Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sinh học 12 Cơ bản trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.14 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án sin h học 12 Cơ bản. Tiết 1. Ngày soạn: Ngày giảng:. Phần năm: DI TRUYỀN HỌC Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải nắm được khái niệm gen, cấu trúc của gen.Thấy được thông tin di truyền chính là trình tự các nuclêôtit trên gen. - Hiểu và nắm được khái niệm, đặc điểm của mã di truyền. - Mô tả được các bước trong quá trình nhân đôi ADN. 2. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim nhân đôi ADN... -Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mô hình lắp ghép nhân đôi ADN. 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị sách, vở học của học sinh. - Giới thiệu về chương trình môn học- Phương pháp học tập bộ môn. - Yêu cầu của bộ môn. 4. Kiểm tra bài cũ: 5. Giảng bài mới: * Em hãy nêu khái niệm gen? I. Gen: * Theo em 1 phân tử ADN chứa 1. Khái niệm: Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN. 1 hay nhiều gen?Gt VD: Gen tARN mã hóa phân tử ARN * Quan sát hình 1.1 và nội dung phần I.2 SGK em hãy cho biết cấu trúc chung của gen cấu trúc? (số vùng, vị trí và chức năng của mỗi vùng) + ở sinh vật nhân sơ gen cấu trúc có vùng mã hoá liên tục còn sinh vật nhân thực thường xen kẽ đoạn mã hoá (êxôn) là đoạn không mã hoá (intron)(gen phân mảnh + Cần lưu ý trong 2 mạch poliNu 1 mạch chứa thông tin gọi là mạch khuôn (3’-5’), (5’-3’) là mạch bổ sung. * Có 4 loại Nu cấu tạo nên ADN và khoảng 20 loại axit amin cấu tạo nên prôtêin. Protein cấu tạo từ đâu?. 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: a. Vùng điều hoà: Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, là nơi khởi động quá trình phiên mã và điều hoà phiên mã. b. Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin. - Sinh vật nhân sơ: Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh) - Sinh vật nhân thực: Vùng mã hóa không liên tục (gen phân mảnh), các đoạn không mã hóa (intron) xen kẽ các đoạn mã hóa (êxon). c) Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5' cuả mạch mã gốc gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã. II. Mã di truyền: 1. Khái niệm: Là trình tự sắp xếp các Nu trong gen quy định trình tự sắp xếp các aa trong Prôtêin. - Có hơn 20 loại axit amin nhưng chỉ có 4 lại Nu nên 1 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. Tại sao mã di truyền lại là mã bộ ba? * Với 4 loại Nu mà 3Nu tạo thành 1 bộ ba (có bao nhiêu bộ ba (triplet)? + Trong 64 bộ ba (triplet) có 3 bộ ba không mã hoá aa → 61 bộ ba mã hoá aa (codon). * Các bộ ba trong sinh giới có giống nhau không? * Mỗi 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin (đặc hiệu) khoảng 20 loại axit amin mà có 61 bộ ba? (tính thoái hoá) * Quan sát hình 1.2 và nội dung phần III SGK (Hoặc xem phim) em hãy nêu thời điểm và diễn biến quá trình nhân đôi ADN. + ở SV nhân thực thường tạo nhiều chạc sao chép (rút ngắn thời gian nhân đôi ADN Phát biểu NTBS? + Các đoạn Okazaki có chiều tổng hợp ngược với mạch kia và có sự tham gia của ARN mồi, enzim nối ligaza Thế nào là nguyên tắc bán bảo toàn? * Em có nhận xét gì về 2 phân tử ADN mới và với phân tử ADN mẹ?. mã di truyền là mã bộ ba - Trên gen cấu trúc cứ 3 Nu đứng liền nhau mã hoá cho 1 axit amin - Bộ ba mã hoá (triplet). - Với 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hóa a.a (UAA, UAG, UGA. làm nhiệm vụ kết thúc và 1 bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá a.a Met (ở SV nhân sơ là foocmin Met) 2. Đặc điểm: - Mã di truyền được dọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba không gối lên nhau. - Mã di truyền có tính phổ biến: Hầu hết các loài đều có chung 1 bộ ba di truyền. - Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chi mã hoá cho một loại axitamin. - Mã di truyền mang tính thoái hoá (dư thừa): Một axit amin có thể có hơn một bộ ba, trừ AUG và UGG III. Quá trình nhân đôi ADN: 1. Diễn biến: (Gồm 3 bước) a. Bước 1: (Tháo xoắn phân tử ADN) - Nhờ các enzim tháo xoắn (helicase) 2 mạch phân tử ADN tách nhau dần. b. Bước 2: (Tổng hợp các mạch ADN mới) - Hai mạch ADN tháo xoắn được dùng làm mạch khuôn, dưới tác dụng của enzim ADN-polimeraza các Nu tự do trong môi trường nội bào đến liên kết với các Nu trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với X). - Chiều tổng hợp có chiều từ 5’  3’), nên mạch khuôn có chiều 3’ - 5’ mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn mạch khuôn có chiều 5’- 3’ mạch bổ sung được tổng hợp từng đoạn (Okazaki) rồi sau đó nối lại với nhau nhờ enzim nối (ligaza.. c. Bước 3: (Hai phân tử ADN được tạo thành) - Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn) và 1 mạch mới được tổng hợp. 2. Ý Nghĩa: - Tạo ra 2 phân tử ADN con có đặc điểm giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ. 6. Củng cố: - Nêu nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và ý nghĩa quá trình nhân đôi ADN? 2 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. - Giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp từng đoạn (Các Nu liên kết với nhau theo chiều 5’- 3’ nên mạch khuôn có chiều 5’- 3’ các Nu không liên kết được với nhau liên tục do đó cần ARN mồi tạo điểm liên kết hình thành đoạn Okazaki) 7. Dặn dò - Học bài chuẩn bị các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị nội dung bài mới các câu hỏi cuối bài mới - Vẽ hình 1.2 sgk 8. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 3 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. Tiết 2 Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ. Ngày soạn: Ngày giảng:. 1.Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải hiểu được khái niệm phiên mã, dịch mã - Trình bày được cơ chế phiên mã(tổng hợp phân tử mARN). - Mô tả được quá trình dịch mã (tổng hợp chuỗi pôlipeptit). 2. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim phiên mã, dịch mã. - Tranh vẽ phóng hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: 1. Gen là gì? Trình bày cấu trúc chung của gen mã hoá prôtêin ? 2. Trình bày quá trình nhân đôi ADN. Tại sao 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp từng đoạn? 5. Giảng bài mới: Mạch khuôn ADN (mã gốc)  NTBS Tổng hợp mARN (phiên mã) + mARN là bản phiên mã từ mã gốc (mạch khuôn ADN) và thường bị các enzim phân huỷ sau khi tổng hợp xong Protein. * Quan sát hình 2.1 em hãy nêu cấu trúc của p.tử tARN? * Dựa vào bộ ba đối mã theo em có bao nhiêu loại phân tử tARN? (61 loại, 61 bộ ba mã hoá axit amin) + Ribôxôm (SV nhân thực) có đ.vị lớn = 45 pt P+3 pt rARN đ.vị bé = 33 pt P +1 pt rARN Xảy ra ở đâu và vào thời điểm nào? Trong nhân TB, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào. * Tranh hình 2.2 (xem phim) + Mã gốc trên mạch khuôn ADN theo nguyên tắc bổ sung tổng hợp nên p.tử mARN nên trình tự Nu trên mARN là bản phiên mã. * Tại sao enzim lại trượt theo chiều 3’-5’ mà không trượt theo chiều 5’3’? (P.tử mARN được tổng hợp liên tục và chiều liên kết giữa các Nu là chiều 5’ - 3’).. I. Phiên mã: (Là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn của ADN) 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: a. ARN thông tin (mARN): - Có cấu tạo mạch thẳng - Dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. b. ARN vận chuyển(tARN) - Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã (anticôdon) và 1 đầu để liên kết với axit amin tương ứng. - Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit. c. ARN ribôxôm(rARN) - Gồm 2 tiểu đơn vị kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. - Là nơi diễn ra tổng hợp chuỗi pôlipeptit. 2. Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN) - Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’- 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). - Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc chiều 3’ - 5’ và các Nu trong môi trường nội bào liên kết với các Nu trên mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung. (A - U, G - X) 4 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. Hiện tượng gì xãy ra khi kết thúc quá trình phiên mã? → Điểm khác nhau giữa mARN vừa tổng hợp ở SV nhân sơ và nhân thực?. - Thế nào là quá trình dịch mã? - Hoạt hóa a.a là gì? - Có phải tARN gắn bất kì a.a nào vào hay không? tại sao? → tARN gắn với a.a nào là do bộ ba đối mã của nó qui định. HS nghiên cứu SKG và tóm tắt diễn biến qua trình * Tranh hình 2.4 (xem phim) + Mã mở đầu luôn là AUG nhưng ở sv nhân thực mã hoá axit amin là Met ở sv nhân sơ là foocmin Met * Em có nhận xét gì về số lượng codon trên mARN và số lượng axit amin trên chuỗi pôlipeptit được tổng hợp và số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tham gia cấu trúc nên phân tử prôtêin? - Cho HS nhắc lại công thức cấu tạo 1 a.a - Thế nào là LK peptit? - Rb dịch chuyển như thế nào trên mARN. - Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại. * Phiên mã ở tế bào nhân thực và nhân sơ cơ bản là giống nhau. - Tế bào nhân sơ: mARN sau phiên mã được trực tiếp tổng hợp Protein. - Tế bào nhân thực: mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon để tạo thành mARN trưởng thành rồi đi qua màng nhân đến tế bào chất làm khuôn tổng hợp Protein. II. Dịch mã: (Là quá trình tổng hợp prôtêin) 1. Hoạt hoá axit amin: - Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo axit amin- tARN (aa- tARN).. 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: * Giai đoạn mở đầu: Ribôxôm gắn với mã mở đầu AUG và tARN mang a.a mở đầu (Met-tARN) sao cho anticôdon (UAX) trên tARN của nó bổ sung chính xác với côdon mở đầu trên mARN. * Giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit: - tARN mang a.a thứ nhất đến côdon thứ nhất sao cho anticôdon của tARN bổ sung với côdon thứ nhất trên mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết peptit giữa a.a1 với a.a mở đầu. - Ribôxôm dịch chuyển đi một côdon trên mARN đồng thời tARN mang a.a mở đầu rời khởi riboxom. tARN mang a.a thứ 2 đến codon thứ 2 sao cho anticodon của nó bổ sung với codon thứ 2 trên mARN, Enzim xúc tác tạo liên kết peptit giữa a.a2 với a.a1. - Sự dịch chuyển của Riboxom lại tiếp tục theo từng nất bộ ba trên mARN. * Giai đoạn kết thúc chuỗi polipeptit: Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN (UAG) thì quá trình dịch mã hoàn tất. - Riboxom tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải phóng. - Nhờ 1 loại enzim đặc hiệu axit amin mở đầu (Met) được cắt khỏi chuỗi và chuỗi pôlipeptit cấu trúc bậc * Trên 1 phân tử mARN có nhiều cao hơn, trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học. ribôxôm cùng trượt có tác dụng gì? - Trong quá trình dịch mã mARN thường gắn một nhóm ribôxôm gọi là pôlixôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. 5 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. 6. Củng cố: Nhân đôi AD. Phiªn m·. mARN. DÞch m·. Prôtêin. Tính trạng. N Chú ý: ở sv nhân sơ sau khi tổng hợp xong phân tử mARN tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit. còn ở sv nhân thực là tiền mARN (mARN sơ khai) sau đó cắt bỏ các đoạn không mã hoá axit amin (intron) và nối các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) lại thành mARN trưởng thành rồi mới tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit. 7. Dặn dò - Học bài theo vở và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài sau: Điều hoà hoạt động của gen. 8. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 6 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. Tiết 3 Bài 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN. Ngày soạn: Ngày giảng:. 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải hiểu được khái quát về điều hoà hoạt động gen. - Hiểu được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (opêron Lac) 2. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim điều hoà hoạt động gen. - Tranh vẽ phóng hình 3.2, 3.2a, 3.2b SGK 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã. 2. Quá trình dịch mã tại ribôxôm và vai trò của pôlixôm. 5. Giảng bài mới: Ở cơ thể người có khoảng 25000 gen, song ở mỗi thời điểm để phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể thì có gen này hoạt động hoặc gen kia hoạt động. Tế bào chỉ tổng hợp prôtêin cần thiết vào lúc thích hợp và với một lượng cần thiết. - Trình bày mối quan hệ ADN → ARN → Protein bằng sơ đồ - Khi nào gen hoạt động để tạo ra các protein cần thiết? và làm thế nào để gen điều khiển cho gen hoạt động đúng vào thời điểm cần thiết? → Điều hòa hoạt động của gen là gì? + Trong 1 tế bào ở các thời điểm khác nhau các loại gen và số lượng gen hoạt động khác nhau. + Các loại tế bào khác nhau số lượng các nhóm, loại gen hoạt động cũng khác nhau.. + Cơ chế điều hoà hoạt động gen đặc biệt ở sinh vật nhân thực càng tiến hoá càng phức tạp.. I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen: 1. Khái nhiệm: Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra giúp tế bào tổng hợp loại protein cần thiết vào lúc cần thiết trong đời sống. 2. Đặc điểm hoạt động của gen: - Số lượng gen trong mỗi tế bào rất lớn nhưng thường chỉ có 1 số ít gen hoạt động còn phần lớn các gen ở trạng thái không hoạt động hoặc hoạt động rất yếu. 2. Cơ chế điều hoà: - Trong cơ thể quá trình điều hòa hoạt động của gen xảy ra ở nhiều cấp độ. Ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở mức độ phiên mã.. *Tranh mô hình cấu trúc của opêron II. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ: 1. Mô hình cấu trúc của opêron Lac: Lac.(Hình 3.1 SGK) - Các gen cấu trúc có liên quan thường được phân → Operon là gì?. bố liền nhau có chung một gen điều hoà gọi là operon. - Vùng chứa các gen cấu trúc (Z, Y, A. quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng * Quan sát tranh và nghiên cứu nội phân giải đường lactôzơ. dung II.1 SGK em hãy nêu cấu trúc của - Vùng vận hành O (operator): Có trình tự Nu đặc opêron Lac?. 7 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản (Số vùng, thành phần và chức năng của biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản các gen trong mỗi vùng) sự phiên mã.. - Vùng khởi động P (Promoter): Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. * Chú ý: Gen điều hòa R (regulator) không nằm trong thành phần của opêron nhưng đóng vai trò * Tranh hình 3.2a(xem phim) * Em hãy nêu cơ chế điều hoà hoạt quan trọng, kiểm soat tổng hợp protein ức chế. động opêron Lac trong môi trường không có lactôzơ? Vai trò của gen điều 2. Sự điều hoà hoạt động opêron Lac: hoà?. a. Khi môi trường không có lactôzơ: - Gen điều hoà hoạt động tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng vận hành của opêron ngăn cản quá trình phiên mã làm các gen cấu trúc không hoạt động.. * Tranh hình 3.2b(xem phim) * Em hãy nêu cơ chế điều hoà hoạt động opêron Lac trong môi trường có lactôzơ?. b. Khi môi trường có lactôzơ: - Gen điều hoà hoạt động tổng hợp prôtêin ức chế. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm nó không liên kết vào vùng vận hành của opêron và ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động (P) để tiến hành phiên mã. - Các phân tử mARN của gen cấu trúc được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ. * Lactôzơ có ảnh hưởng như thế nào - Khi lactôzơ bị phân giải hết thì prôtêin ức chế lại đến hoạt động của opêron Lac? liên kết được vào vùng vận hành và quá trình phiên * Theo em thực chất của quá trình điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật mã của các gen trong opêron bị dừng lại. nhân sơ là gì? → Ở SV nhân thực, sự phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã xảy ra ở TBC: 2 quá trình này xảy ra không đồng thời nên điều hòa phiên mã phức tạp hơn và được tiến hành ở nhiều giai đoạn từ trước phiên mã đến sau dịch mã. Ngoài ra SV nhân thực còn có yếu tố điều hòa khác như: - Gen tăng cường: Tác động lên gen điều hòa làm tăng sự phiên mã. - Gen bất hoạt: Làm ngừng quá trình phiên mã.. 6. Củng cố: - Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.. 8 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. - Trong tế bào có rất nhiều gen, song ở mỗi thời điểm chỉ có một số gen hoạt động, phần lớn các gen ở trạng thái bất hoạt. Vậy cơ chế nào giúp cho cơ thể thực hiện quá trình này? *Kiến thức bổ sung: + ở người bình thường hêmôglôbin trong hồng cầu gồm có 3 loại là HbE, HbF và HbA. - HbE gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi epsilon có trong thai dưới 3 tháng. - HbF gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi gama có trong thai từ 3 tháng đến khi lọt lòng mẹ thì lượng HbF giảm mạnh(trẻ 3 tháng tuổi HbF(20%). - HbA gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta hình thành khi đứa trẻ được sinh ra đến hết đời sống cá thể. Như vậy gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi anpha hoạt động suốt đời sống cá thể. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi epsilon chỉ hoạt động trong giai đoạn bào thai dưới 3 tháng. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi gama trong giai đoạn thai 3 tháng đến sau khi sinh 1 thời gian. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi bêta chỉ hoạt động từ khi đứa trẻ sinh ra. 7. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi ở SGK, nghiên cứu bài mới: Đột biến gen 8. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 9 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. Tiết 4 Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN. Ngày soạn: Ngày giảng:. 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải nêu được khái niệm và các dạng đột biến gen. - Hiểu được cơ chế phát sinh cũng như hậu quả và vai trò của đột biến gen - Liên hệ với thực tế. 2. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim cơ chế phát sinh đột biến gen - Tranh vẽ hình 4.1 và 4.2 SGK. 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: - Ôpêron là gì? trình bày cấu trúc opêron Lac ở E.coli. - Cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac trong môi trường không có và có lactôzơ. 5. Giảng bài mới: * Thế nào là đột biến gen ? * Kết quả của sự thay đổi số lượng, thành phần, trình tự Nu trong gen sẽ như thế nào? (Hình thành alen mới) Có thể thay đổi tần số này hay không? Có thể thay đổi do yếu tố môi trường Thê đột biến là gì?. I. Khái niệm và các dạng đột biến gen: 1. Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen kết quả hình thành 1 alen mới. - Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số thấp (từ 10-6 - 10-4). - Thê đột biến: Là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.. Hãy kể ra các dạng đột biến điểm?. 2. Các dạng đột biến gen: * Phân tử prôtêin sẽ như thế nào khi a. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit: Khi thay thế 1 xảy ra đột biến thay thế 1 cặp Nu trên cặp Nu này bằng 1 cặp Nu khác có thể làm thay đổi gen? (Hình thành Prôtêin mới với chức trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng mới- VD: HbA (HbS) năng của prôtêin. * Phân tử prôtêin sẽ như thế nào khi b. Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit: Khi mất xảy ra đột biến mất hoặc thêm 1 cặp Nu trên gen? (Hình thành Prôtêin mới hoặc thêm 1 cặp Nu trong gen làm mã di truyền bị đọc lệch đi một Nu kể từ vị trí xả ra đột biến làm với chức năng mới). thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay. * Trả lời câu lệnh trang 19 đổi chức năng của prôtêin. - Đột biến thay thế 1 cặp Nu có thể dẫn đến thay thế 1 aa này bằng 1 aa mới trong phân tử prôtêin. - Đột biến thêm hoặc mất cặp Nu sẽ dẫn đến làm thay đổi toàn bộ aa từ điểm đột biến trở về cuối của p.tử prôtêin. II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen: Đột biến do nguyên nhân nào? 1. Nguyên nhân: Do các tác nhân gây đột biến như:. vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại…), hoá học (các hoá chất 5BU, NMS…), hay sinh học (1 số virut…) hoặc rối loạn sinh lí hóa sinh của tế bào. 10 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. * Tranh hình 4.1, 4.2 (phim) - Các bazơ nitơ dạng hiếm thường có những vị trí liên kết hyđrô bị thay đổi làm chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN → đột biến.. 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen: a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: Trong quá trình nhân đôi do sự kết cặp không hợp đôi (không theo nguyên tắc bổ sung) dẫn đến phát sinh đột biến gen. b. Tác động của các tác nhân gây đột biến: - Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau → đột biến. - Tác nhân hóa học: 5-brômua uraxin (5BU) gây ra thay thế cặp A-T bằng G-X → đột biến. - Tỏc nhõn sinh học: D-ới tác động của một số virut (Virut viêm gan B, virut hecpet…) còng g©y nªn đột biến gen.. Đột biến xảy ra sẽ làm a/h đến tính trạng như thế nào? - Đột biến gen kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng. (MT không có thuốc thì cơ thể phát triển yếu, ngược lại) *Trả lời câu lệnh trang 21 - Do tính thoái hóa của mã di truyền → ĐB thay thế Nu này bàng Nu khác → biến đổi codon này bằng codon khác nhưng cùng xác định 1 a.a → protein không thay đổi (ĐB trung tính).. III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen: 1. Hậu quả của đột biến gen: - Phần nhiều đột biến điểm vô hại (trung tính) 1 số có hại hay có lợi cho thể đột biến. - Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen chứa nó và môi trường sống.. 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen: a. Đối với tiến hoá: Đột biến gen làm xuất hiện các Loại ĐB nào có ý nghĩa quan trọng alen mới tạo ra biến dị di truyền phong phú là nguồn trong tiến hóa và chọn giống? Đột nguyên liệu cho tiến hoá. b. Đối với thực tiễn: Cung cấp nguồn nguyên liệu biến gen làm xuất hiện alen mới cho quá trình tạo giống cũng như trong nghiên cứu di truyền 6. Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. * Kiến thức bổ sung: - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon (bộ ba) đồng thời làm thay đổi axit amin tương ứng gọi là đột biến sai nghĩa (nhầm nghĩa). - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon nhưng không làm thay đổi axit amin tương ứng gọi là đột biến đồng nghĩa (đột biến câm). - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon thành bộ ba kết thúc gọi là đột biến vô nghĩa. - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon từ điểm đột biến đến cuối gen gọi là đột biến dịch khung. (đột biến thêm hoặc mất 1 cặp Nu) 11 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. 7. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi ở SGK, nghiên cứu bài mới: NST và Đột biến cấu trúc NST 8. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 12 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. Tiết 5 Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. Ngày soạn: Ngày giảng:. 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải nắm được hình thái và cấu trúc siêu hiển vi của NST. - Nắm được các dạng đột biến cấu trúc NST- Hậu quả và ứng dụng của đột biến trong thực tiễn. 2. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. - Tranh vẽ phóng hình 5.1 và 5.2 SGK. 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: - Đột biến gen là gì?Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả. - Hãy nêu 1 số cơ chế phát sinh đột biến gen. 5. Giảng bài mới: Hoạt động 1: tìm hiểu hình thái,cấu trúc NST * Tranh hình 5.1 *Quan sát tranh em hãy mô tả hình thái NST ? + NST trong các tế bào không phân chia có cấu trúc đơn hình gậy, chữ V…ở kỳ giữa nguyên phân có dạng kép. + Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào. + Đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và làm cho các NST không dính vào nhau. hoạt động 2: tìm hiểu về cấu trúc siêu hiển vi của NST *Tranh hình 5.2 (xem phim) *Quan sát tranh (xem phim) và nội dung phần I.2 em hãy mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST. + ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào thường chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch kép có dạng vòng (plasmit) và chưa có cấu trúc NST. Nguyên nhân dẫn đến đột biến? gồm các dạng nào?. I. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể: 1. Hình thái nhiễm sắc thể: - Ở kỳ giữa của nguyên phân, NST co ngắn cực đại và có hình dạng, kích thước đặc trưng cho loài. - Mỗi loài có 1 bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái, kích thước và cấu trúc. - Trong tế bào cơ thể các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (bộ NST lưỡng bội, 2n). - NST gồm 2 loại: NST thường và NST giới tính. - Mỗi NST đều chứa tâm động, 2 bên của tâm động là cánh của NST và tận cùng là đầu mút. 2. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể: - Một đoạn AND (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử prôtein histôn gọi là nuclêôxôm - Sợi cơ bản: Chuỗi nuclêôxôm, có đường kính 11nm. - Sợi chất nhiễm sắc: Sợi cơ bản xoắn lại (mức 2), có đường kính 30nm. - Crômatit: Sợi chất nhiễm sắc xoắn lại (mức 3), có đường kính 700 nm. II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:. Dạng đột Khái niệm biến 1. mất đoạn NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST 2. lặp đoạn Một đoạn NST được. Hậu quả. Ví dụ. Thường gây chết, mất Mất đoạn NST 22 ở đoạn nhỏ không ảnh người gây ung thư hưởng máu - Làm tăng hoặc giảm Lặp đoạn ở ruồi giấm 13 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. 3. Đảo đoạn. 4. chuyển đoạn. lặp lại một hay nhiều cường độ biểu hiện của lần làm tăng số lượng tính trạng. gen trên NST. - Tính trạng do gen lặn quy định được tăng cường biểu hiện (có lợi hoặc có hại). Một đoạn NST bị đứt Có thể ảnh hưởng hoặc ra rồi đảo ngược 1800 không ảnh hưởng đến sức và nối lại làm thay đổi sống trình tự gen trên NST. Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST cùng hoặc không cùng cặp tương đồng làm thay đổi kích thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên.. gây hiện tượng mắt lồi, mắt dẹt. ở ruồi giấm thấy có 12 dạng đảo đoạn liên quan đến khả năng thích ứng nhiệt độ khác nhau của môi trường. - Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. đôi khi có sự hợp nhất các NST làm giảm số lượng NST của loài, là cơ chế quan trọng hình thành loài mới - Chuyển đoạn nhỏ không ảnh hưởng gì III. ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST - Víi tiÕn ho¸: Tham gia vµo c¬ chÕ c¸ch li → h×nh thµnh loµi míi - Với chọn giống: Tổ hợp các gen tốt để tao giống mới. 6. Củng cố: * Trả lời câu lệnh trang 26: Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc NST thường gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến song chúng đều là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá. * Kiến thức bổ sung: - Để phát hiện các dạng đột biến cấu trúc NST người ta thường dùng phương pháp nhuộm băng G, C, Q… - Trên NST những vùng có gen đang hoạt động (gen mở xoắn để phiên mã) (vùng đồng nhiễm bắt màu nhạt khi nhuộm). Vùng chứa các gen không hoạt động (các gen xoắn chặt) vùng dị nhiễm bắt màu đậm khi nhuộm). - Thể đột biến cấu trúc NST thường sinh ra các giao tử không bình thường. Các giao tử này khi đi vào hợp tử làm giảm sức sống của cơ thể lai hoặc gây nên các hội chứng khác nhau. 7. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi ở SGK, nghiên cứu bài mới: 8. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 14 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải nắm được khái niệm, cơ chế phát sinh các thể lệch bội và thể đa bội. - Thấy được sự khác nhau giữa 2 dạng thể lệch bội và thể đa bội. 2. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim về đột biến lệch bội và đa bội - Tranh vẽ phóng hình 6.1, 6.4 SGK. 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao mỗi NST lại đóng xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau? - Tại sao phần lớn các đột biến cấu trúc NST là có hại thậm chí gây chết cho các thể đột biến nhưng lại là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá? 5. Giảng bài mới: Đột biến số lượng NST xảy ra trên I. Đột biến lệch bội: một hoặc một số cặp NST tạo nên thể 1. Khái niệm và phân loại: lệch bội, nếu xảy ra trên toàn bộ các a. Khái niệm: Đột biến lệch bội là số lượng NST cặp NST hình thành thể đa bội *Tranh hình 6.1. biến biến đổi xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.. * Quan sát tranh em có nhận xét gì về b. Phân loại: NST của thể lưỡng bội 2n? - Thể một nhiễm: 1 cặp NST mất 1 NST và bộ. NST có dạng 2n-1.. * Khi số lượng NST trong một cặp - Thể một nhiễm kép: 2 cặp NST đều mất 1 NST thay đổi có thể xảy ra các dạng nào và và bộ NST có dạng 2n-1-1. bộ NST sẽ có dạng như thế nào?. - Thể không nhiễm: 1 cặp NST mất 2 NST và bộ NST có dạng 2n-2. - Thể ba nhiễm: 1 cặp NST thêm 1 NST và bộ NST có dạng 2n+1. - Thể ba nhiễm kép: 2 cặp NST đều thêm 1 NST và bộ NST có dạng 2n+1+1. - Thể bốn nhiễm: 1 cặp NST thêm 2 NST và bộ NST có dạng 2n+2.. * Cơ chế phát sinh: Do rối loạn trong phân bào (Chủ yếu trong giảm phân). Vi dụ: 1 cặp NST nào đó không phân li trong giảm phân tạo 2 loại giao tử (n+1) và (n-1). GT (n+1) + GT (n)  HT thể 3 (2n+1) GT (n-1) + GT (n)  HT thể 1 (2n-1). 2. Cơ chế phát sinh: a. Trong giảm phân: Do một hoặc vài cặp NST nào đó không phân ly trong giảm phân tạo ra các giao tử thiếu hoặc thừa một vài NST (giao tử lệch nhiễm). Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo thể lệch bội. 15 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản - Người Hội chứng Đao (Có ba NST thứ 21): Cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, cơ thể phát triển chậm, si đần, thường vô sinh + Hội chứng ba X (XXX): Nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, thường rối loạn kinh nguyệt, khó có con + Hội chứng Claiphentơ (XXY): Nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh + Hội chứng Tơcnơ (OX): Nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển + Hội chứng OY: không thấy ở người, có lẽ thụ tinh bị chết ngay sau khi thụ tinh.. 3. Hậu quả: Đột biến lệch bội tuỳ theo từng loài mà gây ra các hậu quả khác nhau như: tử vong, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản… Ex: Ở người: Hội chứng Claifentơ (XXY), Hội chứng Tocno (XO), hội chứng đao (ba NST thứ 21)…. *Tranh hình 6.2 *Bộ NST của 1 loài là 2n, khi bộ NST tăng lên thành 3n, 4n...(đột biến đa bội là như thế nào? + Thể đa bội chẵn 4n, 6n, 8n.. thể đa bội lẻ 3n, 5n, 7n... * Quan sát tranh hình 6.2 em hãy nêu cơ chế hình thành thể đa bội 3n, 4n.. II. Đột biến đa bội: 1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội: a. Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n (3n, 4n, 5n, 6n...). Trong đó cơ thể có 3n, 5n, … gọi là thể đa bội lẻ, còn cơ thể có 4n, 6n, … gọi là thể đa bội chẵn.. Loài A AA ↓ A GT BT. b. Cơ chế phát sinh: - Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n (giao tử lưỡng bội). - Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc do bộ NST không phân ly trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.. Loài A AA ↓ AA GTLB. AAA Thể tam bội (Bất thụ). Loài A AA ↓ AA GTLB. AAAA Thể tứ bội (Hữu thụ). *Tranh hình 6.3 (xem phim) * Quan sát tranh (hoặc xem phim) em hãy nêu khái niệm và cơ chế hình thành thể dị đa bội? + Cỏ Spartina 2n=120 là kết quả của lai xa và đa bội hoá giữa cỏ Châu Âu 2n=50 và cỏ Châu Mĩ 2n=70. + Ngựa cái (2n=64) x Lừa đực (2n=62) → Con la (2n=63) (Bất thụ) - Thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài - Nuôi cấy mô, nuôi phôi lai trong môi trường nuôi dưỡng đặc biệt HS phân biệt thể lệch bội và thể đa bội. b. Trong nguyên phân: Do sự phân ly không bình thường của các cặp NST trong nguyên phân hình thành tế bào lệch bội, 1 phần cơ thể có các tế bào bị lệch bội gọi là thể khảm.. 4. Ý nghĩa: Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và trong chọn giống.. 2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội: a. Khái niệm: Sự tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào. b. Cơ chế hình thành: Do hiện tượng lai xa (bất thụ) và đa bội hoá (thể song nhị bội hữu thụ). 17 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản *Tranh hình 6.4(xem phim). 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội: - Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội (tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh khả năng chống chịu tốt...) - Các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường. - Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (tạo cây trồng năng suất cao...)  Đột biến đa bội khá phổ biến ở thực vật, hiếm ở động vật. 6. Củng cố: * Trả lời câu lệnh trang 30: - Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là thể đa bội là vì thể đột biến lệch bội là do có sự tăng giảm số lượng NST trong một vài cặp đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường chết, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản... * Kiến thức bổ sung: - Các thể lệch bội cũng tương tự như các thể đa bội lẻ thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó khăn trong quá trình giảm phân tạo giao tử và nếu giảm phân được sinh ra có các giao tử không bình thường. - Nếu xét 1 lôcut gen trên cặp NST nào đó thể đột biến lệch bội dạng ba và đột biến đa bội dạng 3n đều có kiểu gen tương tự như nhau ví dụ Aaa khi giảm phân sẽ sinh ra các loại giao tử như sau: - Giao tử bình thường A, a. - Giao tử không bình thường Aa, aa. - Các thể đa bội thường gặp ở thực vật còn ở động vật đặc biệt là động vật bậc cao thì hiếm gặp là do khi các cơ thể động vật bị đa thường dẫn đến làm giảm sức sống, gây rối loạn giới tính, mất khả năng sinh sản hữu tính và thường tử vong. Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội Thể lệch bội - Sự biến động số lượng NST xảy ra ở 1 vài cặp. - Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc giảm. - Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể đột biến và thường có kiểu hình không bình thường. - Thể lệch bội thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó khăn trong giảm phân tạo giao tử. - Thể lệch bội có thể gặp ở cả động vật và thực vật.. Thể đa bội - Sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST. - Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số nguyên lần bộ đơn bội. - Thường có lợi cho thể đột biến vì thể đa bội thường sinh trưởng, phát triển mạnh, chống chịu tốt. - Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thường còn thể đa bội lẻ mới khó khăn trong sinh sản hữu tính. - Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật.. 18 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản. 7. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi ở SGK, nghiên cứu bài mới: 8. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 19 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản Ngày soạn:. Tiết 7. Ngày giảng:. Bài 7: THực hành 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải quan sát được NST dưới kính hiển vi quang học. - Xác định được 1 số dạng đột biến NST trên các tiêu bản NST cố định. - Rèn luyện kỹ năng làm tiêu bản NST và xác định số lượng NST dưới kính hiển vi. - Xác định được các cặp NST tương đồng của người trên ảnh chụp. 2. Phương tiện dạy học: - Kính hiển vi quang học (4 em 1 chiếc) - Tiêu bản bộ NST người bình thường và bất thường. - Tranh vẽ phóng bộ NST người bình thường và bất thường. - Châu chấu đực (đầu nhỏ, mình thon), nước cất, oocxêin axêtic 4-5 %, phiến kính, lá kính, kim mổ, kéo mổ, giấy thấm. 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: - Nêu hình thái NST và mô tả cấu trúc của NST. 5. Hướng dẫn thực hành: a) Quan sát các bộ NST trên tiêu bản cố định: * Yêu cầu: - Thấy được các NST trong các tiêu bản. - Mô tả, vẽ và đếm được số lượng NST trong tế bào các tiêu bản. (Giáo viên đi từng nhóm kiểm tra kết quả và sửa sai) b) Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST: (Như hướng dẫn trong SGK) * Chú ý: Mỗi nhóm cử 1 em làm còn các em khác giúp đỡ và quan sát. Giáo viên đi các nhóm chỉnh sửa những sai sót, và hướng dẫn. 6. Củng cố: - Giáo viên nhận xét kết quả quan sát tiêu bản NST của các nhóm và đánh giá kết quả. - Nhận xét về việc làm tiêu bản cố đinh tạm thời NST ở các nhóm.. 20 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án sin h học 12 Cơ bản Tiết 8. Ngày soạn: Ngày giảng:. Chương II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Bài 8: Quy luật Menđen: quy luật phân ly 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền ? - Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dụng kiến thứctoán học trong việc giải quyết vấn đề của sinh học. 2. Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim về thí nghiệm đ/l phân ly của Menđen. - Tranh vẽ phóng hình 8.1, 8.2 SGK. 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: 5. Giảng bài mới: * Nghiên cứu nội dung mục I em hãy nêu trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen trước tiên là gì? Quy trình TN - Tạo ra các dòng thuần có các kiểu hình tương phản (hoa đỏhoa trắng) - Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra đời con F1 - Cho các cây lai F1 tự thụ phấn với nhau để tạo ra đời con F2 - Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3 Kết quả TN - F1: 100% Cây hoa đỏ - F2: ¾ số cây hoa đỏ : ¼ cây hoa trắng (3 trội : 1 lặn) - F3 : 1/3 cây hoa đỏ, F2 cho toàn cây F3 hoa đỏ; 2/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng. Tất cả các cây hoa trắng ở F2 cho F3 toàn cây hoa trắng * Thế nào là dòng thuần chủng? Menđen tạo ra các dòng thuần chủng bằng cách nào? * Menđen đã xử lý kết quả lai của các thế hệ F1, F2, F3 như thế nào? * Menđen đã làm gì để chứng minh cho giả thuyết đó? cho giả thuyết đó? * Thí nghiệm nào của Menđen đã chứng minh 2/3 số cây. I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen: 1. Phương pháp lai: - Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng. - Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. - Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. - Bước 4: Tiến hành chứng minh cho giả thuyết của mình. 2. Phương pháp phân tích con lai của Menđen: - Tỷ lệ F1 100% - Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1. - Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân ly ở F3 Menđen thấy tỷ lệ 3:1 ở F2 thực chất là tỷ lệ 1:2:1. II. H×nh thµnh häc thuyÕt khoa häc: 1. Gi¶ thuyÕt cña Men®en: 21 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×