Phòng gd - đt Cộng hòa x hội chủ nghĩa việt namã
đan phợng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tờ giấy thi
Điểm của bài thi
Ngời chấm
Bằng số
Họ và tên Chữ ký
Bằng chữ.........
1.
.
2.
Tờ số:
I. Luyện từ và câu
Phần 1: Trắc nghiệm (2đ): Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng
Câu 1: Dòng nào dới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
a. Tin vào bản thân mình.
b. Quyết định lấy công việc của mình.
c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
d. Đánh giá mình quá cao và coi thờng ngời khác.
Câu 2: Động từ là gì?
a. Là từ chỉ hoạt động.
b. Là từ chỉ tính chất.
c. Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Câu 3: Câu sau thuộc kiểu câu kể nào?
Trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ, ông đi cùng bộ đội, dân công hỏa
tuyến, vẽ nhiều tranh và kí họa về họ
a. Câu kể Ai thế nào?
b. Câu kể Ai làm gì?
c. Câu kể Ai là gì?
Câu 4: Câu: Hãy viết một đoạn văn ngắn. thuộc kiểu câu gì?
a. Câu kể.
b. Câu khiến.
c. Câu cảm.
Phần 2: Tự luận (4đ)
Câu 1: a) Có mấy kiểu từ láy? Đó là những kiểu nào?
b) Với từ xanh đứng trớc hãy ghép với từ nào để tạo thành hai từ láy,
hai từ nghép.
.
..
...................................................................................................................
Kỳ thi học sinh giỏi lớp 4 cấp trường
Năm học 2009 - 2010
Khóa ngày:
Hội đồng coi thi:
...
..
.
Họ, tên thí sinh: ......................
.
Dân tộc:.Nam, nữ.
Sinh ngày....tháng...năm..
Học sinh trường :.
.
Số báo danh
Môn thi
Tiếng Việt
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Chú ý:
Thí sinh không được ký tên hay
viết dấu hiệu gì vào tờ giấy thi.
Trái điều này, bài thi sẽ bị loại.
Chủ tịch HĐ chấm thi
ghi số phách
Người coi thi
Họ và tênKý1.2.
.
Câu 2: Gạch một gạch dới chủ ngữ, hai gạch dới vị ngữ trong các câu sau:
Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lng chú lấp lánh.
Bốn cái cánh mỏng nh giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh nh
thủy tinh.
Câu 3: Viết 3 câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ tình huống khác nhau (thời gian,
nơi chốn, nguyên nhân) từ câu sau:
Lá rụng rất nhiều.
Câu 4: Gạch chân các động từ trong câu sau:
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vợn hót chim kêu suốt cả ngày.
II. Cảm thụ văn học. (4đ)
Trong bài thơ: Nhớ Việt Bắc (Tiếng Việt 3, tập 1) nỗi nhớ của ngời cán bộ về
xuôi đợc nhà thơ Tố Hữu gợi tả nh sau:
Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng ngời
Rừng xanh hoa chối đỏ tơi.
Đèo cao nắng ánh dao cài thát lng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ ngời đan nón chuốt từng sợi giang.
Em hãy cho biết: Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì ở chiến khu Việt Bắc?
III. Tập làm văn. (10đ)
Em hãy tả một đồ vật mà để lại cho em nhiều ấn tợng nhất.
Bài làm
.
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….