Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 118 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ThS. Gv. Phạm Quang Quyền
Chƣơng I
<b>1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN </b>
<b>1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN </b>
<i>“</i>
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THƠNG TIN
• Phép thu thập thơng tin : Lấy thông tin từ sự vật, hiện
tƣợng thông qua các giác quan và các thiết bị có khả
năng thu nhận tin
• Phép mã hố thơng tin : Biểu diễn thông tin dƣới
dạng chữ viết, chữ số, ngơn ngữ, tiếng nói, âm
thanh, hình vẽ, trạng thái điện, ...
<b>1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN </b>
• Thơng tin là khái niệm cơ bản của khoa học đồng thời là
• Các định nghĩa khác nhau về thơng tin:
• Theo nghĩa thơng thƣờng:.
• Theo quan điểm triết học:
• Theo lý thuyết thơng tin:
• Hai thuộc tính cơ bản của thơng tin:
• Bản chất của thơng tin nằm trong sự giao lƣu của nó.
<b>1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THƠNG TIN </b>
• <b>CÁC CẤP ĐỘ KHÁC NHAU CỦA THƠNG TIN </b>
• <b>Dữ liệu (Data) </b>
• Trong hoạt động thơng tin, dữ liệu là số liệu, sự
kiện, hình ảnh ban đầu thu thập đƣợc qua điều tra,
khảo sát và chƣa xử lý (thơng tin ngun liệu).
• Trong tin học, mọi sự biểu diễn thông tin bằng một
tập hợp các ký hiệu có thể thao tác đƣợc trên
MTĐT, đều gọi là dữ liệu (data).
• Dữ liệu tồn tại dƣới 4 hình thức: con số, chữ viết,
âm thanh, hình ảnh.
• Dữ liệu có hai dạng:
•Thơng tin (Information)
•Dữ liệu qua xử lý và đƣợc cho là có ý nghĩa đối với một đối
tƣợng, một sự việc nào đó thì chúng trở thành thơng tin
•Tri thức(Knowledge) là thơng tin hữu ích đƣợc trí tuệ con
ngƣời xác nhận qua quá trình tƣ duy và đƣợc đƣa vào sử
dụng một cách có hiệu quả trong thực tiễn.
•Theo cách thể hiện, có hai loại tri thức:
<b>1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN </b>
• <b>Quan hệ giữa dữ liệu, thơng tin và tri thức </b>
• Khi dữ liệu qua xử lý (phân tích, tổng hợp, so sánh,...)
và đƣợc cho là có ý nghĩa đối với một đối tƣợng, một
công việc nào đó thì chúng sẽ trở thành thơng tin.
• Dữ liệu mơ tả sự việc chứ khơng đánh giá sự việc, cịn
thơng tin ln mang một ý nghĩa xác định và nói chung
gồm nhiều giá trị dữ liệu.
• Khi thơng tin đƣợc trí óc của con ngƣời tiếp nhận và
<b>1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN </b>
• <i><b>1.2. Cơ sở của CNTT là cơng nghệ số </b></i>
• Là cơng nghệ số nhị phân (digital) cho phép chuyển
các thông tin dƣới dạng chữ viết, âm thanh, hình ảnh
thành thơng tin dƣới dạng kết hợp hai con số 0 và 1
(tƣơng ứng với hai trạng thái on/off của các thiết bị
điện(switching devices)) và máy tính chỉ có thể xử lý
đƣợc thơng tin ở dạng này.
• Lƣợng thơng tin vừa đủ để nhận biết một trong hai
trạng thái có khả năng xuất hiện nhƣ nhau gọi là một
bit - đơn vị đo thông tin.
<b>1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN </b>
• Sơ đồ biểu diễn xử lí thơng tin kỹ thuật số
Chữ viết
Âm thanh
Hình ảnh
{0, 1}
Chữ viết
Âm thanh
Hình ảnh
Xử lý, lƣu trữ, truyền đi
<b>Nhập dữ liệu </b> <b>Kết xuất thông tin </b>
Chuyển
đổi sang
<b>1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN </b>
•
<b>1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN </b>
• Sự lựa chọn đơn giản nhất là lựa chọn giữa 2 khả
năng nhƣ nhau (p=1/2). Lƣợng thông tin đƣợc tạo
ra từ cách lựa chọn nhƣ thế đƣợc coi là một đơn vị
đo thông tin, gọi là bit.
• <i>Ví dụ:</i> Gieo một đồng tiền, P(S)=P(N)=1/2,
lƣợng thơng tin đƣợc tạo ra từ cách chọn nhƣ
thế là 1 bit. Nếu ký hiệu S là số 0, N là số 1, thì
chỉ có một cách chọn để biểu diễn thông báo là
0 hoặc 1. Việc lựa chọn giữa hai ký hiệu đó
•Nếu tập hợp các thông báo bao gồm N thông báo có
khả năng nhƣ nhau (p=1/N), thì số lƣợng thơng tin,
ký hiệu là I, đƣợc tính bằng cơng thức:
•I = log<sub>2</sub>N
•Rõ ràng: Với N=2 thi I=1, phù hợp với định nghĩa
đơn vị thơng tin.
•Vì N=1/p nên công thức trên tƣơng đƣơng với công
thức:
• Gieo 3 lần liên tiếp một đồng tiền, 8 kết quả đồng khả năng nhƣ sau:
• SSS, SSN, SNS, NSS, SNN, NSN, NNS, NNN
• Xác suất của mỗi thơng báo này là p = 1/8. Sự lựa chọn có thể xẩy ra ở
ba mức (hình vẽ), mỗi mức là một bít:
• Bit 1:
• Bit 2:
• Bit 3:
• Trong trƣờng hợp này N = 8, lƣợng thơng tin của nó là: I = log<sub>2</sub>N = log<sub>2</sub>8
= 3.
• Đó chính là số bít cần thiết để biểu diễn mỗi thơng báo nói trên:
• 000, 001, 010, 100, 011, 101, 110, 111
• Giả sử thơng báo truyền đi bao gồm các tổ hợp
ngẫu nhiên của 26 chữ cái, một khoảng trống và
5 dấu chấm câu, tổng cộng là N=32 ký hiệu, và
giả sử xác suất của mỗi ký hiệu là nhƣ nhau, thì
lƣợng thơng tin của nó là : I = log<sub>2</sub>32=5
• Điều đó có nghĩa là ít nhất phải cần 5 bit để mã
hố mỗi ký hiệu nói trên: 00000, 00001, 00010,
00100, 01000, 10000, ..
<b>2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CNTT </b>
• <b>2.1. </b> <b>Tóm tắt các giai đoạn lịch sử phát triển CNTT </b>
<b>trong nƣớc & quốc tế. </b>
• <b>*Quốc tế: </b>
• Trải qua 3 thời kỳ: Đầu tiên là một thiết bị tính tốn cơ
học (vào khoảng 500 năm trƣớc Cơng ngun), sau đó
chỉ là một khái niệm (năm 1823) và cuối cùng là chiếc
máy tính điện tử kỹ thuật số (năm 1944).
2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CNTT
• Những năm 1880, nhà phát minh ngƣời Mỹ Herman
Hollerith đã phát triển một chiếc máy tính có thể tính
vậy.
2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CNTT
• Tuy nhiên, máy tính hiện đại đƣợc đánh dấu bởi
sự ra đời của thế hệ máy tính đèn điện tử, và
tính đến nay đã trải qua 05 thế hệ:
• Thế hệ 1: thế hệ máy tính đèn điện tử
(1945-1955)
• Sau đó, một số máy tính điện tử khác có cấu trúc tƣơng tự
ENIAC ra đời nhƣ: năm 1949, EDSAC, JOHNIAC, ILLIAC,...
• Năm 1953, cơng ty IBM bắt đầu sản xuất ra máy tính IBM701.
• Năm 1957, cơng ty IBM tiếp tục sản xuất ra máy tính IBM704
• Năm 1958, cơng ty IBM bắt đầu sản xuất ra máy tính đèn điện
tử cuối cùng IBM709.
• Thế hệ 2: Thế hệ máy tính Transitor (1955-1965)
• Năm 1948, J. Bardeen, W. Brattain và W.Shockley sáng chế ra
transitor ở Bell Lab đánh dấu một cuộc cách mạng máy tính.
• Máy tính transitor đầu tiên là TX-0. Năm 1961, máy tính PDP-1
ra đời
• Năm 1962, cơng ty IBM chế tạo ra máy transitor IBM7094
• Năm 1964, cơng ty CDC chế tạo máy tính CDC6600
• Thế hệ 3: Thế hệ máy tính IC (1965-1980)
• Mạch tích hợp IC hay vi mạch đƣợc sáng chế cho
phép vài chục transitor đƣợc đặt trong một chip đơn
và điều này đã làm cho máy tính nhỏ hơn, nhanh hơn
và giá thành rẻ hơn.
• Năm 1964, công ty IBM đƣa ra họ sản phẩm
IBM/System360 dựa trên vi mạch.
• Thế hệ 4: Thế hệ máy tính cá nhân và
VLSI(1980-200?)
• Những năm 1980, cơng nghệ vi điện tử đã chế tạo
các vi mạch cỡ lớn VLSI(Very Large Scale
Intergration) có khả năng ban đầu chứa vài chục
ngàn, vài trăm ngàn và vài triệu transitor trên một chip
• Sự đột phá trong việc thu nhỏ máy tính bắt đầu vào
năm 1958 khi Jack Kilby (Mỹ), chế tạo ra mạch tích
hợp IC (Integrated Circuit) đầu tiên.
• Năm 1968, chiếc máy tính đầu tiên đƣợc nhập vào Việt Nam
đó là chiếc Minsk-22, đạt tốc độ tính tốn 6000 lệnh/giây, lập
trình bằng ngơn ngữ máy với hệ nhị phân, tuy nhiên trên bộ
phiếu đục lỗ.
• Vào thập niên 90 của thế kỷ trƣớc, máy tính cá nhân đã dần
chiếm lĩnh thị trƣờng với các đời máy 386, 486,... tốc độ
2.2. Tình hình phát triển CNTT ở các nƣớc trên thế giới.
Acer, Toshiba,... Luôn đƣa ra những sản phẩm công
nghệ mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con
ngƣời nhƣ công nghệ đa nhân, siêu phân luồng,...
2.3. Xu hƣớng tồn cầu hố CNTT.
Trong khoa học kỹ thuật thì khơng có danh giới quốc
gia, đặc biệt cơng nghệ thông tin và viễn thông ngày nay
là lĩnh vực khoa học kỹ thuật mà bất kỳ một quốc gia
nào cũng đều quan tâm và triển khai ứng dụng, vì CNTT
đã xâm nhập vào các lĩnh vực khác nhau của xã hội trên
qui mô quốc tế.
Với ứng dụng của CNTT và viễn thông, ngày nay thế
2.4. Sự phát triển của CNTT từ năm 2000 đến nay.
Năm 2000, máy tính PC với cấu hình 586 là chủ yếu,
tốc độ xử lý chip dao động từ 166-233Mhz, xuất hiện
công nghệ MMX, dung lƣợng ổ cứng dao động từ
810MB đến 2GB.
Từ những năm 2003, tốc độ xử lý, dung lƣợng và
các chức năng của máy tính thay đổi liên tục với tốc độ
rất nhanh.
<b>3. VAI TRÒ CỦA CNTT TRONG CÁC LĨNH VỰC KINH TẾ XÃ HỘI </b>
3. VAI TRÒ CỦA CNTT TRONG CÁC LĨNH VỰC KINH TẾ XÃ
HỘI
3. VAI TRÒ CỦA CNTT TRONG CÁC LĨNH VỰC KINH TẾ XÃ
HỘI
3.3. Vai trò của CNTT đối với sự phát triển của khoa
học kỹ thuật.
CNTT cung cấp cho các ngành khoa học nói chung và khoa
học kỹ thuật nói riêng những cơng cụ đặc biệt hữu ích, có khả
năng tính tốn nhanh và chính xác để phục vụ cho quá trình
nghiên cứu khoa học đem lại hiệu quả cao hơn.
Hơn nữa, CNTT lại là đối tƣợng nghiên cứu của khoa học kỹ
3. VAI TRÒ CỦA CNTT TRONG CÁC LĨNH VỰC KINH TẾ XÃ
HỘI
3.4. Vai trò của CNTT trong đời sống xã hội.
Ngày nay, CNTT đóng vai trò rất quan trọng trong đời
sống xã hội, ứng dụng của CNTT và viễn thông đã tạo
ra những tiện ích phục vụ cuộc sống đem lại hiệu quả
rất cao.
3. VAI TRÒ CỦA CNTT TRONG CÁC LĨNH VỰC KINH TẾ XÃ
HỘI
3.5. Tác động của CNTT&TT đến hoạt động thông tin
– thƣ viện.
- Tác động đến toàn bộ qui trình thơng tin – thƣ viện
truyền thống
+ Chu trình đƣờng đi của tài liệu
+ Chu trình phục vụ bạn đọc
+ Chu trình bổ sung
4.1. Trƣớc năm 2000.
Có thể nói, CNTT thực sự bắt đầu ở Việt Nam từ
thập niên 90 của thế kỷ trƣớc, khi mà máy tính cá nhân
đã thâm nhập vào một số gia đình với chức năng : soạn
thảo văn bản, xử lý bảng tính,… thuần tuý.
4.2. Tình hình phát triển CNTT ở Việt Nam hiện nay
và trong tƣơng lai.
Bắt đầu từ những năm 2000, ở Việt Nam CNTT phát
triển rất nhanh chóng. Hiện nay các thế hệ máy tính mới
ln đƣợc thị trƣờng Việt Nam tiếp nhận một cách kịp
thời.
Về lĩnh vực phần mềm, chúng ta thấy rằng xuất hiện
một số các công ty sản xuất phần mềm đã và đang hoạt
động rất mạnh mẽ, ví dụ nhƣ: Cty Lạc Việt, Cty Tinh
4.3. Các chính sách phát triển CNTT ở Việt Nam.
Nhà nƣớc quan tâm đặc biệt đến vấn đề phát triển
và ứng dụng CNTT, điều này thể hiện rất rõ qua việc
ban hành các văn bản :
- Nghị định 21/CP-1997
- Nghị định 55/NĐCP
- Thông tƣ 04/2001/TT
Chƣơng II
<b>* Phần cứng (Hardware):</b>
Phần cứng là các thiết bị vật lý của máy tính.
<b>* Phần mềm (Software):</b>
Là các chƣơng trình được thiết kế chứa các mã
lệnh giúp phần cứng làm việc phục vụ nhu cầu
ngƣời sử dụng. Phần mềm đƣợc lƣu trữ trong các
• Phần mềm hệ thống (<b>System Softwares</b>): bao gồm các hệ điều hành điều khiển, quản
lý phần cứng và phần mềm ứng dụng; các trình điều khiển trình thiết bị (driver).
• Phần mềm ứng dụng (<b>Application Softwares</b>): là các phần mềm chạy trên nền các hệ
<b>THIẾT BỊ NHẬP </b><b> THIẾT BỊ XỬ LÝ </b><b> THIẾT BỊ XUẤT </b>
<b> </b>
<b> THIẾT BỊ LƢU TRỮ</b>
<b>* Thiết bị nhập (Input Devices) </b>
• <b>Thiết bị xử lý (Processing Devices)</b>
Là những thiết bị xử lý dữ liệu bao gồm bộ vi xử lý, bo mạch chủ, bo mạch chủ,
mainboard, motherboard, ram,…
• <b>Thiết bị lƣu trữ (Stogare Devices)</b>
Là những thiết bị lƣu trữ dữ liệu (bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài).
Bộ nhớ trong bao gồm bộ nhớ ROM, RAM.
Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, đĩa CD, DVD, ổ
• <b>Thiết bị xuất (Output Devices)</b>
Các bộ phận cấu thành máy tính
• <b>Vỏ máy - Case</b>
Là giá đỡ để gắn các bộ phận khác của máy và bảo vệ
các thiết bị khỏi bị tác động bởi mơi trƣờng.
• <b>Bộ nguồn - Power </b>
Là thiết bị chuyển điện xoay chiều thành điện 1 chiều để
• <b>Bảng mạch chủ (Mainboard, Motherboard)</b>
Là thiết bị trung gian để gắn kết tất cả các thiết bị phần
cứng khác của máy.
Nhận dạng: là bảng mạch to nhất gắn trong thùng máy.
• <b>Các linh kiện bên trong mainboard </b>
<b>Chipset </b>
Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.
<b>Nhận dạng:</b> Là con chíp lớn nhất trên main
<b>GIAO TIẾP VỚI CPU. </b>
• <b>Cơng dụng:</b> Giúp bộ vi xử lý gắn kết với mainboard.
• <b>Nhận dạng:</b> Giao tiếp với CPU có 2 dạng khe cắm (slot)
và chân cắm (socket).
+ Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm ở khu vực giữa
mainboard dùng cho PII, PIII đời cũ.
+ Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vng gồm nhiều
chân. Hiện nay đang sử dụng socket 370, 478, 775 tƣơng
• <b>IDE HEADER</b>
• Viết tắt <b>Intergrated Drive Electronics </b> - là
đầu cắm 40 chân, có đinh trên mainboard để
cắm các loại ổ cứng, CD
• Mỗi mainboard thƣờng có 2 IDE trên
mainboard:
• <b>IDE1</b>: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối
với ổ cứng chính
• <b>JUMPER</b>
• <b>Jumper</b> là một miếng Plastic nhỏ trong có
chất dẫn điện dùng để cắm vào những mạch
hở tạo thành mạch kín trên mainboard để
thực hiện một nhiệm vụ nào đó.
• <b>Jumper</b> là một thành phần không thể thiếu
• <b>PHẦN NỐI VỚI CASE</b>
• Mặt trƣớc thùng máy có các thiết bị sau:
• <b>Nút Power:</b>
• <b>Nút Reset:</b>
• <b>Đèn nguồn:</b>
• <b>Đèn ổ cứng:</b>
• Các thiết bị này đƣợc nối với mainboard thông qua các
dây điên nhỏ đi kèm Case.
• Trên mainboard sẽ có những chân cắm với các ký hiệu để
• <b>PS/2 PORT </b>
• <b>Cơng dụng:</b> Cởng găn ch́ ̣t và bàn phím.
• <b>USB Port </b>viết tắt từ <b>Universal Serial Bus</b>
• <b>Cơng dụng:</b> Dùng để căm cá ́c thiết bị ngoại vi nhƣ
máy in, máy quét, webcame ...; cổng USB đang thay
thế vai trò của các cổng COM, LPT.
• <b>COM PORT</b>
• Cổng tuần tự - COM viết tắt từ C<b>OMmunications</b>.
• <b>Cơng dụng: </b>Cắm các loại thiết bị ngoại vi nhƣ máy
in, máy quét,... Nhƣng hiện nay rất ít thiết bị dùng
cổng COM.
• <b>LPT PORT</b>
• Cổng song song, cổng cái, cổng máy in - LPT viết tắt
từ <b>Line Printer Terminal</b> dành riêng cho cắm máy in.
• <b>Nhận dạng:</b> Là cổng dài nhất trên mainboard.
• <b>VGA CARD </b>
• Card màn hình - VGA viết tắt từ Video Graphic Adapter.
• <b>Cơng dụng: </b> là thiết bị giao tiếp giữa màn hình và
mainboard.
• <b>Đặc trƣng: Dung lƣợng, biểu thị khả năng xƣ̉ lý hình ảnh </b>
tính bằng MB
• <b>Nhận dạng: </b>
• Dạng card rời: cắm khe <b>AGP</b>, hoặc <b>PCI</b> , PCI – E (PCI
express)
• <b>HDD</b>
• Ở đĩa cứng <b>HDD </b>viết tắt từ <b>Hard Disk Drive </b>
• <b>Cấu tạo: </b>gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với
một motor quay ở giữa và một đầu đọc quay quanh
các lá đĩa
• <b>Cơng dụng: </b>ổ đĩa cứng là bộ nhớ ngồi quan trọng
nhất của máy tính. Nó có nhiệm vụ lƣu trữ hệ điều
hành, các phần mềm ứng dụng và các dữ liệu của
ngƣời sử dụng.
• <b>Sử dụng: </b>HDD nối vào cổng IDE1 (cịn có
cách gọi khác là ATA) trên mainboard bằng
cáp (hình trên), và một dây nguồn 4 chân từ
bộ nguồn vào phía sau ổ.
• <b>Lƣu ý: </b>
• Trên một IDE có thể gắn đƣợc nhiều ổ cứng,
ổ CD tùy vào số đầu của dây cáp dữ liệu.
• <b>RAM </b>
• Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên - RAM viết tắt từ <b>Random </b>
<b>Access Memory. </b>
• <b>Cơng dụng: </b> Lƣu trữ những chỉ lệnh của CPU, những
ứng dụng đang hoạt động, những dữ liệu mà CPU cần ...
• <b>Đặc trƣng: </b>
• Dung lƣợng tính bằng MB.
• Tốc độ truyền dữ liệu (Bus) tính bằng Mhz
• <b>Phân loại: </b>
• <i><b>Giao di</b><b>ệ</b><b>n SIMM</b></i>
• <i><b>Giao di</b><b>ệ</b><b>n DIMM</b></i>
• Là loại RAM hiện nay đang sử dụng với các loại RAM
sau:
• <b>SDRAM </b>
• <b>Nhận dạng:</b> SDRAM có 168 chân, 2 khe cắt (snot) ở
• <b>DDRAM </b>
• <b>Nhận dạng: DDRAM</b> có 184 chân, chỉ có 1 khe cắt ở
giữa phần chân cắm.
• <b>Tốc độ (Bus):</b> 266 Mhz, 333Mhz, 400Mhz
• <b>Dung lƣợng:</b> 128MB, 256MB, 512MB.
• <b>Lƣu ý!: </b>DDRAM sử dụng tƣơng thích với các
• <b>DDRAM2</b>
• Viết tắt là DDR2 - là thế hệ tiếp theo của DDR
• <b>Nhận dạng:</b> Tốc độ gấp đơi DDRAM, cũng có 1 khe
cắt giống DDRAM nhƣng DDR2 cắt ở vị trí khác nên
khơng dùng chung đƣợc khe DDRAM trên mainboard.
• <b>Tốc độ (Bus):</b> 400 Mhz
• Bộ vi xử lý, đơn vị xử lý trung tâm - CPU viết tắt từ
<b>Center Processor Unit. </b>
• <b>Đặc trƣng: </b>
• Tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng MHz, GHz
• Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard Bus: Mhz
• Bộ đệm (Bộ nhớ đệm) - L2 Cache.
• <b>Dạng khe cắm (Slot)</b>
• <b>Slot 1 </b>
• <b>Slot A </b>
• <b>Dạng chân cắm (Socket)</b>
• <b>Socket 370:</b> Pentium II, Celeron, Pentitum III
• <b>Socket 478: </b>Celeron, Pentium IV
• <b>Socket 775:</b> Pentium D.
• <b>Tóm tắt cần lƣu ý: </b>
• Thiết bị nội vi là những thiết bị khơng thể thiếu trong cấu hình của
• <b>Monitor - màn hình </b>
• <b>Cơng dụng:</b> Là thiết bi hiệ ̉n thị thông tin cùa máy tính
giúp ngƣời sử dụng giao tiếp với máy.<b>Đặc trƣng:</b> độ
rộng tính bằng Inch.
• <b>Phân loại: </b>Màn hình ớng phóng điện tử CRT (lồi,
phẳng), màn hình tinh thể lỏng LCD, màn hình Plasma.
• <b>Keyboard - Bàn phím </b>
• <b>Mouse - cḥt. </b>
• <b>Cơng dụng:</b> Cḥt cũng là một thiết bị nhập, đặc biệt
hữu ích đối với các ứng dụng đờ họa.
• <b>Phân loại: </b>
- Cḥt cơ:
- Chuột quang:
• <b>Phân loại:</b>
• CD-ROM: chỉ đọc đĩa CD, VCD.
• CD-RW: đọc và ghi đĩa CD, VCD.
• DVD-ROM: chỉ đọc tất cả các loại đĩa CD, VCD, DVD.
• Combo-DVD: đọc đƣợc tất cả các loại đĩa, ghi đĩa
CD, VCD.
• DVD-RW: đọc, ghi tất cả các loại đĩa CD, DVD (Trừ
• <b>NIC</b>
• Card mạng - NIC viết tắt từ <b>Network Interface Card </b>
• <b>Nhận dạng: </b>Có 1 đầu cắm lớn hơn đầu cắm dây điện
thoại, thƣờng có 2 đèn tín hiệu đi kèm.
• <b>Phân loại:</b>
• NIC tích hợp trên mạch - onboard
•Modem
•Cơng dụng: Chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu điện
thoại và tín hiệu máy tính giúp máy tính nối với
mạng Internet thơng qua dây điện thoại.
•Đặc trƣng: Tốc độ truyền dữ liệu Kbps, Mbps...
•Phân loại:
•<b>Printer </b>
•<b>Cơng dụng: </b>Dùng để in thơng tin từ máy tính.
•<b>Đặc trƣng:</b> Độ phân giải dpi (<b>*</b>), tốc độ in (số
trang trên 1 phút), bộ nhớ (MB)
•<b>Phân loại:</b> In kim, In phun, Lazer
•<b>Scanner </b>
•<b>Cơng dụng: </b>Máy qt để nhập dữ liệu hình
ảnh, chữ viết, mã vạch, mã từ vào máy
• <b>Phân loại:</b>
• <i>Máy quét ảnh:</i> dùng để quét hình ảnh, film của ảnh
chụp, chữ viết... (h1)
• <i>Máy quét mã vạch:</i> dùng quét mã vạch dùng trong siêu
thị để đọc giá tiền của hàng hóa, trong thƣ viên để
đọc mã thẻ và mã sách,...
• <b>Memory card </b>
• <b>Cơng dụng: </b>thẻ nhớ là thiết bị lƣu trữ di động, là bộ
nhớ có khả năng tƣơng thích với nhiều thiết bị khác
nhau nhƣ máy ảnh kỹ thuật số, máy điện thoại di
động...
• <b>Đặc trƣng:</b> Dung lƣợng MB, GB
• <b>Sử dụng:</b> đối với máy tính khơng có khe cắm thẻ
• <b>UPS</b>
• Bộ lƣu điện - UPS viết tắt từ Uninterruptible Power
• <b>Cơng dụng: </b>Ởn áp dòng điện và cung cấp điện cho máy
trong một khoảng thời gian ngắn (5 - 10 phút) trong
trƣờng hợp có sự cố mất điện để giúp ngƣời sử dụng
lƣu tài liệu, tắt máy an tồn.
• <b>Đặc trƣng:</b> Công suất KW
<b>1.1. CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH. </b>
<b>1.2. CÁC HỆ MÁY TÍNH THƠNG DỤNG HIỆN NAY </b>
<b>* </b>
<b>* PC - Persional Computer:</b>
• Máy vi tính cá nhân, tên gọi khác máy tính để bàn
(Desktop). Đây là loại máy tính thơng dụng nhất hiện nay.
<b>* Laptop</b>
• Là loại máy tính xách tay.
<b>* PDA - Persional Digital Assistant</b>
• Thiết bị hỗ trợ kỹ thuật số cá nhân.
<b>2.1. Các khái niệm. </b>
- Về cơ bản, một mạng máy tính là một số
các máy tính đƣợc nối kết với nhau theo một
cách nào đó. Khác với các trạm truyền hình chỉ
gửi thông tin đi, các mạng máy tính ln hai
chiều, sao cho khi máy tính A gửi thơng tin tới
máy tính B thì B có thể trả lời lại cho A.
• Dựa vào phạm vi phân bổ của mạng ngƣời ta có thể
phân ra các loại mạng nhƣ sau:
- WAN (Wide Area Network) - Mạng diện rộng, kết nối
máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các
quốc gia trong cùng một châu lục. Thông thƣờng kết
nối này đƣợc thực hiện thông qua mạng viễn thông.
- <i>LAN (Local Area Network)</i> - Mạng cục bộ, kết nối các
• Mạng dạng hình sao bao gồm một trung tâm và các nút thông
tin. Các nút thông tin là các trạm đầu cuối, các máy tính và các
thiết bị khác của mạng. Trung tâm của mạng điều phối mọi
hoạt động của mạng.
• Ƣu:
- Nếu thiết bị nào trong hệ thống lỗi thì mạng vẫn hoạt động.
- Cấu trúc đơn giản và thuật toán điều khiển ổn định
• Nhƣợc:
- Trung tâm lỗi thì tồn mạng sập.
• Mạng tuyến tính (Bus)
Theo cách bố trí hành lang các đƣờng nhƣ hình vẽ thì máy
chủ (host) cũng nhƣ tất cả các máy khác (workstation) hoặc
các nút (node) đều đƣợc nối về với nhau trên một trục
đƣờng dây cáp chính để chuyển tải tín hiệu.
Tất cả các nút đều sử dụng chung đƣờng cáp chính này.
Ƣu: dễ lắp đặt, sử dụng ít dây cáp nhất.
• 2.4. Hệ thống video.
<b>Hội nghị truyền hình (Video Conference hay Video Tele Conference) là một </b>
<b>hệ thống viễn thông tƣơng tác cho phép hai hay nhiều địa điểm liên lạc với </b>
<b>nhau bằng hệ thống phát thanh truyền hình hai chiều cùng lúc.</b>
• Hệ thống VTC còn đòi hỏi một số thành phần :
- Bộ phận thu hình (camera, webcam)
- Bộ phận thu thanh (micro)
- Bộ phận phát hình (màn hình máy tính, TV, máy chiếu)
- Bộ phận phát thanh
Chƣơng III
• <b>Viễn thông</b> (trong các ngôn ngữ châu Âu xuất phát từ
<i>tele</i> của tiếng Hy Lạp có nghĩa là xa và <i>communicare</i>
của tiếng La tinh có nghĩa là thơng báo) miêu tả một
cách tổng quát tất cả các hình thức trao đổi thông tin
qua một khoảng cách nhất định mà không phải
chuyên chở những thông tin này đi một cách cụ thể
(thí dụ nhƣ thƣ). Các tín hiệu nhìn thấy đƣợc đã
đƣợc sử dụng trong thế kỷ 18 nhƣ hệ thống biểu
hiện các chữ cái bằng cách đặt tay hay 2 lá cờ theo
một vị trí nhất định (<i>semaphore</i>) hay máy quang báo
• khái niệm viễn thơng đƣợc chính thức sử
dụng khi ngƣời sáng lập ra máy điện báo
Samuel Finley Breese Morse. Bức điện báo
đầu tiên thế giới dùng mã Morse đƣợc truyền
đi trên trái đất từ Nhà Quốc Hội Mỹ tới
Baltimore cách đó 64 km đã đánh dấu kỷ
nguyên mới của viễn thông. Trong bức thông
điệp đầu tiên này Morse đã viết "Thƣợng Đế
• Các mạng viễn thơng:
• Căn cứ vào các tiêu chí khác nhau, ngƣời ta cũng
chia thành các mạng viễn thơng khác nhau, theo tiêu
chí về vật liệu truyền dẫn tín hiệu ngƣời ta chia
thành:
• - Mạng viễn thông hữu tuyến: Là mạng viễn thông sử
dụng đƣờng truyền dẫn tín hiệu là các loại cáp khác
nhau (cable) nhƣ hệ thống cáp quang (hệ thống cáp
quang có chất lƣợng truyền tín hiệu rất tốt và
- Mạng viễn thơng vơ tuyến (Wireless): Là kỹ thuật nối
mạng đang đƣợc quan tâm và phát triển hiện nay,
khả năng để xây dựng mạng không dây là hầu nhƣ
khơng có giới hạn từ cách sử dụng hồng ngoại để
Việc truyền số liệu, dữ liệu ngày nay là một vấn đề
quan trọng và với công nghệ ngày càng hiện đại, các
hình thức truyền dẫn khác nhau cũng liên tục đƣợc
nghiên cứu và phát triển. Ngày nay, chúng ta khơng cịn
nghi ngờ gì về khả năng vơ tận của việc truyền tải số
liệu, dữ liệu giữa các không gian địa lý rất xa nhau với
thời gian rất ngắn và độ nhiễu ngày càng giảm. Hiện
tại, công nghệ truyền dẫn dữ liệu, số liệu vẫn dựa vào
hai cách thức chủ yếu (dạng tín hiệu):
- Truyền tín hiệu tƣơng tự (Analog)
Mạng Intranet là mạng liên kết tất cả mọi ngƣời bên
trong một tổ chức. Một Intranet đơn giản bao gồm một
một hệ thống mail nội bộ hay một bảng thƣ tín. Có
nhiều mạng Itranet phức tạp bao gồm nhiều cổng Web
site có chƣa các tin tức, các hình ảnh và thông tin cá
nhân của công ty. Về mặt bản chất của một Intranet là
sử dụng các công nghệ LAN (và WAN) để thuận lợi cho
việc truyền thông giữa mọi ngƣời và cải thiện cơ sở
Có thể nói rằng, tài nguyên trên Internet là vô cùng, vô
tận, ngày càng tăng lên với cấp số nhân, chính vì vậy,
để hỗ trợ cho ngƣời sử dụng không bị luẩn quẩn trong
biển thông tin Internet, ngƣời ta đã xây dựng những
website mà ngƣời ta gọi là “Search Engine”. Mỗi một
Search Engine sẽ cung cấp một phƣơng thức tìm kiếm
khác nhau, tuy nhiên các phƣơng trình tìm thƣờng sử
Giao thức truyền tập tin (FTP) cho phép ta
chuyển một tập tin từ một vị trí ở rất xa đến
máy chính của chúng ta, dịch vụ này đặc biệt
hữu ích khi chúng ta tìm kiếm đƣợc những
thơng tin có dung lƣợng lớn mà chúng ta lại
đang đi công tác rất xa.
• Dịch vụ email sử dụng 2 cổng (port) và 2 giao
thức thuộc nhóm TCP-IP, cụ thể:
• Giao thức gửi mail: POP3 (sử dụng port 25)