Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Ngày:………………..
Tuần 19
Tiết 37
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : giúp HS :
Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người
.
Biết rác, phân là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật
Biết phân , rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải vệ sinh.
2.Kó năng :
-Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy đònh.
3.Thái độ :
-HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
*Các kó năng sống cơ bản được giáo dục :
Kó năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin ; Kó năng tư duy phê phán; Kó năng làm chủ
bản thân; Kó năng ra quyết đònh; Kó năng hợp tác
II. Chuẩn bò :
Các hình trang 70 , 71 SGK .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh :
2. KTBC :
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe ?
-Nhận xét , đánh giá.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng:
Vệ sinh môi trường (tiếp theo) .
b) Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Quan sát tranh .
Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia
súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và
sức khỏe con người .
(Rèn KNS: Kó năng quan sát, tìm kiếm và
xử lí thông tin ; Kó năng hợp tác).
Tổ chức cho HS quan sát .
Hát
- 2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
Quan sát hình 70 , 71 / SGK .
Thảo luận nhóm các gợi ý
TKBD TN & XH LỚP 3 1
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Yêu cầu HS phát biểu nhận xét những gì
quan sát được :
+Nêu tác hại của việc người và gia súc
phóng uế bừa bãi ?
+Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã
quan sát được ở đòa phương ?
+Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên?
Gọi đại diện nhóm trình bày .
-Nhận xét , kết luận: Phân và nước tiểu là
chất cặn bã của quá trình tiêu hóa và bài
tiết . Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều
mầm bệnh . Vì vậy chúng ta phải đi tiểu tiện ,
đại tiện đúng nơi quy đònh; không để vật nuôi
phóng uế bừa bãi .
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và
cách sử dụng hợp vệ sinh.
(Rèn KNS: Kó năng tư duy phê phán; Kó năng
làm chủ bản thân; Kó năng ra quyết đònh)
Chia nhóm và y/c các em quan sát hình 3,4
trang 71 SGK và trả lời :
+Ở đòa phương em thường sử dụng nhà tiêu
nào ?
+Bạn và gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu
luôn sạch sẽ ?
+Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật
nuôi ko làm ô nhiễm môi trường ?
Gọi đại diện nhóm lên giới thiệu trước lớp
-Nhận xét , kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ
sinh, xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ
góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường
không khí , đất và nước .
của GV
HS trình bày kết quả thảo luận
Nhóm khác bổ sung
-HS lắng nghe, nhắc lại.
Các nhóm quan sát tranh nêu các loại nhà
tiêu có trong hình và để thảo luận tìm kết
quả theo gợi ý .
- Đại diện nhóm lên giới thiệu trước lớp
Nhóm khác bổ sung .
-HS lắng nghe
4. Củng cố, dặn dò:
-GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học .
-Giáo dục học sinh: Về nhà giữ vệ sinh sạch sẽ ở nhà tiêu .
-Hướng dẫn học ở nhà: Chuẩn bò bài Vệ sinh môi trường (tiếp theo) .
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD TN & XH LỚP 3 2
Trửụứng TH Long Khaựnh A GV: Tran Vúnh Thuyỷ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
TKBD TN & XH LễP 3 3
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Ngày:………………..
Tiết 38
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : giúp HS biết :
Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải đối với đời sống con người, động vật,
thực vật.
Biết nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật
Biết nước thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Biết một vài biện pháp xử lí nước thải hợp vệ sinh.
2.Kó năng :
Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải .
3.Thái độ :
HS có ý thức và hành vi đúng , phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe
cho bản thân và cộng đồng .
*Các kó năng sống cơ bản được giáo dục :
Quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin ; Kó năng tư duy phê phán; Kó năng làm chủ bản
thân; Kó năng ra quyết đònh; Kó năng hợp tác.
II. Chuẩn bò :
Các hình trang 72 , SGK .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh :
2. KTBC :
-GV nêu câu hỏi:
+Nêu tác hại của việc phóng uế bừa bãi ?
+Nêu hành vi đúng để giữ nhà tiêu vệ sinh ?
-Nhận xét , đánh giá.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng:
Vệ sinh môi trường (tiếp theo) .
b) Phát triển các hoạt động :
*Hoạt động 1: Quan sát tranh .
Mục tiêu : Biết được những hành vi đúng và
hành vi sai trong việc nước bẩn ra môi trường
sống .
(Rèn KNS: Kó năng quan sát, tìm kiếm và
xử lí thông tin ; Kó năng hợp tác.).
Tổ chức cho HS quan sát . Và trả lời câu
hỏi theo gợi ý :
Hát
-2 HS trả lời, lớp nhận xét – bổ sung
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
Quan sát hình 1 ,2 trang 72 / SGK .Thảo
luận nhóm các gợi ý của GV:
+Tranh 1:Hai bạn nhỏ đang tắm dưới sông,
TKBD TN & XH LỚP 3 4
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
+Hãy nói và nhận xét những gì em nhìn thấy
trong hình ?
+Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh
sống không ?
Gọi đại diện nhóm trình bày .
-Nhận xét , kết luận : Trong nước thải có
chứa nhiều chất bẩn , độc hại , các vi khuẩn
gây bệnh . Nếu để nước thải chưa xử lí thường
xuyên chảy vào ao, hồ , sông ngòi sẽ làm
nguồn nước bò ô nhiễm , làm chết cây cối và
các sinh vật sống trong nước .
Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước
thải hợp vệ sinh .
Mục tiêu : Giải thích được tại sao cần xử lí
nước thải .(Rèn KNS: Kó năng tư duy phê
phán; Kó năng làm chủ bản thân; Kó năng ra
quyết đònh).
GV nêu câu hỏi cho từng cá nhân trả lời :
+Ở gia đình em hoặc đòa phương em thì nước
thải chảy vào đâu ?
+Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa ?
+Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, ko
ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?
Yêu cầu HS quan sát hình 3 ,4 trang 73 :
+Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh ?
Tại sao ?
+Theo bạn, nước thải có cần được xử lí
không ?
-Nhận xét , kết luận: Việc xử lí các loại nước
thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi
đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết
.
cùng lúc hai bạn khác đang rữa rau, một bạn
đang đổ nước bẩn và một người đang gánh
nước từ sông,..
Tranh 2:Một nhà máy đang đang xả nước
chưa xử lí xuống òng sông làm cho cá phải
chết,….
+HS tự nêu
HS trình bày kết quả thảo luận
Nhóm khác bổ sung
-HS lắng nghe
-HS thảo luận theo nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung
.
Từng cá nhân HS nêu .
+Cống ở hình 4, vì có nắp đậy ngăn mùi hôi
+Rất cần, nếu không sẽ có hại cho đời sông
con người, động vật và thực vật.
-HS lắng nghe
4. Củng cố, dặn dò:
Giáo dục HS: Về nhà áp dụng bài học vào gia đình .
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò : Ôn tập Xã hội .
TKBD TN & XH LỚP 3 5
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Ngày:………………..
Tuần 20
Tiết 39
ÔN TẬP : XÃ HỘI
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
Sau bài học HS biết :
Kể tên các kiến thức đã học về xã hội .
2.Kó năng :
Kể tên bạn về gia đình nhiều thế hệ , trường học và cuộc sống xung
quanh .
3.Thái độ :
Yêu quý gia đình , trường học và tỉnh (thành phố) của mình .
Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống .
II. Chuẩn bò :
Giấy khổ A
3,
bút màu.
Các câu hỏi có nội dung về kiến thức xã hội đã học .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh :
2. KTBC :
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tại sao cần phải xử lí nước thải ?
-GV nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Ôn tập : Xã hội.
b) Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Trò chơi
+Mục tiêu: Giúp HS củng cố các bài vừa
học về xã hội.
– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Chuyền
hộp .
– GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi
– Theo dõi, hỗ trợ HS chơi, giúp HS công
nhận câu trả lời đúng .
*Các câu hỏi GV đã chuẩn bò bỏ vào trong
một cái hộp :
Hát
-2 HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
-HS hoạt động tập thể.
-HS lắng nghe, nhắc lại luật chơi.
-HS tham gia trò chơi: HS vừa hát vừa
chuyền tay nhau hộp giấy . Khi bài hát
dừng lại , hộp giấy ở trong tay của bạn nào
thì bạn đó phải lấy một câu hỏi bất kì trong
hộp để trả lời . Câu hỏi đã trả lời sẽ bỏ ra
TKBD TN & XH LỚP 3 6
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
+Thế nào là gia đình có ba thế hệ ?
+Tại sao chúng ta phải yêu quý những người
họ hàng của mình ?
+Gọi điện thoại cho cứu hỏa là số nào ?
+Bạn thích nhất môn học nào ? Tại sao ?
+Vừa qua nhà trường đã tổ chức cho các em
tham quan ở đâu ?
+Những trò chơi nào gây nguy hiểm ở trong
sân trường . Em hãy kể ra ?
+Kể tên các hoạt động ở trong bưu điện mà
em thấy ?
+Nêu lợi ích của cây lúa ?
+Hãy kể tên một số chợ mà em biết ?
+Ở nông thôn em thấy có gì nhiều nhất ?
+Hãy nêu tác dụng của từng màu của tín hiệu giao
thông “đèn xanh ,
đèn đỏ” ?
Hoạt động 1: Thực hành vẽ tranh về môi
trường xung quanh
+Mục tiêu: Biết cách bảo vệ môi trường
không khí.
-GV nêu yêu cầu .
-Gợi ý cho HS đề tài để vẽ:
+Ở xóm em có những nơi nào môi trường bò ô nhiểm
?
+Vì sao nơi đó bò ô nhiểm ?
+Em thấy mọi ngươi đã làm gì để khắc phục
tình trạng đó ?
-Sau khi HS vẽ xong, GV hướng dẫn HS trình
bày và nhận xét, chọn bài vẽ có nội dung
hay nhất.
ngoài , cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu
hỏi .
-HS nhắc lại yêu cầu.
-HS nêu các đề tài mình sắp vẽ cho GV góp
ý.
-HS thực hành vẽ theo nhóm và trình bày sản
phẩm.
4. Củng cố, dặn dò:
Giaó dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường thông qua các bức tranh đã vẽ.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò : Thực vật .
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD TN & XH LỚP 3 7
Trửụứng TH Long Khaựnh A GV: Tran Vúnh Thuyỷ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
TKBD TN & XH LễP 3 8
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Ngày dạy:………………………
Tiết 40
THỰC VẬT
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
-HS biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa , quả.
-Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh .
2.Kó năng :
-Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật trong tự nhiên .
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật , chỉ được thân, rễ, là, hoa, ủa của chúng.
3.Thái độ :
-Có ý thức yêu thích và bảo vệ các loài thực vật.
*Các kó năng sống cơ bản được giáo dục :
-Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống nhau và khác
nhau của các loại cây.
-Kó năng hợp tác.
II. Chuẩn bò :
Các hình trang 76 , 77 SGK .
Giấy khổ to , bút màu .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh :
2.KTBC:
Nhận xét, đánh giá chung bài vẽ về môi
trường của HS ở tiết 39
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Thực vật .
b) Phát triển các hoạt động :
*Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm dưới sân
trường .
Mục tiêu :
-Nêu được những điểm giống nhau và khác
nhau của cây cối xung quanh.
-Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự
nhiên.
(Rèn KNS: Kó năng tìm kiếm và xử lí thông
tin: phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống
nhau và khác nhau của các loại cây.
Kó năng hợp tác).
Hát
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
TKBD TN & XH LỚP 3 9
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Tổ chức cho HS chia nhóm , hướng dẫn HS
quan sát khu vực cây cối đã phân công .Yêu
cầu nhóm trưởng điều khiển .
Y/c các em tập hợp và lần lượt đến các
nhóm để nghe báo cáo .
GV nhận xét, kết luận : Xung quanh ta có
rất nhiều cây . Chúng có kích thước và hình
dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân ,
lá , hoa và quả .
-GV cho HS quan sát hình trong SGK trang
76, 77 và giới thiệu .
*Hoạt động 2: Vẽ tranh về cây
+Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một số cây .
GV yêu cầu HS lấy giấy , bút chì , màu để
vẽ các loại cây mà các em quan sát được .
Yêu cầu HS thực hành, GV theo dõi hỗ trợ.
GV phát cho từng nhóm khổ giấy to. Gọi
đại diện từng nhóm lên giới thiệu về bức
tranh của nhóm .
-Nhận xét -Tuyên dương các nhóm vẽ đẹp .
Các nhóm quan sát . Nhóm trưởng điều
khiển các bạn làm việc theo thứ tự :
+Nói tên từng cây có ở khu vực mình.
+Chỉ tên nói từng bộ phận của cây .
+Nêu những đặc điểm giống nhau , khác
nhau về hình dạng , kích thước của những cây
đó .
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm
mình .
Các nhóm thảo luận và giới thiệu
Nhóm khác bổ sung thêm:
+Hình 1: Cây khế
+Hình 2: Cây vạn tuế (trong chậu), cây trắc
bách diệp (ở giữa sân)
+Hình 3: Cây Kơ-nia (thân to nhất), cay cau.
+Hình 4: Cây lúa, cây tre,…
+Hình 5: Cây hoa súng
+Hình 6: Cây súng
-HS chuẩn bò các dụng cụ để vẽ.
-HS làm việc cá nhân Từng HS vẽ theo trí
nhớ của mình ( tô màu , ghi chú tên cây, các
bộ phận của cây trên hình vẽ).
-Từng cá nhân của nhóm dán tranh vào khổ
giấy to , trưng bày trước lớp .
-Lớp bình chọn nhóm vẽ đẹp , giới thiệu hay
4. Củng cố, dặn dò:
Giáo dục HS có ý thức yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò :Thân cây.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD TN & XH LỚP 3 10
Trửụứng TH Long Khaựnh A GV: Tran Vúnh Thuyỷ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
TKBD TN & XH LễP 3 11
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Ngày dạy:………………………
Tuần 21
Tiết 41
THÂN CÂY
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
-HS biết : Nhận dạng và kể được tên có thân mọc đứng , thân leo, thân bò, thân gỗ , thân
thảo .
2.Kó năng :
-Phân biệt được các loại cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) và theo cấu tạo
(thân gỗ, thân thảo).
3.Thái độ :
-HS có ý thức yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
*Các kó năng sống cơ bản được giáo dục :
-Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
II. Chuẩn bò :
Các hình trang 78 , 79 SGK .
Phiếu học tập:
Bảng (*)
Hình
Tên cây
Cách mọc Cấu tạo
Đứng Bò Leo Thân gỗ
(cứng)
Thân thảo
(mềm)
1
2
3
4…
Bảng (**)
Cấu tạo
Cách mọc
Thân gỗ Thân thảo
Đứng
Bò
Leo
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh :
2.KTBC:
-Nhận xét tranh vẽ cây của HS ở tiết 40
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Thân cây .
Hát
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
TKBD TN & XH LỚP 3 12
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
b) Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Làm việc với SGK .
+Mục tiêu : Nhận dạng và kể được tên có
thân mọc đứng , thân leo, thân bò,
thân gỗ , thân thảo . (Rèn KNS: Kó năng tìm
kiếm và xử lí thông tin: quan sát và so sánh
đặc điểm một số loại thân cây).
Tổ chức cho HS chia nhóm theo bàn .
Nêu gợi ý :
+Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng ,
thân leo, thân bò, thân gỗ , thân thảo ?
+Trong đó thân nào có thân gỗ (cứng) cây nào
có thân thảo (mềm) ?
Y/c các em điền kết quả vào bảng (*)
Gọi đại diện trình bày .
GV hỏi thêm : cây su hào có gì đặc biệt ?
Kết luận :
+Các cây thường có thân mọc đứng ; một số
cây có thân leo , thân bò .
+Có loại cây thân gỗ , có loại cây thân thảo.
Cây su hào có thân phình to thành củ
Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
+Mục tiêu : Phân loại một số cây theo cách
mọc của thân .
GV tổ chức cho hai nhóm thi đua :
Hai nhóm gắn bảng câm (**)
+Phát cho mỗi nhóm các thẻ từ ghi tên một
số cây : xoài , bí ngô , bàng, cà rốt , ngô , rau
má , cau , dưa chuột , bưởi , hoa cúc , mây ,
phượng vó , mướp , hồ tiêu ...
-Nhận xét . Tuyên dương .
-Các nhóm quan sát hình trang 78 ,79 và thảo
luận theo gợi ý .
-HS nhắc lại các gợi ý.
-Thực hiện
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm
mình .
-Vài HS nêu, lớp nhận xét.
-HS lắng nghe
Nhóm cử ra 3 bạn : từng cá nhân của nhóm
thay phiên nhau gắn thẻ từ vào bảng (**) .
-Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc .
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo dục HS có ý thức yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò : Thân cây (tiếp theo) .Quan sát thêm các cây cối ở xung quanh các em.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD TN & XH LỚP 3 13
Trửụứng TH Long Khaựnh A GV: Tran Vúnh Thuyỷ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
TKBD TN & XH LễP 3 14
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Ngày dạy:………………………
Tiết 42
THÂN CÂY
(tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết được chức năng của thân cây và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người.
2.Kó năng :
-Nêu được chức năng của thân cây.
-Kể ra được những ích lợi của một số thân cây với đời sống con người.
3.Thái độ :
- HS có ý thức yêu quý, chăm sóc và bảo vệ thực vật.
*Các kó năng sống cơ bản được giáo dục :
-Tìm kiếm phân tích tổng hợp thôn tin để biết giá trò thân cây đối với đời sống của cây, đời
sống động vật và con người.
II.Chuẩn bò :
- Các hình trong SGK trang 80,81.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Ổn đònh
2.KTBC:
-Y/c HS tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau về thân
cây .
-Nhận xét, bổ sung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Thân cây(tt).
b.Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát hình, trả lời câu hỏi
+Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây
trong đời sống của cây.
(Rèn KNS: Tìm kiếm phân tích tổng hợp thôn tin để
biết giá trò thân cây đối với đời sống của cây, đời
sống động vật và con người).
-Y/c cả lớp quan sát các hình 1,2,3 trang 80 và
TLCH:
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa
nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các
Hát
-Vài HS thực hiện.
-Lớp theo dõi – nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
-Thảo luận cả lớp: quan sát tranh và
trả lời câu hỏi.
+Lá cây bò ngắt sẽ bò héo.
TKBD TN & XH LỚP 3 15
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ?
-GV nhận xét, kết luận : Khi một ngọn cây bò ngắt,
tuy chưa bò lìa khỏi thân nhưng vẫn bò héo là do
không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó
chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh
dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng
quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ
lên lá và từ lá đi khắp bộ phận của cây để nuôi cây.
Hoạt động2 : Quan sát, trả lời câu hỏi
+Mục tiêu :Kể ra được những ích lợi của một số
cây đối với đời sống của người và động vật.
-Y/c thảo luận nhóm, quan sát các hình 4,5,6,7,8
trang 81và trả lời các câu hỏi.
+Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho
người hoặc động vật?
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng
tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ…?
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su,
làm sơn?
-Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận.(mỗi
nhóm 1 câu hỏi).
-GV nhận xét, kết luận: Thân cây được dùng làm
thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà,
đóng đồ dùng….
+Các bạn đã ngắt thử một cành , kết
quả cành đó bò héo.
-Lắng nghe.
-Thảo luận theo 5 nhóm, trả lời câu
hỏi.
-HS trình bày. Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS lắng nghe.
4.Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS có ý thức yêu quý, chăm sóc và bảo vệ thực vật.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Rễ cây.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----
TKBD TN & XH LỚP 3 16
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Ngày dạy:………………………
Tuần 22
Tiết 43
RỄ CÂY
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
-Biết tên một số dạng rễ cây thường gặp.
2.Kó năng :
-Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ củ hoặc rễ phụ.
-Phân loại các rễ cây sưu tầm được.
3.Thái độ :
-HS có ý thức yêu quý, chăm sóc và bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bò :
− Các hình trong SGK trang 82,83.
− HS mang các loại cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ củ, rễ phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh :
2. KTBC : Thân cây
– Nêu câu hỏi HS trả lời :
+Chức năng của thân cây là gì ?
+Những lợi ích của một số thân cây ?
– Nhận xét , bổ sung
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Rễ cây
b) Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Làm việc với SGK .
+Mục tiêu : Nêu được đặc điểm của rễ cọc,
rễ chùm, rễ củ, rễ phụ
− Y/c thảo luận nhóm đôi, quan sát hình 1,
2, 3, 4 và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ
chùm. Quan sát hình 5, 6, 7 và mô tả đặc
điểm của rễ phụ, rễ củ.
− Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận : Đa số cây có một
rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều
rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc.
Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau
thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ
Hát
-2 HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
− Các nhóm quan sát hình trang 82, 83 và
kết hợp quan sát các loại rễ đã sưu tầm được
− Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm
mình . Nhóm khác nhận xét , bổ sung .
TKBD TN & XH LỚP 3 17
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ
phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có
rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được
gọi là rễ củ.
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật .
+Mục tiêu : Phân loại các loại rễ sưu tầm được .
-GV nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho các nhóm sắp xếp các loại
rễ.
-Gọi các nhóm giới thiệu bộ sưu tập rễ cây
-GV nhận xét . Tuyên dương .
-HS bày các loại rễ sưu tầm được theo nhóm.
-Nhóm phân loại rễ theo: rễ cọc , rễ chùm , rễ
củ, rễ phụ .
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp : giới
thiệu lần lượt từng loại rễ cây và cho biết
chúng thuộc dạng rễy cây gì.
-Lớp chọn nhóm trình bày đẹp , nhiều loại rễ
cây hơn.
4. Củng cố, dặn dò:
Giáo dục học sinh biết yêu quý và chăm sóc cây xanh, giữ gìn môi trường xanh – sạch –
đẹp.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò : Rễ cây (tiếp theo) .
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
TKBD TN & XH LỚP 3 18
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Ngày dạy:………………………
Tiết 44
RỄ CÂY (tiếp theo)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
-HS biết rễ cây cây là bộ phận cần thiết đối với các loại cây.
2.Kó năng :
Nêu chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật .
Kể ra những lợi ích của rễ cây đối với đời sống con người.
3.Thái độ :
II. Chuẩn bò :
Các hình trang 84, 85 SGK .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Rễ cây
Gọi HS nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm,
rễ phụ, rễ củ .
Nhận xét, đánh giá .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Rễ cây (tiếp theo).
b) Phát triển các hoạt động :
*Hoạt động 1:Tìm hiểu chức năng của rễ
cây
+Mục tiêu : Biết nêu chức năng của rễ cây .
-Y/c thảo luận nhóm 6 , quan sát hình 1 trang
84 và trả lời theo các câu hỏi gợi ý:
+Cắt một cây rau sát gốc rồi trồng lại vào
đất. Sau một ngày, bạn thấy cây rau đó như
thế nào? Tại sao ?
+Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây
không sống được ?
+Theo bạn, rễ có chức năng gì ?
-Y/c các nhóm trình bày trước lớp. Mỗi nhóm
trình bày một câu.
-GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để
-Vài HS nêu, HS khác nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
-Thảo luận, quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+Cây rau đó sẽ héo dần và chết vì cây không
nhận được chất dinh dưỡng từ đất.
+Vì rễ hút nước đưa thức ăn nuôi cây.
+ Hút nước và muối khoáng ,bám chặt vào
đất giúp cho cây không bò đổ.
-Trình bày , lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
TKBD TN & XH LỚP 3 19
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Hút nước và muối khoáng đồng thời còn
bám chặt vào đất giúp cho cây không bò đổ.
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi .
+Mục tiêu : Kể được những ích lợi của rễ cây
-Y/c làm việc theo nhóm đôi, quay mặt vào
nhau và chỉ ra đâu là rễ của những cây có
trong các hình 2, 3, 4, 5/85.Những rễ cây đó
được sử dụng để làm gì ?
-Chia lớp thành hai đội , yêu cầu thi đua đặt
ra những câu hỏi và đố nhau về việc con
người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì.
-GV kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn,
làm đường , làm thuốc...
-HS làm việc theo nhóm, thực hiệntheo yêu
cầu GV.
-Đại diện các đội trình bày. Lớp theo dõi-
nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:
Giáo dục học sinh biết yêu quý và chăm sóc cây xanh, giữ gìn môi trường xanh – sạch –
đẹp.
Nhận xét tiết học .
Quan sát thêm các loại rễ mà các em thấy .Chuẩn bò : Lá cây .
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
TKBD TN & XH LỚP 3 20
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Ngày dạy:…………………
Tuần 23
Tiết 45
LÁ CÂY
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
-Hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của các loại lá cây trong thiên nhiên.
2.Kó năng :
Mô tả sự đa dạng về màu sắc,hình dạng và độ lớn của lá cây.
Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây .
Phân loại các lá cây sưu tầm được.
3.Thái độ :
-HS biết yêu quý và chăm sóc cây xanh, giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp.
II. Chuẩn bò :
Các hình trang 86 , 87 SGK .
Sưu tầm nhiều lá cây khác nhau .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Ổn đònh :
2.KTBC:
-Yêu cầu HS cho biết :
+Rễ cây có chức năng gì đối với cây ?
+Rễ cây có lợi ích gì đối với đời sống con
người ?
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Lá cây .
b) Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+Mục tiêu : Biết mô tả sự đa dạng về màu
sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây . Nêu
được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá
cây...
Tổ chức cho HS chia nhóm theo cặp .
Nêu gợi ý :
+Nói về màu sắc , hình dạng , kích thước của
những lá cây quan sát được ?
+Hãy chỉ đâu là cuống lá , phiến lá của một số
Hát
-2 HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
Các nhóm quan sát hình trang 86 ,87 và kết
hợp quan sát các loại lá đã sưu tầm được -1
HS đọc gợi ý.
TKBD TN & XH LỚP 3 21
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
lá cây sưu tầm được ?
Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả
-GV nhận xét, kết luận : Lá cây thường có
màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc
vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn
khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá
và phiến lá, trên phiến lá có gân lá.
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật .
+Mục tiêu : Phân loại các lá cây sưu tầm
được .
GV tổ chức cho các nhóm sắp xếp lá cây
theo từng loại giống nhau.
GV cùng HS tham quan qua các nhóm,
đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
- Nhận xét . Tuyên dương .
Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm
mình .
Nhóm khác nhận xét , bổ sung .
]
Nhóm phân loại lá theo từng nhóm có kích
thước , hình dạng tương tự nhau lên bàn.
Mỗi nhóm lần lượt cùng GV tham quan,
nhận xét ở nhóm bạn.
-Lớp chọn nhóm trình bày đẹp , nhiều loại lá
nhất
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục học sinh bảo vệ cây xanh, không ngắt lá , bẻ cành.
-Nhận xét tiết học .
-Quan sát thêm các loại lá mà các em thấy .
-Chuẩn bò : Khả năng kì diệu của lá cây .
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
TKBD TN & XH LỚP 3 22
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
Ngày dạy:………………………
Tiết 46
KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
-Biết chức năng của lá cây đối với cây và ích lợi của lá cây đối với con người; khả năng kì
diệu của lá cây trong việc tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây.
2.Kó năng :
-Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật..
-Kể ra được những lợi ích của lá cây đối với đời sống con người .
3.Thái độ :
-HS có ý thức bảo vệ cây xanh, không ngắt lá , bẻ cành tuỳ tiện.
*Các kó năng sống cơ bản được giáo dục :
-Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
-Kó năng làm chủ bản thân.
-Kó năng tư duy phê phán.
II. Chuẩn bò :
-Các hình trang 88 , 89 SGK .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh :Hát
2. Bài cũ : Lá cây
Gọi HS nêu đặc điểm chung về cấu tạo
ngoài của lá cây .
Nhận xét , đánh giá.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng:
Khả năng kì diệu của lá cây .
b) Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp .
+Mục tiêu : Biết nêu chức năng của lá cây :
tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây
(Rèn KNS: Kó năng tìm kiếm và xử lí thông
tin).
Tổ chức cho HS chia nhóm theo cặp , quan
sát hình 1 trang 88 và trả lời các câu hỏi :
+Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ
khí gì và thải ra khí gì?
-2 HS nêu, lớp nhận xét – bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
Các nhóm quan sát hình trang 88 và trả lời:
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ
khí thải ôxi và thải ra cacbon
+Có ánh sáng.
TKBD TN & XH LỚP 3 23
Trường TH Long Khánh A GV: Trần Vónh Thuỷ
+Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện
nào ?
+Trong quá trình hô hấp , lá cây hấp thụ khí
gì và thải ra khí gì ?
+Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp , lá
cây còn có chức năng gì ?
-Y/c các nhóm đặt câu hỏi cho nhau và trả lời
về chức năng của lá cây.
-GV kết luận : Lá cây có ba chức năng :
Quang hợp , hô hấp , thoát hơi nước .
*GV giảng thêm : Nhờ hơi nước được thoát
ra từ lá mà dòng nước liên tục được hút từ rễ,
qua thân và đi lên lá; sự thoát hơi nước giúp
cho nhiệt độ của lá được giữ ở mức độ thích
hợp , có lợi cho hoạt động sống của cây.
+ lá cây tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để
nuôi cây.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu lợi ích của lá cây
+Mục tiêu : Kể được những ích lợi của lá cây .
GV tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm
được những ích lợi của lá cây .
Gọi các nhóm thi đua nêu những ích lợi
của lá cây
Nhận xét , tuyên dương . Kết luận :
Lá cây rất có ích đối với đời sống con người.
Vì vật chúng ta cần chăm sóc, bảo vệ và sử
dụng hợp lí.
+ Trong quá trình hô hấp , lá cây hấp thụ khí
và thải ra khí cacbon và thải ôxi.
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp , lá
cây còn có chức năng điều hoà nhiệt độ cho
cây (thoát hơi nước)
Thực hiện. Nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe
Nhóm thảo luận , dựa vào thực tế cuộc
sống và hình trong SGK trang 89 .
-Đại diện các nhóm thi đua trình bày trước
lớp .
-Lớp nhận xét, chọn nhóm kể được nhiều lợi
ích của lá cây nhất :
+Để ăn
+Làm thuốc
+Gói bánh , gói hàng
+Làm nón
+Lợp nhà
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo dục học sinh bảo vệ cây xanh, không ngắt lá , bẻ cành. (Rèn KNS: Kó năng làm chủ
bản thân; Kó năng tư duy phê phán).
-Nhận xét tiết học .
-Quan sát thêm các loại lá mà các em thấy . Chuẩn bò : Hoa .
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD TN & XH LỚP 3 24
Trửụứng TH Long Khaựnh A GV: Tran Vúnh Thuyỷ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
TKBD TN & XH LễP 3 25