Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn Tin học 11 - Trường THPT Nguyễn Công Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>© Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11 Ngày soạn: / / 2009 Tiết 1 – Tuần I. §1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I/ MỤC TIÊU: -. Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao. Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được ngôn ngữ lập trình bậc cao với ngôn ngữ máy và hợp ngữ. Phân biệt được thông dịch và biên dịch.. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án. - Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi. III/ PHƯƠNG PHÁP: - Tìm hiểu vấn đề. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định lớp và giới thiệu bộ môn (5 phút) Ổn định lớp, làm quen. HS ổn định và làm quen. GV giới thiệu sơ lược về chương trình Tin HS lắng nghe. học 11. Hoạt động 2: khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình (15 phút) GV đặt vấn đề: HS xem SGK, suy nghĩ và phát Để giải một bài toán trên máy tính, sau khi biểu. xác định bài toán và lựa chọn, thiết kế thuật toán là lập trình, vậy lập trình là gì? GV kết luận: HS lắng nghe và ghi vở. Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của một ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán. GV đặt câu hỏi: HS xem SGK, suy nghĩ trả lời. Vậy, ngôn ngữ lập trình là gì? GV kết luận: HS lắng nghe và ghi vở. Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình. GV đặt câu hỏi: HS suy nghĩ trả lời. Có những loại ngôn ngữ lập trình nào? GV kết luận: HS lắng nghe và ghi vở. Trang 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11. Ngôn ngữ lập trình gồm có chương trình máy, hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao. Hoạt động 3: chương trình dịch (20 phút) GV nêu khái niệm: Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao phải được chuyển sang ngôn ngữ thực hiện được trên máy tính bằng một chương trình đặc biệt gọi là chương trình dịch. GV đặt vấn đề: Em muốn giới thiệu về trường mình cho du khách quốc tế biết tiếng Anh, có 2 cách để thực hiện: Cách 1: Cần 1 người biết tiếng Anh, dịch từng câu nói của em sang tiếng Anh cho người khách. Cách 2: Em soạn nội dung cần giới thiệu ra giấy và người phiên dịch dịch toàn bộ nội dung đó sang tiếng Anh rồi đọc cho du khách. Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai cách thực hiện trên? Từ VD, GV đặt vấn đề: Chương trình dịch chuyển chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ thực hiện được trên máy tính giống như việc em giới thiệu về trường mình cho du khách quốc tế biết tiếng Anh, cũng có hai cách là thông dịch và biên dịch. Vậy giữa thông dịch và biên dịch có gì khác nhau? GV nhận xét và kết luận: - Thông dịch là lần lượt dịch và thực hiện từng lệnh một. - Biên dịch là kiểm tra, phát hiện lỗi và dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình có thể thực hiện trên máy. Hoạt động 4: củng cố (5 phút) - Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình. - Khái niệm chương trình dịch. - Sự khác nhau giữa thông dịch và biên dịch. Trang 2 Lop11.com. HS lắng nghe và ghi vở.. HS quan sát, lắng nghe.. HS suy nghĩ và trả lời. HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời.. HS lắng nghe và ghi vở.. HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11. - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. - Chuẩn bị trước §2.. HS ghi nhớ.. V/ RÚT KINH NGHIỆM:. Trang 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11 Ngày soạn: / / 2009 Tiết 2 – Tuần II. §2. Các Thành phần của ngôn ngữ lập trình. I/ MỤC TIÊU: -. Biết được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung. Biết một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến. Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt. Nhớ các qui định về tên, hằng và biến. Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án. - Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi. III/ PHƯƠNG PHÁP: - Diễn giải, tìm hiểu vấn đề. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút) Ổn định lớp. Câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi. - Nêu khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình. - Nêu khái niệm chương trình dịch. GV nhận xét và ghi điểm. HS lắng nghe. Hoạt động 2: các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình ( phút) GV nêu vấn đề: HS suy nghĩ trả lời: Các yếu tố nào cấu thành ngôn ngữ tiếng - Bảng chữ cái tiếng Việt, dấu, số. - Cách ghép các kí tự thành từ, Việt? ghép từ thành câu,… - Nghĩa của từ và câu. GV dẫn nhập và kết luận: HS lắng nghe và ghi vở. Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm có ba phần cơ bản là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. GV hướng dẫn HS tìm hiểu từng phần của HS tìm hiểu bảng chữ cái, cú pháp, ngôn ngữ lập trình. ngữ nghĩa của ngôn ngữ lập trình và phát biểu. GV nhận xét và kết luận: HS ghi vở. Trang 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11. - Bảng chữ cái: là tập các kí tự được dùng để viết chương trình. - Cú pháp: là bộ quy tắc để viết chương trình. - Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với mỗi tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó. Hoạt động 3: tên trong ngôn ngữ lập trình ( phút) GV đặt vấn đề: HS xem SGK, suy nghĩ và trả lời. Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên, hãy cho biết trong Turbo Pascal tên được đặt theo quy tắc nào? GV nhận xét và kết luận: HS lắng nghe và ghi vở. - Độ dài không quá 127 kí tự. - Gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới. - Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. GV đưa câu hỏi: HS xem SGK và phát biểu. Tên trong ngôn ngữ lập trình gồm ba loại: tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt, hãy cho biết khái niệm về ba loại tên đó. GV kết luận: HS quan sát và ghi vở. - Tên dành riêng: là những tên được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa xác định (còn được gọi là từ khoá), người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác. - Tên chuẩn: là những tên được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, người lập trình có thể định nghĩa lại để dùng nó với ý nghĩa khác. - Tên do người lập trình đặt: là tên được dùng theo ý nghĩa riêng của từng người lập trình, tên này được khai báo trước khi sử dụng. Các tên không được trùng với tên dành riêng. GV yêu cầu HS lấy VD về tên trong ngôn HS thực hành và ghi kết quả lên ngữ lập trình Pascal và ghi lên bảng. bảng. GV nhận xet và bổ sung (nếu cần). HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 4: hằng, biến và chú thích ( phút) GV giới thiệu khái niệm hằng: HS lắng nghe và ghi vở. - Hằng là đại lượng không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Trang 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11. - Có 3 loại hằng thường dùng: + Hằng số học: là các số nguyên hoặc số thực, có dấu hoặc không dấu. + Hằng logic: là giá trị đúng (True) hoặc sai (False) + Hằng xâu: là một chuỗi kí tự trong bảng mã ASCII. Trong Pascal, chuỗi kí tự này được đặt trong cặp dấu nháy đơn. GV hướng dẫn HS tìm hiểu VD trong SGK. GV giới thiệu khái niệm biến: Biến là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ giá trị và giá trị này có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. GV giới thiệu khái niệm chú thích: - Chú thích dùng để giải thích cho chương trình rõ ràng và dễ hiểu hơn. - Chú thích không làm ảnh hưởng đến nội dung và kết quả chương trình. - Trong Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *). Hoạt động 5: củng cố (5 phút) - Thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Một số khái niệm: tên, hằng, biến và chú thích. - Điểm khác nhau giữa hằng và biến. - Chuẩn bị bài tập trang 13 SGK. V/ RÚT KINH NGHIỆM:. Trang 6 Lop11.com. HS tìm hiểu VD. HS lắng nghe và ghi vở.. HS lắng nghe và ghi vở.. HS chú ý lắng nghe.. HS ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11 Ngày soạn: / / 2009 Tiết 3 – Tuần III. BÀI Tập. I/ MỤC TIÊU: -. Biết được tại sao cần phải có chương trình dịch. Biết được su khác nhau giữa thông dịch và biên dịch. Biết sự khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn. Viết được tên đúng theo quy tắc của Pascal.. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án. - Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi. III/ PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút) Ổn định lớp. Câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi. - Trình bày khái niệm tên trong thành phần của ngôn ngữ lập trình. - Điểm khác nhau giữa hằng và biến. GV nhận xét và ghi điểm. HS lắng nghe. Hoạt động 2: câu hỏi lý thuyết (20 phút) GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK: HS suy nghĩ và phát biểu. Tại sao người ta phải xây dựng ngôn ngữ HS khác bổ sung. lập trình bậc cao? GV tổng hợp và kết luận: Lập trình bằng ngôn ngữ bậc cao dễ viết hơn vì các lệnh được mã hoá gần với ngôn ngữ tự nhiên. Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao nói chung không phụ thuộc vào loại máy, nghĩa là một chương trình có thể thực hiện trên nhiều loại máy tính khác nhau. Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải HS suy nghĩ và trả lời. có chương trình dịch? Chương trình dịch là một chương trình có chức năng chuyển đổi các ngôn ngữ khác Trang 7 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11. sang ngôn ngữ máy. Cần phải có chương trình dịch để chuyển chương trình được viết bằng các ngôn ngữ khác thành ngôn ngữ máy thì máy tính mới có thể hiểu và thực hiện được. Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào? - Trình thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng lệnh một. - Trình biên dịch kiểm tra, phát hiện lỗi và dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình có thể thực hiện trên máy. Điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn. Tên dành riêng được dùng với ý nghĩa xác định, không được dùng với ý nghĩa khác. Tên chuẩn được dùng với ý nghĩa nhất định, có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác. Hoạt động 3: bài tập thực hành (15 phút) GV đưa bài tập thực hành và yêu cầu nhiều HS lên bảng viết câu trả lời: - Viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal. - Cho biết những biểu diễn không phải là biểu diễn hằng trong Pascal: a) 150.0 b -22 c) 6,23 d) ‘43’ e) A20 f) 1.06E-15 g) 4+6 h) ‘C i) ‘True’ GV nhận xét và giải thích đúng sai để HS nắm kỹ hơn. Hoạt động 4: củng cố (5 phút) - Ghi điểm các HS có ý thức và kết quả thực hành tốt. - Chuẩn bị trước §3 và §4. V/ RÚT KINH NGHIỆM:. Trang 8 Lop11.com. HS suy nghĩ và trả lời.. HS suy nghĩ và trả lời.. HS lên bảng viết câu trả lời.. HS trả lời đáp án: c). e). h). HS lắng nghe. HS ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11 Ngày soạn: / / 2009 Tiết 4 – Tuần IV. §3-4. Cấu trúc chương TRÌNH một số kiểu dữ liệu chuẩn. I/ MỤC TIÊU: - Biết được cấu trúc chung của một chương trình Pascal. - Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic - Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án, VD mẫu, máy chiếu Projector. - Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi. III/ PHƯƠNG PHÁP: - Diễn giải. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định lớp (1 phút) Ổn định lớp. Hoạt động 2: cấu trúc chương trình (25 phút) GV giới thiệu: HS lắng nghe và ghi vở. Một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thường gồm phần khai báo và phần thân. GV yêu cầu HS xem SGK và cho biết: HS xem SGK và trả lời. Phần khai báo gồm có những khai báo nào? GV kết luận: HS lắng nghe và ghi vở. - Phần khai báo thường có khai báo tên chương trình, khai báo thư viện, khai báo hằng, khai báo biến. GV hướng dẫn HS tìm hiểu VD về các HS tìm hiểu VD. khai báo trong Pascal: - Khai báo tên chương trình: Program Vi_du_dau_tien;. - Khai báo thư viện: Uses crt;. - Khai báo hằng: Const N = 100;. GV giải thích các thành phần trong từng Trang 9 Lop11.com. HS lắng nghe và ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11. khai báo để HS nắm. Riêng phần khai báo biến sẽ được tìm hiểu kỹ ở §5. GV giới thiệu phần thân: HS lắng nghe và ghi vở. Phần thân chương trình bao gồm các dãy lệnh được đặt trong cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc. Begin Các câu lệnh; End.. GV đưa VD mẫu lên máy chiếu và hướng dẫn HS tìm hiểu. {Ví dụ 1}. HS quan sát và tìm hiểu VD.. Program Vi_du_1; Begin Writeln(‘Pascal xin chao cac ban!’); End.. {Ví dụ 2} Begin Writeln(‘Pascal xin chao cac ban!’); Writeln(‘Moi cac ban lam quen voi toi’); End.. Hoạt động 3: một số kiểu dữ liệu chuẩn (15 phút) GV giới thiệu một số kiểu dữ liệu chuẩn: HS quan sát và ghi vở. - Kiểu nguyên: Byte: số nguyên nhỏ. Integer: số nguyên chuẩn. Word: số nguyên dương. Longint: số nguyên lớn. - Kiểu thực: Real: số thực chuẩn. Extended: số thực mở rộng. - Kiểu kí tự: là các kí tự thuộc bảng mã ASCII, gồm 256 kí tự được đánh số từ 0 đến 255. - Kiểu logic: là tập hợp gồm 2 giá trị là True và False, là kết quả của phép so sánh. GV yêu cầu HS xem SGK để nắm phạm HS xem SGK. vi giá trị của từng kiểu. Hoạt động 4: củng cố (4 phút) - Cấu trúc chung của một chương trình. HS chú ý lắng nghe. - Các kiểu dữ liệu chuẩn. - Chuẩn bị trước §5 và §6. HS ghi nhớ. V/ RÚT KINH NGHIỆM: Trang 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11 Ngày soạn: / / 2009 Tiết 5 – Tuần V. §5-6. KHAI BÁO BIẾN PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, Câu lệnh gán. I/ MỤC TIÊU: -. Biết được cách khai báo biến, nhận biết khai báo đúng/sai. Biết được các phép toán thông dụng trong ngôn ngữ lập trình. Biết diễn đạt một biểu thức trong ngôn ngữ lập trình. Hiểu lệnh gán. Hiểu một số hàm chuẩn thông dụng trong ngôn ngữ lập trình Pascal. Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án. - Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi. III/ PHƯƠNG PHÁP: - Tìm hiểu vấn đề. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: ổn định lớp (1 phút) Ổn định lớp. Hoạt động 2: khai báo biến (10 phút) GV giới thiệu cú pháp khai báo biến: Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>; Trong đó: + Var là từ khóa. + Danh sách biến có thể là một hoặc nhiều tên biến. + Kiểu dữ liệu là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do người lập trình định nghĩa. GV đưa một số VD và yêu cầu HS cho biết VD nào đúng/sai, nếu sai hãy sửa lại: Var x, y, z: word; n l: real; ch: char; h: in tegr; i: true/false; Hoạt động 3: phép toán (5 phút). Hoạt động của học sinh. HS lắng nghe và ghi vở.. HS quan sát VD, tìm và sửa sai: Var. Trang 11 Lop11.com. x, y, z: word; n, l: real; ch: char; h: integer; i: boolean;.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11. GV đặt câu hỏi: Kể các phép toán trong toán học. GV kết luận và giới thiệu các phép toán trong Pascal: - Các phép toán số học: +, −, *, / (dùng cho số thực), div và mod (số nguyên). - Các phép toán so sánh: <, >, =, <=, >=, <>. - Các phép toán logic: not, and, or. GV lấy VD: 7/2 = 3,5 7 div 2 = 3 7 mod 2 = 1 Hoạt động 4: biểu thức (15 phút) GV hướng dẫn HS tìm hiểu biểu thức số học trong ngôn ngữ lập trình ở SGK. GV đưa một số biểu thức toán học và hướng dẫn HS chuyển sang biểu thức trong Pascal: xy z a2  2c b 1 x y x  1 yz z. . x*y/z. . a*a/b-2*c. . (x+y)/(1/z)-(1/x)/(y*z). GV giới thiệu một số hàm số học chuẩn trong Pascal: - Hàm giá trị tuyệt đối: x  abs(x) - Hàm bình phương: x 2  sqr ( x) - Hàm căn bậc 2: x  sqrt (x) - Hàm tính sin: sin x  sin( x) - Hàm tính cos: cos x  cos( x) GV yêu cầu HS quan sát VD trong SGK. GV giới thiệu biểu thức quan hệ qua mô tả một số VD: x >= 10 a*b = c*d - Định lý Pi-ta-go trong tam giác được thể hiện trong Pascal là: sqr(a) + sqr(b) = sqr(c) GV giới thiệu biểu thức logic cũng thông qua VD:. HS trả lời. HS lắng nghe, quan sát và ghi vở.. HS quan sát VD.. HS tìm hiểu vấn đề. HS quan sát VD và thực hành theo hướng dẫn.. HS quan sát và ghi vở.. HS quan sát VD. HS quan sát và ghi nhớ.. HS quan sát và ghi nhớ.. Trang 12 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11. phủ định của x=1 là not(x=1), nghĩa là x<>1. Hoạt động 5: câu lệnh gán (10 phút) GV giới thiệu câu lệnh gán: - Câu lệnh gán là một trong những lệnh cơ bản nhất của các ngôn ngữ lập trình. - Cú pháp câu lệnh: <tên biến> := <biểu thức>; - Chức năng: đặt cho biến có tên biến ở trước dấu “:=” giá trị mới bằng giá trị của biểu thức ở sau dấu “:=”. - Lưu ý: + Kiểu của giá trị biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến. + Dấu := phải được viết liền nhau. GV lấy VD và hướng dẫn HS tìm hiểu. i := a+b; x := -b/(2*a); y := y+1; Hoạt động 6: củng cố (4 phút) - Khai báo biến. - Biểu thức trong ngôn ngữ lập trình. - Câu lệnh gán. - Chuẩn bị trước §7 và §8. V/ RÚT KINH NGHIỆM:. Trang 13 Lop11.com. HS quan sát và ghi vở.. HS lưu ý.. HS quan sát VD và tìm hiểu.. HS chú ý lắng nghe. HS ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11 Ngày soạn: / / 2009 Tiết 6 – Tuần VI. §7-8. Các thủ tục vào ra chuẩn soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. I/ MỤC TIÊU: - Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình. - Viết được một số lệnh vào/ra đơn giản. - Biết các bước soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình trong Pascal. - Biết một số công cụ của môi trường Pascal. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án, máy tính và máy chiếu Projector. - Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi. III/ PHƯƠNG PHÁP: - Tìm hiểu vấn đề. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút) Ổn định lớp. Câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi. - Trình bày một số phép toán trong ngôn ngữ lập trình. - Trình bày chức năng của lệnh gán. GV nhận xét và ghi điểm. HS lắng nghe. Hoạt động 2: nhập dữ liệu vào từ bàn phím (10 phút) GV nêu vấn đề: HS lắng nghe, xem SGK và trả lời. Khi giải quyết một bài toán, ta phải đưa dữ liệu vào để máy tính xử lí, việc đưa dữ liệu bằng lệnh gán sẽ làm cho chương trình chỉ có tác dụng với một dữ liệu cố định. Để chương trình giải quyết được nhiều bài toán hơn, ta phải sử dụng thủ tục nhập dữ liệu, với Pascal cú pháp của thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím là như thế nào? Trang 14 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11. GV kết luận và ghi bảng: HS quan sát và ghi vở. Read(<tên biến 1>,…,<tên biến N>); Readln(<tên biến 1>,…,<tên biến N>); GV lấy VD: HS quan sát VD. - Thủ tục nhập dữ liệu cho biến N: Read(N); hoặc Readln(N); - Thủ tục nhập dữ liệu cho biến a và b: Read(a,b); hoặc Readln(a, b); Hoạt động 3: đưa dữ liệu ra màn hình (15 phút) GV nêu vấn đề: HS lắng nghe, xem SGK và trả lời. Sau khi xử lí xong, kết quả tìm được đang lưu trong bộ nhớ. Để thấy được kết quả trên màn hình ta sử dụng thủ tục xuất dữ liệu, với Pascal cú pháp của thủ tục xuất dữ liệu ra màn hình là như thế nào? GV kết luận và ghi bảng: HS quan sát và ghi vở. Write(<danh sách kết quả ra>); Writeln(<danh sách kết quả ra>); GV lấy VD: HS quan sát VD. - Thủ tục xuất một xâu kí tự ra màn hình: Write(‘Xin chao, toi la Pascal!’); hoặc Writeln(‘Xin chao, toi la Pascal!’); - Thủ tục xuất giá trị của biểu thức số học, chẳng hạn xuất nghiệm của phương trình bậc nhất ax + b = 0 (a≠0): Write(-b/a); hoặc Writeln(-b/a); GV nêu câu hỏi: HS xem SGK và trả lời: Giữa write và writeln có gì khác nhau? - Thủ tục write sau khi xuất dữ liệu con trỏ không xuống dòng. - Thủ tục writeln sau khi xuất dữ liệu con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. GV giới thiệu xuất có quy cách: HS quan sát, lắng nghe và ghi vở. - Với kết quả là số thực: Write/writeln(kết quả:n:m); Trong đó: + n là độ rộng. + m là số chữ số thập phân. - Với các kết quả khác: Write/writeln(kết quả:n); Trong đó: n là độ rộng. GV dùng VD minh họa. HS quan sát. Hoạt động 4: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình (10 phút) GV dùng máy tính mô tả trực quan các HS quan sát và ghi nhớ. bước soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình trên Pascal. Trang 15 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11. GV giới thiệu một số phím tắt thường dùng trong Pascal: - Lưu chương trình: F2. - Mở chương trình đã lưu: F3. - Kiểm tra lỗi cú pháp: F9. - Kiểm tra lỗi cú pháp và dịch chương trình: Alt-F9. - Chạy chương trình: Ctrl-F9. - Đóng cửa sổ chương trình: Alt-F3. - Thoát khỏi Pascal: Alt-X. Hoạt động 5: củng cố (5 phút) - Thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím. - Thủ tục xuất dữ liệu ra màn hình. - Chuẩn bị bài tập và thực hành 1. V/ RÚT KINH NGHIỆM:. Trang 16 Lop11.com. HS quan sát và ghi nhớ.. HS chú ý lắng nghe. HS ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11 Ngày soạn: / / 2009 Tiết 7 – Tuần VII. BÀI TẬP Và thực hành 1 I/ MỤC TIÊU: - Biết được một chương trình Pascal hoàn chỉnh. - Làm quen với một số dịch vụ cơ bản của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch và thực hiện chương trình. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án, bài tập thực hành, phòng máy tính có cài đặt phần mềm Turbo Pascal. - Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi. III/ PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định (5 phút) Ổn định lớp, chia nhóm thực hành. HS ngồi theo nhóm đã phân chia. GV phổ biến nội quy phòng máy. HS lắng nghe và ghi nhớ. Hoạt động 2: soạn thảo, lưu, dịch và thực hiện chương trình (35 phút) GV yêu cầu HS khởi động Pascal và nhập HS thực hành theo hướng dẫn. vào chương trình sau (trang 34 SGK): Program Giai_PTB2; Uses CRT; var a, b, c, D, x1, x2:real; Begin clrscr; write(‘Nhap a b c: ’); readln(a, b, c); D:=b*b-4*a*c; x1:=(-b-sqrt(D))/(2*a); x2:=-b/a-x1; writeln(‘x1 = ’,x1:6:2, ‘x2 = ’,x2:6:2); readln; End.. GV hướng dẫn HS lưu, kiểm tra sửa lỗi cú HS thực hành theo hướng dẫn của pháp, dịch và thực hiện chương trình. GV. - Lưu chương trình: F2. - Kiểm tra lỗi cú pháp và dịch chương trình: Alt-F9. - Chạy chương trình: Ctrl-F9. GV gợi ý các bộ dữ liệu như câu d, e HS chạy chương trình và nhận xét. SGK. Trang 17 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11. Hoạt động 3: củng cố (5 phút) - Nhắc lại các câu lệnh trong chương HS lắng nghe. trình. - Nhận xét và ghi điểm các nhóm, cá nhân HS lắng nghe. có thái độ và kết quả thực hành tốt. - Chuẩn bị phần còn lại của bài thực hành. HS ghi nhớ. V/ RÚT KINH NGHIỆM:. Trang 18 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11 Ngày soạn: / / 2009 Tiết 8 – Tuần VIII. BÀI TẬP Và thực hành 1 (TT) I/ MỤC TIÊU: - Vận dụng kiến thức đã học để hiệu chỉnh chương trình viết bằng Pascal. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án, bài tập thực hành, phòng máy tính có cài đặt phần mềm Turbo Pascal. - Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi. III/ PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định (1 phút) Ổn định lớp. Hoạt động 2: hiệu chỉnh chương trình (40 phút) GV yêu cầu HS mở chương trình đã lưu HS thực hành theo hướng dẫn. Program Giai_PTB2; trong tiết thực hành trước và hướng dẫn Uses CRT; sửa chương trình theo câu f, g.. var a, b, c, x1, x2:real; Begin clrscr; write(‘Nhap a b c: ’); readln(a, b, c); x1:=(-b-sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a); x2:=(-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a); writeln(‘x1 = ’,x1:6:2,’ x2 = ’,x2:6:2); readln; End.. Hoạt động 3: củng cố (4 phút) - Nhắc lại các câu lệnh trong chương trình. - Nhận xét và ghi điểm các nhóm, cá nhân có thái độ và kết quả thực hành tốt. - Chuẩn bị bài tập trang 35 SGK. V/ RÚT KINH NGHIỆM:. Trang 19 Lop11.com. HS lắng nghe. HS lắng nghe. HS ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> © Thế Duy – THPT Nguyễn Công Phương. Giáo án Tin học 11 Ngày soạn: / / 2009 Tiết 9 – Tuần IX. BÀI TẬP I/ MỤC TIÊU: - Củng cố những nội dung đã đạt được ở tiết thực hành 1. - Biết sử dụng các thủ tục chuẩn vào/ra. - Biết xác định input và output. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án. - Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi. III/ PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung - Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: ổn định (1 phút) Ổn định lớp. Hoạt động 2: câu hỏi và bài tập (40 phút) GV đưa ra các câu hỏi và hướng dẫn HS trả lời: - Cho biết sự khác nhau giữa hằng có đặt tên và biến? Xét về mặt lưu trữ giá trị của hằng và biến trong RAM thì giá trị trong ô nhớ của hằng có đặt tên là không thay đổi, còn giá trị trong ô nhớ của biến thì có thể thay đổi được tại từng thời điểm thực hiện chương trình. Tại sao phải khai báo biến? Khai báo biến nhằm các mục đích sau: +Xác định kiểu của biến. Trình dịch sẽ biết cách tổ chức ô nhớ chứa giá trị của biến. + Đưa tên biến vào danh sách các đối tượng được chương trình quản lí. + Trình dịch biết cách truy cập giá trị của biến và áp dụng thao tác thích hợp cho biến. Để tính diện tích S của hình vuông có cạnh A với giá trị nguyên nằm trong phạm Trang 20 Lop11.com. Hoạt động của học sinh. HS suy nghĩ và trả lời theo hướng dẫn.. HS suy nghĩ và trả lời theo hướng dẫn.. HS suy nghĩ và trả lời theo hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×