Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Sinh 12 bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.61 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:19 Tiết: 33 Ngày soạn: 13.12.09 Ngày dạy:14.12.09. BÀI 33. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT. I. Mục tiêu - Hiểu được thế nào là hoá thạch và vai tròcủa các bằng chứng hoá thạch trong nghiên cứu sự tiến hoá của sinh giới. - Giải thích được những biến đổi về địa chất luôn gắn chặt với sự phát sinh và phát triển của sinh giới trên trái đất như thế nào? - Trình bày được đặc điểm địa lí, khí hậu của trái đất qua các kỉ địa chất và những đặc điểm của các loài sinh vật điển hình của cá kỉ và đại địa chất - Nêu được các nạn đại tuyệt chủng xảy ra trên trái đất và ảnh hưởng của chúng đốivới sự tiến hoá của sinh giới. II Trọng tâm: - Làm rõ sự phát sinh phát triển của sinh giới gắn liền với sự biến đổi địa chất của Trái Đất. - Sự trôi dạt lục địa làm biến đổi đáng kể điều kiện sống trên Trái Đất. III. Chuẩn bị - Tranh phóng to hình bài 30 IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp - Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài. 2. Kiểm tra bài cũ CH1: Nêu khái niệm tiến hoá hoá học, các hợp chất hữu cơ được hình thành như thế nào? CH2: Nêu vai trò của CLTN trong quá trình tiến hoá tiền sinh học. 3. Nội dung bài mới Hoạt động thầy - GV giới thiệu tranh ảnh về hóa thạch yêu cầu HS quan sát  Hoá thạch là gì? Các loại hóa thạch? - GV giúp HS giải thích một số khái niệm: phóng xạ, đồng vị, chu kì bán rã.. - Hóa thạch có vai trò gì trong nghiên lịch sử phát triển của sinh giới? - Tại sao hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới?. Hoạt động trò - HS quan sát trang, nêu được khái niệm, 3 loại hóa thạch. + Phóng xạ: Các nguyên tố phát ra bức xạ có khả năng xuyên qua các chất, ion hóa ntử có điện tích hạt. + Đồng vị: có điện tích hạt nhân như nhau, khác số nơtron + CKBR: Là thời gian 1 nửa lượng ban đầu của nguyên tố phóng xạ bị phân rã. - Thông qua hóa thạch xác định được tuổi của hóa thạch. - Xác định được sự xuất hiện của sinh vật, sự phát triển và diệt vong của chúng. +VD: Các nhá khoa học đã tìm thấy hóa thạch dộng vật biển trên núi thuộc tỉnh Lạng Sơn Lop12.net. Nội dung I. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới 1. Hoá thạch là gì? * Hoá thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước để lại trong lớp đất đá của vỏ Trái Đất * Các loại hóa thạch: - Hoá thạch trên đá, đất: 1 phần hay toàn bộ cơ thể (bộ xương, vết chân ) - Hổ phách: xác sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn. - Trong băng tuyết: xác SV còn nguyên vẹn 2. Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới - Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. - Dựa vào tuổi hoá thạch xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa các loài. + Hóa thạch là tài liệu nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh vật và có giá trị để.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chứng tỏ trước đây Lạng Sơn là biển - Làm thế nào để xác - Phân tích các đồng vị phóng định tuổi của hoá thạch. xạ có trong hóa thạch hoặc trong lớp đất đá chứa hóa thạch. - Trôi dạt lục địa là hiện - HS đọc SGK kết hợp kiến tượng gì? thức địa lí 10 trả lời thế nào là hiện tượng trôi dạt lục địa. - Hiện tượng trôi dạt lục  Hình thành các lục địa như địa dẫn đến điều gì? ngày nay + biến đổi khí hậu. - Trôi dạt lục địa ảnh  Tuyệt diệt của sinh vật và hưởng như thế nào tới sự sự hình thành loài mới. tiến hóa của sinh vật? + Sự xuất hiện dãy Apalat ở đại cổ sinh đã tiêu diệt 97% số sinh vật của thời đó.. - Lịch sử Trái Đất được phân chia như thế nào? sự phân chia đó dựa vào tiêu chí nào? - Sự phân chia lịch sử Trái Đất liên quan đến sự phát triển của sinh vật như thế nào?. - Lịch sử Trái Đất được chia nhiều giai đoạn, dựa trên các tiêu chí như: biến đổi địa chất, khí hậu, sinh vật. - Sinh vật ở từng giai đoạn có nét đặc trưng riêng về sự phát triển cả diệt vong.. - GV cho học sinh - HS nghiên cứu và nhớ các nghiên cứu sách giáo đặc điểm chính trng bảng 33. khoa tìm hiểu đặc điểm của sinh vật và khí hậu qua các đại, các kỉ. 4 Củng cố Theo câu hỏi SGK 5 Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu tư liệu về phát sinh loài người. Lop12.net. nghiên cứu lịch sử vỏ qủa đất. * Phương pháp xác định tuổi của hóa thạch: - Phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc trong lớp đất đá chứa hóa thạch. ( C14, Urani 238). II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tượng trôi dạt lục địa: - Lớp vỏ của trái đất không phải là một khối thống nhất mà được chia thành những vùng riêng biệt được gọi là các phiến kiến tạo. - Các phiến kiến tạo liên tục di chuyển do lớp dung nhan nóng chảy bên dưới chuyển động (hiện tượng trôi dạt lục địa) - Kết quả: * Hình thành lục địa: các lục địa liên tục tách ra rồi nhập vào rồi lại phân tách thành các lục địa Âu, Á, Mỹ … như ngày nay. * Biến đổi khí hậu và sinh vật: - Khí hậu thay đổi liên tục; Nóng ẩm khô lạnh  hạn hán … - Sinh vật bị tuyệt chủng hành loạt, phát sinh loài mới  phân hóa phù hợp với lục địa 2. Sinh vật trong các đại địa chất. - Lịch sử trái đất được chia thành các đại địa chất chính là: Đại thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, Đại trung sinh, đại Tân sinh. Mỗi đại được chia thành các kỉ. - Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường là giai đoạn có biến đổi địa chất của trái đất làm cho sinh vật bị tuyệt chủng hàng loạt. - Mỗi đại thường có đặc điểm riêng về sinh giới. * Các đại địa chất và sinh vật tương ứng. Bảng 33 trang 142, 143 SGK..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×