Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài kiểm tra Ngữ văn 11 bài viết số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.85 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>trường thpt thiệu hóa Giáo viên ra đề: Lê Trọng Vinh Bµi kiÓm tra : Ng÷ V¨n 11 bµi viÕt sè 1 - thêi gian 2tiÕt ĐỀ bµi Câu 1: (3điểm) Nêu những yêu cầu chung khi sử dụng tiếng Việt? Câu 2: (7 điểm)Cảm nhận của anh (chị) về bài thơ “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương “Ñeâm khuya vaêng vaúng troáng canh doàn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vaàng traêng boùng xeá khuyeát chöa troøn. Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngaùn noãi xuaân ñi xuaân laïi laïi, Maûnh tình san seû tí con con!” (SGK Ngữ Văn 11-tập 1) ĐÁP ÁN Câu 1: Yêu cầu chung khi sử dụng tiếng Việt? (3điểm) -Về ngữ âm và chữ viết -Về từ ngữ -Về ngữ pháp -Về phong cách ngôn ngữ Câu 2:Cảm nhận của anh (chị) về bài thơ “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương (7 điểm) * Mở bài: - Giới thiệu về tác giả Hồ Xuân Hương. - Giới thiệu về bài thơ “Tự tình II”: + Chủ đề. + Daãn thô. * Thaân baøi: - Hai câu đề: nỗi niềm buồn tủi của Hồ Xuâh Hương gợi lên giũa một đêm khuya: + Không gian rợn ngợp, thời gian khuya vắng và con người cảm thấy nhỏ bé, cô đơn. + Nghệ thuật đảo ngữ, cách kết hợp từ độc đáo: thấm thía nỗi xót xa, nhịp điệu câu thơ giúp nhấn mạnh sự bẽ bàng. - Hai câu thực: thực cảnh và thực tình của Hồ Xuân Hương: nỗi buồn khi tình duyên không troïn veïn. - Hai caâu luaän: + Phản ứng tích cực hơn: niềm phẫn uất, sự phản kháng -> bản lĩnh của Hồ Xuân Hương. + Động từ mạnh, đảo ngữ -> một sức sống mãnh liệt ngay cả trong tình huống bi thảm nhaát. - Hai caâu keát: + Tâm trạng chán chường, buồn tủi + Hồ Xuân Hương ngán ngẩm nỗi đời éo le bạc bẽo… + Hòan cảnh của những người phụ nữ trong xã hội xưa. * Keát baøi: - Khaùi quaùt noäi dung vaø ngheä thuaät.- YÙ nghóa, giaù trò cuûa baøi thô. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trường thpt thiệu hóa Giáo viên ra đề: Lê Trọng Vinh Bµi kiÓm tra : Ng÷ V¨n 11 bµi viÕt sè 2 - thêi gian 2tiÕt ĐỀ bµi Câu 1: (2điểm)Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có những dặc trưng cơ bản nào? Câu 2: (7 điểm)Cảm nhận của anh (chị) về bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương. “Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Laën loäi thaân coø khi quaõng vaéng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Một duyên hai nợ âu đành phận, Năm nắng mười mưa dám quản công Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không.” (SGK Ngữ Văn 11-tập 1) ĐÁP ÁN Câu 1: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có những dặc trưng cơ bản nào? (2điểm) -Tính hình tượng -Tính truyeàn caûm -Tính caù theå hoùa Câu 2:Cảm nhận của anh (chị) về bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương (5 điểm) * Mở bài: - Giới thiệu về tác giả của Trần Tế Xương - Giới thiệu về bài thơ “Thương vợ”: + Chủ đề. + Daãn thô. * Thaân baøi: *Bốn câu thơ đầu:Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thương vợ của Tú Xương +Hai câu đầu:Hoàn cảnh làm ăn buôn bán của bà Tú:Quanh năm, mom sông cảnh gian nan, chênh vênh chơi vơi của công việc và của số phận của người phụ nữ +Hai câu thực:cụ thể hơn về cuộc sống tần tảo với việc buôn bán ngược xuôi của bà Tú, sự sáng tạo táo baoh ca dao, sự thấm thía nỗi vất vả gian lao của vợ, tác giảmượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói về bà Tú -Hai câu luận là câu thơ miêu tả vẻ đẹp đức hạnh người phụ nữ: sự đảm dang, tháo vát, chu toàn với chồng con -Câu thơ cuối: Tú Xương tự rủa mình cũng là lời tự phán xét lên án * “Thương vợ” dựng lên hai bức chân dung: +Bức chân dung hiện thực của bà Tú +Bức chân dung tinh thần của Tú Xương -Trong thơ của ông bao giờ cũng xuất hiện hai hình ảnh song hành: bà Tú hiện lên phía trước và ông Tú khuất lấp ở phía sau, ở bài thơ “Thương vợ” cũng vậy. -Yêu thương, quý trọng, tri ân với vợ đó là nhưng điều làm nên nhân cách của Tú Xương. * Keát baøi: - Khaùi quaùt noäi dung vaø ngheä thuaät. - YÙ Lop11.com nghóa, giaù trò cuûa baøi thô.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Thiệu Hóa Giáo Viên ra đề: Lê Trọng Vinh §Ò kiÓm tra m«n ng÷ v¨n 11 Bµi ViÕt Sè 3 - thêi gian 2tiÕt Phân tích đặc điểm ngôn ngữ kể chuyện của Nam Cao trong đoạn mở đầu truyện ngắn Chí Phèo : “ Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời. Có hề gì ? Trời có của riêng nhà nào ? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao : đời là tất cả nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ : “Chắc nó trừ mình ra !”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật ! Ờ ! Thế này thì tức thật ! Tức chết đi được mất ! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn . Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp ! Thế có phí rượu không ? Thế thì có khổ hắn không ? …” (Ngữ văn 11nâng cao, Tập một, NXBGD 2007, tr.179,180) ĐÁP ÁN : 1. Yêu cầu về kĩ năng : - Học sinh biết làm bài nghị luận văn học ;biết vận dụng kiến thức lý luận văn học để trình bày vấn đề một cách linh hoạt.Phân tích, cảm nhận sâu sắc.Bài văn có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng. hành văn mạch lạc, cảm xúc. Không mắc lỗichính tả, lỗi dùng từ,và ngữ pháp. 2. Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ ở nắm vững nội dung tư tưởng của truyện ngắn “Chí Phèo”; nắm vững vị trí của đoạn trích ; hiểu được tầm quan trọng của ngôn ngữ trần thuật trong tác phẩm tự sự, học sinh cần thể hiện được các ý cơ bản sau: a. Phát hiện được cái mới mẻ, độc đáo trong nghệ thuật kể chuyện của Nam cao : Bút pháp trần thuật linh hoạt; ngôn ngữ tự nhiên, sống động, mang hơi thở của cuộc sống; sử dụng khẩu ngữ triệt để. Giọng văn biến hóa hấp dẫn,nhiều giọng điệu đan xen một cách linh hoạt (giọng khách quan,giọng cảm thương…).Ngôn ngữ kể chuyện vừa là ngôn ngữ của tác giả ( tác giả giới thiệu chân dung nhân vật “hắn vừa đi vừa chửi...”,lời kể của tác giả kèm theo lời đối thoại với nhân vật “Bắt đầu…chẳng sao”, lời tác giả đối thoại với lòng mình, với dân làng Vũ Đại, với bạn đọc “Thế thì….hắn không ?”); vừa là ngôn ngữ nhân vật (lời của Chí Phèo đối thoại với dân làng và với chính lòng mình“ Tức thật…phí rượu không ?”, lời của dân làng đối thọai với nhau và với chính bản thân họ“Chắc nó trừ mình ra”). b.Từ cách trần thuật độc đáo đó, học sinh cảm nhận được đây là câu chuyện của một con quỹ dữ muốn trở lại làm người lương thiện nhưng không được xã hội chấp nhận ( tiếng chửi bộc lộ khát vọng giao tiếp, bộc lộ những uất ức trong lòng Chí Phèo). Đồng thời hiểu được thái độ cảm thương của nhà văn trước thực trạng con người bị cộng đồng ruồng bỏ, không muốn giao tiếp.( Như vậy, lời kể của Nam Cao đã mang tính định hướng ngay từ đầu tác phẩm) c.Với nội dung tư tưởng sâu sắc, sự sáng tạo trong ngôn ngữ trần thuật cũng góp phần tạo nên thành công cho tác phẩm “Chí Phèo”. Nam Cao xứng đáng là nhà văn xuất sắc trong dòng văn học thực phê phán 1930- 1945.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trường thpt thiệu hóa Giáo viên ra đề: Lê Trọng Vinh Bµi kiÓm tra : Ng÷ V¨n 11 bµi viÕt sè 4 - thêi gian 2tiÕt Câu 1 ( 3 điểm ) : Nêu những nét chính về phong cách nghệ thuật của Nam Cao. Câu 2 (7,0 điểm). Anh (Chị) hãy nêu cảm nhận của mình về hình tượng Huấn Cao trong tác phẩm Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân. đáp án Câu 1 Những nét chính về phong cách nghệ thuật của Nam Cao. - Luôn hướng về thế giới nội tâm của con người, có biệt tài trong việc miêu tả và phân tích tâm lí. -Viết những cái nhỏ nhặt hàng ngày mà đặt ra những vấn đề có ý nghĩa xã hội to lớn, có tính triết lí sâu sắc và giọng văn đặc sắc. C©u 2 Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết về tác phẩm Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân, học sinh biết phát hiện, cảm nhận, phân tích cái hay, cái đẹp của hình tượng Huấn Cao: Về nội dung: *Huấn Cao là một con người tài hoa, có tâm trong sáng và khí phách kiên cường bất khuất. Biểu hiện cụ thể: -Tài hoa ( tài hoa của người nghệ sĩ ): viết chữ đẹp được xem là báu vật trên đời, có tài bẻ khoá, văn võ song toàn... -Khí phách kiên cường bất khuất: ( phẩm chất anh hùng ) + Thái độ đường hoàng, bình thản lúc nhập tù trước sự sĩ nhục của bọn lính. + Nặng lời, khinh bạc viên quản ngục, không sợ cường quyền + Điềm nhiên, ung dung, thư thái trong những ngày cuối cùng của cuộc đời. + Đêm trước ngày ra pháp trường vẫn ung dung cho chữ và khuyên bảo VQN những lời chí tình, sâu sắc... -Có tâm trong sáng: (Thiên lương) + Ý thức về giá trị của nghệ thuật : trừ chỗ tri kỷ, ông ít chịu cho chữ không vì vàng ngọc hay quyền thế, lời khuyên đối với viên quản ngục. + Thái độ, lời nói cảm phục trước tấm lòng của viên quản ngục... - Ba vẻ đẹp hội tụ trong cảnh cho chữ: Cảnh tượmg xưa nay chưa từng có... Huấn Cao hiện thân cho cái đẹp chân chính với sức mạnh phi thường nâng đỡ cái thiện chiến thắng ngay trong chốn ngục tù xấu xa, tàn bạo. * Nhà văn thể hiện quan niệm về cái đẹp: Cái đẹp chiến thắng cái xấu, cái ác.Cái đẹp, cái thiện có thể sản sinh từ cái xấu, cái ác nhưng không thể tồn tại cùng cái xấu, cái ác. Khẳng định sự bất tử của cái đẹp và bộc lộ thầm kín tấm lòng yêu nước của nhà văn. Về nghệ thuật: - Tạo dựng tình huống truyện độc đáo, nghệ thuật dựng cảnh, khắc hoạ tính cách nhân vật đặc sắc, tạo không khí cổ kính, trang trọng, sử dụng thủ pháp đối lập, ngôn ngữ giàu tính tạo hình…. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trường thpt thiệu hóa Giáo viên ra đề: Lê Trọng Vinh Bµi kiÓm tra : Ng÷ V¨n 11 bµi viÕt sè 5 - thêi gian 2tiÕt Câu 1: Nêu vắn tắt những cách đọc thơ. C©u 2: ChØ ra c¸ch c¶m nhËn míi mÎ cña Xu©n DiÖu vÒ mïa xu©n qua ®o¹n th¬: " Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì; Nµy ®©y l¸ cña cµnh t¬ ph¬ phÊt; Cña yÕn anh nµy ®©y khóc t×nh si; Vµ nµy ®©y ¸nh s¸ng chíp hµng mi; Mçi s¸ng sím, thÇn vui h»ng gâ cöa; Th¸ng giªng ngon nh­ mét cÆp m«i gÇn..." ( Véi vµng) §¸p ¸n. C©u1:( 3®) Các cách đọc thơ + §äc thµnh tiÕng chËm r·i cã khi ng©m nga + Phải biết cảm nhận suy đoán, p.tích để tìm ý ngoài lời + Biết vận dụng ngữ cảnh để hiểu bài thơ + Khi đọc cần tìm hiểu sự liên kết giữa các câu, khổ thơ + Cần đọc đi đọc lại để cảm được cái hay nhiều mặt của thơ C©u 2: ( 7® ) - Mùa xuân là đề tài rất quen thuộc của thi ca từ xưa tới nay Mỗi thi sĩ đều có ccách cảm nhận riêng của mình. XD đã thể hiện rất rõ điều đó qua bài " Vội vàng" đặc biệt là đoạn thơ sau - MX trong thơ XD mới từ nhiều phương diện" + Bức tranh thiên nhiên: đa dạng. phong phú, tràn đầy sức xuân, tươi sáng, ấm áp , đẹp, tình tứ + Bøc trang cuéc sèng: vui, h¹nh phóc, trµn ngËp xu©n t×nh + Cách miêu tả, biểu đạt: dùng BP trùng điệp ( từ, ngữ, câu) , cách đảo ngữ, cách liên tưởng độc đáo, hình ảnh đẹp thơ mộng, từ ngữ chọn lọc, giàu hính ảnh, giàu cảm xúc; có sự cách tân rõ nét trong cách miêu tả, biểu đạt.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×