Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án môn Tin học 11 - Bài dạy: Kiểu xâu (tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.74 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD & ĐT TỈNH KON TUM TRƯỜNG THPT KON TUM Họ tên GV hướng đẫn Họ tên SV SV trường ĐH Ngày soạn Tiết dạy. : Nguyễn Thị Tuyết Nhung Tổ chuyên môn : Tin – Thiết bị : Nguyễn Thị Thúy Trinh Môn dạy : Tin học : Quy Nhơn Năm học : 2012 - 2013 : 28/02/2013 Thứ/ngày lên lớp: Thứ 5, 07/03/2013 : 4 Lớp dạy: 11A10. BÀI DẠY : KIỂU XÂU (tiết 1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Biết được xâu là một dãy ký tự. - Biết cách khai báo xâu, truy nhập phần tử của xâu. - Biết các phép toán liên quan đến xâu. - Nắm được cấu trúc chung và chức năng của thủ tục delete và insert trong xâu. 2. Kỹ năng: - Khai báo được biến xâu trong ngôn ngữ lập trình. - Nhận biết và bước đầu sử dụng thủ tục detele và insert để giải quyết một số bài tập đơn giản 3. Tư tưởng, thực tế: - Học sinh cần có thái độ nghiêm túc, chú ý và thích thú trong giờ học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Giảng giải, đặt vấn đề, vấn đáp. 2. Đồ dùng dạy học: - Phấn , bảng, thước. III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, một số bài tập ví dụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK, vở ghi bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số, đồng phục học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Câu hỏi: Nêu cách khai báo mảng 1 chiều? Cho ví dụ. HS trả lời. Đáp án: Khai báo trực tiếp : var <tên biến mảng>: array [kiểu chỉ số] of <kiểu phần tử>; Khai báo gián tiếp : type <tên kiểu mảng>= array [kiểu chỉ số] of <kiểu phần tử>; var <tên biến mảng>: <tên kiểu mảng>; Ví dụ: var mang1: array [1..10] of byte; type mang = array [1..30] of integer; var mang2: mang; GV đánh giá, ôn lại kiến thức cho học sinh, cho điểm. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Giảng bài mới: (37’) a. Giới thiệu bài: (2’) Câu hỏi tình huống: Trong CT pascal, chúng ta làm thế nào để đưa ra màn hình tên của mình được nhập qua bàn phím? Dẫn dắt: Để in một số nhập từ bàn phím lên màn hình thì mình cần làm như thế nào? Trả lời: Để in một số nhập từ bàn phím thì trước hết CT phải nhận được số đó và lưu nó vào trong một biến, sau đó CT sẽ xuất giá trị của biến đó ra màn hình. Để in một tên nhập từ bàn phím lên màn hình thì CT cũng phải nhận cái tên đó lưu vào một biến, sau đó sẽ xuất giá trị của biến này ra màn hình. Vào bài: Để lưu giá trị của 1 số nguyên thì biến phải khai báo kiểu dữ liệu số nguyên, vậy để lưu 1 cái tên thì chúng ta khai báo kiểu dữ liệu gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về kiểu dữ liệu mới. Bài 12 Kiểu xâu. b. Tiến trình dạy học: (35’). Hoạt động 1: Tìm hiểu về kiểu xâu. (12’) TL 4’. 4’. 4’. Nội dung bài học. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh. - Dữ liệu trong các bài toán không - Lắng nghe. chỉ thuộc kiểu số mà cả kiểu phi số dạng kí tự. Dãy các kí tự được gọi là dữ liệu kiểu xâu 1. Tìm hiểu kiểu xâu. - Xâu: dãy các kí tự trong bộ mã - Hỏi: Kiểu xâu là gì? - Trả lời: xâu là dãy các kí tự ASCII, mỗi phần tử là một ký - GV ghi bảng. trong bộ mã ASCII, mỗi phần tự. tử là một ký tự. - Một xâu là một dãy các kí tự được - Quan sát, lắng nghe, nhận đặt trong cặp nháy đơn ‘’. biết và ghi bài. Số các kí tự trong xâu chính là số các phần tử trong xâu! - VD: - Hỏi: Hãy cho biết số phần tử của ‘lop 11a10’ - Trả lời: 9; 1; 0 xâu trong các ví dụ trên. ‘a’ - Nhận xét câu trả lời. ‘’ - Xâu rỗng được viết như thế nào? - Kí hiệu của xâu rỗng là ‘’. Số lượng kí tự là bao nhiêu? - Xâu rỗng có độ dài bằng 0. Độ dài 0. * Các quy tắc, cách thức cho - Nêu công dụng của các quy tắc, phép xác định: cách thức trong ngôn ngữ lập trình - Tên kiểu xâu. mang lại khi làm việc với kiểu xâu. - Cách khai báo biến kiểu xâu. - Số lượng kí tự của xâu. - Các phép toán thao tác với xâu. - Cách tham chiếu tới phần tử của xâu. - Hỏi: đối với mảng một chiều - Trả lời: chúng ta tham chiếu tới một phần Chúng ta ghi tên biến và chỉ. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chú ý: Tham chiếu đến từng phần tử của xâu được xác định bởi tên biến xâu, và chỉ số đặt trong [] <tên biến xâu>[vị trí]. tử trong mảng như thế nào? Cho vd. - Cách tham chiếu tới một phần tử trong xâu ta cũng thực hiện tương tự như đối với mảng. - Hỏi: Cho biến xâu: Xau, để tham chiếu đến phần tử 1, 3, 4 ghi như thế nào?. số phần tử cần tham chiếu trong ngoặc []; Vd : để tham chiếu phần tử thứ 5 trong mảng a ta ghi: a[5] - Trả lời: Xau[1], Xau[3], Xau[4].. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến kiểu xâu và cách làm việc với nó. (5’) TL 5’. Nội dung bài học 2. Khai báo - var <ten bien>:string[độ dài lớn nhất]; - VD: var name :string [5]; var bai :string[20]; var diachi :string;. - Khi không khai báo độ dài lớn nhất của biến xâu thì nó được mặc định dài 255.. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Hỏi: Nêu cú pháp khai báo biến - Lên bảng ghi cách khai báo: kiểu xâu. var <ten bien>:string[độ dài lớn nhất]; - String là từ khóa tên kiểu xâu. - Theo dõi, ghi bài. - Cho ví dụ: - Hỏi: Em hãy cho biết tên của các - Trả lời: biến xâu ở các ví dụ trên và độ dài Tên các biến xâu là: name, bai, diachi. của từng xâu. Độ dài lớn nhất của các xâu là - Nhận xét. : 5, 20, 255. - Khi khai báo một biến kiểu xâu - Lắng nghe và ghi bài. mà không có đưa ra thông tin độ dài của xâu thì độ dài của biến ấy sẽ mang giá trị ngầm định là 255. Hoạt động 3: Các thao tác xử lý xâu. (18’) TL. 6’. 6’. Nội dung bài học. 3. Các thao tác xử lý xâu a. Phép ghép xâu - Kí hiệu : + - Chức năng : ghép nhiều xâu thành 1 xâu. - VD1: ‘lop’ + ‘11’+’a10’ Cho xâu mới : ‘lop11a10’ * Chú ý : biến chứa kết quả phép toán phải có độ dài >= kết quả đạt được. b) Phép so sánh - Các phép so sách xâu : =, <, >, <=, >=, <> * Cho Xau1, Xau2.. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Hỏi: trong toán học chúng ta có - Trả lời: +, -, *, / thể thực hiện các phép toán số học nào? - Đối với xâu chúng ta có thể sử - Theo dõi, ghi bài. dụng phép + được gọi là phép ghép xâu. - Ghi bảng và cho ví dụ. - Khi thực hiện ghép xâu ta cần một biến xâu để lưu kết quả giống như ta cộng các số vậy. - Một biến chứa kết quả phép ghép phải có độ dài >= kết quả đạt được. - Hỏi: Trong toán học chúng ta có - Trả lời: =, <=, >=, >,<, < > những phép so sánh nào? - Khi thao tác với xâu chúng ta cũng có thể sử dụng những phép. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Xau1 = Xau2 khi Xau1 giống Xau2; - Xau1 > Xau2 khi kí tự đầu tiên khác nhau của Xau1 có mã lớn hơn Xau2, hoặc Xau2 là đoạn đầu của Xau1. 6’. so sánh này. - Hỏi: Với 2 xâu bất kỳ làm sao - Trả lời: 2 xâu bằng nhau khi biết được 2 xâu bằng nhau, xâu giống nhau. lớn hơn? Xâu thứ nhất lớn hơn khi kí tự đầu tiên khác nhau của 2 xâu có mã ASCII lớn hơn, hoặc - Ghi bảng, cho ví dụ, yc HS điền xâu thứ hai là đoạn đầu của xâu - VD: dấu so sánh thứ nhất. ‘anh ’ = ’anh ’ VD: - Điền dấu so sánh ‘Lop’ < ‘Lop11a10’ ‘anh ’ ’anh ’ ‘anh ’ = ’anh ’ ‘abcdef’ < ‘abd’ ‘Lop’ ‘Lop11a10’ ‘Lop’ < ‘Lop11a10’ ‘hung’ > ‘Hung’ ‘abcdef’ ‘abd’ ‘abcdef’ < ‘abd’ ‘hung’ ‘Hung’ ‘hung’ > ‘Hung’ - Nhận xét. c) Thủ tục xóa và chèn xâu. - Trong lập trình, người ta cũng cho phép ta thực hiện xóa, và đưa thêm vào 1 xâu các kí tự. * Xóa: - Cú pháp: Delete(st,vt, n) - Ghi cú pháp thủ tục delete. - Chức năng : Xóa n kí tự trong - Hỏi: Thủ tục delete có chức - Trả lời: chức năng thủ tục biến xâu st, bắt đầu từ vị trí vt. năng gì? delete: xóa n kí tự trong biến - Kết quả : một xâu mới . xâu st, bắt đầu từ vị trí vt - Ví dụ: - Cho vd a:=’12345’; a:=’12345’; delete (a,1,2); delete (a,1,2); - Hỏi: Vd tên cho kết quả là gì? - Trả lời: kết quả là xâu ‘345’ Kết quả: ‘345’ - Nhận xét. * Chèn: - Ghi cú pháp thủ tục insert, cho - Cú pháp: Insert(s1,s2,vt) vd. - Chức năng: chèn xâu s1vào - Chức năng thủ tục insert là gì? - Trả lời: chức năng thủ tục xâu s2 bắt đầu từ vị trí vt. Cho ví dụ. insert là chèn xâu s1 vào xâu - Kết quả : một xâu mới. - Nhận xét. s2, bắt đầu từ vị trí vt. - Ví dụ: Vd: a:=’12345’; b:=’abc’ S1:=’11a10 ’; insert(b,a,2); S2:=’lop Thpt Kon Tum’; Kết quả: ‘1abc2345’ Insert(S1,S2,5); - Khi thực hiện chèn, vị trí chèn Kết quả:’lop 11a10 Thpt Kon phải >= số kí tự trong xâu. Tum’.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố kiến thức: (2’) - Qua bài học, cần nắm vững cách khai báo, cách biểu diễn xâu, thủ tục xóa và chèn xâu. 5. Dặn dò học sinh, bài tập về nhà(1’) - Tìm hiểu chức năng cú pháp các hàm copy, length, pos, upcase. - Tìm hiểu các ví dụ kiểu xâu trang 71, 72. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… VI. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày tháng năm 2013 Ngày 03 tháng 03 năm 2013 DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GV HƯỚNG DẪN SV THỰC TẬP. NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG. NGUYỄN THỊ THÚY TRINH. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×