 d t n l


舌尖
后音


舌尖


硬腭前 zh ch sh r



舌面音 舌面前


硬腭 j q x


舌根音 舌面


软腭 g k h (ng)


四、

<b>21</b>

个声母的发音条件

<b>Cách phát âm 21 thanh m</b>

<b>ẫ</b>

<b>u: </b>



1) b:双唇、不送气、清、塞音 âm hai môi, không bật hơi, vô thanh, âm tắc
颁布 (bānbù) 标兵 (biāobīng) 褒贬 (bāo biǎn)
步兵 (bùbīng) 冰雹 (bīngbáo) 壁报 (bìbào)
2) p:双唇、送气、清、塞音: âm hai mơi, bật hơi, vơ thanh, âm tắc


批评 (pīpíng) 偏旁 (piānpáng) 匹配 (pǐpèi)


瓢泼 (piáopō) 澎湃 (péngpài) 偏僻 (piānpì)
3) m:双唇、浊、鼻音 âm hai môi, hữu thanh, âm mũi


美妙 (měimiào) 迷茫 (mímáng) 麦苗 (màimiáo)
眉目 (méimù) 门面 (ménmiàn) 命名 (mìngmíng)


4) f:唇齿、清、擦音âm môi răng, vô thanh, âm xát


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5) d:舌尖中、不送气、清、塞音 âm đầu lưỡi giữa, không bật hơi, vô thanh,
âm tắc


电灯 (diàndēng) 达到 (dádào) 单调 (dāndiào)


等待 (děngdài) 道德 (dàodé) 当代 (dāngdài)
6) t:舌尖中、送气、清、塞音 âm đầu lưỡi giữa, bật hơi, vô thanh, âm tắc


团体 (tuántǐ) 妥帖 (tuǒtiē) 谈吐 (tántǔ)
探讨 (tàntǎo) 淘汰 (táotài) 体贴 (tǐtiē)
7) n:舌尖中、浊、鼻音 âm đầu lưỡi giữa, hữu thanh, âm mũi


奶牛 (nǎiniú) 男女 (nánnǚ) 恼怒 (nǎonù)
农奴 (nóngnú) 能耐 (néngnài) 泥泞 (nínìng)
8) l:舌尖中、浊、边音 âm đầu lưỡi giữa, hữu thanh, âm biên


浏览 (liúlǎn) 拉力 (lālì) 轮流 (lúnliú)
林立 (línlì) 罗列 (lliè) 玲珑 (línglóng)
9) g:舌根、不送气、清、塞音 âm cuống lưỡi, không bật hơi, vô thanh, âm tắc


改革 (gǎigé) 高贵 (gāoguì) 光顾 (guānggù)
国歌 (guógē) 故宫 (gùgōng) 巩固 (gǒnggù)


10) k:舌根、送气、清、塞音 âm cuống lưỡi, bật hơi, vơ thanh, âm tắc
开阔 (kāik) 慷慨 (kāngkǎi) 刻苦 (kèkǔ)
空旷 (kōngkuàng) 苛刻 (kēkè) 开垦 (kāikěn)
11) h:舌根、清、擦音 âm cuống lưỡi, vô thanh, âm xát


辉煌 (huīhuáng) 呼唤 (hūhuàn) 花卉 (huāhuì)
航海 (hánghǎi) 绘画 (huìhuà) 洪湖 (hónghú)
12) j:舌面、不送气、清、塞擦音 âm mặt lưỡi, không bật hơi, vô thanh, âm


tắc xát


结局 (jiéjú) 家具 (jiājù) 坚决 (jiānjué)


积极 (jījí) 经济 (jīngjì) 交际 (jiāojì)


13) q:舌面、送气、清、塞擦音 âm mặt lưỡi, bật hơi, vô thanh, âm tắc xát
确切 (quèqiè) 恰巧 (qiàqiǎo) 亲切 (qīnqiè)
情趣 (qíngqù) 缺勤 (quēqín) 齐全 (qíquán)
14) x:舌面、清、擦音 âm mặt lưỡi, vô thanh, âm xát


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

15) zh:舌尖后、不送气、清、塞擦音 âm đầu lưỡi sau, không bật hơi, vô
thanh, âm tắc xát


正直 (zhèngzhí) 周转 (zhōuzhuǎn) 制止 (zhìzhǐ)
战争 (zhànzhēng) 真正 (zhēnzhèng) 争执 (zhēngzhí)
16) ch:舌尖后、送气、清、塞擦音 âm đầu lưỡi sau, bật hơi, vô thanh, âm tắc


xát


长城 (chángchéng) 抽查 (chōuchá) 驰骋 (chíchěng)
橱窗 (chúchuāng) 惩处 (chéngchǔ) 充斥 (chōngchì)
17) sh:舌尖后、清、擦音 âm đầu lưỡi sau, vô thanh, âm xát


手术 (shǒushù) 神圣 (shénshèng) 舒适 (shūshì)
赏识 (shǎngshí) 少数 (shǎoshù) 事实 (shìshí)
18) r:舌尖后、浊、擦音 âm đầu lưỡi sau, hữu thanh, âm xát (


柔软 (róuruǎn) 忍让 (rěnràng) 闰日 (rùnrì)
荣辱 (róngrǔ) 软弱 (ruǎnruò) 仍然 (réngrán)
19) z:舌尖前、不送气、清、塞擦音 âm đầu lưỡi trước, không bật hơi, vơ


thanh, âm tắc xát



粽子 (zịngzi) 在座 (zàizuò) 自尊 (zìzūn)
罪责 (zuìzé) 栽赃 (zāizāng) 总则 (zǒngzé)
20) c:舌尖前、送气、清、塞擦音 âm đầu lưỡi trước, bật hơi, vô thanh, âm tắc


xát


猜测 (cāicè) 措辞 (ccí) 从此 (cóngcǐ)
残存 (cáncún) 仓促 (cāngcù) 层次 (céngcì)
21) s:舌尖前、清、擦音 âm đầu lưỡi trước, vô thanh, âm xát


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

五、汉语、越南语声母(辅音)对照表:

<b><sub> </sub></b>



<b>Bảng đối chiếu thanh mẫu (phụ âm) tiếng Trung và tiếng Việt</b>


<b>Ví dụ Ví dụ</b>


<b>Thanh </b>
<b>mẫu tiếng </b>


<b>Trung </b>


<b>Phụ âm </b>
<b>tiếng </b>


<b>Việt </b> <b>Trung</b> <b>Việt </b>


<b>Thanh </b>
<b>mẫu tiếng </b>


<b>Trung </b>



<b>Phụ âm </b>
<b>tiếng </b>


<b>Việt </b> <b>Trung</b> <b>Việt </b>


b p ba pa j ch ji chi


p q


m m ma ma x x xi xi


f ph fa pha zh tr zha tra


d t da ta ch


t th ta tha sh s sha sa


n n na na r r ran ran


l l la la z ch zu chu


g c/k ga ca/ka c


k kh ka kha s x sa xa


h h ha ha w - y u - y


下列一首诗包含普通话所有声母,反复朗读达到发正确普通话的声母:<b> </b>



Bài thơ dưới đây bao gồm tất cả các thanh mẫu trong tiếng Trung, tập đọc
nhiều lần có thể đọc chính xác tất cả các thanh mẫu:


采桑歌

<b><sub> C</sub></b>

<b><sub>ǎ</sub></b>

<b><sub>i S</sub></b>

<b><sub>ā</sub></b>

<b><sub>ng G</sub></b>

<b><sub>ē</sub></b>


春日起每早,


采桑惊啼鸟。
风过扑鼻香,
花开花落知多少。


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

第三课:韵


<b>BÀI 3: V</b>

<b>Ậ</b>

<b>N M</b>

<b>Ẫ</b>

<b>U </b>


一、什么是韵母

<b><sub>Vận mẫu là gì? </sub></b>



韵母就是音节中声母后面的部分。普通话有39个韵母。


Vận mẫu là thành phần nằm ngay sau thanh mẫu trong một âm tiết. Tiếng Phổ
thơng Trung Quốc có <b>39</b> vận mẫu.


二、韵母同元音的关系

<b>Quan hệ giữa vận mẫu và nguy</b>

ê

<b>n âm: </b>



概念范围大小不同,韵母主要由元音构成,但又不仅仅局限于元音,有
的韵母由元音和鼻辅音构成。


Hai khái niệm này có phạm vi khác nhau. Vận mẫu chủ yếu do nguyên âm cấu
thành, nhưng khơng chỉ giới hạn bởi ngun âm. Có vận mẫu do nguyên âm và phụ
âm mũi cấu thành.


韵母是普通话音节中必不可少的部分。普通话音节中可以没有声母,如



“阿姨”,但不能没有韵母和声调,换句话说,汉语普通话音节中不一定有辅


音,但必须有元音。韵母大多数可以自成为音节,叫“零声母音节”。


Vận mẫu là thành phần không thể thiếu trong 1 âm tiết tiếng Trung. Một âm
tiết tiếng Trung có thể khơng có thanh mẫu (nguyên âm), nhưng nhất định phải có
vận mẫu (phụ âm) + thanh điệu. Đại đa số các vận mẫu đều có thể độc lập trở thành
âm tiết, gọi là “Âm tiết thanh mẫu không”.


三、韵母的分类与发音特点

<b>Phân loại và đặc điểm phát âm vận mẫu: </b>



(1)结构类

<b>Lo</b>

<b>ạ</b>

<b>i k</b>

<b>ế</b>

<b>t c</b>

<b>ấ</b>

<b>u</b>


a、单韵母 <b>Vận mẫu đơn</b>:


由单元音构成的韵母叫单韵母。汉语普通话中,单元音韵母又可分为三
种:


Vận mẫu do 1 nguyên âm cấu thành gọi là <b>Vận mẫu đơn</b>, có <b>10</b> vận mẫu đơn:


<b>a, o, e, ê, i, u, ü, -i</b>前<b>(trước), -i</b>后<b>(sau), er. </b>Có 3 loại vận mẫu đơn:


™ 舌面单元音韵母 Vận mẫu nguyên âm đơn mặt lưỡi:a, o, e, ê, i, u, ü
™ 舌尖单元音韵母 Vận mẫu nguyên âm đơn đầu lưỡi:-i前(trước),-i


后(sau)


™ 卷舌单元音韵母 Vận mẫu nguyên âm đơn uốn lưỡi: er


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

b、复韵母 <b>Vận mẫu phức</b>:



复合元音构成的韵母,也就是两个或三个元音构成的韵母,共有13个。


Vận mẫu do 2 hoặc 3 nguyên âm cấu thành gọi là <b>Vận mẫu phức </b>(Vận mẫu
kép), có <b>13</b> vận mẫu phức.


™ 复韵母的发音特点:从一个元音的舌位逐渐滑动到另一个元音的舌


位;发音中各元音的响度不同,其中有一个元音读起来比较清晰响
亮。Đặc điểm phát âm Vận mẫu phức: vị trí lưỡi từ nguyên âm đầu lần
lượt chuyển sang các nguyên âm tiếp theo; độ vang của các nguyên âm
cũng khác nhau, trong đó có một nguyên âm có độ vang lớn nhất, rõ ràng
nhất.


™ 复韵母的结构:韵头 + 韵腹 + 韵尾


Kết cấu vận mẫu (VM) phức: VM đầu + VM giữa + VM cuối (VM đuôi)
韵腹是韵母的主干,是开口度最大、声音最清晰响亮的元音;韵腹前面
的元音是韵头(又称“介音”),发音较轻且短,往往只表示发音的起点,由
高元音 i、u、ü 充当 ;韵腹后面是韵尾,元音韵尾由 i、u、o 充当,音值含混
而不固定,往往表示舌位滑动的方向。例如:


Vận mẫu giữa là vận mẫu chính, đây là nguyên âm lúc phát âm miệng mở rộng
nhất, âm thanh vang nhất, rõ nhất. Nguyên âm trước vận mẫu giữa là vận mẫu đầu
(còn gọi là "giới âm"), phát âm nhẹ và ngắn, thường chỉ biểu thị đặc điểm phát âm,
có 3 nguyên âm: i, u, ü. Nguyên âm nằm sau vận mẫu giữa là vận mẫu cuối, thường
là các nguyên âm i, u, o, âm vực không rõ ràng và ổn định, thường biểu thị hướng
hoạt động của lưỡi. Ví dụ:


复韵母<b> - Vận mẫu phức </b>



韵<b> </b>尾<b>- Vận mẫu cuối </b>


例字


<b>Ví dụ</b> <b><sub>V</sub><sub>ậ</sub></b>韵头<b><sub>n m</sub><sub>ẫ</sub><sub>u </sub></b>
<b>đầu </b>


韵腹


<b>Vận mẫu </b>


<b>giữa </b> <b><sub>Nguyên âm </sub></b>元音 <b><sub>Ph</sub></b>辅音<b><sub>ụ</sub><sub> âm </sub></b>


凹 (āo) <sub>ā</sub><sub> o </sub>


儿 (ér) <sub> ér </sub>


鸭 (yā) <sub>i </sub> <sub>ā</sub>


未 ( wèi) <sub>u è i </sub>


渊 ( yuān) <sub>ü </sub> <sub>ā</sub><sub> </sub><sub>n </sub>


英 (yīng) <sub>ī</sub><sub> </sub><sub>ng </sub>


™ 复韵母的分类 Phân loại vận mẫu phức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

c、鼻韵母<b> Vận mẫu mũi</b>:


鼻韵母是由个元音加上鼻辅音构成的韵母,共有 16 个。 Vận mẫu được


tạo bởi nguyên âm + phụ âm mũi ("n" hoặc "ng") gọi là <b>Vận mẫu mũi</b>, có <b>16</b> vận
mẫu mũi.


™ 鼻韵母的发音特点:由口音逐渐转化成鼻音,由发元音的舌位逐渐转


化成鼻辅音状态;一定要用鼻音收尾。Đặc điểm phát âm vận mẫu mũi:
từ âm miệng dần dần chuyển sang âm mũi, vị trí lưỡi từ nguyên âm dần
chuyển thành vị trí phát âm phụ âm mũi, kết thúc phát âm ở vị trí âm mũi.
™ 鼻韵母的分类 Phân loại vận mẫu mũi:


a、前鼻韵母 Vận mẫu mũi trước:an、ian、uan、üan、en、in、uen、
ün。


b、后鼻韵母 Vận mẫu mũi sau:ang、iang、uang、eng、ing、ueng、
ong、iong。


(2) “四呼”类

<b><sub>Lo</sub></b>

<b><sub>ạ</sub></b>

<b><sub>i kh</sub></b>

<b><sub>ẩ</sub></b>

<b><sub>u hình “4 âm”: </sub></b>



按韵母的开头元音的发音的口形分为 Dựa vào khẩu hình lúc phát âm
nguyên âm đầu tiên của vận mẫu có thể chia chúng thành 4 loại sau:


™ 开口呼 (âm mở miệng):a, o, e, ai, ei, ao, ou, an, en, ang, eng, ê, -i前, -i
后, er。


™ 齐齿呼 (âm đều răng):i, ia, ie, iao, iou, ian, in, iang, ing。


™ 合口呼 (âm ngậm miệng:u, ua, uo, uai, uei, uan, uen, uang, ueng, ong 。
™ 撮口呼 (âm chụm miệng):ü , üe, üan, ün, iong 。


四、

<b>39</b>

个韵母的发音条件

<b>Cách phát âm 39 vận mẫu: </b>




(1)单韵母

<b><sub>V</sub></b>

<b><sub>ậ</sub></b>

<b><sub>n m</sub></b>

<b><sub>ẫ</sub></b>

<b><sub>u </sub></b>

<b><sub>đơ</sub></b>

<b><sub>n</sub></b>



1) a:舌面、央、低、不圆唇韵母 mặt lưỡi, giữa, thấp, khơng trịn mơi, ví dụ:
ba pa ma fa da ta na la ga ka ha zha cha sha ra za sa ca 沙发,发达、大厦、
妈妈、爸爸、哈达。


2) o:舌面、后、半高、圆唇韵母 mặt lưỡi, sau, hơi cao, trịn mơi, ví dụ: bo
po mo fo伯伯、默默、泼墨、婆婆、勃勃、破获。


3) ê:舌面、前、半低、不圆唇韵母 mặt lưỡi, trước, hơi thấp, khơng trịn
mơi. 主要自成音节,可以与i、ü构成复韵母 Chủ yếu tự thành âm tiết, có
thểđi với i hoặc ü cấu thành Vận mẫu kép.


4) e:舌面、后、半高、不圆唇韵母 mặt lưỡi, sau, hơi cao, khơng trịn mơi,
ví dụ: de te ne le ge ke he zhe che she re ze se ce 折射、合格、特色、客
车、塞责。


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

6) u:舌面、后、高、圆唇韵母 mặt lưỡi, sau, cao, tròn mơi, ví dụ: bu pu mu
fu du tu nu lu gu ku hu zhu chu shu ru zu su cu 幅度、互助、粗鲁、突出。
7) ü:舌面、前、高、圆唇韵母mặt lưỡi, sau, hơi cao, khơng trịn mơi, ví dụ:


nü lü ju qu xu 须臾、区域、玉宇、曲剧、豫剧、吕剧。


8) -i (前 trước):舌尖、前、高、不圆唇单元音韵母 đầu lưỡi, trước, cao,
khơng trịn mơi, ví dụ: zi ci si 自私、次子、私自、字字。


9) -i (后sau):舌尖、后、高、不圆唇单元音韵母 đầu lưỡi, sau, cao, khơng
trịn mơi, ví dụ: zhi chi shi ri 支持、日蚀、知识、时事。



10)er:卷舌、央、中、不圆唇韵母 uốn lưỡi, giữa, vừa, khơng trịn mơi, ví dụ:
er 耳、二、儿、而。


(2)复韵母

<b>V</b>

<b>ậ</b>

<b>n m</b>

<b>ẫ</b>

<b>u ph</b>

<b>ứ</b>

<b>c: </b>



a、前响二合元音 <b>Nguyên âm nhị hợp vang trước:</b>


由韵腹和韵尾组成的韵母。前一个元音开口度比较大、比较响亮,而后
一个元音开口度比较小、发音不响亮。


Do vận mẫu giữa và cuối hợp thành. Nguyên âm trước mở miệng lớn, phát âm
vang, rõ; nguyên âm sau mở miệng nhỏ hơn, phát âm không vang.


11)ai:bai pai mai dai tai nai lai gai kai hai zhai chai shai zai cai sai 彩排、晒
台、摘菜、外来、买卖。


12)ei: be pei mei fei dei nei lei gei kei hei zhei shei 北美、妹妹、配备。
13)ao:bao pao mao dao tao nao lao gao kao hao zhao chao shao rao zao cao


sao 报到、号召。


14)ou:pou mou fou dou tou nou lou gou kou hou zhou chou shou rou zou cou
sou 漏斗、欧洲、露头、丑陋。


b、后响二合元音 <b>Nguyên âm nhị hợp vang sau: </b>


由韵头和韵腹组成的韵母。前一个元音开口度比较小、发音不响亮,而
后一个元音开口度比较大、比较响亮。


Do vận mẫu đầu và giữa hợp thành. Nguyên âm trước mở miệng tương đối


nhỏ, phát âm không vang. Nguyên âm sau mở miệng tương đối lớn, phát âm vang, rõ.


15)ia: lia jia qia xia 加价、假牙、狭小、家教。


16)ie: bie pie mie die tie nie lie jie qie xie 贴切、结业、姐姐、结业。
17)ua:gua kua hua zhua chua shua 娃娃、耍滑、挂花、说话、画画。


18)uo:duo tuo nuo luo guo kuo huo zhuo chuo shuo ruo zuo cuo suo国货、萝
卜、过错、作做。


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

由三个元音组成的韵母。一般三合元音韵母,中间的元音比较响亮、开
口度比较大。


Do 3 nguyên âm hợp thành. Nguyên âm ở giữa phát âm vang nhất, rõ nhất,
miệng mở rộng nhất.


20)iao:biao piao miao diao tiao niao liao jiao qiao xiao 逍遥、巧妙。
21)iou (iu):miu diu niu liu jiu qiu xiu 绣球、妞妞、优秀、悠久。
22)uai:guai kuai huai zhuai chuai shuai 外快、摔坏、怀揣、乖乖。
23)uei (ui):dui tui gui kui hui zhui chui shui rui zui cui sui 坠毁、回归。

(3)鼻韵母

<b>V</b>

<b>ậ</b>

<b>n m</b>

<b>ẫ</b>

<b>u m</b>

<b>ũ</b>

<b>i: </b>



汉语鼻韵母的发音方法与前响二合元音和中响三合元音的发音方法基本


相同。鼻辅音 n、ng 前只有一个元音时,按照前响二合元音的发法。如果鼻辅


音n、ng前有两个元音时,则按照中响三合元音的发法。


Cách phát âm vận mẫu mũi cơ bản giống như cách phát âm nguyên âm nhị hợp
vang trước và nguyên âm tam hợp vang giữa. Lúc trước phụ âm mũi "n, ng" chỉ có


một nguyên âm, phát âm theo cách phát âm nguyên âm nhị hợp vang trước. Lúc
trước phụ âm mũi "n, ng" có hai nguyên âm, phát âm theo cách phát âm nguyên âm
tam hợp vang giữa.


a、前鼻韵母<b>Vận mẫu mũi trước</b>:


24)an:ban pan man fan dan tan nan lan gan kan han zhan chan shan ran zan
can san 灿烂、安然、展览、感叹、参赞、栏杆。


25)en:ben pen men fen nen gen ken hen zhen chen shen ren zen cen sen 本
分、身份、根本、振奋、认真、审慎。


26)in:bin pin min nin lin jin qin xin 濒临、辛勤、拼音、尽心、凛凛。
27)ün:jün (jun) qün (qun) xün (xun) 军训、均匀、逡巡、菌群、寻衅
28)ian:bian pian mian dian tian nian lian jian qian xian 连绵、简练。


29)uan:duan tuan nuan luan guan kuan huan zhuan chuan shuan ruan zuan
cuan suan 传唤、婉转、软缎、贯穿、宦官。


30)uen (un):dun tun lun gun kun hun zhun chun shun run zun cun sun 温存、
温顺、春笋、混沌。


31)üan:juan quan xuan 渊源、源泉、全权、圆圈、轩辕。
b、后鼻韵母<b>Vận mẫu mũi sau</b>:


32)ang:bang pang mang fang dang tang nang lang gang kang hang zhang
chang shang rang zang cang sang苍茫、商场、帮忙、厂房、当场。


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

34)ing:bing ping ming ding ting ning ling jing qing xing 姓名、情形、命
令、宁静、明星、平定。



35)ong:dong tong nong long gong kong hong zhong chong rong zong cong


song隆重、工农、轰动、从容、空洞、总统。


36)iang:niang liang jiang qiang xiang响亮、想象、象样、向阳、亮相。
37)ueng:翁、瓮、蕹。


38)iong:jiong qiong xiong炯炯、汹涌、穷凶、熊熊、汹汹。


39)uang:guang kuang huang zhuang chuang shuang狂妄、状况、装潢。

五、汉语、越南语韵母对照表:



<b>Bảng đối chiếu vận mẫu (nguyên âm) tiếng Trung và tiếng Việt </b>


<b>Vận mẫu </b>


<b>tiếng Trung </b>


<b>Nguyên âm </b>
<b>tiếng Việt </b>


<b>Vận mẫu </b>
<b>tiếng Trung</b>


<b>Nguyên âm</b>
<b>tiếng Việt </b>


<b>Vận mẫu </b>
<b>tiếng Trung </b>



<b>Nguyên âm</b>
<b>tiếng Việt </b>
a <b>a </b> ou <b>âu </b> üan <b>oen </b>


o <b>ô </b> ia <b>i+a </b> en <b>ân </b>


e <b>ơ</b> ie <b>i+ê </b> in <b>in </b>


i <b>i </b> ua <b>oa </b> uen (un) <b>uân </b>


u <b>u </b> uo <b>ua </b> ün <b>uyn </b>


ü <b>uy </b> üe <b>uê </b> ang <b>ang </b>


ê <b>ê </b> iao <b>i+eo </b> iang <b>i+ang </b>


-i前 (trước) <b>ư</b> iou (iu) <b>iu </b> uang <b>oang </b>


-i后(sau) <b>ư</b> uai <b>oai </b> ong <b>ung </b>


er <b>ơ+r </b> uei <b>uây </b> eng <b>âng </b>


ai <b>ai </b> an <b>an </b> ing <b>inh </b>


ei <b>ây </b> ian <b>i+en </b> ueng <b>uâng </b>


ao <b>ao </b> uan <b>oan </b> iong <b>i+ung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bài thơ dưới đây bao gồm tất cả các vận mẫu trong tiếng Trung, tập đọc nhiều
lần có thể đọc chính xác tất cả các vận mẫu :



捕鱼歌


<b>Bǔ Yú Gē </b>


人远江空夜,
Rén yuǎn jiāng kōng yè,


浪滑一舟轻。
Làng huá yī zhōu qīng.


网罩波心月,
Wǎng zhào bō xīn yuè,


竿穿水面云。


Gān chuān shuǐ miàn yún.
儿咏唉唷调,


Ér yǒng āi yō diào,
橹嗳和啊声。
Lǔ nuǎn hé ā shēng.


鱼虾留瓮内,
Yú xiā liú wēng nèi,


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

第四课

声调



<b>BÀI 4: THANH </b>

<b>Đ</b>

<b>I</b>

<b>Ệ</b>

<b>U </b>


一、什么是声调

<b>Thanh điệu là gì? </b>



声调就是一个音节高低长短的变化形式。汉语中一个汉字基本代表着一


个音节,所以,声调又可以叫做“字调”。


Thanh điệu là hình thức biến hoá cao-thấp-dài-ngắn của một âm tiết. Trong
tiếng Hán, một chữ Hán đại diện cho một âm tiết, vì thế thanh điệu cịn được gọi là
“Tựđiệu”.


声调有区别意义的作用。Thanh điệu có tác dụng phân biệt ý nghĩa. Ví dụ:


từ “wuli” với các thanh điệu khác nhau có những nghĩa như sau: 物理 (wùlǐ-vật lý)、
物力 (wùlì-vật lực)、无理 (wúlǐ-vơ lý)、无力 (wúlì-vơ lực)、屋里 (wùlǐ-trong
phịng)、五里 (wǔlǐ-năm dặm)、武力 (wǔlì-vũ lực)、无利 (wúlì-vơ lợi)...


声调可以从调类和调值两个方面进行分析。Thanh điệu có thể được phân
tích trên 2 phương diện: điệu loại (chủng loại thanh điệu) và điệu trị (âm vực).


<b>1</b>

)调类

<b> Ch</b>

<b>ủ</b>

<b>ng lo</b>

<b>ạ</b>

<b>i thanh </b>

<b>đ</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>u:</b>



调类是指声调的种类。汉语普通话有四个调类:阴平、阳平、上声、去
声。“Điệu loại” tức là chủng loại thanh điệu. Tiếng Trung có 4 loại thanh điệu: Âm
bình, Dương bình, Thượng thanh và Khứ thanh.


<b><sub>2</sub></b>

)调值

<b><sub> Âm v</sub></b>

<b><sub>ự</sub></b>

<b><sub>c: </sub></b>



调值指声调的实际读法,是音节高低升降曲直等变化形式。调值采用五
度标记法,分别为:高 5、半高 4、中 3、半低 2、低 1。Âm vực chỉ cách đọc
thực tế của thanh điệu, là hình thức biến hố cao-thấp-thăng-giáng…của âm tiết. Âm
vực dùng cách ghi 5 độ, đó là: cao 5, nửa cao 4, vừa 3, nửa thấp 2 và thấp 1.


二、普通话的四声

<b>Bốn thanh điệu trong tiếng Trung</b>




调 类


<b>Chủng loại thanh điệu </b>


调 值
<b>Âm vực</b>


符 号
<b>Ký hiệu </b>


例 子
<b>Ví dụ</b>


阴平-Âm bình 一声-Thanh 1 55 ˉ 中、高、非


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

So sánh 4 thanh điệu trong tiếng Trung và 6 thanh điệu trong tiếng Việt:


™ Thanh 1 (Âm bình) gần giống thanh Bằng tiếng Việt.


™ Thanh 2 (Dương bình) gần giống thanh Sắc tiếng Việt.


™ Thanh 3 (Thượng thanh) gần giống thanh Hỏi tiếng Việt.


™ Thanh 4 (Khứ thanh) ngắn và nặng hơn thanh Huyền, dài và nhẹ hơn thanh
Nặng tiếng Việt.


三、普通话四声总的特点

<b>Đặc điểm 4 thanh điệu: </b>



(1)阴平:

高平调,也叫“一声”。



Âm bình: cao bình điệu, cịn gọi là “thanh 1”. Ví dụ: dōngfāng-东方、


qīngchūn-青春、zhōngyāng-中央、fēijī-飞机、jiāngshānduōjiāo-江山多娇、


shēngdōngjīxī-声东击西。


(2)阳平:

中升调,又叫“二声”。


Dương bình: trung thăng điệu, cịn gọi là “thanh 2”. Ví dụ: wénxué-文学、


rénmín-人 民 、Huánghé-黄 河 、Chángchéng-长 城 、wénrúqírén-文 如 其 人 、


míngcúnshíwáng-名存实亡。


(3)上声:

降升调,又称“三声”。


Thượng thanh: giáng thăng điệu, cịn gọi là “thanh 3”. Ví dụ: bǎnběn-版
本、bǐfǎ-笔法、chǎngchǎng-厂长、guǎnlǐ-管理、fěnbǐ-粉笔、qǐyǒucǐlǐ-岂有
此理、yǒngyuǎnyǒuhǎo-永远友好。


(4)去声:

全降调,又称“四声”。


Khứ thanh: tồn giáng điệu, cịn gọi là “thanh 4”. Ví dụ: àomàn-傲慢、


bàdào-霸道、bèikè-备课、fànlàn-泛滥、fènnù-愤怒、bèixìnqì-背信弃义、


zìzzìshịu-自作自受。


Các ví dụ khác:



中国伟大 山河锦绣 身体强壮


Zhōngguó wěidà shānhé jǐnxiù shēntǐ jiànzhuāng


光明磊落 胸怀广阔 英雄好汉


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

四、标调法

<b><sub>Cánh đánh thanh điệu: </sub></b>



1.调号要标在一个音节的主要元音(韵腹)上。


Thanh điệu phải được đánh trên nguyên âm chính của âm tiết (vận mẫu giữa).
2.在省略式韵母(iu ui)的音节中,调号要标在后面的元音 u或 i上。
Trong các âm tiết có vận mẫu tỉnh lược (iu ui), thanh điệu được đánh trên
nguyên âm u hoặc i (vd: jiǔ-酒、zuǐ-嘴).


3.调号如果标在 i上时,i上的小点儿省去。


Lúc thanh điệu được đánh trên nguyên âm i, dấu chấm trên chữ i được bỏ đi
(vd: nǐ-你、mí-迷).


4.轻声不标调号。


Thanh nhẹ (khinh thanh) khơng đánh ký hiệu thanh điệu.


5.音节一律标原调,不标变调,特殊要求的除外。


Âm tiết phải được đánh nguyên điệu, không đánh biến điệu, trừ các trường hợp


đặc thù.



五、拼写规则

<b><sub>Quy tắc viết phiên âm: </sub></b>



(1)

<b><sub>y</sub></b>

<b><sub> w</sub></b>

的使用

<b><sub>Cách dùng y và w</sub></b>



™ <b>i</b> 行 的 韵 母 , 前 面 没 有 声 母 的 时 候 , 写 成<b> yi</b>( 衣 ) ,<b>ya</b>( 呀 ) ,<b>ye</b>
( 耶 ) ,yao( 腰 ) ,you( 忧 ) ,yan( 烟 ) , yin( 因 ) ,yang


(央),ying(英),yong(雍)。


Những vận mẫu bắt đầu bằng i, lúc viết phiên âm nếu trước nó khơng có thanh
mẫu thì có 2 cách viết: nếu sau i khơng có ngun âm khác thì giữ ngun i thêm y
vào trước nó (yi, yin, ying); nếu sau i có ngun âm khác thì thay i bằng y (ya ye,
yao, you, yan, yang, yong).


™ 行的韵母,前面没有声母的时候,写成<b> wu</b>(乌),<b>wa</b>(蛙),<b>wo</b>


( 窝 ) ,<b>wai</b>( 歪 ) ,wei( 威 ) ,wan( 弯 ) ,wen( 温 ) ,wang


(汪),weng(翁)。


Những vận mẫu bắt đầu bằng u, lúc viết phiên âm nếu trước nó khơng có thanh
mẫu thì có 2 cách viết: nếu sau u khơng có ngun âm khác thì giữ ngun u thêm w
vào trước nó (wu); nếu sau w có nguyên âm khác thì thay u bằng w (wa, wo, wai, wei,
wan, wen, wang, weng).


™ <b>ü</b> 行的韵母,前面没有声母的时候,写成 yu(迂),yue(约),yuan


(冤),yun(晕)。ü上两点省略。


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

(2)

<b><sub>ü</sub></b>

行的韵母两点的省略

<b><sub>B</sub></b>

<b><sub>ỏ</sub></b>

<b><sub> hai ch</sub></b>

<b><sub>ấ</sub></b>

<b><sub>m trên v</sub></b>

<b><sub>ậ</sub></b>

<b><sub>n m</sub></b>

<b><sub>ẫ</sub></b>

<b><sub>u ü</sub></b>




ü 行的韵母跟声母 j,q,x 拼的时候,写成 ju(居),qu(区),xu


(虚),ü 上两点也省略;但是跟声母 l,n拼的时候,仍然写成 lü(吕),nü


(女)。


Những vận mẫu bắt đầu bằng ü, lúc viết phiên âm nếu trước nó có thanh mẫu j,
q, x thì bỏ dấu hai chấm trên ü (ju, qu, xu); nếu trước nó là thanh mẫu l, n thì vẫn giữ


dấu 2 chấm (lü, nü) .


(3)省写

<b><sub>Vi</sub></b>

<b><sub>ế</sub></b>

<b><sub>t t</sub></b>

<b><sub>ắ</sub></b>

<b><sub>t:</sub></b>



iou,uei,uen 前面加声母的时候,写成 iu,ui,un。例如 niu(牛),


gui(归),lun(论)。


Lúc viết phiên âm, nếu trước iou, uei, uen có thanh mẫu thì viết tắt 3 vận mẫu
này thành iu, ui, un. Ví dụ: niu, gui, lun.


(4)儿化音节的拼写

<b>Vi</b>

<b>ế</b>

<b>t phiên âm cách </b>

<b>đọ</b>

<b>c âm ti</b>

<b>ế</b>

<b>t u</b>

<b>ố</b>

<b>n l</b>

<b>ưỡ</b>

<b>i</b>



韵母ㄦ写成 er,用作韵尾的时候写成 r。 例如:“儿童”拼作 értóng,
“花儿”拼作huār。


Vận mẫu ㄦ viết là "er", lúc làm vận mẫu đi viết thành "r". Ví dụ: értóng
(nhi đồng), huār (bông hoa).


(5)大写字母的用法

<b>Cách vi</b>

<b>ế</b>

<b>t hoa:</b>




™ 句子开头的字母和诗歌每行开头的字母要大写。


Chữ cái bắt đầu mỗi câu phải viết hoa.


™ 专有名词或专有短语中(国名、地名、书刊名、文章标题或机关、团


体、商店等专有名称)每个词语的第一个字母要大写或全部大写。全大
写时可不标调号。


Tên riêng hoặc các cụm danh từ riêng (tên nước, địa danh, tiêu đề bài văn hoặc
tên các cơ quan đoàn thể...) phải viết hoa chữ cái đứng đầu hoặc viết hoa toàn bộ.
Lúc viết hoa tồn bộ có thể khơng đánh thanh điệu. Ví dụ:


越南(Ynán-Việt Nam)、河内(Hénèi-Hà Nội)、人民日报(Rénmín
Rìbào-Nhân Dân nhật báo)、XIANDAI HANYU YUYIN(现代汉语语音-NGỮ


ÂM HÁN NGỮ HIỆN ĐẠI).


™ 汉语人名按姓氏和名字分写,每一部分的第一个字母都大写。


Tên người viết theo hai phần Họ & Tên, chữ cái đầu tiên của mỗi phần phải
viết hoa. Ví dụ:


毛泽东(Máo Zédōng-Mao Trạch Đông), 胡锦涛(Hú Jǐntāo-Hồ Cẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

(6)分词连写

<b><sub>Cách vi</sub></b>

<b><sub>ế</sub></b>

<b><sub>t phiên âm trong câu: </sub></b>



™ 双音节词或多音节词要实行连写。词与词之间要分写。



Từ hai âm tiết hoặc đa âm tiết phải viết liền nhau. Giữa các từ phải viết cách
nhau. Ví dụ:


Pǔtōngh shì jiàoshī de zhí yǔyán.(普通话是教师的职业语言-Tiếng
Phổ thông là ngôn ngữ nghề nghiệp của giáo viên.)


™ 单音节词重叠,连写;双音节词重叠,分写。


Từ đơn âm tiết lặp lại, viết liền nhau. Từ song âm tiết lặp lại, viết tách ra. Ví
dụ:


年年(niánnián)、看看(kànkan)、条条(tiáotiáo);
讨论讨论(tǎolùn tǎolùn)、雪白雪白(xuěbái xuěbái)。


™ 重叠并列即AABB式结构,当中加短横。


Từ lặp lại kiểu AABB, thêm gạch ngang ở giữa. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

第五课

音变


<b>BÀI 5: BI</b>

<b>Ế</b>

<b>N ÂM </b>



在连续的语流中,前后音节会互相影响,致使某些音节的音素或声调发
生语音变化,这就是音变。普通话中常见的音变现象有:(一)变调,(二)


儿化,(三)语助词“啊”的变读。


Trong q trình nói, hai âm tiết trước và sau sẽ ảnh hưởng lẫn nhau, khiến âm
tố hoặc thanh điệu của âm tiết nào đó phát sinh sự thay đổi về ngữ âm, đây chính là
sự biến âm. Các hiện tượng biến âm thường gặp trong tiếng Trung là: (1) Biến điệu,
(2) Cách đọc uốn lưỡi (nhi hoá), (3) Cách đọc trợ từ ngữ khí “啊”.



一、变调

<b>Bi</b>

<b>ế</b>

<b>n </b>

<b>đ</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>u</b>



普通话的四个声调是单独一个音节的声调。在词语、句子中,常是音节
和音节相连的,这时常发生声调的变化,称作“变调”,有以下几种情况:


Bốn dấu (thanh điệu) trong tiếng Trung là dấu của một âm tiết độc lập. Trong
từ, ngữ hoặc câu, thường các âm tiết đi liền với nhau, lúc đó thường phát sinh sự biến
hố về mặt thanh điệu, gọi là "biến điệu", có các trường hợp sau:


<b>1</b>

、轻声

<b>Thanh nh</b>

<b>ẹ</b>

<b> (Khinh thanh): </b>



(a)什么是轻声<b>Thanh nhẹ là gì?</b>


有些音节在词句里,常常失去原有的声调,变得轻又短,这叫做轻声。
Có một số âm tiết thường mất đi thanh điệu gốc của nó trong từ hoặc âm tiết,
đọc thành một âm vừa nhẹ vừa ngắn, âm này gọi là thanh nhẹ (khinh thanh).


(b)声的读法<b>Cách đọc thanh nhẹ:</b>


™ 阴平·轻声:轻声调值约为2。


Thanh 1 + Thanh nhẹ: âm vực thanh nhẹ khoảng quãng 2. Ví dụ:
Tāde, zhuōzi, shuōle, gēge, xiānsheng, xiūxi.


(他的、桌子、说了、哥哥、先生、休息)。


™ 阳平·轻声:轻声调值约为3。


Thanh 2 + Thanh nhẹ: âm vực thanh nhẹ khoảng qng 3. Ví dụ:


hóngde, fángzi, qíngle, pópo, huópo, háizi.


(红的、房子、晴了、婆婆、活泼、孩子)。


™ 上声·轻声:轻声调值约为4。


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

™ 去声·轻声:轻声调值约为1。


Thanh 3 + Thanh nhẹ: âm vực thanh nhẹ khoảng quãng 1. Ví dụ:
huàide, shànzi, shuìle, dìdi, zhàngfu, yìsi.


(坏的、扇子、睡了、弟弟、丈夫、意思)。
(c)轻声的作用<b>Tác dụng của Thanh nhẹ:</b>


™ 区别词义Phân biệt nghĩa từ. Ví dụ:


“东西”: dōngxī (đông tây, chỉ phương hướng)
dōngxi (đồ vật, chỉ vật thể)


™ 区分词性Phân biệt từ loại. Ví dụ:
“大意”: dàyì (đại ý, danh từ)
dàyi (sơ ý, tính từ)


(<b>d</b>)轻声的规律<b>Quy luật đọc Thanh nhẹ</b>:


™ 助词“吗、呢、啊、吧、着、了、过、的、得”等。


Trợ từ (ma, ne, a, ba, zhe, le, guo, de, de...).


™ 名词的后缀“子、头”等;代词中的词缀“们”等。



Hậu tố của danh từ (zi, tou...); Hậu tố của đại từ (men).


™ 方位词“上、下、里、边”等,但方位“内、外”等一般不读轻


声。


Phương vị từ (shang, xa, li, bian...), nhưng hai phương vị từ nèi (nội) &
wài (ngoại) thường không đọc thanh nhẹ.


™ 叠音词“妈妈、爸爸、爷爷”等和重叠形式动词“看看、想想、试


试”等的第二个语素。


Ngữ tố thứ hai trong từ láy âm (māma, bàba, yéye...) và hình thức lặp lại
(trùng điệp) của động từ (kànkan, xiǎngxiang, shìshi...).


™ 表示趋向的动词“来、去、起来、下去”等。


Các động từ chỉ xu hướng (lai, qu, qilai, xiaqu...).


™ 少数习惯读轻声的词语,如“漂亮、聪明、知道、葡萄”等。


Một số từ được quen đọc với thanh nhẹ (piàoliang, cōngming, zhīdao,
pútao...).


<b>2</b>

、上声的变调

<b>Bi</b>

<b>ế</b>

<b>n </b>

<b>đ</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>u c</b>

<b>ủ</b>

<b>a thanh 3 (th</b>

<b>ượ</b>

<b>ng thanh): </b>



(a)非上声前变半上,调值由214变为211。



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Trước thanh 1: shǒudū, Běijīng, pǔtōng, lǎoshī, xiǎoshuō


™ 阳平前:祖国、语言、古文、感情、品格


Trước thanh 2: zǔg, yǔn, gǔwén, gǎnqíng, pǐngé


™ 去声前:感谢、晚饭、准确、草地、美术


Trước thanh 4: gǎnxiè, wǎnfàn, zhǔnquè, cǎodì, měishù


™ 轻声前:我的、走着、暖和、老实、嘱咐


Trước thanh nhẹ: wǒde, zǒuzhe, nuǎnhuo, lǎoshi, zhǔfu


(b)两上相连前变阳,调值由 214变 35。Nếu hai thanh 3 đứng liền nhau
thì thanh 3 thứ nhất thì đọc thành thanh 2, âm vực từ 214 chuyển sang 35. Ví dụ:


领导、勇敢、水果、表演、美好


lǐngdǎo, yǒnggǎn, shuǐguǒ, biǎoyǎn, měihǎo
(<b>âm đọc thực tế</b>: língdǎo, nggǎn, shuíguǒ, biáoyǎn, méihǎo)


(c)上声在由上声变来的轻声前面有两种情况:


Nếu thanh 3 đứng trước thanh nhẹ mà thanh nhẹ đó nguyên điệu là thanh 3 thì
có 2 trường hợp:


™ 一种是后字固定读轻声的,前字多读半上。


Thứ 1, chữ sau đọc cố định là thanh nhẹ, thì thanh 3 đứng trước đọc thành nửa


thanh 3, âm vực cịn 211 (tương tự dấu hỏi trong tiếng Việt). Ví dụ:


椅子、耳朵、马虎、姥姥、姐姐


yǐzi, ěrduo, mǎhu, lǎolao, jiějie
(<b>âm đọc thực tế</b>: yỉzi, ẻrduo, mảhu, lảolao, jiẻjie)


™ 一种是重叠式动词,前字一般变阳平。


Thứ 2, nếu là động từ lặp lại, chữ trước đọc thành thanh 2, âm vực là 35. Ví dụ
走走、想想、写写、喊喊、比比


zǒuzou, xiǎngxiang, xiěxie, hǎnhan, bǐbi
(<b>âm đọc thực tế</b>: zóuzou, xiángxiang, xiéxie, hánhan, bíbi)


(d)三个上声相连,开头、当中的上声音节有两种变调:当词语结构是


“双单格”时,前两个上声变阳平;当词语结构是“单双格”时,前一个上声变半


上,第二个上声变阳平。


Lúc 3 thanh 3 đi với nhau, có 2 trường hợp: nếu kết cấu là 2+1 thì hai thanh 3
đầu tiên đọc thành thanh 2; nếu kết cấu là 1+2 thì thanh 3 đầu tiên đọc thành nửa
thanh 3 (211), thanh 3 thứ hai đọc thành thanh 2 (35). Ví dụ:


™ 双单格 (2+1): 展览馆、管理组、勇敢者、选举法


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

™ 单双格 (1+2): 好总理、纸老虎、海产品、小两口


hǎo zǒnglǐ, zhǐ lǎohǔ, hǎi chǎnpǐn, xiǎo liǎngkǒu


(<b>âm đọc thực tế: </b> hảo zónglǐ, zhỉ láohǔ, hải chánpǐn, xiảo liángkǒu)


(e)多个上声相连,先要按语音停顿自然分节,然后按双音节、三音节


的变调规律变读。停顿前的上声读“半上”,最后—个上声读原调。


Nếu nhiều thanh 3 đi với nhau, trước hết phải ngắt câu thành từng đoạn thích
hợp, sau đó dựa vào các quy luật đọc thanh 3 ở trên đểđọc. Thanh 3 trước phần ngắt
đoạn đọc thành nửa thanh 3 (211), thanh 3 cuối câu đọc nguyên điệu. Ví dụ:


™ 我有‖五把‖小雨伞。


Wǒ yǒu‖wǔ bǎ‖xiǎo yǔsǎn.


(<b>âm đọc thực tế: </b> Wó yỏu‖wú bả‖xiảo yúsǎn.)


™ 请你‖整理好‖演讲稿。


Qǐng nǐ‖zhěnglǐ hǎo‖yǎnjiǎng gǎo.


(<b>âm đọc thực tế: </b> Qíng nỉ‖zhénglí hảo‖yánjiáng gǎo.)


™ 手表厂‖有‖好几种‖产品


Shǒubiǎo chǎng‖yǒu‖hǎojǐ zhǒng‖chǎnpǐn.


(<b>âm đọc thực tế: </b> Shóubiáo chảng‖yỏu‖háojí zhỏng‖chánpǐn.)


<b>3</b>

、“一”、“不”的变调

<b>Bi</b>

<b>ế</b>

<b>n </b>

<b>đ</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>u c</b>

<b>ủ</b>

<b>a "y</b>

<b>ī</b>

<b>" và "bù": </b>




“一”的本调是阴平 55,“不”的本调是去声 15。“一”、“不”单念,或


在词句末尾,以及“一”表日期、序数时念本调,“不”在非去声前念本调。


Nguyên điệu của “一”là thanh 1 (yī), “不”là thanh 4 (bù). Lúc chúng
đứng độc lập, hoặc“一”biểu thị ngày tháng, thứ tự đọc nguyên điệu; “不”không
đứng trước thanh 4 đọc nguyên điệu.


(a)去声前面变阳平(<b>35</b>):


Nếu đứng trước thanh 4 thì đọc thanh 2. Ví dụ (<b>âm đọc thực tế</b>):


一切、一半、一旦、一共; 不是、不必、不变、不错


qiè, bàn, dàn, gịng; búshì, búbì, búbiàn, búcuò


(b)非去声前读去声(<b>5l</b>):


Nếu đứng trước các thanh còn lại thì đọc thanh 4. Ví dụ (<b>âm đọc thực tế</b>):


™ 阴平前: 一般、一边、一端; 不安、不单、不端


Trước thanh 1: yìbān, yìbiān, yìduān; bù'ān, bùdān, bùduān


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

™ 上声前: 一早、一好、一举; 不比、不敢、不等
Trước thanh 3: yìzǎo, yìhǎo, yìjǔ; bùbǐ, bùgǎn, bùděng


(c)镶嵌词中变轻声:Đứng giữa các từ lặp lại đọc thanh nhẹ. Ví dụ:


看一看、听一听、写一写; 看不看、听不听、写不写



kàn yi kàn, tīng yi tīng, xiě yi xiě; kàn bu kàn, tīng bu tīng, xiě bu xiě


(<b>d</b>)现在电台广播,有简化变调的趋势,“七、八”一律不变调;


“一、不”因使用频率特别大,仍保持变调。


Hiện nay, trên các phương tiện truyền thơng đại chúng đang có xu hướng đơn
giản hoá sự biến điệu, "qī, bā" đều không đọc biến điệu; "yī, bù" do được sử dụng
nhiều nên vẫn giữ cách đọc biến điệu.


二、儿化

<b>Cách </b>

<b>đọ</b>

<b>c u</b>

<b>ố</b>

<b>n l</b>

<b>ưỡ</b>

<b>i: </b>



(1)什么是儿化<b>Cách đọc uốn lưỡi là gì? </b>


韵母 er 附着在其他音节后,使原韵母后加上一个卷舌动作而引起的语音


变化就是儿化。儿化后的韵母称作“儿化韵”。


Vận mẫu "er" đi sau những âm tiết khác, khiến vận mẫu gốc phải đọc kèm với
một động tác uốn lưỡi, dẫn đến sự thay đổi về mặt ngữ âm, đây gọi là cách đọc uốn
lưỡi (nhi hoá).


(2)儿化的作用<b>Tác dụng của cách đọc uốn lưỡi: </b>


a、表示温和、亲切、喜爱的感情色彩。


Mang sắc thái tình cảm nhẹ nhàng, thân thiết, u thương...Ví dụ:


女孩儿 (nǚháir-cô gái), 鲜花儿 (xiānhuār-hoa tươi), 慢慢儿 (mànmànr-chầm


chậm), 好玩儿 (hǎowánr-thú vị).


b、形容细小轻微的状态和性质。


Biểu thị tính chất và trạng thái nhỏ, nhẹ. Ví dụ:


木棍儿 (mùgūnr-khúc gỗ), 门缝儿 (ménfèngr-khe cửa), 一会儿 (yīhr-một
lúc), 没事儿 (méishìr-khơng sao cả).


c、区别词性。名词动词兼类或名词形容词。兼类的,儿化后确定名词。


Phân biệt từ loại. Một số từ vừa là danh từ + động từ hoặc danh từ + tính từ
(kiêm loại), sau khi “nhi hố” sẽ là xác định nó là danh từ. Ví dụ:


活(h-sống) - 活儿(hr-cơng việc), 尖 (jiān-nhọn) - 尖儿 (jiānr-mũi nhọn,
người tài giỏi).


d、区别词义。Phân biệt nghĩa từ. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

e、能区分同音词。Phân biệt từđồng âm. Ví dụ:


拉练 (lāliàn-thao luyện) - 拉链儿 (lāliànr-khố kéo)、开伙 (kāihuǒ-nấu ăn) -
开火儿 (kāihuǒr-khai hoả)


(3)儿化韵的发音<b>Cách đọc âm uốn lưỡi: </b>


儿化韵的发音主要看原音节韵母是否便于卷舌。


Cách đọc âm uốn lưỡi chủ yếu dựa vào vận mẫu (nguyên âm) trước nó có tiện
cho việc uốn lưỡi hay không.



a.韵母或尾音是a o e ê u的,原韵母不变,只加卷舌动作。


Nếu trước nó là các nguyên âm "<b>a o e ê u"</b>, lúc đọc giữ nguyên nguyên âm đó,
chỉ thêm động tác uốn lưỡi. Ví dụ:


韵母或尾音


<b>Nguyên âm hoặc âm cuối </b>


举例(实际读音)


<b>Ví dụ (âm đọc thực tế) </b>
a 刀把儿 dāobàr 号码儿 hàomǎr
o 粉末儿 fěnmòr 草帽儿 cǎomàor
e 纸盒儿 zhǐhér 唱歌儿 chànggēr
ê 小街儿 xiǎojiēr 主角儿 zhǔjuér
u 眼珠儿 yǎnzhūr 打球儿 dǎqiúr


b.韵母为 i、ü 的,儿化后在原韵母之后加上 er。


Nguyên âm là "<b>i, ü</b>", khi đọc âm uốn lưỡi thêm âm "<b>er</b>" sau ngun âm đó. Ví
dụ:


韵母


<b>Ngun âm </b>


举例(实际读音)



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

c.韵母为-i的,儿化后失去原韵母,加er,韵腹是e。


Nếu nguyên âm là "<b>–i</b>", khi đọc âm uốn lưỡi khơng phát âm ngun âm gốc,
thay vào đó là âm "<b>er</b>".


韵母


<b>Nguyên âm </b>


举例(实际读音)


<b>Ví dụ (âm đọc thực tế) </b>
-i前 (trước) 喜字儿 xǐzèr 戏词儿 xìcér
-i后 (sau) 树枝儿 shùzhēr 办事儿 bānshèr


d.韵尾为 i、n的,儿化后丢掉韵尾加卷舌动作。


Nếu vận mẫu cuối là "<b>i</b>" hoặc "<b>n</b>", khi đọc âm uốn lưỡi các vận mẫu cuối này
sẽ mất đi, thay vào đó là động tác uốn lưỡi. Ví dụ:


韵尾


<b>Vận mẫu cuối </b>


举例(实际读音)


<b>Ví dụ (âm đọc thực tế) </b>
i 一块儿 yíkuàr 木牌儿 mùpár
ui 耳坠儿ěrzhuèr 墨水儿 mòshuěr



n 拐弯儿 guǎiwār 花园儿 huāyuár
in 使劲儿 shǐjièr 脚印儿 jiǎoyièr
un 冰棍儿 bīngguèr 打滚儿 dǎguěr
ün 红裙儿 hóngquér


e.韵尾为 ng 的,儿化后丢掉 ng,主要元音鼻化,同时加卷舌动作。但


韵母ing的韵尾失掉后,需加鼻化的er。


Nếu vận mẫu cuối là "<b>ng</b>", khi đọc âm uốn lưỡi vận mẫu này sẽ mất đi, thay
vào đó là động tác uốn lưỡi. Riêng vận mẫu "<b>ing</b>" khi đọc âm uốn lưỡi, vận mẫu cuối
"<b>ng</b>" sẽ mất đi thay vào đó là âm uốn lưỡi "<b>er</b>". Ví dụ:


韵尾


<b>Vận mẫu cuối</b>


举例(实际读音)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

三、语气助词“啊”的变读

<b><sub>Cách </sub></b>

<b><sub>đọ</sub></b>

<b><sub>c tr</sub></b>

<b><sub>ợ</sub></b>

<b><sub> t</sub></b>

<b><sub>ừ</sub></b>

<b><sub> ng</sub></b>

<b><sub>ữ</sub></b>

<b><sub> khí “a”:</sub></b>



“啊”用在句末时,由于受到前面音节末尾音素的影响,读音发生种种


变化。


Trợ từ ngữ khí “啊” lúc ở cuối câu, cách đọc của nó tuỳ thuộc vào âm tố đứng
trước nó. Xem bảng sau:


次序



<b>STT </b>


前面的音素


<b>Âm tố</b> <b>đứng trước </b>




<b>Đọc </b>




<b>Viết </b>


举例


<b>Ví dụ</b>


1. a, o, e, ê, i, ü ya 呀 他呀、说呀、比呀
tā ya, shuō ya, bǐ ya
2. u, ao, iao wa 哇 住哇、少哇、妙哇


zhù wa, shǎo wa, miào
wa


3. n na 哪 看哪、天哪、人哪


kàn a, tiān a, rén a


4. ng nga 啊 听啊、风啊、行啊



tīng a, fēng a, xíng a
5. -i前 (trước) a 啊 字啊、几次啊


zì a, jǐ cì a
6. -i后 (sau) ra 啊 是啊、同志啊


shì a, tóngzhì a
7. r (er或儿化韵)


r(er hoặc âm uốn
lưỡi)


ra 啊 儿啊、多带劲儿啊


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

第六课

语音单项选择题



<b>BÀI 6: BÀI T</b>

<b>Ậ</b>

<b>P TR</b>

<b>Ắ</b>

<b>C NGHI</b>

<b>Ệ</b>

<b>M NG</b>

<b>Ữ</b>

<b> ÂM </b>



1. 普通话声母共有_________________。


A.20个 B.21个 C.22个 D.23个
2. 普通话辅音音位共有_________________。


A.20个 B.21个 C.22个 D.23个
3. 舌面音是指_________________。


A. z、c、s B. j、q、x C. zh、ch、sh D. b、d、g
4. 发音时候两个部位完全闭合,阻住气流,然后突然打开,让气流迸裂而



出,爆发成声的音是_________________。


A.塞音 B.擦音 C.塞擦音 D.边音


5. 发音时候两个发音部位靠近,形成窄缝,让气流从窄缝中挤出的音是


_________________。


A.塞音 B.擦音 C.塞擦音 D.边音


6. 发音时候两个部位完全闭合,阻住气流,然后放开一条窄缝让气流从窄
缝中挤出的音是_________________。


A.塞音 B.擦音 C.塞擦音 D.边音


7. 发音时候舌尖抵住上齿龈,同时软腭上升,堵住鼻腔通道,让气流从舌
头两边出来的音_________________。


A.塞音 B.擦音 C.塞擦音 D.边音


8. zh、ch、sh、r四个辅音的发音部位是_________________。
A.舌尖前 B.舌尖中 C.舌尖后 D.舌面
9. 普通话声母中浊音声母有_________________。


A.三个 B.四个 C.五个 D.六个
10. 普通话的单元音韵母共有_________________。


A.6个 B.7个 C.8个 D.10个
11. 舌面、央、低、不圆唇元音韵母是_________________。



A.a B. o C. e D. ê
12. 舌面、后、半高、不圆唇元音韵母是_________________。


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

13. 舌面、前、半低、不圆唇元音韵母是_________________。
A. e B. ê C. o D. u
14. 舌面、前、高、不圆唇元音韵母是_________________。


A. i B. u C. ü D.a
15. 舌面、后、半高、圆唇元音韵母是_________________。


A. e B. ê C. o D.a
16. 舌面、后、高、圆唇元音韵母是_________________。


A.a B. o C. u D. ê
17.29. 舌面、前、高、圆唇元音韵母是_________________。


A. i B. u C. ü D. ê
18. -i (前)是_________________。


A.舌尖、前、高、不圆唇单韵母 B.舌面、前、高、不圆唇单韵母
C.舌面、前、高、圆唇单韵母 D.舌尖、前、高、圆唇单韵母
19. -i (后)是_________________。


A.舌尖、前、高、不圆唇单韵母 B.舌面、前、高、不圆唇单韵母
C.舌面、前、高、圆唇单韵母 D.舌尖、前、高、圆唇单韵母
20. r 是_________________。


A.舌面、央、半低、不圆唇单韵母 B.舌面、后、高、不圆唇单韵母
C.舌面、央、低、卷舌单韵母 D.舌面、央、半低、圆唇单韵母
21. 前响复韵母是_________________。



A. ai、ei、ua、uo B. ai、ei、ao、ou
C. ai、ei、ou、uo D. ia、ie、ua、ai、ue
22. 后响复韵母是_________________。


A. ai、ei、ua、uo B. ai、ei、ao、ou
C. ai、ei、ou、uo D. ia、ie、ua、ai、ue
23. 中响复韵母是_________________。


A. iao、iou、uan、uen B. iao、iou、uai、uei
C. iao、uei、uen、iou D. iao、iou、ian、uan
24. ei、ie、üe中 e的发音_________________。


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

25. 汉语的声调决定于_________________。


A.音高 B.音强 C.音长 D.音色
26. 普通话中(四个声调)是_________________。


A.四声 B.调类 C.调号 D.调值
27. 下列拼音正确的是_________________。


A.yūan (渊) B.yǘ (鱼) C.wūn (晕)
D.yǜn (韵) E.yù (玉) F.üē (约)
28. 下列拼音标调规范的是_________________。


A.xǔe B.shuāng C.sǔo D.xīu E.goǔ
29. 普通话音节最多可以有_________________。


A.三个音素 B.四个音素. C.五个音素 D.六个音素
30. 汉语音节是_________________。



A.辅音较少,元音占绝对优势 B.辅音较多,元音较少
C.元音和辅音各占一半 D.没有辅音


31. 韵头可以由_________________充当。


A. a、o、e B. i、u、ü C.-i(前)、-i(后) D.单元音
32. 韵腹可以由_________________充当。


A. a、o、e B.单元音 C. i、u、ü、 D. a、o、e、i、u、ü
33. 声调应该标在_________________。


A.韵腹上 B.韵头上 C.韵尾上 D.介音上
34. “iu 、ui”的声调应该标在_________________。


A.“i”上 B.“iu”标在“i”上,“ ui”标在“u”上
C. “u”上 D.“iu”标在“u”上,“ui”标在“i”上
35. “第一”中的“一”应读_________________。


A.阴平 B.阳平 C.轻声 D.去声
36. “一定”中的“一”应读_________________。


A.阴平 B.阳平 C.上声 D.去声
37. “一群”中的“一”应读_________________。


A.阴平 B.阳平 C.上声 D.去声
38. “唱一唱”中的“一”应读_________________。


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

39. “不好”中的“不”应读_________________。



A.轻声 B.阴平 C.阳平 D.去声
40. “不去”中的“不”应读_________________。


A.轻声 B.阴平 C.阳平 D.去声
41. “花儿”的正确拼音应写成_________________。


A. huā B. huār C. huāer D. huā er
42. “他从什么地方来啊?”中的“啊”应读_________________。


A. ya呀 B. wa哇 C. na哪 D. nga啊
43. “你去过几次啊!”中的“啊”应读_________________。


A. ya呀 B. a啊 C.za啊 D. ra啊
44. “这是多好的同志啊!”这的“啊”应读_________________。


A. a啊 B. ra啊 C.za啊 D. ya呀
45. “小孩儿”的实际发音是_________________。


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

第七课 文字概述



<b>BÀI 7: KHÁI QUÁT V</b>

<b>Ề</b>

<b> V</b>

<b>Ă</b>

<b>N T</b>

<b>Ự</b>



一、文字、汉字、现行汉字

<b><sub>Văn tự, Hán tự, Hán tự hiện hành: </sub></b>


1、文字是记录语言的书写符号系统,是最重要的辅助性交际工具。


Văn tự (chữ viết) là hệ thống ký hiệu viết dùng để ghi chép ngôn ngữ, là công
cụ giao tiếp phụ trợ quan trọng nhất.


2、汉字是记录汉民族语言的书写符号系统,是汉族人的祖先在长期的社
会实践中逐渐创造出来的。



Hán tự (chữ Hán) là hệ thống ký hiệu viết dùng để ghi chép ngôn ngữ của dân
tộc Hán. Hệ thống chữ viết này được tổ tiên dân tộc Hán sáng tạo nên trong quá trình
thực tiễn xã hội lâu dài.


3、现行汉字是指现在通行的汉字,也就是《简化字总表》(1964.3.7;


1986.10.10)、《第一批异体字整理表》(1955.12.22)和《现代汉语通用字
表》(1988.3.25)公布以后所规定的规范汉字。


Hán tự hiện hành là hệ thống chữ Hán được công bố vào các giai đoạn sau:
7/3/1964 “B<b>ảng thống kê chữ giản thể</b>”; 22/12/1955 “B<b>ảng chỉnh lý chữ dị thể</b> <b>đợt </b>
<b>1”; 25/3/1988 “Bảng chữ Hán hiện đại thông dụng”. (2 B</b>ảng sau xem Phụ lục 1 &
2).


二、汉字的起源

<b>Nguồn gốc chữ Hán: </b>



1、文字符号系统是在原始图画符号、结绳、八卦、契刻等辅助记忆方式
的基础上,经过许多世代的知识分子集体创造并逐步成熟起来的。


Hệ thống ký hiệu văn tự được hình thành trên cơ sở các hình thức ghi nhớ phụ
trợ như: <i><b>hình vẽ, thắt nút dây, bát quái, khắc vạch</b></i>…, được tầng lớp trí thức thời đó
sáng tạo qua nhiều thời kỳ.


文字的萌芽可能是分散的,不成系统的。但是经过使用者的加工整理,
图形或符号逐渐同语言中的“词儿”对应起来,并能够代表语言用来记事和交
际,这样文字符号体系就逐渐形成了。


Văn tự lúc mới manh nha vẫn cịn phân tán, chưa thành hệ thống. Trong q
trình sử dụng, con người đã từng bước chỉnh lý lại các hình vẽ hoặc ký hiệu để tương


ứng với "từ" trong ngơn ngữ, đồng thời có thể thay thế ngôn ngữ để ghi chép lại sự
việc và giao tiếp thường ngày. Cứ như thế, hệ thống ký hiệu văn tự dần dần được
hình thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

发现类似的符号。这些符号同后来的甲骨文、金文有某些相似之处,有人认为
它们就是古代汉字的前身。


Theo các tài liệu khảo cổ, vào thời kỳ cuối xã hội nguyên thuỷ Trung Quốc
chữ Hán đã bắt đầu manh nha. Chữ Hán bắt nguồn từ các hình vẽ và các nét khắc
đơn giản. Năm 1975, tại di chỉ văn hoá Ngưỡng Thiều ở Tây An (cách đây khoảng
6000 năm) đã phát hiện trên một số đồ gốm có các ký hiệu đơn giản xuất hiện lặp đi
lặp lại có quy luật. Cùng thời điểm đó, tại di chỉ văn hoá Đại Vấn Thuỷ ở Sơn Đông
cũng phát hiện những ký hiệu tương tự. Những ký hiệu này có nhiều nét tương đồng
với Giáp cốt văn, Kim văn xuất hiện ở giai đoạn sau. Có người cho rằng, chúng là
tiền thân của chữ Hán cổ đại.


3、关于“仓颉造字”的传说 Về truyền thuyết "Thương Hiệt tạo chữ":


据史书记载,仓颉是黄帝时期的一位史官。但是没有证据证明仓颉就是
汉字的原创发明人。实际情况可能是仓颉曾经从事过汉字的搜集与整理工作。
但是,汉字的创造不是一时一地的事情,更不是一人所能够完成。


Theo sử sách ghi chép, Thương Hiệt là một vị quan của thời kỳ Hoàng Đế.
Nhưng vẫn chưa có chứng cứ chứng minh Thương Hiệt là người phát minh đầu tiên
của chữ Hán. Có thể Thương Hiệt đã từng đảm nhiệm công việc sưu tập và chỉnh lý
Hán tự, nhưng sáng tạo ra chữ Hán không phải việc ngày một ngày hai, càng không
phải là việc mà một người có thể làm được.


三、汉字的性质

<b>Tính chất chữ Hán: </b>




现代汉字的性质可以归纳为以下几 Chữ Hán có những tính chất sau:


1、大字符集

<b><sub>T</sub></b>

<b><sub>ậ</sub></b>

<b><sub>p h</sub></b>

<b><sub>ợ</sub></b>

<b><sub>p l</sub></b>

<b><sub>ớ</sub></b>

<b><sub>n các ký hi</sub></b>

<b><sub>ệ</sub></b>

<b><sub>u v</sub></b>

<b><sub>ă</sub></b>

<b><sub>n t</sub></b>

<b><sub>ự</sub></b>



从字符数量看,古代汉字的字种繁多、形体结构复杂。《说文解字》收入


9353个汉字,《康熙字典》收入 47035个汉字。世界上没有其他的文字系统有
这么多的符号。


Về số lượng ký hiệu văn tự, kiểu chữ Hán cổ đại phong phú, kết cấu hình thể
phức tạp. Một chữ Hán là một ký hiệu riêng, "Thuyết văn giải tự" thu thập được 9353
chữ Hán, "Khang Hi tự điển" thu thập được 47053 chữ Hán. Khơng có một hệ thống
văn tự nào trên thế giới lại có nhiều ký hiệu như vậy.


现代汉字经过整理和简化,实际使用的字数已经基本稳定在 6000 左右。
但是和世界上其他文字符号系统相比,仍然是大字符集。


Hán tự hiện hành sau khi được chỉnh ký và giản thể hoá, số lượngchữ được sử
dụng thực tế ổn định ở con số trên dưới 6000. Tuy nhiên, nếu so sánh hệ thống ký
hiệu chữ viết với tất cả các ngôn ngữ trên thế giới, chữ Hán vẫn có số lượng ký hiệu
văn tự lớn nhất.


2、单音节符号

<b><sub>Ký hi</sub></b>

<b><sub>ệ</sub></b>

<b><sub>u </sub></b>

<b><sub>đơ</sub></b>

<b><sub>n âm ti</sub></b>

<b><sub>ế</sub></b>

<b><sub>t</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

往往会有几个不同的汉字,即“同音字”。这些同音字依靠不同的字形互相区
别,并分别表示汉语中不同的意义。


Xét về mặt đơn vị ký âm, một chữ Hán đều có một âm gốc của mình, gọi là "tự
bản âm", âm gốc này tương ứng với một âm tiết và đều có 3 yếu tố "thanh, vận, điệu".
Một âm tiết tiếng Hán lúc viết sang chữ Hán thường có thể viết thành nhiều chữ khác


nhau, chúng được gọi là "đồng âm tự" (chữ đồng âm). Những chữ đồng âm này được
phân biệt dựa trên kết cấu hình thể khác nhau, đồng thời cũng mang những ý nghĩa
khác nhau trong tiếng Hán.


3、形音义统一体

<b>Th</b>

<b>ể</b>

<b> th</b>

<b>ố</b>

<b>ng nh</b>

<b>ấ</b>

<b>t Hình-Âm-Ngh</b>

<b>ĩ</b>

<b>a</b>



从形音义关系看,每一个汉字都有一个与其他汉字互相离散的形体符号、
一个单音节的读音和至少一个意义。在实际使用中,汉字的形音义可能会发生
某些变化,例如,“儿”字在记录汉语儿化韵的时候,只表示前面音节的卷舌
动作。在这时候,它失去了自己的单音节本音。但是,在其他情况下,“儿”
字仍然有自己的声韵调俱全的本音和本义。


Xét trên góc độ hình-âm-nghĩa, mỗi chữ Hán đều có một kết cấu hình thể riêng,
một âm đọc đơn âm tiết và một ý nghĩa nhất định nào đó so với các chữ Hán khác.
Trong quá trình sử dụng thực tế, hình-âm-nghĩa của chữ Hán có thể phát sinh thay
đổi, ví dụ chữ “儿”(nhi) lúc ghi lại cách đọc uốn lưỡi chỉ biểu thị động tác uốn
lưỡi của âm tiết trước đó. Lúc này, nó đã mất đi âm gốc đơn âm tiết của mình.Nhưng
trong các trường hợp khác, chữ “儿”(nhi) vẫn mang âm gốc có đủ thanh-vận-điệu
và nghĩa gốc của mình.


4、语素文字

<b><sub>V</sub></b>

<b><sub>ă</sub></b>

<b><sub>n t</sub></b>

<b><sub>ự</sub></b>

<b><sub> ng</sub></b>

<b><sub>ữ</sub></b>

<b><sub> t</sub></b>

<b><sub>ố</sub></b>



现代汉语除了部分单音节词之外以双音词为主,因此,单音节的汉字在记
录双音节词的时候,一个字只能记录其中一个音节。如果这个音节是语素,这
个汉字就记录了一个语素。如果这个音节没有意义,例如在连绵词(如:蝙
蝠、玻璃等)或译音词(如:咖啡、镑等)中,该汉字就是单纯的记录该词中
一个音节的符号。


Trong tiếng Hán hiện đại, ngoài một bộ phận từ đơn âm tiết ra, từ song âm tiết
vẫn chiếm đa số, vì vậy chữ Hán đơn âm tiết lúc ghi lại từ song âm tiết, một chữ chỉ


ghi lại một âm tiết trong đó. Nếu xem âm tiết này là ngữ tố, thì chữ Hán này ghi lại
một ngữ tố. Nếu âm tiết này vô nghĩa, như trong các từ láy (như: 蝙蝠-biānfú-con
dơi、玻璃-bōli-thuỷ tinh) hoặc từ dịch âm (như: 咖啡-coffee-cà phê、镑
-pound-bảng), những chữ Hán này đơn thuần chỉ là ký hiệu ghi lại một âm tiết của từđó.


除了连绵字和部分专用译音字外,几乎所有的汉字都有意义,都起码记录
一个语素。因此,现代汉字属于单音节语素文字。


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

四、汉字的特点

<b><sub>Đặc điểm chữ Hán: </sub></b>


1、表意文字 Văn tự biểu ý:


世界上文字基本分为两类:表音文字和表意文字 Văn tự trên thế giới chủ
yếu phân làm 2 loại: văn tự biểu âm và văn tự biểu ý. Chữ Hán thuộc văn tự biểu ý,
được cải tiến, phát triển theo hướng biểu âm.


2、历史悠久 Có lịch sử lâu đời:


世界上古老文字有三种Văn tự cổ xưa trên thế giới có 3 loại:


a、楔形文字:钉头文字,苏美尔人所创,古代巴比伦、波斯等国使用,


5500年前产生,公元前四世纪消亡。


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

b、圣书字:象形文字,古埃及使用,产生于 4100 年前,消亡于公元五世
纪。


Chữ Ai Cập cổ (hieroglyph): chữ tượng hình, người Ai Cập cổ sử dụng, xuất
hiện cách đây 4100 năm, diệt vong vào thế kỷ V sau Công nguyên.


c、汉字:现在最新资料证明 6000 多年前产生,即使从比较成熟的甲骨


文算起,也有3400多年的历史了。


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

3、独立发展 Phát triển độc lập:


是目前世界上唯一独立发展起来的文字,例如:维吾尔文来自阿拉伯
文;藏文来自印度的梵文;蒙文来自回纥文等。


Đây là hệ thống chữ viết phát triển độc lập duy nhất trên thế giới, ví dụ tiếng
Duy Ngô Nhĩ bắt nguồn từ tiếng Ả-Rập, tiếng Tây Tạng bắt nguồn từ tiếng Phạn (Ấn
Độ), tiếng Mông Cổ bắt nguồn từ tiếng Hồi Hột…


4、使用人口最多,约占世界总人口的四分之一。


Có số người sử dụng nhiều nhất, chiếm ¼ dân số thế giới.
5、国际地位,联合国六种工作语言之一。


Có địa vị quốc tế, là 1 trong 6 loại ngôn ngữ được sử dụng ở Liên Hiệp Quốc
6、艺术欣赏 Có giá trị nghệ thuật cao.


五、汉字与汉语

<b>Chữ Hán và Tiếng Hán:</b>


1、关系密切

<b>Quan h</b>

<b>ệ</b>

<b> m</b>

<b>ậ</b>

<b>t thi</b>

<b>ế</b>

<b>t: </b>



™ 在汉语基础上产生与发展:汉字是在汉语发展到一定阶段后才产生
的,离开汉语,汉字就不复存在了。


Sản sinh và phát triển trên cơ sở tiếng Hán: chữ Hán chỉ được sản sinh
khi tiếng Hán phát triển đến một giai đoạn nhất định. Nếu tách rời khỏi
tiếng Hán, chữ Hán sẽ không thể tồn tại.


™ 适应汉语特点:表意汉字使用了几千年,原因很多:剥削阶级长期


垄断汉字,反对改革;奴隶与封建制度的经济发展缓慢,人们顾不
得改革汉字;汉语方言分歧大;单个汉字适应古代汉语的结构:形
态变化少,一字一音恰好与之相符.


Thích ứng với các đặc điểm của tiếng Hán: chữ Hán biểu ý được sử
dụng hàng ngàn năm, có nhiều nguyên nhân: giai cấp bóc lột lũng đoạn chữ
Hán trong một thời gian dài, chống lại sự cải cách; kinh tế dưới chế độ nô
lệ và phong kiến phát triển chậm chạp, mọi người không quan tâm lắm đến
việc cải cách chữ Hán. Phương ngữ ở Trung Quốc quá nhiều; Từng chữ
Hán đơn lẻ phù hợp với kết cấu tiếng Hán cổ đại: ít thay đổi về mặt hình
thái, 1 chữ 1 âm là sự kết hợp hoàn hảo nhất.


™ 受汉语制约:汉语由单纯到复杂,由方言分歧严重到民族共同语的
形成,使得汉字也由少到多;由繁体、异体字多到逐渐定型化;由
纯粹表意到逐渐加入表音成分;由笔画、结构复杂到日趋简化等
等,都说明了汉字的发展与汉语的发展大体相应.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

thể hoá… Những điều này chứng minh rằng, sự phát triển của chữ Hán đi
cùng với sự phát triển của tiếng Hán.


2、脱节现象

<b>Hi</b>

<b>ệ</b>

<b>n t</b>

<b>ượ</b>

<b>ng không </b>

<b>đồ</b>

<b>ng b</b>

<b>ộ</b>

<b>: </b>



™ 字、词、语不能很好对应;Chữ, từ và ngữ không tương ứng với nhau
rõ rệt.


™ 数量有限,不能很好记录汉语;Số lượng chữ Hán có hạn, khơng thể
ghi chép tiếng Hán một cách hoàn hảo.


™ 音义脱离,不能很好记录语音;Âm và nghĩa tách rời nhau, không thể
ghi chép ngữ âm một cách hồn hảo.



™ 废字较多(异体字、繁体字);Chữ khơng dùng tương đối nhiều
(chữ dị thể, chữ phồn thể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

第八课 汉字形体



<b>BÀI 8: HÌNH TH</b>

<b>Ể</b>

<b> CH</b>

<b>Ữ</b>

<b> HÁN </b>



一、汉字的形体演变

<b><sub>Di</sub></b>

<b><sub>ễ</sub></b>

<b><sub>n bi</sub></b>

<b><sub>ế</sub></b>

<b><sub>n hình th</sub></b>

<b><sub>ể</sub></b>

<b><sub> ch</sub></b>

<b><sub>ữ</sub></b>

<b><sub> Hán: </sub></b>



<b><sub>1</sub></b>

)甲骨文

<b><sub> Chữ Giáp cốt (Giáp cốt văn):</sub></b>



又称为“殷墟文字”、“卜辞”、“殷契”,是殷商时代刻在龟甲兽骨上的文


字。19 世纪末年在殷代都城遗址,今河南安阳被发现,是目前为止所发现的最


早的汉字样品。甲骨文中形声字约占 27%,可见甲骨文已是相当成熟的文字系


统。


Chữ Giáp cốt còn được gọi là "Ân Khư văn tự", "Bốc từ", "Ân Khế", là văn tự
được khắc trên mai rùa hoặc xương thú vào thời Ân Thương. Được phát hiện vào
cuối thế kỷ 19 tại di chỉ kinh đô nhà Ân, nay là An Dương (Hà Nam), là kiểu chữ


Hán sớm nhất được phát hiện cho đến nay. Trong chữ giáp cốt, chữ Hình thanh
chiếm 27%, điều đó cho thấy chữ giáp cốt là hệ thống văn tự tương đối hoàn chỉnh.


其特点有Đặc điểm của thể chữ này là:


™ 线条细而长,折笔较方正。Đường nét nhỏ và dài, nét gập ngay ngắn.



™ 结体不一,排列不齐。Kết cấu không thống nhất, to nhỏ khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

“車 - 车”字 - chữ "Xa" (xe)


“門 - 门”字- chữ "Môn" (cửa)


<b>2</b>

)金文

<b> Chữ Kim (Kim văn): </b>



商周时刻或铸在青铜器上的文字,又叫“钟鼎文”。Chữ Kim là văn tự
được khắc hoặc đúc trên đồđồng thời Thương Chu, còn gọi là "Chung Đỉnh văn".


其特点有Đặc điểm của thể chữ này là:


™ 线条粗而宽,折笔较圆转。Đường nét to rộng, nét gập hơi tròn.


™ 结体较匀称、排列较整齐。Kết cấu khá thống nhất, kích cỡđồng đều.


™ 线条化、符号化渐多于象形性。Đường nét hố, ký hiệu hố nhiều
hơn tính tượng hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

“牛”字 - chữ "Ngưu" (trâu) “雨”字 - chữ "Vũ" (mưa)


<b>3</b>

)大篆

<b> Chữ Đại triện: </b>



有广义与狭义之别,广义指先秦所有的古文字,包括甲骨文和金文;狭


义指春秋战国时期秦国的文字。又叫籀文。大篆的代表字样为公元前 770 年


(秦襄公 8 年)——刻在石鼓上面的“石鼓文”。Có sự khác biệt giữa nghĩa


rộng và nghĩa hẹp. Nghĩa rộng chỉ các loại văn tự cổ thời Tiên Tần, bao gồm Giáp
cốt văn và Kim văn; Nghĩa hẹp chỉ loại văn tự thời Xuân Thu Chiến Quốc cho đến
nước Tần. Còn được gọi là <b>Trứu văn</b>. Kiểu chữ Đại triện tiêu biểu là kiểu chữ được
khắc trên "thạch cổ" (đá hình chiếc trống) vào năm 770 TCN (năm thứ 8 đời Tần
Tương Công) , được gọi là "Thạch cổ văn".


其特点有Đặc điểm của thể chữĐại triện là:


™ 笔画线条化,拐弯全圆转。Đường nét hoá cách viết, nét gập tròn trịa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

“车”字 - chữ "Xa" (xe)


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b><sub>4</sub></b>

)小篆

<b><sub> Chữ Tiểu triện: </sub></b>



秦朝统一六国(齐、楚、燕、韩、赵、魏)以后通行的从秦国大篆发展
而来的字体,以“泰山刻石”为代表字样。


Chữ Tiểu triện được phát triển trên cơ sở chữ Đại triện và thịnh hành sau khi
Tần Thuỷ Hoàng thống nhất sáu nước (Tề, Sở, Yên, Hàn, Triệu, Ngụy), tiêu biểu là
thể chữ được khắc trên núi Thái Sơn, gọi là "Thái Sơn khắc thạch".


“泰山刻石”(Thái Sơn khắc thạch)


中国第一部字典《说文解字》就是以小篆为规范正字进行字形解析的。
Bộ tự điển đầu tiên của Trung Quốc "Thuyết văn giải tự" phân tích hình thể


chữ Hán trên cơ sở thể chữ Tiểu triện.


其特点有Đặc điểm của thể chữ này là:



™ 减少了图画性,向符号化迈了一大步。Giảm bớt tính đồ hoạ, hướng đến ký
hiệu hoá văn tự.


™ 简化了笔画。Giảm bớt số nét trong một chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

“车、门、牛”字 - Chữ "Xa, Môn, Ngưu"


小篆是中国历史上第一次汉字规范化运动的结果,在汉字发展史上意义
重大,使汉字从表形文字阶段进入了表意文字阶段。


Chữ Tiểu triện là kết quả của phong trào chuẩn hoá chữ Hán lần thứ nhất trong
lịch sử Trung Quốc, có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong quá trình phát triển của chữ


Hán, khiến chữ Hán từ giai đoạn văn tự biểu hình chuyển sang giai đoạn văn tự biểu
ý.


<b>5</b>

)隶书

<b> chữ Lệ (Lệ thư): </b>



多为徒隶使用而得名,分秦隶(古隶)、汉隶(今隶)两种。


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

其特点有Đặc điểm của chữ Lệ là:


™ 实现了笔画化。Chữ viết theo nét rõ ràng.


™ 摆脱了象形性,符号化强。Thoát ra khỏi tính tượng hình, nghiêng về ký
hiệu hố.


™ 进一步简化了笔画。Tăng cường giản hoá nét bút.


隶书在汉字发展史上具有划时代意义,是古今文字的分水岭。



Trong quá trình phát triển chữ Hán, chữ Lệ có ý nghĩa vạch thời đại, là ranh
giới của cổ kim văn tự.


<b>6</b>

)楷书

<b> chữ Khải (Khải thư): </b>



又叫“正书”、“真书”,指规矩整齐,可为楷模。由隶书发展来,兴
于汉末,盛行于魏晋,延用至今。


Khải thư (chữ Khải) còn được gọi là “Chính thư”, “Chân thư”, với ý nghĩa quy
củ chỉnh tề, xứng đáng là “khải mô” (khuôn mẫu). Chữ Khải phát triển trên cơ sở chữ


Lệ, được dùng nhiều vào cuối thời Hán, thịnh hành vào thời Ngụy Tấn, và được dùng
cho đến tận ngày nay.


其特点是:笔画平直,字型平稳,结构紧凑。定型化、通用时间最长。


Đặc điểm của thể chữ này là: nét bút ngay thẳng, kiểu chữ ổn định, kết cấu
chặt chẽ. Chữ Khải đã được định hình hố, có q trình sử dụng dài nhất.


寅 卯 辰



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b><sub>7</sub></b>

)草书

<b><sub> chữ Thảo (Thảo thư): </sub></b>



广义上各种字体都有草书,单成一体出现在东汉,包括章草、今草和狂
草。


Về nghĩa rộng các thể chữ đều có Thảo thư, chữ Thảo trở thành một thể chữ
độc lập xuất hiện vào thời Đông Hán, bao gồm Chương Thảo, Kim Thảo và Cuồng
Thảo.



1、章草指东汉汉章帝时盛行的汉隶的草书,保存了抑俯波势的笔形,虽


有连笔,但字字独立。


Chương Thảo chỉ kiểu chữ Thảo Hán Lệ thịnh hành thời Hán Chương Đế


(Đông Hán). Nét bút uốn lượn bay bổng, tuy các nét dính liền nhau (liên bút), nhưng
các chữ vẫn được viết độc lập. Ví dụ:


皇象书 Hồng Tượng thư


2、今草产生于东汉,从章草演变来,形体连绵,字字相连,偶有不连但


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Kim Thảo xuất hiện thời Đơng Hán, diễn biến trên cơ sở Chương Thảo, hình
thể kéo dài, các chữ dính liền nhau, có lúc khơng dính liền nhau nhưng khơng đứt
mạch, được người đời gọi là “nhất bút thư”. Lúc viết rất nhanh nhưng khó nhận ra
chữ. Ví dụ:


王羲之草书 - chữ của Vương Hy Chi


3、狂草产生于唐代,变化多端,笔画任意增减 ,难认难写,少实用,


纯艺术品。


Cuồng Thảo xuất hiện vào đời Đường, biến hố khơn cùng, nét bút nhiều ít tuỳ


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

“郎官石柱记-张旭”(Lang quan Thạch trụ ký - Trương Húc)



<b>8</b>

)行书

<b> Hành thư (chữ Hành): </b>



产生于东汉末年,介于楷书和草书之间。Xuất hiện cuối thời Đông Hán,
nằm giữ hai thể chữ Khải và Thảo.


兰亭序-王羲之-天下第一行书


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

近楷不拘、近草不放,笔画连绵但各字独立,易认易记,应用最广。有
行草和行楷。


Chữ Hành khơng ngay ngắn như chữ Khải, khơng phóng túng như chữ Thảo,
nét bút liền nhau nhưng các chữ vẫn độc lập với nhau, dễ nhận dễ nhớ, phạm vi ứng
dụng rộng rãi. Có 2 loại chữ Hành: Hành Thảo và Hành Khải.


行草 - 松石 书


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

任政与行楷字体


Hành Khải - chữ của Nhậm Chính


二、汉字形体演变的原因

<b>Nguyên nhân di</b>

<b>ễ</b>

<b>n bi</b>

<b>ế</b>

<b>n hình th</b>

<b>ể</b>

<b> ch</b>

<b>ữ</b>

<b> Hán: </b>



汉字作为书面符号,在实际书写过程中追求“简、明、快”是导致形体
演变的主要原因。同时,汉字的使用频率以及书写材料、工具等的改变也是重
要的原因。


Chữ Hán với tư cách là ký hiệu viết, trong quá trình sử dụng thực tế luôn
hướng đến sự đơn giản, rõ ràng và nhanh chóng, đây cũng là ngun nhân chính
khiến hình thể chữ Hán ln thay đổi. Đồng thời, tần suất sử dụng cũng như vật liệu,
công cụ viết thay đổi cũng là những nguyên nhân quan trọng khác.



下面主要谈材料和工具的变化:


Dưới đây là sự thay đổi về vật liệu và công cụ viết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

™ 龟甲兽骨:甲骨文;Mai rùa, xương thú: chữ Giáp cốt.


™ 钟鼎陶器:篆书、金文;Chuông, đỉnh, đồ gốm: chữ Triện, chữ Kim.


™ 碑石简牍:篆书、隶书、楷书、行书、草书等;Bia đá, thẻ tre: chữ


Triện, chữ Lệ, chữ Khải, chữ Hành, chữ Thảo…


™ 丝绸布帛:篆书、隶书、楷书、行书、草书等;Gấm lụa vải vóc:
chữ Triện, chữ Lệ, chữ Khải, chữ Hành, chữ Thảo…


造纸术发明以后,除了特殊需要以外,一般都是以纸张为书写材料。
Sau khi thuật làm giấy được phát minh, ngồi những nhu cầu đặc biệt, nói
chung giấy là vật liệu viết được sử dụng phổ biến nhất.


现在已经进入信息化时代,使用计算机进行汉字处理,多数情况下通过


键盘和屏幕、磁盘等作为载体材料实现汉字的“书写”。利用多媒体软件技术,


电脑中汉字的形体千姿百态,多种多样,可以充分满足人们对汉字形体的各种
需要。


Bước vào thời đại công nghệ thông tin, sử dụng máy vi tính cho việc xử lý chữ


Hán được ứng dụng ngày càng rộng rãi. Bàn phím, màn hình… đều là những công cụ



truyền tải chữ Hán hiệu quả. Việc ứng dụng các phần mềm mới có thể tạo ra được vơ
số font chữ Hán đẹp, hình thể chữ Hán cũng trở nên vô cùng phong phú đa dạng, có
thể đáp ứng được mọi nhu cầu của con người đối với sự thay đổi kiểu chữ Hán.


2、文字工具 <b>Công cụ viết chữ</b>:


笔的演变经历了“刀笔----软笔----硬笔----机笔”几个阶段。


Sự thay đổi của "bút" trải qua nhiều giai đoạn, từ "bút dao" đến "bút mềm",
"bút cứng" và hiện nay là "bút máy tính".


™ 刀笔:往甲骨上刻字需要用刀,早期写在竹木上面的字也是用刀刻的。


碑石和摩崖刻字等所使用的凿子都可以归入刀笔工具之列;Bút dao: là
dao khắc trên mai rùa, xương thú, gỗ đá… Các dụng cụ đục dùng để khắc chữ


trên đá… cũng thuộc loại bút này.


™ 软笔:简牍、布帛、纸张等材料一般都用毛笔;Bút mềm: bút lơng dùng


để viết trên thẻ tre, vải vóc, giấy tờ…


™ 硬笔:现在使用最多的是硬笔:钢笔、铅笔、圆珠笔;Bút cứng: các loại
bút máy, bút bi, bút chì đang được sử dụng hiện nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

nơi vẫn là công cụ khắc dấu (triện) hiệu quả. Thế nhưng chúng ta cũng nên chú ý một


điều rằng, các công cụ truyền thống này đang dần dần bị kỹ thuật vi tính thay thế.
Chúng ta có thể sử dụng máy tính cho việc khắc chữ, khắc con dấu, khắc trên đá, trên


sắt thép… Các thể chữ (font) đều có thể tạo ra phục vụ cho các mục đích đó.


三、汉字形体演变的规律

<b>Quy lu</b>

<b>ậ</b>

<b>t di</b>

<b>ễ</b>

<b>n bi</b>

<b>ế</b>

<b>n hình th</b>

<b>ể</b>

<b> ch</b>

<b>ữ</b>

<b> Hán</b>



<b>1</b>

、笔画线条化

<b> Đường nét hố nét bút</b>



笔画有一个形成过程。从甲骨文到篆字的古文字阶段,笔画逐渐形成直
笔和圆转两种。隶变以后逐渐形成笔画匀称、线条统一的楷体字的笔画系统。


Nét bút có một q trình hình thành lâu dài. Giai đoạn từ chữ Giáp cốt đến chữ


Triện, hình thành các nét thẳng và chuyển tròn. Sau khi "Lệ biến", dần dần hình
thành hệ thống nét bút cân đối, đường nét thống nhất cao ở thể chữ Khải.


<b>2</b>

、字形符号化

<b> Ký hiệu hố hình thể chữ</b>



汉字历史上曾经有过“六书”理论,把字形和字义联系起来,以便于分
析和理解汉字的读音和意义。这种做法不是把汉字作为符号,而是作为表达意
义的图形组合来看待。


Trong lịch sử phát triển chữ Hán từng có lý luận "Lục thư" (xem bài 7), liên hệ


hình thể và ý nghĩa chữ lại với nhau để tiện cho việc phân tích và lý giải âm đọc cũng
như ý nghĩa của chữ. Cách làm này không xem chữ Hán là các ký hiệu, mà xem
chúng là sự tổ hợp của các hình vẽ nhằm biểu đạt một ý nghĩa nào đó.


最大的一次字形系统演变是从篆书到隶书的“隶变”。“隶变”从根本
上打破了古代汉字的理据性。近现代汉字特别是经过了简化的现代汉字,已经
彻底打破了楷书所继承的微弱的理据性,就是汉字符号系统彻底地符号化了。



Q trình diễn biến hình thể chữ Hán lớn nhất là từ chữ Triện chuyển sang chữ


Lệ, gọi là "Lệ biến". "Lệ biến" đã phá vỡ cách nhìn nhận cũ về chữ Hán cổ đại. Chữ


Hán cận đại, đặc biệt là chữ Hán hiện đại sau khi được giản thể hoá đã triệt để phá vỡ


cách nhìn nhận cũ nêu trên đối với chữ Khải, mà xem chúng dưới góc độ đã được
"ký hiệu hố" hồn tồn..


<b>3</b>、

结构规范化

<b> Quy chuẩn hố kết cấu</b>:


经过长期的发展演变,汉字逐渐由不规范变得整齐规范、大小一致、造
型美观。这种规范是印刷术发明以来,长期历史实践中形成的。


Qua quá trình diễn biến lâu dài, chữ Hán dần dần được quy chuẩn hố, kích cỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

第九课

“六书”


<b>BÀI 9: “L</b>

<b>Ụ</b>

<b>C TH</b>

<b>Ư</b>

<b>” </b>



“六书”是古代文字学家根据汉字形体和意义的关系,分析归纳出来的
构形规则。东汉的许慎系统地分析了篆字的结构特点,对传统六书做了明确的
界定。


"Lục thư" là quy tắc cấu hình được các nhà ngơn ngữ học cổ đại phân tích quy
nạp mà thành dựa trên cơ sở liên hệ giữa hình thể và ý nghĩa chữ Hán.


一、象形

<b>T</b>

<b>ượ</b>

<b>ng hình</b>



许慎在《说文解字》中说:“象形者,画成其物,随体诘诎,日月是
也。”。Theo "Thuyết văn giải tự" của Hứa Thận, "chữ tượng hình là chữ vẽ nên


các vật, dựa vào hình thể, như chữ 日 (nhật), chữ 月 (nguyệt) vậy."


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

1. 画实物的全体 (vẽ tổng thể sự vật) :日、月、山、水、口、网、人、
田、木、目、雨、竹…


2. 画物体的局部 (vẽ bộ phận sự vật) :如“羊”字象羊角下弯;Như chữ
"Dương" vẽ cặp sừng dê cong… Các chữ khác: 手、牛…


“羊”字 - chữ "Dương" (dê, cừu)


3. 连带有关的物体一起画出(复杂象形字):如“车”字上面的装饰。


Vẽ những sự vật có liên quan với nhau (chữ tượng hình phức tạp), như đồ trang sức
trên chữ "Xa" (xe)…Các chữ khác: 果、眉、天、牢…


许慎《说文解字》有 364个,占百分之四。Có 364 chữ Tượng hình trong
sách TVGT, chiếm 4%.


二、指事

<b>Ch</b>

<b>ỉ</b>

<b> s</b>

<b>ự</b>

<b>: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Theo "Thuyết văn giải tự", "chữ Chỉ sự là loại chữ trông mà biết được, xét thì
rõ ý, như chữ 上 (thượng), chữ下 (hạ) vậy". Chỉ sự là cách tạo chữ dùng các ký hiệu
mang tính tượng trưng hoặc thêm ký hiệu gợi ý vào chữ tượng hình.


指事字分两种 Chữ chỉ sự có 2 loại:


1、纯象征性符号构成的,例如:一、二、三、四、上、下等,这类指事
字很少;Được tạo nên từ các ký hiệu mang tính tượng trưng thuần tuý, biểu thị con
số hoặc sự vật trừu tượng, loại chữ này rất ít, ví dụ:一(một)、二(hai)、三(ba)、四
(bốn)、上(thượng)、下(hạ)…



2、在象形字的基础上增加提示性符号构成的。Thêm ký hiệu gợi ý trên cơ
sở chữ tượng hình. Ví dụ:


™ “甘”在口内加一点,表示口中含有甘美的食物;Chữ "Cam" (ngọt)
thêm 1 chấm trong chữ khẩu, biểu thị trong miệng đang ngậm thức ăn
ngon ngọt.


™ “母”用两个点指示乳房,表成年女性为人母者;Chữ "Mẫu" (mẹ)
dùng thêm 2 chấm biểu thị bầu vú, tượng trưng cho phụ nữ đã làm mẹ.


™ “本”用点表示树木根部;Chữ "Bản" (gốc) dùng thêm dấu chấm ở
dưới biểu thị phần gốc của cây.


许慎《说文解字》有 125 个,占百分之一。Có khoảng 125 chữ Chỉ sự
trong sách TVGT, chiếm 1%.


指事字和象形字都是独体字,它们的主要区别是:指事字重在用抽象符
号进行提示,是在象形字的基础上加表意的标志;象形字重在象原物之形,是
照样画葫芦。


Chữ Chỉ sự và chữ Tượng hình đều là chữ độc thể, sự khác nhau chủ yếu của 2
loại chữ này là: chữ Chỉ sự chú trọng dùng ký hiệu trừu tượng để gợi ý trên cơ sở chữ
Tượng hình, cịn chữ Tượng hình chú trọng về hình dáng gốc của sự vật, vẽ sao cho
giống hình dáng gốc đó.


三、会意

<b>H</b>

<b>ộ</b>

<b>i ý: </b>



许慎在《说文解字》中说:“会意者,比类合谊,以见指挥, 武 信 是
也。”这是一种会合两个或两个以上象形字或指事字,表达一个意义的一种造


字法。


Theo "Thuyết văn giải tự", "chữ Hội ý là loại chữ hợp ý các phần mà thấy
được nghĩa, như chữ 武 (Vũ), chữ 信 (Tín) vậy". Đây là phương pháp tạo chữ kết
hợp hai hoặc hai chữ Tượng hình hoặc Chỉ sự trở lên, cùng biểu đạt một ý nghĩa.


主要有两种形式 Chủ yếu có hai hình thức:


1、同体会意 (Đồng thể hội ý):炎、林、森、从、众、北


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

会意字是合体字,至少要由两个字组成。会意字的产生是汉字由表形走
向表意的标志,造字方法比象形和指事前进了一步。Chữ Hội ý là chữ hợp thể, ít
nhất cũng do 2 chữ hợp thành. Việc ra đời chữ Hội ý là tiêu chí cho thấy chữ Hán từ
biểu hình chuyển dần sang biểu ý, cách tạo chữ cũng tiến bộ hơn chữ Tượng hình và
Chỉ sự.


四、形声

<b>Hình thanh: </b>



许慎在《说文解字》中说:“形声者,以事为名,取譬相成,江河是
也。”形声由表示意义类属的形旁和表示读音的声旁组成,用这种造字法造的
字叫形声字。


Theo "Thuyết văn giải tự", "chữ Hình thanh là chữ lấy vật làm tên, mượn
thanh hợp thành, như chữ 江 (giang), chữ 河 (hà) vậy." Chữ Hình thanh là cách tạo
chữ trên cơ sở kết hợp bộ thủ biểu thị ý nghĩa và bộ thủ biểu thị âm đọc.


<b>1</b>、形旁和声旁的组合方式<b> Các hình thức tổ hợp hình – thanh: </b>


(1)上形下声 (hình trên thanh dưới):苦、竿、笼、宇、花
(2)上声下形 (thanh trên hình dưới) :盅、盒、堡、想、犁


(3)左形又声 (hình trái thanh phải) :呼、憎、蚊、喉、哗
(4)左声右形 (thanh trái hình phải) :功、顶、领、战、期
(5)内形外声 (hình trong thanh ngồi) :闷、问、闻、辩、辨
(6)内声外形 (thanh trong hình ngồi) :闺、阁、固、圆、衷


(7)特殊结构 (kết cấu đặc thù) :疆、载、腾、岛(形旁占一角-hình
nằm một góc);旗、近、病、房(声旁占一角- thanh nằm một góc )


™ 有些偏旁音义兼用。Có một số bộ thủ biểu thị cả âm lẫn nghĩa. Ví dụ: 娶、
政、嫁、胞、抱.


™ 有些偏旁音义皆无。Có một số bộ thủ đều khơng biểu thị âm và nghĩa. Ví dụ:
观、鸡、邓、欢、权、劝、艰、难、戏、汉、仅、燕.


<b>2</b>、形旁和声旁组合的优点<b>Ưu điểm của sự kết hợp Hình – Thanh: </b>


(1)能产性。Khả năng tạo từ cao. Ví dụ:


™ 以“目”为形旁,可构造成“眼、睛、眶、盼、瞠、瞪、瞅、瞥、盯、


瞄、睹、瞟、瞧、瞰、瞻、瞌、睡、眠”等形声字。


Với bộ “目”(mục-mắt) biểu hình, có thể tạo ra rất nhiều chữ Hình thanh như
trên.


™ 如以“龙”为声旁,可构造成“胧、笼、聋、拢、垄、陇、垅、珑、


栊、砻、泷、垅、茏、胧”等形声字。


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

™ 即使相同的形旁和声旁变换组合方式也可以造字。



Cho dù bộ thủ biểu hình và biểu thanh giống nhau nhưng hình thức tổ hợp
khác nhau cũng có thể tạo ra các chữ khác nhau. Ví dụ: 忠/忡、怠/怡、帛/帕、
裹/裸、纹/紊、忘/忙、召/叨、另/加枷/架…


(2)对同音假借所引起的一字多义现象加以约束。


Hạn chế hiện tượng 1 chữ nhiều nghĩa do đồng âm giả tá gây nên. Ví dụ:
其---箕、莫---暮、亦---腋、益---溢、北---背…


(3)利于区分形似字,纠正错别字。


Tránh nhầm lẫn giữa các chữ na ná nhau, sửa lỗi ghi sai chữ. Ví dụ: 瞻仰/赡
养、抢/抡、狠/狼、辩/辨/辫/瓣


<b>3</b>、形旁的作用和局限<b>Ưu - Nhược điểm của phần Hình: </b>


作用就是表示字的意义类属,帮助我们了解字的意思。局限很大,主要
有:


Có ưu điểm biểu thị được ý nghĩa của chữ, giúp chúng ta tìm hiểu được nghĩa
chữ, nhưng nhược điểm cũng rất lớn:


1)表义不具体 Biểu đạt ý nghĩa khơng cụ thể. Ví dụ: 手---推、拉、扯、
拥、抱、拖、挤、把、拔、拨、挺;


2)表义作用削弱或丧失 Tác dụng biểu đạt ý nghĩa bị hạ thấp hoặc mất đi.
Ví dụ: 篇、镜、碗、珍珠、珊瑚、玫瑰;


3)表达了不健康思想:Biểu đạt tư tưởng khơng tiến bộ. Ví dụ: 奸、妖、


妄、妨、嫉、妒、婪;福、祸、神、祥、礼、禄。


4)形旁形变,难知原形 Hình thay đổi, khó nhận ra hình gốc. Ví dụ: 月 —
期阴阳朗朔望朦胧、肚肌肥腹腥背胃臀、朝服前、邻都郡郊郭。


<b> 4. </b>声旁的作用和局限<b>Ưu - nhược điểm của phần Thanh: </b>


声旁作用就是表示字的大概读音,帮助我们认识字。局限主要有:


Ưu điểm của phần Thanh là biểu thị được âm đọc khái quát của chữ, giúp
chúng ta nhận biết chữ dễ dàng hơn. Nhược điểm là:


(1)表音不准 Biểu âm không chuẩn. Ví dụ: 台 — 抬、胎、苔、邰、跆、
鲐、炱、骀、殆、治、冶。


有人统计 7504 个现代形声字中,只有 355 个表音正确,占百分之四点
七;声母韵母相同而声调不同 753 个,占百分之十。Có người thống kê rằng,
trong 7504 chữ Hình thanh hiện đại, chỉ có 355 chữ biểu âm chính xác, chiếm 4.7%.
Thanh mẫu, Vận mẫu giống nhau nhưng Thanh điệu khác nhau có 753 chữ, chiếm
10%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

五、转注

<b><sub>Chuy</sub></b>

<b><sub>ể</sub></b>

<b><sub>n chú: </sub></b>



许慎在《说文解字》中说:“转注者,建类一首,同意相受, 考 老 是
也。”


Theo "Thuyết văn giải tự", "chữ Chuyển chú là chữ nên một đầu loại, đồng ý
cùng nhận, như chữ 考 (khảo), chữ 老 (lão) vậy". Chữ "lão" và chữ "khảo" đều có
nghĩa là "già", nên người ta chuyển chữ "khảo" để chú thích chữ "lão" và ngược lại,
vì thế gọi là "chuyển chú". Vậy chữ "chuyển chú" là những chữ đồng nghĩa nhưng có


hình dạng khác nhau.


转注字可以分为三类 Có 3 loại chữ Chuyển chú:


1、在同一个部首内意义密切相联系 Những chữ có cùng một bộ thủ có ý
nghĩa liên quan mật thiết với nhau. Ví dụ:


™ 桥(水梁也)—— 梁(水桥也)Kiều (thuỷ lương) - Lương (thuỷ
kiều): đều có nghĩa là cây cầu, có cùng bộ 木 (mộc-cây).


™ 踏(践也)—— 践(履也)——履(践也)Đạp (tiễn) - Tiễn (Lý) -
Lý (tiễn): đều mang nghĩa "giẫm, đạp", có cùng bộ 足 (túc-chân)


上例属于不同音、不同形的汉字意义相同或相近,形体结构含有相同的
部首构成转注关系。Những chữ Hán trong 2 ví dụ trên khơng đồng âm, đồng hình
nhưng ý nghĩa tương tự nhau, kết cấu hình thể có bộ thủ giống nhau nên cấu thành
quan hệ "chuyển chú".


2、不同部首之间意义联系密切的字 Những chữ khơng có cùng bộ thủ
nhưng có ý nghĩa liên quan mật thiết với nhau. Ví dụ:


™ 问(讯也)——讯(问也)Vấn (tấn) - Tấn (vấn): đều mang nghĩa
"hỏi han".


™ 杀(戮也)——戮(杀也)Sát (lục) - Lục (sát): đều mang nghĩa "giết
hại".


上例两组转注字之间,字形和字音毫无联系,只有意义形成互训关系。
Trong 2 ví dụ trên, hình và âm của chữ khơng có điểm gì chung, nhưng ý
nghĩa lại giống nhau nên cũng cấu thành quan hệ "chuyển chú".



3、同一个字由于转注而产生新的义项 Cùng một chữ nhưng vì "chuyển
chú" nên sản sinh ra ý nghĩa khác. Ví dụ:


“履”(足所依也,从尸、从彳、从攵、舟象履形。一曰尸声。朱骏声
《说文通训定声》说:“此字本训践,转注为所以践之具也”)。这是一个字
通过“转注”产生出新的义项例子:由动词的履践义生出名词的履(鞋)义。


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

转注字由于意义联系密切,所以,多连用构成双音节词。例如:“桥
梁、践踏、杀戮”等等。转注字本身多为形声字,个别也有会意字,如:上面
所举的各个例字,几乎都是形声字。


Chữ Chuyển chú do có mối quan hệ mật thiết về mặt ý nghĩa, vì vậy hiện nay
chúng được dùng dưới dạng từ song âm tiết, như: "cầu cống, giẫm đạp, sát
hạt"…Chữ Chuyển chú bản thân nó là chữ Hình thanh, cá biệt có một số chữ Hội ý.
Tất cả các ví dụ nêu ở trên đều là chữ Hình thanh.


六、假借

<b><sub>Gi</sub></b>

<b><sub>ả</sub></b>

<b><sub> tá: </sub></b>



许慎在《说文解字》中说:“假借者,本无其字,依声托事, 令长 是
也。”Theo "Thuyết văn giải tự", "chữ Giả tá là chữ vốn khơng có chữ đó, nhờ
thanh mà gửi sự, như chữ 令 (lệnh), chữ 长 (trưởng) vậy." Những sự vật trong vũ trụ
thì nhiều vơ cùng, nếu cứ có một sự vật phải có một văn tự thì khó có thể đặt cho đủ
chữ được. Vì vậy lối "giả tá" (vay mượn) trở nên cần thiết. Ví dụ:


™ 令:本义是指“命令”的会意字,假借用于“县令”的“令”;


Lệnh: chữ Hội ý mang nghĩa gốc "mệnh lệnh", mượn dùng làm chữ "lệnh"
trong "huyện lệnh" (quan huyện).



™ 长:本义是指“年纪大””的象形字,假借用于“长官”的“长”;


Trưởng: chữ Tượng hình mang nghĩa gốc "lớn tuổi", mượn dùng làm chữ
"trưởng" trong "trưởng quan" (quan lớn, quan trên).


™ 道:本义是指“道路”的会意字,假借为道德的“道”;


Đạo: chữ Hội ý mang nghĩa gốc "con đường", mượn dùng làm chữ "đạo" trong
"đạo đức".


上边这些例字都是采用象形或者会意法造的字,但是该字使用时表示的
意义都与所象之形或形符所表示的意义没有关系。因此,从使用的角度来看,
它们都属于假借字。


Những ví dụ trên đều thuộc cách tạo chữ Hình thanh hoặc Hội ý, nhưng đã mất
đi nghĩa gốc của nó. Vì vậy, trên góc độ sử dụng, chúng thuộc chữ Giả tá.


假借法启发了汉字的创造由形——义关系发展到音——义关系,从而启
发了“形声法”。因此说,假借法在汉字构形理性的发展史上具有十分重要的
地位。


Phép Giả tá đã hướng sự phát triển của chữ Hán từ góc độ Hình-Nghĩa lên góc
độ Âm-Nghĩa, thúc đẩy phép Hình thanh phát triển sâu rộng. Có thể nói, phép Giả tá
có địa vị vơ cùng quan trọng trong quá trình phát triển nhận thức lý tính của cấu hình
chữ Hán.


“六书”中只有前四书是造字法,转注和假借是用字法,因为它们产生
不出新字。


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

第十课 汉字结构




<b>BÀI 10: K</b>

<b>Ế</b>

<b>T C</b>

<b>Ấ</b>

<b>U CH</b>

<b>Ữ</b>

<b> HÁN </b>



一、结构单位

<b><sub>Đơ</sub></b>

<b><sub>n v</sub></b>

<b><sub>ị</sub></b>

<b><sub> k</sub></b>

<b><sub>ế</sub></b>

<b><sub>t c</sub></b>

<b><sub>ấ</sub></b>

<b><sub>u: </sub></b>



(1)笔画

<b><sub>Nét bút (Bút ho</sub></b>

<b><sub>ạ</sub></b>

<b><sub>): </sub></b>



1、定义<b>Định nghĩa</b>:


构成汉字字形的各种特定的点和线,也是汉字的最小结构单位。根据楷
书书写要求,从落笔到抬笔即为一笔,又叫一画,合称笔画,笔画的具体形状
叫笔形。


Bút hoạ là các chấm và đường tạo nên hình thể chữ Hán, cũng là đơn vị kết
cấu nhỏ nhất của chữ Hán. Theo yêu cầu khi viết chữ Khải, từ lúc hạ bút đến lúc
nhấc bút là một nét (nhất bút), còn được gọi là một nét vẽ (nhất hoạ), hợp xưng “bút
hoạ”, hình dáng cụ thể của “bút hoạ” gọi là “bút hình”.


古文字没有笔画的概念。篆书笔形圆转、浑然一体,很难分出落笔和起
笔的位置。从隶书开始逐渐形成了平直的笔画,但有些字或偏旁究竟写成几
笔,并没有定规,例如“口”,直到楷书逐渐形成了著名的“永字八法”,才
确定了汉字的笔画系统。


Văn tự cổ khơng có khái niệm "bút hoạ". Chữ Triện hình dáng trịn trịa, các nét
dính liền với nhau, rất khó phân định vị trí hạ bút và nhấc bút. Từ chữ Lệ trở đi bắt


đầu hình thành các nét bút thẳng, nhưng có một số chữ hay bộ thủ được viết với bao
nhiêu nét vẫn khơng có quy định cụ thể, ví dụ chữ “口”(khẩu). Cho đến khi xuất
hiện "Vĩnh tự bát pháp" (8 nét chính của chữ Vĩnh) nổi tiếng của chữ Khải thì mới
xác định được hệ thống "bút hoạ" của chữ Hán.



2、基本笔画 <b>Các nét cơ bản </b>:


传统的王羲之“永”字八法把汉字笔画分为:“点、横、竖、撇、捺、
挑、折、勾”。Các nét cơ bản căn cứ vào tám nét chính trong chữ 永 (vĩnh) của
Vương Hy Chi, những nét này là cơ sở cấu thành chữ Hán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

™ 短点 chấm ngắn:


™ 长点 chấm dài:


™ 挑点 chấm hất:


™ 左点 chấm trái:


™ 撇点 phẩy chấm:


b、横

<b>Ngang:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

c、竖

<b><sub>S</sub></b>

<b><sub>ổ</sub></b>

<b><sub>:</sub></b>



™ 短竖 sổ ngắn:


™ 长竖 sổ dài:


d、撇

<b><sub>Ph</sub></b>

<b><sub>ẩ</sub></b>

<b><sub>y: </sub></b>



™ 长撇 phẩy dài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

™ 卧撇 phẩy nằm:



™ 竖撇 phẩy sổ:



™ 竖折撇 sổ gập phẩy:


™ 横折撇 ngang gập phẩy:


™ 横折折撇 ngang gập gập phẩy:



e、捺

<b>Mác: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

™ 斜捺 mác nghiêng:


f、提(挑)

<b>H</b>

<b>ấ</b>

<b>t:</b>



™ 竖提 sổ hất:


™ 横折提 ngang gập hất:




g、钩

<b>Móc:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

™ 横折撇弯勾 ngang gập phẩy cong móc:




™ 横折勾 ngang gập móc:



™ 横折折折勾ngang gập gập gập móc:



™ 横折弯勾 ngang gập cong móc:


™ 横折斜勾ngang gập ngiêng móc:


™ 竖勾sổ móc:


™ 竖弯勾sổ cong móc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

™ 斜勾nghiêng móc:


™ 弯勾cong móc:


™ 卧勾nằm móc:


e、折

<b><sub>G</sub></b>

<b><sub>ậ</sub></b>

<b><sub>p:</sub></b>



™ 横折ngang gập:


™ 横折折折ngang gập gập gập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

™ 竖折 sổ gập:


™ 竖折折sổ gập gập:


™ 竖弯sổ cong:



™ 撇折 phẩy gập:


4、笔画的组合方式

<b><sub>Các hình th</sub></b>

<b><sub>ứ</sub></b>

<b><sub>c t</sub></b>

<b><sub>ổ</sub></b>

<b><sub> h</sub></b>

<b><sub>ợ</sub></b>

<b><sub>p c</sub></b>

<b><sub>ủ</sub></b>

<b><sub>a nét bút:</sub></b>



a、相离 cách nhau:


™ 笔画与笔画之间互相分离,没有接触之处Các nét bút tách rời nhau,
khơng có điểm tiếp xúc. Ví dụ: 二、川、儿、心、习、刁。


b、相接 tiếp nhau:


™ 笔画和笔画之间互相连接Các nét bút tiếp xúc nhau. Ví dụ: 人、入、
几、刀、上、个。


c、相交 giao nhau:


™ 笔画与笔画之间互相交叉Các nét bút đan chéo nhau. Ví dụ: 十、七、
九、力、也、丰。


相同的笔画和笔顺,由于不同的组合关系,会形成不同的字。例如:
几——九;人——入;刀——力。在汉字教学和书写中,需要特别加以注意。


Các nét bút giống nhau, quy tắc bút thuận cũng như nhau nhưng có hình thức
tổ hợp khác nhau cũng sẽ hình thành các chữ khác nhau. Ví dụ: 几——九;人——


入;刀——力. Đây là điểm cần đặc biệt chú ý trong quá trình dạy học và viết chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

偏旁是传统汉字学采用两分法分析汉字结构得出的构字单位。


Thiên bàng là đơn vị cấu tạo chữ sử dụng hình thức nhị phân để phân tích chữ



Hán.


a、独体字:一个偏旁单独构成的字。此时不再叫偏旁。


Chữ độc thể: do 1 thiên bàng cấu thành. Lúc này khơng cịn gọi là thiên bàng.
Ví dụ: 田、中、人、川、王


b、合体字:两个或两个以上偏旁组合成的字。


Chữ hợp thể: do hai hoặc hai thiên bàng trở lên tổ hợp thành 1 chữ Hán.


传统有“左偏右旁”的说法。现在混而言之把构字单位统称为偏旁。


Cách gọi truyền thống là "tả thiên hữu bàng" (thiên ở bên trái bàng ở bên phải),
bây giờ gọi chung là "thiên bàng".


™ “样”的偏旁为“木、羊”;Thiên bàng của chữ "dạng" là "mộc,
dương".


™ “好”的偏旁为“女、子”;Thiên bàng của chữ "hảo" là "nữ, tử".


2、部首 <b>Bộ thủ:</b>


部首是具有字形归类作用的偏旁。中国历史上第一部字典《说文解字》
首创了部首的概念,用来编排汉字的顺序。


Bộ thủ là thiên bàng có tác dụng quy loại kiểu chữ. Bộ tự điển đầu tiên trong
lịch sử Trung Quốc "Thuyết văn giải tự" đưa ra khái niệm "bộ thủ" đầu tiên, dùng để



sắp xếp thứ tự chữ Hán.


™ “样”的部首为“木”;Bộ thủ của chữ "dạng" là "mộc".


™ “好”的部首为“女”;Bộ thủ của chữ "hảo" là "nữ".


部首产生以来经历了形体和数量的演变 Bộ thủ từ khi ra đời cho đến nay
trải qua nhiều lần thay đổi về mặt số lượng:


™ 《说文解字》确定了540个部首;"Thuyết văn giải tự" xác định 540
bộ thủ.


™ 《正字通》该并为214部;"Chính tự thơng" hợp lại cịn 214 bộ.


™ 《康熙字典》沿用 214 部;"Khang Hy tự điển" dùng lại 214 bộ.


<b>(Xem phụ lục 3</b>)


™ 《现代汉语常用字表》201 部;"Hiện đại Hán ngữ thông dụng tự


biểu" chỉđưa ra 201 bộ.


™ 《新华字典》189部。"Tân Hoa tự điển" giảm xuống còn 189 bộ.


二、结构方式

<b>Ph</b>

<b>ươ</b>

<b>ng th</b>

<b>ứ</b>

<b>c k</b>

<b>ế</b>

<b>t c</b>

<b>ấ</b>

<b>u</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Phương thức kết cấu là phương thức sắp xếp vị trí của các thành phần cấu tạo
nên chữ Hán. Phương thức kết cấu của chữ Hán chủ yếu bàn đến phương thức kết
cấu của chữ hợp thể.



有以下几种主要结构方式Có các loại phương thức kết cấu chính sau:


(1)上下结构 kết cấu trên-dưới:思、歪、品、冒、意、安、全


(2)上中下结构 kết cấu trên-giữa-dưới :草、暴、意、竟、竞、冀、翼
(3)左右结构 kết cấu trái-phải:好、棚、和、蜂、滩、往、明


(4)左中右结构 kết cấu trái-giữa-phải:谢、树、倒、搬、撇、鞭、辩
(5)全包围结构 kết cấu toàn bao vây:围、囚、困、田、因、国、固
(6)半包围结构 kết cấu bán bao vây:包、区、闪、这、句、函、风
(7)穿插结构 kết cấu xuyên tâm:噩、兆、非


(8)品字形结构 kết cấu chữ phẩm:品、森、聂、晶、磊、鑫、焱

三、笔顺

<b> Bút thu</b>

<b>ậ</b>

<b>n</b>



汉字笔画的书写顺序。Bút thuận là thứ tự viết các nét của chữ Hán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

1、先横后竖ngang trước sổ sau:十、干、击、王、拜


2、先撇后捺phẩy trước mác sau:入、八、人、分、参


3、从上到下trên trước dưới sau:旦、星、章、军、叁


4、从左到右Trái trước phải sau:阳、明、打、谢、啪


5、先外后内ngoài trước trong sau:周、风、问、同、用


6、先里头后封口vào trước đóng sau:田、目、团、国、围


7、先中间后两边giữa trước hai bên sau:小、水、木、永、兼



<b><sub>2</sub></b>

)补充规则

<b><sub> Quy t</sub></b>

<b><sub>ắ</sub></b>

<b><sub>c b</sub></b>

<b><sub>ổ</sub></b>

<b><sub> sung: </sub></b>



上述的笔顺只是一般的规则,由于汉字的结构复杂、形体变化多样,不
同字的笔顺是上述规则的综合运用,而不一定过于拘泥。例如:


Các quy tắc bút thuận nêu trên chỉ là quy tắc chung, do kết cấu chữ Hán phức
tập, hình thể đa dạng, nên bút thuận của nhiều chữ là sự vận dụng tổng hợp của các
quy tắc trên, khơng nên q câu nệ. Ví dụ:


1、点在上边或左上,先写。


Nét chấm ở trên cùng hoặc bên trái, viết trước. Ví dụ: 衣、为;


2、点在右上或里边,后写。


Nét chấm ở trên cùng bên phải hoặc bên trong, viết sau. Ví dụ: 我、瓦;


3、半包围结构 Kết cấu bán bao vây:
™ 上右和上左包围的,先外后里。


Bán bao vây trên-trái hoặc trên-phải, ngoài trước trong sau. Ví dụ: 句、压
™ 左下包围的,先里后外。


Bán bao vây trái-dưới (bộ xước, bộ dẫn) viết sau cùng. Ví dụ: 边、廷
™ 上边未包围的,先里后外。


Bán bao vây phía dưới, viết trong trước ngồi sau. Ví dụ: 凶、幽
™ 下边未包围的,先外后里。



Bán bao vây phía trên, viết ngồi trước trong sau. Ví dụ: 用、同
™ 右边未包围的,先上后里再右下。


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

附录 1:《第一批异形词整理表》



<b>Ph</b>

<b>ụ</b>

<b> l</b>

<b>ụ</b>

<b>c 1: B</b>

<b>ả</b>

<b>ng ch</b>

<b>ỉ</b>

<b>nh lý t</b>

<b>ừ</b>

<b> d</b>

<b>ị</b>

<b> hình </b>

<b>đợ</b>

<b>t 1 </b>



每组异形词破折号前为选取的推荐词形Các từ trước dấu gạch ngang là các
từ đã được chỉnh lý, là cách viết đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83></div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86></div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87></div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

黧黑-黎黑


连贯-联贯


连接-联接


连绵-联绵


姿势-姿式


仔细-子细


自个儿-自各儿


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

附录

<b><sub>2</sub></b>

:《现代汉语常用字表》



<b>Ph</b>

<b>ụ</b>

<b> l</b>

<b>ụ</b>

<b>c 2: B</b>

<b>ả</b>

<b>ng ch</b>

<b>ữ</b>

<b> Hán hi</b>

<b>ệ</b>

<b>n </b>

<b>đạ</b>

<b>i thông d</b>

<b>ụ</b>

<b>ng </b>



笔画顺序表Theo thứ tự nét bút
<b>2500</b>个常用字



<b>2500 chữ thường dùng </b>


一画<b> 1 nét </b>


一乙
二画<b> 2 nét </b>


二十丁 厂七卜人 入八九几 儿了


力乃刀 又
三画<b> 3 nét </b>


三于干 亏士工土 才寸下大 丈与


万上小口 巾山千乞 川亿个勺 久


凡及夕 丸么广亡门 义之尸弓 己


已子卫 也女飞刃 习叉马乡
四画<b>4 nét </b>


丰王井 开夫天无 元专云扎 艺木
五支厅 不太犬区 历尤友匹 车巨
牙屯比 互切瓦止 少日中冈 贝内
水见午 牛手毛气 升长仁什 片仆
化仇币 仍仅斤爪 反介父从 今凶
分乏公 仓月氏勿 欠风丹匀 乌凤
勾文六 方火为斗 忆订计户 认心
尺引丑 巴孔队办 以允予劝 双书




五画<b> 5 nét </b>


玉刊示 末未击打 巧正扑扒 功扔


去甘世 古节本术 可丙左厉 右石


布龙平 灭轧东卡 北占业旧 帅归


且旦目 叶甲申叮 电号田由 史只


央兄叼 叫另叨叹 四生失禾 丘仗


十二画<b> 12 nét </b>


琴 斑替款 堪搭塔越 趁趋超提堤 博
揭 喜插揪 搜煮援裁 搁搂搅握揉 斯
期 欺联散 惹葬葛董 葡敬葱落朝 辜
葵 棒棋植森 椅椒棵 棍棉棚棕惠 惑
逼 厨厦硬 确雁殖裂 雄暂雅辈悲 紫
辉 敞赏掌 晴暑最量 喷晶喇遇喊 景
践 跌跑遗 蛙蛛蜓喝 喂喘喉幅帽 赌
赔 黑铸铺链 销锁锄 锅锈锋锐短 智
毯 鹅剩稍 程稀税筐 等筑策筛筒 答
筋 筝傲傅 牌堡集焦 傍储奥街惩 御
循 艇舒番 释禽腊脾 腔鲁猾猴然 馋
装蛮就痛 童阔善羡 普粪尊道曾 焰
港 湖渣湿 温渴滑湾 渡游滋溉愤 慌
惰 愧愉慨 割寒富窜 窝窗遍裕裤 裙


谢 谣谦属屡 强粥疏 隔隙絮嫂登 缎
缓 编骗缘


十三画<b> 13 nét </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

代仙们 仪白仔他 斥瓜乎丛 令用
甩印乐 句匆册犯 外处冬鸟 务包
饥主市 立闪兰半 汁汇头汉 宁穴
它讨写 让礼训必 议讯记永 司尼
民出辽 奶奴加召 皮边发孕 圣对
台矛纠 母幼丝
六画<b> 6 nét </b>


式刑动 扛寺吉扣 考托老执 巩圾
扩扫地 扬场耳共 芒亚芝朽 朴机
权过臣 再协西压 厌在有百 存而
页匠夸 夺灰达列 死成夹轨 邪划
迈毕至 此贞师尘 尖劣光当 早吓
虫曲团 同吊吃因 吸吗屿帆 岁回
岂刚则 肉网年朱 先丢舌竹 迁乔
伟传乒 乓休伍伏 优伐延件 任伤
价份华 仰仿伙伪 自血向似 后行
舟全会 杀合兆企 众爷伞创 肌朵
杂危旬 旨负各名 多争色壮 冲冰
庄庆亦 刘齐交次 衣产决充 妄闭
问闯羊 并关米灯 州汗污江 池汤
忙兴宇 守宅字安 讲军许论 农讽
设访寻 那迅尽导 异孙阵阳 收阶
阴防奸 如妇好她 妈戏羽观 欢买
红纤级 约纪驰巡


七画<b> 7 nét </b>


寿弄麦 形进戒吞 远违运扶 抚坛
技坏扰 拒找批扯 址走抄坝 贡攻
赤折抓 扮抢孝均 抛投坟抗 坑坊
抖护壳 志扭块声 把报却劫 芽花
芹芬苍 芳严芦劳 克苏杆杠 杜 村
杏极李 杨求更束 豆两丽医 辰励
叠 缝缠


十四画<b> 14 nét </b>


静 碧璃墙撇 嘉摧截 誓境摘摔聚 蔽
慕 暮蔑模 榴榜榨歌 遭酷酿酸磁 愿
需 弊裳颗 嗽蜻蜡蝇 蜘赚锹锻舞 稳
算 箩管僚 鼻魄貌膜 膊膀鲜疑馒 裹
敲 豪膏遮 腐瘦辣竭 端旗精歉熄 熔
漆 漂漫滴 演漏慢寨 赛察蜜谱嫩 翠
熊 凳骡缩


十五画<b> 15 nét </b>


慧 撕撒趣趟 撑播撞 撤增聪鞋蕉 蔬
横 槽樱橡 飘醋醉震 霉瞒题暴瞎 影
踢 踏踩踪 蝶蝴嘱墨 镇靠稻黎稿 稼
箱 箭篇僵 躺僻德艘 膝膛熟摩颜 毅
糊 遵潜潮 懂额慰劈


十六画<b> 16 nét </b>



操 燕薯薪薄 颠橘整 融醒餐嘴蹄 器
赠 默镜赞 篮邀衡膨 雕磨凝辨辩 糖
糕 燃澡激 懒壁避缴


十七画<b> 17 nét </b>


戴 擦鞠藏霜 霞瞧蹈 螺穗繁辫赢 糟
糠 燥臂翼 骤


十八画<b> 18 nét </b>


鞭 覆蹦镰翻 鹰
十九画<b> 19 nét </b>


警 攀蹲颤瓣 爆疆
二十画<b> 20 nét </b>


壤 耀躁嚼嚷 籍魔灌
二十一画 <b>21 nét </b>


蠢 霸露


二十二画<b> 22 nét </b>




二十三画<b> 23 nét </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

否还歼 来连步坚 旱盯呈时 吴助
县里呆 园旷围呀 吨足邮男 困吵


串员听 吩吹呜吧 吼别岗帐 财针
钉告我 乱利秃秀 私每兵估 体何
但伸作 伯伶佣低 你住位伴 身皂
佛近彻 役返余希 坐谷妥含 邻岔
肝肚肠 龟免狂犹 角删条卵 岛迎
饭饮系 言冻状亩 况床库疗 应冷
这序辛 弃冶忘闲 间闷判灶 灿弟
汪沙汽 沃泛沟没 沈沉怀忧 快完
宋宏牢 究穷灾良 证启评补 初社
识诉诊 词译君灵 即层尿尾 迟局
改张忌 际陆阿陈 阻附妙妖 妨努
忍劲鸡 驱纯纱纳 纲驳纵纷 纸纹
纺驴纽


八画<b> 8 nét </b>


奉玩环 武青责现 表规抹拢 拔拣
担坦押 抽拐拖拍 者顶拆拥 抵拘
势抱垃 拉拦拌幸 招坡披拨 择抬
其取苦 若茂苹苗 英范直茄 茎茅
林枝杯 柜析板松 枪构杰述 枕丧
或画卧 事刺枣雨 卖矿码厕 奔奇
奋态欧 垄妻轰顷 转斩轮软 到非
叔肯齿 些虎虏肾 贤尚旺具 果味
昆国昌 畅明易昂 典固忠咐 呼鸣
咏呢岸 岩帖罗帜 岭凯败贩 购图
钓制知 垂牧物乖 刮秆和季 委佳
侍供使 例版侄侦 侧凭侨佩 货依
的迫质 欣征往爬 彼径所舍 金命
斧爸采 受乳贪念 贫肤肺肢 肿胀


朋股肥 服胁周昏 鱼兔狐忽 狗备

1000 个次常用字



<b>1000 ch</b>

<b>ữ</b>

<b> th</b>

<b>ườ</b>

<b>ng dùng c</b>

<b>ấ</b>

<b>p 2 </b>



二画<b> 2 nét </b>


匕 刁
四画<b> 4 nét </b>


丐 歹戈夭 仑讥冗邓
五画<b> 5 nét </b>


艾 夯凸卢 叭叽皿凹 囚矢乍尔冯 玄
六画<b> 6 nét </b>


邦 迂邢芋 芍吏夷吁 吕吆屹廷迄 臼
仲 伦伊肋 旭匈凫妆 亥汛讳讶讹 讼
诀 弛阱驮 驯纫


七画<b> 7 nét </b>


玖 玛韧抠 扼汞扳抡 坎坞抑拟抒 芙
芜 苇芥芯 芭杖杉巫 杈甫匣轩卤 肖
吱 吠呕呐吟 呛吻吭 邑囤吮岖牡 佑
佃 伺囱肛 肘甸狈鸠 彤灸刨庇吝 庐
闰 兑灼沐 沛汰沥沦 汹沧沪忱诅 诈
罕 屁坠妓 姊妒纬


八画<b> 8 nét </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

饰饱饲 变京享店 夜庙府底 剂郊
废净盲 放刻育闸 闹郑券卷 单炒
炊炕炎 炉沫浅法 泄河沾泪 油泊
沿泡注 泻泳泥沸 波泼泽治 怖性
怕怜怪 学宝宗定 宜审宙官 空帘
实试郎 诗肩房诚 衬衫视话 诞询
该详建 肃录隶居 届刷屈弦 承孟
孤陕降 限妹姑姐 姓始驾参 艰线
练组细 驶织终驻 驼绍经贯
九画<b> 9 nét </b>


奏春帮珍 玻毒型 挂封持项 垮挎
城挠政 赴赵挡挺 括拴拾挑 指垫
挣挤拼 挖按挥挪 某甚革荐 巷带
草茧茶 荒茫荡荣 故胡南药 标枯
柄栋相 查柏柳柱 柿栏树要 咸威
歪研砖 厘厚砌砍 面耐耍牵 残殃
轻鸦皆 背战点临 览竖省削 尝是
盼眨哄 显哑冒映 星昨畏趴 胃贵
界虹虾 蚁思蚂虽 品咽骂哗 咱响
哈咬咳 哪炭峡罚 贱贴骨钞 钟钢
钥钩卸 缸拜看矩 怎牲选适 秒香
种秋科 重复竿段 便俩贷顺 修保
促侮俭 俗俘信皇 泉鬼侵追 俊盾
待律很 须叙剑逃 食盆胆胜 胞胖
脉勉狭 狮独狡狱 狠贸怨急 饶蚀
饺饼弯 将奖哀亭 亮度迹庭 疮疯
疫疤姿 亲音帝施 闻阀阁差 养美
姜叛送 类迷前首 逆总炼炸 炮烂


剃洁洪 洒浇浊洞 测洗活派 洽染
济洋洲 浑浓津恒 恢恰恼恨 举觉
契 贰玷玲 珊拭拷拱 挟垢垛拯荆 茸
茬 荚茵茴 荞荠荤荧 荔栈柑栅柠 枷
勃 柬砂泵 砚鸥轴韭 虐昧盹咧昵 昭
盅 勋哆咪 哟幽钙钝 钠钦钧钮毡 氢
秕 俏俄俐侯 徊衍胚 胧胎狰饵峦 奕
咨 飒闺闽 籽娄烁炫 洼柒涎洛恃 恍
恬 恤宦诫 诬祠诲屏 屎逊陨姚娜 蚤


十画<b> 10 nét </b>


耘 耙秦匿 埂捂捍袁 捌挫挚捣捅 埃
耿 聂荸莽 莱莉莹莺 梆栖桦栓桅 桩
贾 酌砸砰 砾殉逞哮 唠哺剔蚌蚜 畔
蚣 蚪蚓哩 圃鸯唁哼 唆峭唧峻赂 赃
钾 铆氨秫笆 俺赁倔 殷耸舀豺豹 颁
胯 胰脐脓 逛卿鸵鸳 馁凌凄衷郭 斋
疹 紊瓷羔 烙浦涡涣 涤涧涕涩悍 悯
窍 诺诽袒 谆祟恕娩 骏


十一画<b> 11 nét </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

神祝误 诱说诵垦 退既屋昼 费陡


眉孩除 险院娃姥 姨姻娇怒 架贺


盈勇怠 柔垒绑绒 结绕骄绘 给络
骆绝绞 统



十画<b> 10 nét </b>


耕耗艳 泰珠班素 蚕顽盏匪 捞栽
捕振载 赶起盐捎 捏埋捉捆 捐损
都哲逝 捡换挽热 恐壶挨耻 耽恭
莲莫荷 获晋恶真 框桂档桐 株桥
桃格校 核样根索 哥速逗栗 配翅
辱唇夏 础破原套 逐烈殊顾 轿较
顿毙致 柴桌虑监 紧党晒眠 晓鸭
晃晌晕 蚊哨哭恩 唤啊唉罢 峰圆
贼贿钱 钳钻铁铃 铅缺氧特 牺造
乘敌秤 租积秧秩 称秘透笔 笑笋
债借值 倚倾倒倘 俱倡候俯 倍倦
健臭射 躬息徒徐 舰舱般航 途拿
爹爱颂 翁脆脂胸 胳脏胶脑 狸狼
逢留皱 饿恋桨浆 衰高席准 座脊
症病疾 疼疲效离 唐资凉站 剖竞
部旁旅 畜阅羞瓶 拳粉料益 兼烤
烘烦烧 烛烟递涛 浙涝酒涉 消浩
海涂浴 浮流润浪 浸涨烫涌 悟悄
悔悦害 宽家宵宴 宾窄容宰 案请
朗诸读 扇袜袖袍 被祥课谁 调冤
谅谈谊 剥恳展剧 屑弱陵陶 陷陪
娱娘通 能难预桑 绢绣验继


十一画<b> 11 nét </b>


球理捧堵 描域掩 捷排掉堆 推掀



授教掏 掠培接控 探据掘职 基著


勒黄萌 萝菌菜萄 菊萍菠营 械梦


十二画<b> 12 nét </b>


琳 琢琼揍 堰揩揽揖 彭揣搀搓壹 搔
葫 募蒋蒂 韩棱椰焚 椎棺榔椭粟 棘
酣 酥硝硫颊 雳翘凿 棠晰鼎喳遏 晾
畴 跋跛蛔 蜒蛤鹃喻 啼喧嵌赋赎 赐
锉 锌甥掰 氮氯黍筏 牍粤逾腌腋 腕
猩 猬惫敦 痘痢痪竣 翔奠遂焙滞 湘
渤 渺溃溅 湃愕惶寓 窖窘雇谤犀 隘
媒 媚婿缅 缆缔缕骚


十三画<b> 13 nét </b>


瑟 鹉瑰搪 聘斟靴靶 蓖蒿蒲蓉楔 椿
楷 榄楞楣 酪碘硼碉 辐辑频睹睦 瞄
嗜 嗦暇畸 跷跺蜈蜗 蜕蛹嗅嗡嗤 署
蜀 幌锚锥 锨锭锰稚 颓筷魁衙腻 腮
腺 鹏肄猿 颖煞雏馍 馏禀痹廓痴 靖
誊 漓溢溯溶 滓溺寞 窥窟寝褂裸 谬
媳 嫉缚缤 剿


十四画<b> 14 nét </b>


赘 熬赫蔫 摹蔓蔗蔼 熙蔚兢榛榕 酵
碟 碴碱碳 辕辖雌墅 嘁踊蝉嘀幔 镀
舔 熏箍箕 箫舆僧孵 瘩瘟彰粹漱 漩


漾 慷寡寥 谭褐褪隧 嫡缨


十五画<b> 15 nét </b>


撵 撩撮撬 擒墩撰鞍 蕊蕴樊樟橄 敷
豌 醇磕磅 碾憋嘶嘲 嘹蝠蝎蝌蝗 蝙
嘿 幢镊镐稽 篓膘鲤 鲫褒瘪瘤瘫 凛
澎 潭潦澳 潘澈澜澄 憔懊憎翩褥 谴
鹤 憨履嬉 豫缭


十六画<b> 16 nét </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

梢梅检 梳梯桶救 副票戚爽 聋袭


盛雪辅 辆虚雀堂 常匙晨睁 眯眼


悬野啦 晚啄距跃 略蛇累唱 患唯


崖崭崇 圈铜铲银 甜梨犁移 笨笼


笛符第 敏做袋悠 偿偶偷您 售停


偏假得 衔盘船斜 盒鸽悉欲 彩领


脚脖脸 脱象够猜 猪猎猫猛 馅馆


凑减毫 麻痒痕廊 康庸鹿盗 章竟


商族旋 望率着盖 粘粗粒断 剪兽



清添淋 淹渠渐混 渔淘液淡 深婆


梁渗情 惜惭悼惧 惕惊惨惯 寇寄


宿窑密 谋谎祸谜 逮敢屠弹 随蛋


隆隐婚 婶颈绩绪 续骑绳维 绵绸


绿


十七画<b> 17 nét </b>


壕 藐檬檐 檩檀礁磷 瞭瞬瞳瞪曙 蹋
蟋 蟀嚎赡 镣魏簇儡 徽爵朦臊鳄 糜
癌 懦豁臀


十八画<b> 18 nét </b>


藕 藤瞻嚣 鳍癞瀑襟 璧戳
十九画<b> 19 nét </b>


攒 孽蘑藻鳖 蹭蹬簸 簿蟹靡癣羹
二十画<b> 20 nét </b>


鬓 攘蠕巍鳞 糯譬
二十一画<b> 21 nét </b>


霹 躏髓


二十二画<b> 22 nét </b>



蘸 镶瓤


二十四画<b> 23 nét </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

附录三:214 个部首



<b>Ph</b>

<b>ụ</b>

<b> l</b>

<b>ụ</b>

<b>c 3: 214 B</b>

<b>ộ</b>

<b> th</b>

<b>ủ</b>



<b>STT BỘ</b>


<b>THỦ</b>


<b>TÊN </b>
<b>GỌI </b>


<b>Ý </b>
<b>NGHĨA </b>


<b>STT BỘ</b>


<b>THỦ</b>


<b>TÊN </b>
<b>GỌI </b>


<b>Ý </b>
<b>NGHĨA </b>


<b>1 nét </b> 111. 矢 <b>Thỉ</b> Cây tên


1. 一 <b>Nhất </b> Một 112. 石 <b>Thạch </b> Đá


2. 丨 <b>Cổn </b> Sổ 113. 示 礻 <b>Thị</b> Bảo, dạy
3. ヽ <b>Chủ</b> Chấm 114. 禸 <b>Nhữu </b> Dấu chân thú


4. 丿 <b>Phiệt </b> Phẩy 115. 禾 <b>Hoà </b> Lúa


5. 乙 <b>Ất </b> Cong 116. 穴 <b>Huyệt </b> Hang


6. 亅 <b>Quyết </b> Sổ móc 117. 立 <b>Lập </b> Đứng


<b>2 nét </b> <b>6 nét </b>


7. 二<b> </b> <b>Nhị</b> Hai 118. 竹 <b>Trúc </b> Tre


8. 亠 <b>Đầu </b> Chấm đầu 119. 米 <b>Mễ</b> Gạo
9. 人 亻 <b>Nhân </b> Người 120. 糸糹纟 <b>Mịch </b> Tơ


10. 儿 <b>Nhi </b> Người 121. 缶 <b>Phẫu </b> Cái vò


11. 入 <b>Nhập </b> Vào 122. 罓 <b>Võng </b> Lưới


12. 八 <b>Bát </b> Tám 123. 羊 <b>Dương </b> Dê


13. 冂 <b>Quynh </b> Trống rỗng 124. 羽 <b>Vũ</b> Lông (vũ)


14. 冖 <b>Mịch </b> Che 125. 老 耂 <b>Lão </b> Già



15. 冫 <b>Băng </b> Giá, lạnh 126. 而 <b>Nhi </b> Mà


16. 几 <b>Kỷ</b> Ghế 127. 耒 <b>Lỗi </b> Cái cày


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

20. 勹 <b>Bao </b> Bọc 131. 臣 <b>Thần </b> Bề tôi
21. 匕 <b>Chủy </b> Thìa, muỗng 132. 自 <b>Tự</b> Từ


22. 匚 <b>Phương </b> Hộp 133. 至 <b>Chí </b> Đến


23. 匸 <b>Hệ</b> Che cất 134. 臼 <b>Cữu </b> Cái cối
24. 十 <b>Thập </b> Mười 135. 舌 <b>Thiệt </b> Lưỡi
25. 卜 <b>Bốc </b> Bói 136. 舛 <b>Xuyển </b> Ngang trái
26. 卩 <b>Tiết </b> Tin, mắt tre 137. 舟 <b>Chu </b> Thuyền
27. 厂 <b>Hán </b> Sườn núi 138. 艮 <b>Cấn </b> Bền, vững
28. 厶 <b>Khư</b> Gian, riêng 139. 色 <b>Sắc </b> Màu
29. 又 <b>Hựu </b> Lại 140. 艸 艹 <b>Thảo </b> Cỏ


<b>3 nét </b> 141. 虍 虎 <b>Hổ</b> Cọp
30. 口 <b>Khẩu </b> Miệng 142. 虫 <b>Trùng </b> Sâu bọ


31. 囗 <b>Vi </b> Vây quanh 143. 血 <b>Huyết </b> Máu


32. 土 <b>Thổ</b> Đất đai 144. 行 <b>Hành </b> Đi


33. 士 <b>Sĩ</b> Học trò 145. 衣 衤 <b>Y </b> Áo


34. 夂 <b>Truy </b> Đến sau 146. 襾 覀 <b>Á </b> Che
35. 夊 <b>Tuy </b> Đi chậm <b>7 nét </b>


36. 夕 <b>Tịch </b> Đêm, tối 147. 見 见 <b>Kiến </b> Thấy


37. 大 <b>Đại </b> To lớn 148. 角 <b>Giác </b> Sừng


38. 女 <b>Nữ</b> Con gái 149. 言 讠 <b>Ngơn </b> Nói


39. 子 <b>Tử </b> Con, con trai 150. 谷 <b>Cốc </b> Hang
40. 宀 <b>Miên </b> Mái nhà 151. 豆 <b>Đậu </b> Hạt đậu
41. 寸 <b>Thốn </b> Tấc 152. 豕 <b>Thỉ</b> Con heo, lợn


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

43. 尢 <b>Uông </b> Khom lưng 154. 貝 贝 <b>Bối </b> Con sò


44. 尸 <b>Thi </b> Thây 155. 赤 <b>Xích </b> Màu đỏ


45. 屮 <b>Triệt </b> Cỏ mới mọc 156. 走 <b>Tẩu </b> Chạy


46. 山 <b>Sơn </b> Núi 157. 足 <b>Túc </b> Chân


47. 巛 川<b> Xuyên </b> Sông 158. 身 <b>Thân </b> Thân thể


48. 工 <b>Công </b> Thợ 159. 車 车 <b>Xa </b> Xe
49. 己 <b>Kỷ </b> Bản thân 160. 辛 <b>Tân </b> Cay


50. 巾 <b>Cân </b> Khăn 161. 辰 <b>Thần </b> Sớm


51. 干 <b>Can </b> Phạm 162. 辵 辶 <b>Xước </b> Đi


52. 幺 <b>Yêu </b> Ít, nhỏ bé 163. 邑 阝 <b>Ấp </b> Khu đất
53. 广 <b>Yểm </b> Mái nhà 164. 酉 <b>Dậu </b> Giờ Dậu, no
54. 廴 <b>Dẫn </b> Bước dài 165. 釆 <b>Biện </b> Chia, phân
55. 廾 <b>Củng </b> Chấp tay 166. 里 <b>Lý </b> Dặm
56. 弋 <b>Dực </b> Bắn <b>8 nét </b>



57. 弓 <b>Cung </b> Cây cung 167. 金釒钅 <b>Kim </b> Vàng
58. 彐彑<b> </b> <b>Kệ</b> Đầu nhím 168. 長 长<b> Trường </b> Dài
59. 彡 <b>Sam </b> Lơng, tóc 169. 門 门 <b>Mơn </b> Cửa
60. 彳 <b>Xích </b> Bước ngắn 170. 阜阝 <b>Phụ</b> Gò, đống


<b>4 nét </b> 171. 隶 <b>Đãi </b> Kịp, đuổi bắt
61. 心 忄 <b>Tâm </b> Tim, tấm lòng 172. 隹 <b>Chuy </b> Chim non


62. 戈 <b>Qua </b> Cái mác 173. 雨 <b>Vũ</b> Mưa


63. 戶 户 <b>Hộ</b> Cửa ngõ 174. 靑 青 <b>Thanh </b> Màu xanh


64. 手 扌 <b>Thủ</b> Tay 175. 非 <b>Phi </b> Không phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

66. 攴 攵 <b>Phộc </b> Đánh nhẹ 176. 面 <b>Diện </b> Mặt


67. 文 <b>Văn </b> Nét 177. 革 <b>Cách </b> Da


68. 斗 <b>Đẩu </b> Cái đấu 178. 韋 韦 <b>Vi </b> Da mềm
69. 斤 <b>Cân </b> Cân, cái rìu 179. 韭 <b>Cữu </b> Rau hẹ


70. 方 <b>Phương </b> Vuông 180. 音 <b>Âm </b> Tiếng


71. 无 旡 <b>Vô </b> Không 181. 頁 页 <b>Hiệt </b> Đầu


72. 日 <b>Nhật </b> Mặt trời 182. 风 <b>Phong </b> Gió


73. 曰 <b>Viết </b> Rằng 183. 飞 <b>Phi </b> Bay



74. 月 <b>Nguyệt </b> Mặt trăng 184. 食飠饣 <b>Thực </b> Ăn


75. 木 <b>Mộc </b> Cây 185. 首 <b>Thủ</b> Đầu


76. 欠 <b>Khiếm </b> Thiếu 186. 香 <b>Hương </b> Thơm
77. 止 <b>Chỉ </b> Dừng <b>10 nét </b>


78. 歹 歺 <b>Đãi </b> Xấu 187. 馬 马 <b>Mã </b> Ngựa


79. 殳 <b>Thù </b> Cây gậy 188. 骨 <b>Cốt </b> Xương


80. 毋 <b>Vô </b> Đừng 189. 高 <b>Cao </b> Cao


81. 比 <b>Tỉ</b> So sánh 190. 髟 <b>Biểu </b> Tóc dài


82. 毛 <b>Mao </b> Lơng 191. 鬥 <b>Đấu </b> Đánh nhau


83. 氏 <b>Thị</b> Họ 192. 鬯 <b>Sưởng </b> Rượu nếp
84. 气 <b>Khí </b> Hơi 193. 鬲 <b>Lịch </b> Nồi, chõ


85. 水 氵 <b>Thuỷ</b> Nước 194. 鬼 <b>Quỷ</b> Ma quỷ


86. 火 灬 <b>Hoả</b> Lửa <b>11 nét </b>


87. 爪 爫 <b>Trảo </b> Móng, vuốt 195. 魚 鱼 <b>Ngư</b> Cá


88. 父 <b>Phụ</b> Cha 196. 鳥 鸟 <b>Điểu </b> Chim


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

90. 爿 <b>Tường </b> Tấm phản 198. 鹿 <b>Lộc </b> Hươu, nai
91. 片 <b>Phiến </b> Mảnh, tấm 199. 麥 麦 <b>Mạch </b> Lúa mạch



92. 牙 <b>Nha </b> Răng 200. 麻 <b>Ma </b> Cây gai


93. 牛 牜 <b>Ngưu </b> Trâu, bò <b>12 nét </b>


94. 犬 犭<b> Khuyển </b> Chó 201. 黃 黄 <b>Hồng </b> Vàng


<b>5 nét </b> 202. 黍 <b>Thử</b> Lúa kê


95. 玉 <b>Ngọc </b> Ngọc 203. 黒 <b>Hắc </b> Đen


96. 玄 <b>Huyền </b> Đen 204. 黹 <b>Chỉ</b> May áo


97. 瓜 <b>Qua </b> Dưa <b>13 nét </b>


98. 瓦 <b>Ngỗ </b> Ngói 205. 黾 黽 <b>Mãnh </b> Loại cóc
99. 甘 <b>Cam </b> Ngọt 206. 鼎 <b>Đỉnh </b> Đỉnh, vạc
100. 生 <b>Sinh </b> Sống 207. 鼓 <b>Cổ</b> Cái trống
101. 用 <b>Dụng </b> Dùng 208. 鼠 <b>Thử</b> Loài chuột
102. 田 <b>Điền </b> Ruộng <b>14 nét </b>


103. 疋 <b>Sơ</b> Đủ 209. 鼻 <b>Tỵ</b> Cái mũi


104. 疒 <b>Tật </b> Bệnh tật 210. 齐 <b>Tề</b> Chỉnh tề


105. 癶 <b>Bát </b> Rời ra 211. 齒 齿 <b>Xỉ</b> Răng
106. 白 <b>Bạch </b> Trắng <b>16 nét </b>


107. 皮 <b>Bì </b> Da 212. 龍 龙 <b>Long </b> Rồng



108. 皿 <b>Mãnh </b> Chén, dĩa 213. 龜 龟 <b>Quy </b> Rùa
109. 目 罒 <b>Mục </b> Mắt <b>17 nét </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

参考材料



<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



1) 朱道明(主编),普通话教程,华中师范大学出版社,武汉1999年。
2) 徐世荣(著),普通话语音常识,语文出版社,北京 1999年。


3) 宋欣桥(主编),普通话语音训练教程,吉林人民出版社,1993年。
4) 续三义(编),对日汉语语音教程,北京语言文化出版社,2000年。
5) 邓懿(主编),汉语初级教程,第一册,北京大学出版社,1987年。
6) 郭志良(主编),速成汉语初级教程,第一册,北京语言文化大学出版


社,2002年。


7) 戴汝潜(主编),汉字教与学,山东教育出版社,2000年。


8) Nguyễn Văn Ba, <b>Nho văn giáo khoa toàn thư, Vi</b>ệt Nam văn hiến, Sàigòn
1970.


9) Nguyễn Quang Hồng, <b>Âm tiết và loại hình ngơn ngữ, NXB Khoa h</b>ọc xã hội,
Hà Nội 1994.


10) 景山教育网


11) “我的中文”教学网
12) 山东大学网



</div>

<!--links-->
<a href=' />

×