Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.1 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH </b>
<b> KHOA HĨA </b>
<b> </b>
<b>CHƯƠNG 9: </b>
<b>A. AXIT CACBOXYLIC </b>
<b>9.1-Định nghĩa và phân loại: </b>
<b>Định nghĩa</b>: <i>Axit cacboxylic là loại hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa nhóm </i>
<i>cacboxyl -COOH liên kết với gốc hiđrocacbon</i>.
Công thức chung của axit cacboxylic: R(COOH)a
Trong đó: a = 1, 2, 3, ... là số nhóm cacboxyl
R là gốc hiđrocacbon.
<b>Phân loại</b>:
* Tùy theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocabon R ta có các loại axit cacboxylic khác
nhau:
-Axit cacboxylic no đơn chức:
CnH2n+1COOH (n≥ 0) hay CnH2nO2 (n ≥ 1).
-Axit cacboxylic chưa no đơn chức có 1 nối đơi:
CnH2n - 1COOH (n ≥ 2) hay CnH2n - 2O2 (n ≥ 3).
-Axit cacboxylic chưa no đơn chức có 1 nối ba:
CnH2n - 3COOH (n ≥ 2) hay CnH2n - 4O2 (n ≥ 3).
-Axit cacboxylic vòng no đơn chức:
CnH2n - 1COOH (n ≥ 3) hay CnH2n - 2O2 (n ≥ 4).
-Axit cacboxylic thơm đơn chức Ar-COOH :
CnH2n - 7COOH (n ≥ 6) hay CnH2n - 8O2 (n ≥ 7) ....
* Tùy theo số lượng nhóm cacboxyl trong phân tử ta có các axit đơn chức (có 1 nhóm
COOH), axit đa chức (có từ 2 nhóm COOH trở lên: như axit đicacboxylic R(COOH)2 ...)
<b>9.2-Tên gọi :</b>
- Ngun tắc gọi tên thông thường :
Axit + tên lịch sử tìm ra axit đó.
- Ngun tắc gọi tên quốc tế IUPAC :
Axit + số thứ tự của nhóm thế + tên nhóm thế (theo vần
A, B, C) + tên ankan của mạch chính + oic :
⋅⋅⋅<i>C</i>−<i>C</i>− <i>C</i>−<i>C</i>−<i>C</i>−<i>C</i>− <i>C</i>1<i>OOH</i>
2
Công thức Tên thông thường Tên quốc tế IUPAC
HCOOH axit fomic axit metanoic
CH3COOH axit axetic axit etanoic
CH3CH2 COOH axit propionic axit propanoic
CH3CH2CH2COO
H axit <i>n-</i>butiric axit butanoic
(CH3)2CHCOOH axit <i>iso</i>butiric axit
2-metylpropanoic
CH3CH2CH2CH2C
OOH axit <i>n-</i>valeric axit pentanoic
(CH3)2CHCH2CO
OH axit <i>iso</i>valeric axit 3-metylbutanoic
CH3(CH2)4COOH axit <i>n-</i>caproic axit hexanoic
CH3(CH2)5COOH axit <i>n-</i>caprylic axit heptanoic
CH3(CH2)8COOH axit <i>n-</i>capric axit ñecanoic
CH3(CH2)10COOH axit lauric axit ñoñecanoic
CH3(CH2)12COOH axit miristic axit tetrañecanoic
CH3(CH2)14COOH axit panmitic axit hexañecanoic
CH3(CH2)16COOH axit stearic axit octañecanoic
CH3(CH2)7CH=CH
(CH2)7 COOH
C17H33COOH
axit oleic axit <i></i>
cis-octadeca-9-en-1-oic
C17H31COOH axit linoleic axit <i>cis, cis-</i>octañeca-
9,12-ñien-1-oic
C17H29COOH axit linolenic axit <i>cis, cis, cis-</i>
octañeca-9,12,15-trien-1-oic
C6H11COOH axit
xiclohexancacboxyli
c
axit xiclohexancacboxylic
ClCH2COOH axit monocloaxetic axit 2-cloetanoic
Cl2CHCOOH axit ñicloaxetic axit 2,2-ñicloetanoic
Cl3CCOOH axit tricloaxetic axit
2,2,2-tricloetanoic
C6H5CH2COOH axit phenylaxetic axit phenyletanoic
C6H5COOH axit benzoic axit benzoic
<i>o-</i>CH3C6H4COOH axit <i>o-</i>toluic axit 2-metylbenzoic
<i>p-</i>CH3C6H4COOH axit <i>p-</i>toluic axit 4-metylbenzoic
<i>m-</i>CH3C6H4COOH axit <i>m-</i>toluic axit 3-metylbenzoic
<i>o-</i>ClC6H4COOH axit <i>o-</i>clorobenzoic axit 2-clobenzoic
<i>p-</i>ClC6H4COOH axit <i>p-</i>clorobenzoic axit 4-clobenzoic
<i>m-</i>ClC6H4COOH axit <i>m-</i>clorobenzoic axit 3-clobenzoic
<i>p-</i>BrC6H4COOH axit <i>p-</i>bromobenzoic axit 4-brombenzoic
<i>m-</i>BrC6H4COOH axit <i>m-</i>bromobenzoic axit 3-brombenzoic
<i>o-NO2</i>C6H4COOH axit <i>o-</i>nitrobenzoic axit 2-nitrobenzoic
<i>p-NO2</i>C6H4COOH axit <i>p-</i>nitrobenzoic axit 4-nitrobenzoic
<i>m-NO2</i>C6H4COOH axit <i>m-</i>nitrobenzoic axit 3-nitrobenzoic
<i>o-CH3O</i>
C6H4COOH
axit <i>o-</i>metoxibenzoic axit 2-metoxibenzoic
<i>p-CH3O</i>
C6H4COOH
axit <i>p-</i>metoxibenzoic axit 4-metoxibenzoic
<i>m-CH3O</i>
C6H4COOH
axit <i></i>
m-metoxibenzoic
axit 3-metoxibenzoic
<i>o-</i>C6H4(COOH)2 axit phtalic axit benzen-1,2
ñicacboxylic
<i>m-</i>C6H4(COOH)2 axit <i>iso</i>phtalic axit benzen-1,3
ñicacboxylic
<i>p-</i>C6H4(COOH)2 axit <i>tere</i>phtalic axit benzen-1,4
ñicacboxylic
<i>o-HO</i>C6H4COOH axit salixylic
(axit <i></i>
o-hiñroxibenzoic)
axit 2-hiñroxibenzoic
<i>p-HO</i>C6H4COOH axit <i>p-</i>hiñroxibenzoic axit 4-hiñroxibenzoic
<i>m-HO</i>C6H4COOH axit <i></i>
m-hiñroxibenzoic
axit 3-hiñroxibenzoic
<i>o-H2N</i>C6H4COOH axit antranilic
(axit <i></i>
o-aminobenzoic)
axit 2-aminobenzoic
<i>p-H2N</i>C6H4COOH axit <i>p-</i>aminobenzoic axit 4-aminobenzoic
<i>m-H2N</i>C6H4COOH axit <i>m-</i>aminobenzoic axit 3-aminobenzoic
HOOC-COOH axit oxalic axit etanñioic
HOOC-CH2
-COOH
axit malonic axit propanñioic
HOOC-(CH2)2
-COOH axit sucxinic axit butanñioic
HOOC-(CH2)3
-COOH
axit glutaric axit pentanñioic
HOOC-(CH2)4
-COOH axit añipic axit hexanñioic
CH3-CH-COOH
OH
axit lactic axit 2-hiñroxi-
-propannoic
CH2=CH-COOH axit acrilic axit propenoic
CH2
=CH-CH2COOH
axit vinylaxetic axit but-3-en-1-oic
CH2=C(CH3)COO
C6H5
CH=CH-COOH
axit xinamic axit 3-phenyl-propenoic
CH≡C-COOH axit propiolic axit propinoic
CH3-C≡C-COOH axit tetrolic axit but-2-in-1-oic
2,4,6-(CH3)3
C6H2COOH
axit mezitoic axit 2,4,6-
-trimetylbenzoic
Công thức cấu tạo của một số axit thường gặp:
CH2COOH
axit phenylaxetic
OH
COOH
axit salixilic
COOH
O2N
axit <i>p-</i>nitrobenzoic
axit benzoic
COOH
COOH
Br
axit <i>p-</i>bromobenzoic
axit COOH<i>tere</i>phtalic
COOH
COOH
COOH
axit <i>iso</i>phtalic
axit phtalic
COOH
COOH
COOH
CH3
axit <i>m-</i>toluic axit <i>p-</i>toluic NO2
COOH
NO2
axit 2,4<i>-</i>ñinitrobenzoic
CH3
COOH
axit <i>o-</i>toluic
CH3
COOH
CHCH2COOH
Cl
CH3
axit 3-(p-clophenyl)butanoic axit 3-phenylpropanoic
CH2CH2COOH
axit maleic
COOH
H C C H
HOOOC
<i>(Z-cis)</i> <i>(E-trans)</i>
COOH
C C
H
H
HOOOC
axit fumaric
axit elaiñric
(CH2)7COOH
C C
H
H
CH3(CH2)7
<i>(E-trans)</i>
<i>(Z-cis)</i>
(CH2)7OOH
H C C H
CH3(CH2)7
axit oleic
axit <i>iso</i>crotonic
COOH
H C C H
CH<sub>3</sub>
<i>(Z-cis)</i> <i>(E-trans)</i>
COOH
H
CH<sub>3</sub>
axit crotonic
CH<sub>3</sub>-CH-COOH
OH
axit lactic axit metacrilic
CH=C-COOH
CH3
COOH
OH
CH2OH
H COOHH
CH2OH
HO
axit D -tactric axir L-tactric axir meso-tactric axir D-glixeric axir L-glixeric
COOH
OH
H
H
HOOC
axit butan-1,2,3-tricacboxylic
axit 4-propylpenta-2,4-dienoic
CH2=C-CH=CH-COOH
(axit trimezinic)
axit bezen-1,3,5-tricacboxylicHOOC
COOH
COOH
COOH
HOOC-CH2-C-CH2-COOH
OH COOH
axit xiclohexancacboxylic
Có thể gọi theo danh pháp hợp lý có các chỉ số vị trí: α, β, γ, δ, ε, ω,...:
...<i>C</i>−<i>C</i>−<i>C</i>−<i>C</i>−<i>C</i>−<i>C</i>α−<i>COOH</i>
β
γ
δ
ε
ω
Thí dụ:
γ
axit -phenylbutyric
CH2CH2CH2COOH
CH3CH - CH-CH2-COOH
CH3CH3
axit , -ñimetylvaleric
α
axit -metylbutiric
CH3CH2CHCOOH
CH3 <sub>γ</sub>
β
γ
β
β
γ
CH2CH2CHCOOH
Cl CH<sub>3</sub>
axit -clo- -metylbutyricα axit -brom- -metylvaleric
CH3CH-CH-CH2-COOH
Br CH3
CH-CH-CH2-COOH
Cl Cl
axit , -diclo- -phenylbutyricγ
Tên muối của các axit cacboxylic : Tên cation + tên của axit với đi -<b>ic</b> đổi thành
đi -<b>at. </b>
Thí dụ: CH3COOK: Kali axetat ; (CH3COO)2Ca: Canxi axetat
HCOONH4: Amoni fomiat ; C17H35COONa: Natri stearat
Kali benzoat
COOK
β γ
CH2CH2CHCOOLi
Cl CH3
Liti -clo- -metylbutyratα
Natri -brom- -metylvalerat
CH3CH-CH-CH2-COONa
Br CH3
γ
(Natri-4-brom-3-metylpentanoat) (Liti-4-clo-2-metylbutanoat)
<b>9.3-Điều chế : </b>
<b>9.3.1-Phương pháp oxi hóa : </b>
♦<i>Oxi hóa ankan cao</i> (từ 25 đến 30 ngun tử cacbon) bằng oxi khơng khí ở nhiệt độ 80
- 1200<sub>C có mặt xúc tác các muối mangan, với lượng kiềm nhỏ, bẻ gãy mạch cacbon </sub>
thành hỗn hợp các axit béo (từ 2 đến 25 nguyên tử cacbon), phản ứng này ứng dụng
trong cơng nghiệp xà phịng.
Qúa trình phản ứng: tạo thành peoxit → xeton → axit cacboxylic :
RCH-CH2R
O-O-H
RCH2CH2R C CH2R RCOOH+RCOOH
O
R
H2O
xt
+ O2
xeton
hiđropeoxit axit cacboxylic
♦ <i>Oxi hóa anken</i>: bằng các chất oxi hóa mạnh như hỗn hợp sufocromic (K2Cr2O7 +
H2SO4), hoặc hỗn hợp sunfo-pemanganat (KMnO4 + H2SO4) bẻ gãy nối đôi tạo thành
hỗn hợp axit cacboxylic hoặc xeton:
5RCH=CHR/<sub> + 8KMnO</sub>
4 + 12H2SO4→
5RCOOH + 5R/<sub>COOH + 8MnSO</sub>
4 + 4K2SO4 + 12H2O
Thí dụ:
5CH3CH3CH=CHCH3 + 8KMnO4 + 12H2SO4→
5CH3CH2COOH + 5CH3COOH + 8MnSO4 + 4K2SO4 + 12H2O
♦<i>Oxi hóa hiđrocacbon thơm (aren) có mạch nhánh</i> :
Ar-R ⎯⎯KMnO⎯⎯4 hoặc⎯⎯K2Cr⎯2O⎯7→<sub>Ar-COOH </sub>
Thí dụ:
Kalibenzoat
Toluen
+ 2KMnO4 COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
CH3
Axit benzoic
2/ + HCl COOH + CH3COOH
1/ + KMnO4
CH2CH2CH3
<i>n-propylbenzen</i> axit benzoic axit axetic
o
K2Cr2O7, H2SO4, t C
axit p-nitrobenzoic
COOH
O2N
CH3
O2N
<i>p-nitrotoluen</i>
2/HCl
1/KMnO4, OH , t Co
Br
CH3
<i>o-bromtoluen</i> axit o-brombenzoicBr
Điều chế axit benzoic bằng cách cho khơng khí đi qua toluen ở 100o<sub>C, áp suất 6 atm </sub>
có xúc tác muối coban naphtalenat; oxi hóa <i>o-</i>xilen hoặc naphtalen bằng oxi khơng khí
có mặt xúc tác V2O5 tạo ra axit phtalic:
to<sub>C</sub>
C, p , xt
o
t
CH3
CH3
CH3 <sub>+</sub><sub>O</sub>
2, V2O5
COOH
COOH
COOH
axit benzoic
axit phtalic
+O<sub>2</sub>,
Than đá
♦<i>Oxi hóa ancol bậc một hoặc anđêhit</i>:
Oxi hóa rượu:
RCH2OH + [O] → RCOOH + H2O
RCH2OH ⎯⎯KMnO⎯⎯4→RCOOH
Thí dụ:
CH3CH2OH + O2 ⎯Men⎯⎯giaám⎯⎯→CH3COOH + H2O
CH3CH2CHCH2OH
CH3 KMnO4
CH3CH2CHCOOH
CH3
2-metylbutanol-1 axit 2-metylbutanoic
[O]
CH3CHCH2OH
CH3 KMnO4
CH3CHCOOH
CH3
rượu isobutylic axit isobutyric
[O]
Oxi hóa anđehit:
RCH=O + [O] → RCOOH
RCH=O ⎯⎯KMnO⎯⎯⎯4→<sub>RCOOH </sub>
Thí duï: 2CH3CH=O + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯→
+<sub>,</sub><sub>t </sub> <sub>C</sub>
Mn2 o <sub> 2CH</sub>
3COOH
2CH2=CH-CH=O + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯→
+<sub>,</sub><sub>t </sub> <sub>C</sub>
Mn2 o <sub> 2CH</sub>
2=CH-COOH
CH
CH
CH3CH2OH
H2O, HgSO4, H2SO4,80 Co
CuO,300 Co CH3CH=O
+ O2
Mn2 CH3COOH
+ O2, men giaám
Đối với rượu bậc hai hoặc xeton phải dùng chất oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc
KMnO4 + H2SO4, mạch cacbon bị bẻ gãy tạo ra hỗn hợp axit cacboxylic có mạch
cacbon nhỏ hơn ban đầu:
CH3CH2CH2COOH + CO2<i>+ </i>H2O
CH3CH2COOH + CH3COOH
b
a
b
a
[O]
[O]
CH3CH2CH2 C CH3
O
CH3CH2CH2CHCH3
OH
<b>9.3.2-Phương pháp thủy phân:</b> Thủy phân các dẫn xuất của axit: clorua axit, anhiđrit
axit, este, amit, nitrin,...khi đem thủy phân bằng cách đun sôi với dung dịch kiềm hoặc
dung dịch axit vô cơ làm xúc tác :
Y
C
R O + H2O H hoặc OH H Y
OH
O
C
R +
Trong đó -Y: -Cl : clorua axit
-OCOR/<sub> : anhiđrit axit </sub>
-OR/<sub> : este </sub>
-NH2 : amit
Thí duï:
CH3COCl + H2O⎯⎯⎯⎯→
+<sub>,</sub><sub> </sub><sub>t</sub> <sub>C</sub>
H o <sub> CH</sub>
3COOH + HCl
axetyl clorua axit axetic
(CH3CO)2O + H2O⎯⎯⎯⎯→
+<sub>,</sub><sub> </sub><sub>t</sub> <sub>C</sub>
H o <sub> 2CH</sub>
3COOH
anhiñrit axetic axit axetic
etyl axetat axit axetic rượu etylicH+
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
CH3CONH2 + H2O + HCl⎯⎯ →t ⎯C
o
CH3COOH + NH4Cl
axetamit axit axetic
Thủy phân dẫn xuất nitrin:
R-Cl + KCN→ R-C≡N + KCl
RC≡N + 2H2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
+<sub> hoặc</sub><sub>OH</sub><sub>,</sub><sub>t </sub> <sub>C</sub>
H - o <sub> RCOOH + NH</sub>
3↑
hoặc: Ar-Cl + KCN→ Ar-C≡N + KCl
Ar-C≡N + 2H2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
+<sub> hoặc</sub><sub>OH</sub> <sub>,</sub><sub>t </sub> <sub>C</sub>
H - o <sub> Ar-COOH + NH</sub>
3↑
Thí dụ:
hCH3CH2CH2CH2Cl + KCN → CH3CH2CH2CH2 C≡N + KCl
<i> n-</i>butyl clorua <i>n-</i>valeronitrin (pentannitrin)
CH3(CH2)3C≡N + 2H2O + HCl ⎯⎯ →t ⎯C
o
CH3(CH2)3COOH + NH4Cl
axit <i>n-</i>valeric
CH3(CH2)3C≡N + 2H2O + NaOH⎯⎯ →t ⎯C
o
natri <i>n-</i>valerat
CH3CH2CH2CH2COONa + HCl→ CH3CH2CH2CH2COOH + NaCl
axit <i>n-</i>valeric
CH2Cl + NaCN CH2CN + NaCl
h
benzyl clorua phenylaxetonitrin
2
2 CH<sub>2</sub>CN + 4H<sub>2</sub>O + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> CH<sub>2</sub>COOH + (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
phenylaxetonitrin axit phenylaxetic
Sơ đồ điều chế axit thơm qua giai đoạn tạo muối diazoni:
ArH → ArNO2→ ArNH2 → ArN2+ → ArC≡N → ArCOOH
h/c nitro amin ion diazoni nitrin axit
Thí dụ:
HCl
CuCN
HCl
NaNO3
Fe + HCl
[H]
H2SO4
HNO3
NO<sub>2</sub> NH<sub>2</sub> N<sub>2</sub>+Cl- <sub>CN</sub> <sub>COOH</sub>
benzen nitrobenzen anilin phenyldiazoni axit benzoic
clorua benzonitrin
hNgồi ra cịn thủy phân dẫn xuất gem-trihalogen :
O
C
R
OH
Cl + 3H2O
R C Cl
Cl OH
OH
C
R OH + H<sub>2</sub>O
KOH
Thí dụ: thủy phân clorofom CHCl3:
CHCl3 + 4NaOH → HCOONa + 3NaCl +2H2O
clorofom natrifomiat
HCOONa + HCl → HCOOH + NaCl
natrifomiat axit fomic
CH3 + Cl2
askt <sub>Cl</sub>C Cl
Cl
1/+ H2O, OH COOH
2/ + HCl
toluen benzotriclorua axit benzoic
RBr + Mg ⎯ete⎯ khan⎯⎯→RMgBr
MgBr + O=C=O
R O MgBr
O
R C
H+ R C OH
O
MgBr + H<sub>2</sub>O
O
R C O
OH
+ Mg Br
Thí dụ:
(2,2-đimetylbutanoic)
axit etylđimetylaxetic
CH3
C
C2H5 COOH
CH3
+ H+
+ CO2
COOMgCl
CH3
CH3
C
C2H5
+ Mg
<i>tert-</i>pentyl clorua
MgCl
CH3
CH3
C
C2H5
Cl
CH3
CH3
<i>tert-butylclorua</i>(CH3)3C-Cl (CH3)3C-MgCl
+ HCl
(CH3)3C-OH
rượu tert-butylic
+ Mg
axit trimetylaxetic(CH3)3C-COOH
(CH3)3C-COOMgCl
(CH3)3C-MgCl
+ CO2 + H+
Hoặc điều chế các axit thơm:
ArBr + Mg ⎯ete⎯ khan⎯⎯→ArMgBr
ArMgBr + CO2→ ArCOOMgBr
ArCOOMgBr + H2O ⎯⎯→⎯
+
H <sub> ArCOOH + Mg(OH)Br </sub>
Thí dụ:
<i>p-</i>brom-<i>sec</i>-butylbenzen
+ Mg + CO2 + H+
Br
CH
C2H5
CH3 CH3 CH
C2H5
MgBr
CH3 CH
C2H5
COOMgBr
axit <i>p</i>-<i>sec</i>-butylbenzoic
COOH
CH
C2H5
CH3
axit mezitoic
bromomezitilen
mezitilen
+ Br2
CH3
MgBr
CH3
CH3
+ Mg + CO2 + H+
CH3
Br
CH3 CH3 CH3 CH3
COOMgBr
CH3 CH3
COOH
CH3 CH3
CH3
CH3
CH3
<b>9.3.4-Phương pháp cacbonyl hóa: </b>
♦<i>Tương tác cacbon oxit với kiềm hoặc với ancolat kiềm ở nhiệt độ 120-130o<sub>C và dưới </sub></i>
<i>áp suất cao</i> :
OH
O
R C
H
ONa
R C
O
Na + CO
O
R toC, p cao
to<sub>C, p cao</sub>
Na + CO
O
H H C ONa
O
H <sub>OH</sub>
O
H C
♦<i>Tương tác của cacbon oxit và nước với các anken, có mặt của niken cacboxyl làm xúc </i>
<i>tác </i>:
Tổng hợp <b>Reppe</b>:
Ni(CO)4
CH2=CH2 + CO CH3 CH2 C OH
O
H2O
CH2
C
CH2
O
Cải biên phương pháp trên bằng cách cho CO tác dụng với olefin trong dung dịch
H2SO4 đặc (tổng hợp Haffe-Koch):
CO + H2O
CH3CH=CH2 + H+ C OH
CH3
CH
CH<sub>3</sub>
<b>9.3.5-Phương pháp tổng hợp malonic:</b>
Đi từ axit malonic: Phương pháp này điều chế axit có mạch cacbon tăng lên 2C so
với dẫn xuất halogen ban đầu và có thể tăng lên nữa nếu lặp lại lần nữa (vì axit
malonic có 2 hidro có thể thay thế 2 nhóm ankyl).
COOH
CH2
COOH
2C2H5OH
H2SO4
COOC2H5
CH2
COOC2H5
Na
hoặc C2H5ONa
COOC2H5
CH
COOC2H5
Na
axit malonic ñietylmalonat
RCH2COOH
o
CO2
t
H2O, H+
RX <sub>RCH</sub>COOC2H5
COOC2H5
COOH
RCH
COOH
COOC2H5
NaCH
COOC2H5
Nếu lặp lại lần nữa:
hoặc C2H5ONa
Na
COOC2H5
RCH
COOC2H5
RX COOC2H5
RCR
COOC2H5
COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
NaCR
COOC2H5
R
CH-COOH
R
H2O, H+ t
CO<sub>2</sub>
o
COOC2H5
NaCR
COOC2H5
COOH
RCR
COOH
Hoặc:
đietylmalonat
COOC2H5
2NaCH
COOC2H5
hoặc C2H5ONa
Na
COOC2H5
2CH2
COOC2H5
COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
2NaCH
COOC2H5
I-CH2-I
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OOC
COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
CHCH2CH
COOC2H5
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OOC
H2O, H+
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OOC
COOC2H5
CHCH<sub>2</sub>CH
COOC2H5
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OOC
HOOC
COOH
CHCH<sub>2</sub>CH
COOH
to
HOOC-CH2CH2CH2-COOH
HOOC
COOH
CHCH2CH
COOH
HOOC
-CO2
Thí dụ:
CH<sub>2</sub>(COOH)<sub>2</sub> ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
+
+C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH/H <sub> CH</sub>
2(COOC2H5)2⎯+⎯C⎯2H5⎯ONa⎯→
NaCH(COOC2H5)2⎯⎯+C2⎯H5⎯⎯Cl→C2H5CH(COOC2H5)⎯⎯⎯⎯⎯→
−
+H<sub>2</sub>O, OH
C2H5CH(COO)2⎯⎯ →⎯
+
+H <sub>C</sub>
2H5CH(COOH)2⎯⎯ →t⎯C
o
CH3CH2CH2COOH
axit <i>n</i>-butiric
CH<sub>2</sub>(COOH)<sub>2</sub> ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
+
+2C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH/H <sub> CH</sub>
2(COOC2H5)2⎯+⎯C2⎯H5⎯ONa⎯→
NaCH(COOC2H5)2⎯+⎯C2⎯H5⎯⎯Cl→C2H5CH(COOC2H5)2⎯+⎯C2⎯H5⎯ONa⎯→
[C2H5C(COOC2H5)2]Na+⎯⎯+CH⎯3⎯Cl→C2H5C(CH3)(COOC2H5)2
⎯
⎯
⎯
⎯ →
⎯+H2O, OH− <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>C(CH</sub><sub>3</sub><sub>)(COO</sub>-<sub>)</sub>
2⎯⎯ →⎯
+
+H <sub> C</sub>
⎯
⎯
⎯
⎯ →
⎯toC,- CO2 <sub>CH</sub>
3CH2CH(CH3)COOH
axit 2-metylbutanoic
<b>9.4-Tính chất lý học: </b>
<b>9.4.1-Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic: </b>
Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol do liên kết
hiđro của axit bền hơn liên kết hiđro của rượu: bởi 2 lí do: thứ nhất liên kết O-H trong
axit phân cực mạnh hơn trong ancol, thứ hai nguyên tử oxi trong C=O của axit giàu mật
Liên kết hiđro dạng dime:
δ δ
δ
δ
H
O
C
R O H O<sub>O</sub> C R
Liên kết hiđro dạng polime:
H
R
O
C O O H
R
C O H
R
O
C O
Năng lượng liên kết hiđro của axit là ≈ 7 kcal, của ancol là ≈ 5 kcal.
<b>9.4.2-Nhiệt độ nóng chảy: </b>
Tất cả các axit monocacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn, các axit thơm đều
là chất rắn.
Trong khi nhiệt độ sôi của các axit monocacboxylic mạch thẳng không phân nhánh
(axit <i>n-</i>ankanoic) tăng đều theo số lượng nguyên tử cacbon, thì nhiệt độ nóng chảy của
chúng lại tăng một cách luân phiên theo “đường răng cưa zic-zắc”, tức là đồng đẳng có
số cacbon chẵn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đồng đồng đẳng có số cacbon lẻ trước
và sau nó ở 2 bên. Sự luân phiên như thế là do sự khác nhau về cấu trúc tinh thể của
axit. Axit có số cacbon chẵn đối xứng hơn do đó tinh thể sắp xết chặt khít hơn, nên
nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit có số cacbon lẻ.
COOH
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH3
CH2
COOH
CH3 CH2 CH2CH2
CH2 CH2CH2
CH2
CH2
CH2
COOH
CH2
CH2
CH3
Đồ thị biểu thị sự biến thiên nhiệt độ nóng chảy của axit <i>n-</i>ankanoic:
-50
0
50
100
5 10 15 20
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9
C10
C11
C12
C13
C14
C15
C16
C17
C18
C19
C20
t Co
Soá C
<b>9.4.3-Về độ tan:</b>
Các đồng đẳng thấp: axit fomic, axit axetic, axit propionic tan vơ hạn trong nước, cịn
các axit béo cao khi mạch cacbon trong gốc R tăng, tính kị nước tăng, độ tan giảm dần,
đến mức độ nào đó nó hồn tồn khơng tan (từ C12 trở lên).
Giải thích độ tan trong nước của các axit là do sự tạo thành liên kết hiđro của axit
với nước:
H
O
O
C R
H
H
O
H O
H
O
C O
R δ <sub>H</sub> δ
δ
δ
ưa nước
kị nước ưa nước
kị nước
Khi mạch cacbon tăng, độ tan giảm do phần kị nước tăng (gốc -R lớn dần), trong khi
đó phần ưa nước là nhóm -COOH là khơng đổi.
Mơ hình biểu thị độ tan của axit <i>n-</i>ankanoic:
(-COOH) ưa nước
kị nước (-R)
H2O
H2O
Mơ hình biểu thị độ tan trong nước của
axit <i>n-</i>ankanoic khi mạch cacbon tăng
<b>9.5-Tính chất hóa học của axit cacboxylic: </b>
<b>9.5.1-Bản chất và đặc điểm nhóm cacboxyl và khả năng phản ứng của axit </b>
<b>cacboxylic: </b>
α
H
R C C O H
H O
Axit cacboxylic có cấu tạo:
H
O
O
C
Ar
Tính chất hóa học cơ bản của axit thể hiện ở nhóm COOH, đó là sự tổ hợp của nhóm
C=O và nhóm OH: xuất hiện hiệu ứng liên hợp giữa electron tự do ở nguyên tử oxi
trong -O-H với các electron π trong -C=O:
hoặc có thể viết
δ
δ δ
C
O
O H
C
O
O H
Do hiệu ứng liên hợp C (liên hợp p-π) nói trên dẫn tới 2 kết qủa:
- Nhóm C=O trong axit khơng cịn giữ ngun những đặc điểm như nhóm cacbonyl
trong anđehit và xeton: nó khơng tham gia được nhiều phản ứng đặc trưng như đối với
anđehit và xeton.
- Ngồi ra, sự có mặt của nhóm COOH còn ảnh hưởng tới sự phân cực của liên kết
C-H ở cacbon anpha (Hα), làm cho các nguyên tử Hα linh động hơn so với các nguyên
tử H khác trong gốc R.
Dựa vào đặc điểm nói trên ta có thể qui các phản ứng của axit cacboxylic về 4 loại
phản ứng sau:
<b>9.5.2-Tính axit cuûa axit cacboxylic: </b>
♦<i>Sự phân li trong nước</i> :
C O
O
R H + H2O C + H3O
O
O
R
Axit cacboxylic là những axit yếu, vì vậy cân bằng trên thường lệch về bên trái.
Hằng số cân bằng cũng gọi là hằng số phân li axit Ka được tính bằng hệ thức:
]
RCOOH
[
]
O
H
][
RCOO
[
K<sub>a</sub>= − 3 +
Sau khi phân li, anion gốc axit có dạng cấu tạo như sau :
C O
O
C O
O
R
δ
2
1
2
1
Bằng phương pháp đo tia Roentgen, trong anion gốc axit fomic HCOO-<sub> người ta đã </sub>
xác định được độ dài 2 liên kết C-O là hoàn toàn bằng nhau và bằng 1,27Ao<sub> = độ dài </sub>
trung gian giữa độ dài liên kết đơn C-O (1,42Ao<sub>) và liên kết đơi C=O (1,21A</sub>o<sub>). Điều đó </sub>
chứng tỏ, 2 liên kết C-O trong anion gốc axit RCOO-<sub> là hồn tịan tương đương, điện </sub>
tích âm được phân bố đều cả 2 nguyên tử oxi. Năng lượng liên hợp trong gốc axit
RCOO- <sub> lớn hơn trong axit RCOOH, làm cho anion có độ bền lớn hơn, điều đó kích thích </sub>
H
1) R
O
O
Y:
+
δ
δ
2) R
OH
C O
O
C
O H
3) R
C O
OH
4) R
<i>Phản ứng làm đứt liên kết O-H, đó là các phản ứng: </i>
phân li axit, tạo muối với các kim loại...
<i>Phản ứng vào nhóm cacbonyl C=O: đa số là những </i>
phản ứng với tác nhân nucleophin Y, làm đứt liên kết
<i>Phản ứng đềcacboxyl hóa</i> hay <i>là tách nhóm </i>
<i>cacboxyl. </i>
sự phân li của axit cacboxylic để tạo ra anion cacboxylat RCOO-<sub>. So sánh độ phân li </sub>
giữa axit và rượu, ta thấy độ phân li của rượu kém hơn nhiều, một phần chính là vì
trong anion ankoxilat RO-<sub> của rượu khơng có hiệu ứng liên hợp như trong anion </sub>
cacboxylat RCOO-<sub>, làm cho anion RO</sub>-<sub> kém bền hơn. Sự chênh lệch về mặt năng lượng </sub>
giữa sự phân li của axit cacboxylic và rượu tương ứng vào khoảng 10 kcal/mol.
Mức độ phân li của axit được đánh giá bằng hằng số Ka hoặc pKa (pKa = -logKa) :
Tính axit mạnh khi Ka lớn (hay pKa nhỏ) và ngược lại tính axit yếu khí Ka nhỏ (hay pKa
lớn).
+<i>Axit cacboxylic no</i>: Khảo sát hằng số phân li của các axit cacboxylic no sau:
Tên axit Công thức cấu tạo Hằng số p/li
Ka.105
axit fomic HCOOH 17,7
axit axetic CH3COOH 1,75
axit propionic CH3CH2COOH 1,33
axit monocloaxetic ClCH2COOH 136
axit ñicloaxetic Cl2CHCOOH 5 530
axit tricloaxetic Cl3CCOOH 23 200
axit butiric CH3CH2CH2COOH 1,52
axit α-clobutiric CH3CH2CHClCOO
H
139
axit β-clobutiric CH3CHClCH2COO
H 8,9
axit γ<i>-</i>clobutiric CH2ClCH2CH2CO
OH
2,96
axit monofloaxetic FCH2COOH 260
axit
monobromaxetic BrCH2COOH 125
axit monoiotaxetic ICH2COOH 67
axit phenylaxetic C6H5CH2COOH 4,9
axit <i>p</i>
-nitrophenylaxetic
<i></i>
p-O2NC6H4CH2COO
H
14,1
axit benzoic C6H5COOH 6,3
Dựa vào bảng hằng số phân li các axit, ta rút ra những nhận xét sau:
iTrong dãy đồng đẳng của axit no đơn chức, tính axit giảm dần khi mạch cacbon
tăng, do sự tăng dần hiệu ứng cảm ứng dương +I của gốc ankyl R:
HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH
iVị trí của clo càng gần nhóm COOH tính axit càng mạnh:
Nguyên nhân do đặc điểm của hiệu ứng cảm ứng âm -I của clo giảm dần khi mạch
cacbon kéo dài:
iSố lượng clo càng nhiều thì tính axit càng tăng, do hiệu ứng cảm ứng âm -I càng
lớn:
Cl3CCOOH > Cl2CHCOOH > ClCH2COOH > CH3COOH
iDẫn xuất axit halogen thế giảm dần khi độ âm điện của halogen giảm, do halogen
có điện tích hạt nhân càng nhỏ, độ âm điện càng lớn thì khả năng hút electron bằng
hiệu ứng cảm ứng âm -I càng lớn:
FCH2COOH > ClCH2COOH > BrCH2COOH > ICH2COOH
iNhân phenyl càng gần nhóm -COOH tính axit càng tăng, do nhóm phenyl là nhóm
thế hút electron.
<i>p-</i>O2NC6H4CH2COOH > C6H5COOH > C6H5CH2COOH > CH3COOH
+<i>Axit cacboxylic chöa no</i>:
So sánh giữa hằng số axit no và axit chưa no tương ứng, thấy các axit chưa no có
hằng số phân li lớn hơn:
Tên axit công thức cấu tạo hằng số phân li
Ka.105
axit propionic CH3CH2COOH 1,33
axit butiric CH3CH2CH2COO
H 1,52
axit acrilic CH2=CH-COOH 5,56
axit vinylaxetic CH2
=CH-CH2COOH
4,62
axit crotonnic
(<i>trans</i>) CHCOOH 3CH=CH- 2,04
axit tetrolic CH3-C≡C-COOH 222,8
Khảo sát các dữ liệu trên, ta thấy rõ:
- Các liên kết C=C và C≡C đều là những nhóm có hiệu ứng cảm ứng âm -I, liên kết ba
hút electron mạnh hơn liên kết đôi:
CH3-C≡C-COOH > CH3CH=CH-COOH > CH3CH2CH2COOH
- Liên kết chưa no càng ở gần nhóm -COOH, axit phân li càng mạnh, ở xa hơn một
nguyên tử C, hằng số phân li giảm đi:
CH2=CH-COOH > CH2=CH-CH2COOH > CH3CH=CH-COOH
-I -I <sub>+I, H</sub>
CH2 CH CH2 C O
OH
CH2 CH C O
OH
O
CH CH C
OH
H
H
C
H
5
10
.
a
K
o
(trong nước, ở 25 C)
Hằng số phân li của một số axit benzoic thế: <sub>R</sub>
COOH
R CH3 H OH OCH3 NO2 F Cl
<i>ortho </i> 12,4 6,3 105 8,2 670 54,1 120
<i>meta </i> 5,4 6,3 8,3 8,2 32,0 13,6 15,1
Từ bảng trên, khi nghiên cứu ảnh hưởng của các nhóm thế ở các vị trí <i>meta </i>và <i>para</i> đến
hằng số phân li của các axit benzoic - thế ta rút ra những nhận xét sau:
- Các nhóm thế đẩy electron như gốc ankyl có hiệu ứng +I, +C làm giảm tính axit
của axit thơm; khi nhóm thế ở vị trí <i>para</i>, tính axit giảm nhiều hơn so với ở vị trí <i>meta</i>.
Đó là do hiệu ứng siêu liên hợp của nhóm CH3 làm tăng mật độ electron ở vị trí <i>para</i>
nhiều hơn so với vị trí <i>meta</i>.
+C
+I
+I
COOH
CH3
COOH
CH3
CH3
COOH COOH
- Các nhóm thế hút electron có hiệu ứng -I, -C như NO2 làm tăng tính axit lên rất
mạnh, nhóm NO2 ở vị trí <i>para</i> làm tăng tính axit nhiều hơn so với vị trí <i>meta</i>. Đó là do
hiệu ứng -C của nhóm NO2 làm giảm mật độ electron nhiều nhất ở vị trí <i>ortho</i> và <i>para</i>,
khi ở vị trí <i>meta </i>nhóm NO2 chỉ phát huy tác dụng hiệu ứng -I nên ảnh hưởng yếu hơn.
NO2
COOH COOH
NO2
COOH
NO2
COOH
-I
-I
-C
- Các nhóm thế có hiệu ứng -I nhưng +C như -OH, -OCH3, -F khi chúng ở vị trí <i>meta</i>
thì làm tăng tính axit, nhưng khi chúng ở vị trí <i>para</i> lại làm giảm tính axit, trừ trường
hợp F khi ở vị trí <i>para</i>, tính axit vẫn hơi tăng. Tính axit tăng khi các nhóm thế này ở vị
trí <i>meta</i> là do hiệu ứng -I phát huy tác dụng; cịn tính axit giảm khi chúng ở vị trí <i>para</i> là
do hiệu ứng +C lúc này phát huy tác dụng. Riêng F, do hiệu ứng -I rất mạnh, nên dù khi
ở vị trí<i> para</i>, hiệu ứng +C vẫn khơng thắng được hiệu ứng -I nên tính axit vẫn hơi tăng.
+C
-I
-I OH
COOH
OH
COOH COOH
OH
COOH
OCH3
COOH COOH
OCH3
COOH
OCH3
COOH
-I -I
+C
+C
-I
-I F
COOH
F
COOH COOH
F
COOH
Cl
COOH COOH
Cl
COOH
-I Cl +C<sub>-I</sub>
+ <i>Hiệu ứng không gian bậc nhất</i>: do tương tác trực tiếp giữa nhóm thế với nhóm
COOH, khơng qua các liên kết mà qua khơng gian, hiệu ứng này cịn được gọi là <i>hiệu </i>
<i>ứng trường</i>.
+ <i>Hiệu ứng không gian bậc hai</i>: là làm rối loạn tính chất cùng trên mặt phẳng của
nhóm cacbonyl và vịng benzen, do áp lực của nhóm thế bên cạnh gây ra, hiệu ứng đó
làm giảm một phần hoặc triệt tiêu hồn tịan sự liên hợp của nhóm cacbonyl với vịng
benzen.
+ <i>Sự hình thành liên kết mới</i> giữa nhóm thế với nhóm cabonyl: có thể hình thành liên
kết cộng hóa trị, hoặc liên kết phối trí, hoặc liên kết hiđro:
5
-105.10
=
a
K
axit salixylic
liên kết hiđro
O
H
O
C
Ta càng thấy rõ ảnh hưởng của sự tạo thành liên kết hiđro đến sự phân li axit, khi
xét tính axit của axit 2,6-đihiđroxibenzoic: là axit mạnh do tạo thành 2 liên kết hiđro
nội phân tử :
liên kết hiđro
H
O
O
H
O
C
O
H
liên kết hiđro
a
axit 2,6 ñihiñroxibenzoic: K = 500
♦<i>Tác dụng với kim loại hoạt động</i> :
2RCOOH + 2Na → 2RCOONa + H2↑
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑
6HCOOH + 2Al → 2(HCOO)3Al + 3H2↑
♦<i>Tác dụng với bazơ và oxit bazơ</i> :
RCOOH + NH3 → RCOONH4
RCOOH + NH2R/ → RCOONH3R/
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
2RCOOH + Cu(OH)2→ (RCOO)2Cu + 2H2O
2RCOOH + CaO → (RCOO)2Ca + H2O
Thí dụ:
HCOOH + NH3→ HCOONH4
axit fomic amoni fomiat
CH3COOH + C6H5NH2→ CH3COONH3C6H5
axit axetic anilin phenylaminoaxetat
CH3(CH2)10COOH + NaOH → CH3(CH2)10COONa + H2O
axit lauric natri laurat
2CH3COOH + Cu(OH)2→ (CH3COO)2Cu + 2H2O
axit axetic đồng (II) axetat
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
♦<i>Tác dụng với muối cacbonat</i>:
2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + CO2↑ + H2O
RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O
2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2↑ + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O
axit axetic natri axetat
C6H5COOH + NaHCO3→ C6H5COONa + CO2↑ + H2O
axit benzoic natri benzoat
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
axit axetic canxi axetat
<b>9.5.3-Các phản ứng ở nguyên tử cacbon cacbonyl : </b>
♦<i>phản ứng tạo clorua axit </i>:
⎪
⎩
⎪
⎨
⎧
+
+
+
→
⎪
⎩
⎪
⎨
⎧
+
HCl
POCl
PO
H
HCl
SO
RCOCl
PCl
PCl
SOCl
RCOOH
3
3
3
2
5
3
2
CH3(CH2)16COOH + SOCl2 → CH3(CH2)16COCl + SO2↑ + HCl
axit stearic thionyl clorua stearoyl clorua
3CH3COOH + PCl3 ⎯⎯ →⎯<i>C</i>
<i>o</i>
50 3CH
3COCl + H3PO3
axit axetic axetyl clorua
COOH + PCl5 100 C
o
COCl + POCl3 + HCl
axit benzoic <sub>pentaclorua</sub>photpho benzoyl clorua
Phản ứng tạo amit:
Sơ đồ phản ứng chung:
RCOOH ⎯⎯ →NH⎯3 <sub> RCOONH</sub><sub>4</sub> <sub>⎯</sub>−<sub>⎯</sub>H<sub>⎯</sub>2O,<sub>⎯</sub>t o<sub>⎯</sub>C<sub>→</sub><sub>RCONH</sub><sub>2</sub>
muoái amoni amit
RCOOH ⎯⎯SOCl⎯⎯2→<sub> RCOCl </sub><sub>⎯</sub><sub>⎯ →</sub>NH<sub>⎯</sub>3 <sub>RCONH</sub><sub>2 </sub>
cloruaxit amit
Thí duï:
CH3COOH ⎯⎯ →NH⎯3 CH3COONH4 ⎯⎯−H⎯O⎯,t ⎯C→
o
2 <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>CONH</sub><sub>2</sub>
amoni axetat axetamit
C6H5CH2COOH⎯SOCl⎯⎯⎯2→C6H5CH2COCl⎯⎯ →NH⎯3 C6H5CH2CONH2
axit phenylaxetic phenylaxetyl clorua phenylaxetamit
♦<i>Phản ứng khử</i> :
H2O
,
H
LiAlH4 <sub>CH</sub>
2OH
R
H
R C O
O
Qúa trình phản ứng xảy ra như sau :
H + LiAlH4
R C O
O
AlH3Li + H2
R C O
O
CH2OH
R
LiAlH4
LiAlH4 <sub>R</sub> <sub>CH=O</sub>
R COO
H + LiAlH4
R C O
O ,
CH2OH + AlCl3 + LiCl
R
HCl
H2O
[(R C O)]4AlLi + 4H2 + LiCl
O
Hay :
[(R C O)]4AlLi + 4H2 + LiCl
O
H + LiAlH4
4R C O
O
CH2OH + AlCl3 + LiCl + 4H2O
4R
[(R C O)]4AlLi + 8H2 + 4HCl
O
rượu m-metylbenzylic
axit m-toluic CH3
CH2OH
CH3
COOH
LiAlH<sub>4</sub>
Thí dụ :
Tác nhân khử có hiệu qủa hơn so với liti nhôm hiđrua (LiAlH4) là điboran (B2H6).
Điboran khử được cả este, nhưng chậm hơn.
♦<i>Tính trơ trong các phản ứng cộng vào nhóm cacbonyl</i>:
RCOOH + R/<sub>-MgBr </sub><sub>→</sub><sub> RCOO</sub>-<sub>Mg</sub>+<sub>Br + R</sub>/<sub>-H </sub>
Khi bị thủy phân, muối RCOO-<sub>Mg</sub>+<sub>Br lại tạo ra axit cacboxylic ban đầu: </sub>
2RCOO-<sub>Mg</sub>+<sub>Br + 2HCl </sub><sub>→</sub><sub> 2RCOOH + MgCl</sub>
2 + MgBr2
♦<i>Phản ứng este hóa</i>:
Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch xảy ra như sau:
+
H
C
R O
O
18
R
H O R
O
O
R C 18 + H2O
<i>Cơ chế phản ứng</i> :
-Phản ứng xảy ra rất chậm theo cả hai hướng, nếu khơng có mặt của một axit vơ cơ
mạnh:
OH
R C
O
O
R
H
R
H O O R
O
C
R
H2O
H
O
R C O + ..
H
O
C
R OH
O
R
-Khi có xúc tác axit vơ cơ mạnh thì proton kết hợp với cặp electron tự do của axit
cacboxylic hoặc của ancol:
hoặc R O H
H
+ H
..
H
C
R O
OH
H
+
H
R C O
O
H
R O
làm giảm khả năng phản ứng của rượu
về phía nguyên tử cacbon cacbonyl.
Sự tạo thành R O H
H