Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Sinh lớp 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.4 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN SÁU: Tuần:13 Tiết: 24 Ngày soạn: 02.11.09 Ngày soạn: 03.11.09. CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA BÀI 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ. I. Mục tiêu - Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh chứng minh mối quan hệ ho hàng giữa các loài sinh vật. - Giải thich được bằng chứng phôi sinh học. - Giải thích được bằng chứng địa lí sinh vật học. - Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. II. Trọng tâm: - Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử II. Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 24 sgk. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với giới tính X ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường? 3. Nội dung bài mới Đặt Vấn Đề: Trước thế kỷ XVIII, khoa học chưa phát triển, con người giải thích sự tồn tại của muôn loài do thượng đế, chúa trời tạo ra… Ngày nay khoa học hiện đại đã chứng minh: Các loài sinh vật hiện nay có chung nguồn gốc và được phát sinh từ giới vô cơ (các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức - Bằng chứng tiến hoá là gì? - Trao đổi vận dụng kiến thức * Khái niệm bằng chứng tiến để trả lời. hoá: Là những bằng chứng nói - Có những loại bằng chứng lên mối quan hệ họ hàng giữa nào?  Bằng chứng trực tiếp và gián các loài sinh vật. tiếp * GV giải thích thế nào là * Các loại bằng chứng tiến hoá: bằng chứng trực tiếp, gián tiếp. - Bằng chứng trực tiếp:là bằng chứng hoá thạch. - Bằng chứng gián tiếp: bằng chứng giải phẫu phôi sinh học, đĩa lì sinh vật học, sinh học phân tử và tế bào học. - Yêu cầu học sinh quan sát - HS quan sát trao đổi nhóm: H24.1 SGK và trả lời câu - Giống nhau: Đều có các xương lệnh SGK: cánh, cẳng, cổ, bàn, ngón. + Nêu những điểm giống và khác nhau về cấu tạo xương - Khác nhau: Chi tiết các xương tay của người và chi trước biến đổi, hình dạng bên ngoài rất khác nhau (rất rõ ở xương của mèo, cá voi, dơi? bàn, xương ngón). - Những biến đổi xương bàn tay giúp có ý nghĩa gì với giúp sinh vật thích nghi với Lop12.net. I. Bằng chứng giải phẩu so sánh. 1. Cơ quan tương đồng: - Là các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau nhưng được bắt nguồn từ một cơ ở loài tổ tiên, hiện tại chúng thực hiện các chức năng khác nhau. VD: Chi trước của mèo, vây.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy mỗi loài?. Hoạt động của trò môi trường và chức năng.. Nội dung kiến thức trước cá voi, cánh dơi, tay người đều bắt nguồn từ chi trước của Thế nào là cơ quan tương - Trao đổi nhanh thống nhất đồng ? được đó là những cơ quan thoái động vật tổ tiên. hoá và gần như không còn chức - Hãy nhận xét chức năng của năng. cơ các cơ quan sau ở người: Ruột thừa, xương cùng, răng khôn? 2. Cơ quan thoái hóa: - Thế nào là cơ quan thoái - HS nêu được khái niệm cơ Cũng là cơ quan tương đồng, nhưng nay không còn chức năng hóa? quan thoái hoá. hay nên bị tiêu giảm. - Ruột thừa giống cơ quan - Giống manh tràng ở động vật VD: Ruột thừa, xương cùng ở nào ở động vật ăn thịt và  cơ quan thoái hoá cũng là cơ người. động vật ăn thực vật? quan tương đồng. - Từ đó em hãy rút ra nhận - Đây là bằng chứng rõ ràng về * Cơ quan tương tự: Là những cơ xét gì về quan hệ giữa các mối quan hệ họ hàng giữa các quan thực hiện các chức năng như nhau ở các loài khác nhau loài sinh vật? loài. nhưng không được tiến hoá trực ? Tại sao các cơ quan thoái - Do các loài thừa hưởng vốn tiếp từ tổ tiên chung. hóa không giữ chức năng gì liếng di truyền từ tổ tiên chung, vẫn di truyền từ đời này sang hoặc gen vô hại, hoặc thời gian đời khác mà không bị CLTN chưa đủ để loại bỏ. loại bỏ? - Không phải  đó là cơ quan * Sự tương đồng về đặc điểm giải - Có phải tất cả những điểm tương tự do sống cùng môi phẩu giữa các loài là bằng chứng giống nhau ở các loài đều do trường giống nhau, tập tính gián tiếp cho thấy các loài sinh chúng được tiến hoá từ một kiếm ăn.. vật hiện nay đều được tiến hóa từ cơ quan ở loài tổ tiên? một tổ tiên chung. II. Bằng chứng phôi sinh học - Gv yêu cầu HS: quan sát hình 24.2 SGK trang 105  so sánh và nhận xét về sự phát triển phôi ở một số loài động vật?  Nghiên cứu phôi ở các giai đọn có ý nghĩa gì?. - Các loài có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau - Những sai khác trong phôi ở lại có các giai đoạn phát triển giai đoạn muộn hơn có ý nghĩa phôi rất giống nhau: về mặt xác định quan hệ họ + 18 - 20 ngày còn dấu vết khe hàng giữa các loài. mang ở phần cổ.. + Phôi 1 tháng não chia năm phần - Do thừa huởng những gen giống não cá. - Tại sao các loài khác nhau chung quy định sự phát triển + Được 2 tháng phôi vẫn còn cái lại có những đặc điểm phát phôi. đuôi dài. triển phôi giống nhau? + Phôi 3 tháng các ngón chân đối diện các ngón khác. + 5 - 6 tháng có 1 lớp lông mịn bao phủ. - Kết luận: Sự giống nhau trong phôi là bằng chứng gián tiếp chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc. Các loài có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau và ngược lại. III. Bằng chứng địa lí sinh vật Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Đọc SGK nêu khái niệm - Địa lí sinh vật học phân chia địa lí sinh học. ra các vùng địa lí có đặc điểm hệ sinh vật tương tự nhau, không chia theo các nước các châu lục. - Menđen dã giải thích sự - HS đọc sgk trao đổi thống giống nhau đặc điểm cấu tạo nhất ý kiến. ở các loài trên đảo và ở vủng đất liền kề như thế nào so với cá loài ở các vùng địa lí khác nhau? -Điều kiện tự nhiên tương tự - Hiện tượng các loài giống nhau không phải là yếu tố quyết nhau do điều kiện sống tương định đến sự giống nhau giữa tự hay do có chung nguồn các loài. Sự giống nhau giữa gốc là phổ biến hơn. các loài chủ yếu là do chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.. Nội dung kiến thức học. 1. Khái niệm: Địa lí sinh vật học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố của các loài trên trái đất. 2. Bằng chứng địa lí sinh vật học. - Hiện tượng: Các loài trên đảo có nhiều điểm giống với các loài trên đất liền gần kề với đảo hơn là giống với các loài ở các nơi khác trên trái đất có cùng điều kiện khí hậu. Giải thích: Do sự gần gũi về mặt địa lí mà giúp các loài dễ phát tán con cháu của mình - Kết luận: Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do chúng có chung một nguồn gốc hơn là là do chúng sống trong những môi trường giống nhau. - Hiện tượng đồng quy tính - Tại sao các loài không có trạng; hiện tượng các loài không họ hàng gần gũi nhưng có  hiện tượng đồng quy tính có họ hàng thân thuộc sống cách những đặc điểm giống nhau? trạng. xa nhau do điều kiện sống giống (cá voi – thú; cá mập- cá) nhau nên CLTN hình thành những đặc điểm thích nghi giống nhau VD: VD: Sóc bay ở Bắc Mỹ và thú có túi bay ở Châu Úc.. - Hãy trình bày những điểm - Bộ ba UUA của mọi loài từ IV. Bằng chứng tế bào học và giống nhau trong cấu tạo tế virut đến người đều mã hóa cho sinh học phân tử. bào, vật chất di truyền, mã di aa Lơxin - Các loài có họ hàng càng gần truyền của các loài sinh vật thì trình tự các a.a hay trình tự - Phân tích thông tin bảng 24 nuclêôtit càng có xu hướng giống người có quan hệ gần gũi nhau và ngược lại. nhất với loài nào trong bộ - Tế bào các loài sinh vật hiện linh trưởng? Tại sao? nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng chung 20 - Phân tích trình tự aa trong loại a.a cùng 1 loại protein hay trình - Mọi cơ thể SV đều được cấu tạo tự các nucleotit trong cùng 1 từ tế bào. Các tế bào đều có thành gen của các loài cho phép ta phần hóa học và nhiều đặc điểm kết luận gì về quan hệ họ cấu trúc giống nhau. hàng giữa các loài? => Chứng tỏ sinh vật tiến hóa từ một nguồn gốc chung. 4. Củng cố: a. Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hóa? Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung một nguồn gốc? c. Tại sao những cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời nay sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ? Đáp án: a. Cơ quan thoái hóa thường được sử dụng như bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài vì cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên không được CLTN giữ lại. Chúng được giữ lại ở các loài, đơn giản là do thừa hưởng các gen ở loài tổ tiên. b. Có rất nhiều bằng chứng phân tử chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung tổ tiên. Ví dụ: Mọi loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN, đều có chung mã di truyền, có chung cơ chế phiên mã và dịch mã, có chung các giai đoạn của quá trình chuyển hóa vật chất như quá trình đường phân… c. Vì những cơ quan này thường không gây hại gì cho cơ thể sinh vật. Những gen này chỉ có thể loại bỏ khỏi quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên vì thế có thể thời gian tiến hóa còn chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài xem trước bài 25 “Học thuyết tiến hóa Lamac và học thuyết tiến hóa Đacuyn”. - Trả lời câu hỏi: Nguyên nhân tiến hóa (làm chuyển loài này thành loài mới). - Nội dung chính của học thuyết Đacuyn gồm những ý tưởng nào?. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×