Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tài liệu giao an lop 5c tuan 20 (cktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.87 KB, 16 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 20
Thứ/
ngày

Mơn Tiết TÊN BÀI DẠY Giáo viên dạy
2
10/1
Chào cờ 20 Chào cờ đầu tuần
Tập đọc 39 Thái sư Trần Thủ Độ
Tốn 96 Luyện tập
Đạo đức 20 Em u q hương ( tiết 2) Cơ Tuyết
Khoa học 39 Sự biến đổi hố học ( tiếp) Cơ Tuyết
3
11/1
Địa lí 20 Châu Á ( Tiếp)
Chính tả 20 Nghe viết : Cánh cam lạc mẹ
LT & Câu 39 MRVT: Cơng dân
Tốn 97 Diện tích hình tròn
Mĩ thuật 20 Vẽ theo mẫu.( 2 hoặc 3 vật mẫu) Cơ Trâm
4
12/1
Tập đọc 40 Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
Thể dục 39 Tung và bắt bóng Thầy Tuấn
Tốn 98 Luyện tập
Tập làm văn 39 Kiểm tra viết ( tả người)
Kĩ thuật 20 Chăm sóc gà Cơ Tuyết
5
13/1
LT& Câu 40 Nối các vế câu ghép bằng QHT
Tốn 99 Luyện tập chung


Kể chuyện 20 Kể chuyện đã nghe đã đọc
Lịch sử 20 Ơn tập
Khoa học 40 Năng lượng Cơ Tuyết
6
14/1
Tập làm văn 40 Lập chương trình hoạt động
Thể dục 40 Nhảy dây kiểu chụm 2 chân Thầy Tuấn
Âm nhạc 20 Ơn tập BH: Hát mừng. Cơ Tuyết
Tốn 100 Giới thiệu biểu đồ hình quạt
HĐTT 20 Sinh hoạt
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
TIẾT 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I.MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt được các lời nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng
mà làm sai phép nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CÚA HS
1. Bài cũ:
Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn
kòch( phần 2)
HS thực hiện
139
Anh Lê, anh Thành đều là những người yêu
nước nhưng họ khác nhau như thế nào?
+Người công dân số 1 là ai? Tại sao lại gọi như
vậy?
Nhận xét , ghi điểm cho HS.
2. Bài m ới : giới thiệu bài:

a. LUYỆN ĐỌC
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV chia đoạn :3 đoạn
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những từ dễ đọc sai.
- Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc toàn bài
- Gọi HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét- khen HS đọc tốt.
b .TÌM HIỂU BÀI
*Đoạn 1:Cho HS đọc thành tiếng+ đọc thầm.
- Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần
Thủ Độ đã làm gì?
- Theo em, cách xử sự này của Trần Thủ Độ có
ý gì?
*Đoạn 2:
- Cho HS đọc thầm
- Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ
Độ xử lí ra sao?
-Chốt lại ý đoạn2:
*Đoạn3:
- Cho HS đọc thầm.
- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng minh
chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
*Đọc lại bài 1 lượt:
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ
cho thấy ông là người như thế nào?
c. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM
-GV HD HS đọc diễn cảm.

-GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn3 lên bảng và
hướng dẫn đọc..
- Phân nhóm 4 cho HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
- Nhận xét khen nhóm đọc hay.
- Em nhắc lại ý nghóa của câu chuyện.
3 . C ũng cố dặn dò :
HS trả lời
- Lắng nghe
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-6 HS Nối tiếp đọc đoạn
-Luyện đọc từ ngữ khó.
- Luyện đọc trong nhóm.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc chú giải
- HS thi đọc phân vai.
-1 HS khá đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người
ấy phải chặt một ngón chân…
- HS trả lời:Cách xử sự này của ông có ý
răn đe…
-Lớp đọc thầm bài.
- Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc
làm của người quân hiệu…
- Lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thưởng cho viên quan dám nói thẳng:Quả
có chuyện như vậy….
-1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Ông là người cư xử nghiêm minh , không
vì tình riêng, nghiêm klhắc với bản thân…
- Nghe.
- HS đọc phân vai.
- 2-3 Nhóm thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
- 2-3 HS nhắc lạ
--------------------------------------------
Toán
140
TIẾT 96: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Phiếu học tập 3 phiếu lớn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CÚA HS
1. Bài cũ:
2. Bài m ới: giới thiệu bài.
* / Hướng dẫn HS làm BT.
*Bài 1(b,c): -Gọi HS đọc đề bài.
H-Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta
làm thế nào?
-Cần lưu ý điều gì với trường hợp r là hỗn số?
-Chốt bài
*BÀI 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn khi
biết đường kính.
-Khi biết chu vi có thể tìm được bán kính

(đường kính)không? bằng cách nào?
*BÀI 3(a):-Yêu cầu HS đọc đề bài .
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe
đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ
dài nào?
-Sửa bài và nhận xét.
3. C ũng cố dặn dò:
-1HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Lấy bán kính nhân hai và nhân với 3,14.
-Cần đổi hỗn số ra số thập phân và tính
bình thừơng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:
C = d x 3,14
d = C : 3,14
r = C : (2x 3,14)
-1HS khá đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:
Nêu:
-Được một quãng đường bằng độ dài của
đường tròn hay chu vi của bánh xe.
-1HS lên bảng giải, lớp giải bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
ĐỊA LÝ
TIẾT 20: CHÂU Á ( TT)
I.MỤC TIÊU:

-Nêu được mốt số đặc điểm về dân cư châu Á;
+ Có số dânđơng nhất .
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng .
- Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của châu Á;
+ Chủ yếu người dân làm nơng nghiệp là chính.
- Nêu được một số đặc điểm của Đơng Nam A. Như khí hậu , khai thác khống sản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ các nước châu Á. -Bản đồ tự nhiên châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
141
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CÚA HS
1. Bài cũ:
-Nêu vò trí châu Á?
-Châu Á có những đới khí hậu nào ?
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài m ới: giới thiệu bài
*HĐ1: Dân số châu Á.
-Gv treo bảng số liệu về diện tích và dân số các
châu lục trang 103, SGK và yêu cầu HS đọc
bảng số liệu.
-Gv lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu Hs
trả lời.
+Dựa vào bảng sô liệu, em hãy so sánh dân số
châu Á với các châu lục khác.
+Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với
mật độ dân số châu Phi.
+Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì
mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống
*HĐ2: Các dân tộc ở châu Á.
-Gv yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 trang

105 và hỏi. Người dân châu Á có màu da như
thế nào?
+Em biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng
màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu?
+Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và
phong tục tập quán như thế nào?
+Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở
vùng nào không?
-GV kết luận:
*HĐ3: Hoạt động kinh tế của người dân
châu Á
-Gv treo lược đồ kinh tế một số nước châu Á,
yêu cầu Hs đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ
thể hiện nội dung gì?
-Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng
xem lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng
thống kê về các ngành kinh tế,…..
-Gv gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán
phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận
xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
-Gv giúp HS phân tích kết quả của bảng thống
kê Gv gợi ý.
+Dựa bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số
nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay
công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số
người dân châu Á.
+Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người
dân châu Á là gì?
+Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết
HS TL

-HS đọc bảng số liệu.
-HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số
liệu về dân số ở châu Á và dân số ở các
châu lục khác.
-Một số HS nêu ý kiến, sau đó thống nhất.
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS đọc tên, đọc chú giải và nêu
-HS chia thành nhóm nhỏ mỗi nhóm 6 HS
cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành
bảng thống kê.
+1 nhóm viết bảng thống kê vào giấy khổ
to.
+1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các
nhóm khác nhận xét,bổ sung…..
-Theo dõi câu hỏi của GV, trao đổi theo
cặp để HS tìm ý trả lời.
142
những sản phẩm nông nghiệp nào khác?
+Dân cư các vùng ven biển thường phát triển
ngành gì?
*HĐ4: Khu vực đông nam á.
-Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn
thành phiếu học tập.
-Gv theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc, ở bài
4, hướng dẫn Hs liên hệ với ngành kinh tế của
nước ta, các nước Đông Nam Á có đặc điểm
tương tự như nước ta nên cũng có các ngành

kinh tế như nước ta.
-Gv tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
-Gv nhận xét kết quả làm việc của HS.
3. C ũng cố dặn dò:
-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.
-HS làm việc theo nhóm dưới sự chỉ dẫn
của nhóm trưởng. Khi có khó khăn thì nêu
câu hỏi nhờ GV giúp đỡ.
-1 Nhóm Hs đã làm vào phiếu khổ giấy to
dán phiếu lên bảng, đọc phiếu…..
- HS lắng nghe
------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I.MỤC TIÊU:
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm.
Chuẩn bò sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
-Gv chuẩn bò hình tròn và bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của
hình tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CÚA HS
1. Bài cũ
-Gọi HS lên bảng thực hiện.
-Viết công thức tính chu vi hình tròn.
-Nhận xét chung và cho điểm
2. Bài m ới giới thiệu bài.
*HĐ 1: Hình thành công thức tính diện tích
hình tròn.

a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan.
-Yêu cầu HS lấy đồ dùng trực quan.
-Gọi HS nêu cách gấp.
-Mở các nếp gấp và yêu cầu HS kẻ các
đường thẳng theo nếp gấp.
-Treo hình tròn đã được cắt và dán ghép lại
như hình vẽ.
b) Hình thành công thức.
-Gọi HS nhận xét hình mới được tạo thành.
-So sánh diện tích hình tròn với diện tích
hình mới được tạo thành?
-Yêu cầu HS làm vào vở và nhác lại cách
tính.
HS lên viết
-HS lấy hình tròn bán kính 5cm, rồi gấp
chia thành 16 phần bằng nhau.
(Thảo luận cặp đôi thực hiện)
-Hình bình hành ABCD.
-Diện tích hai hình bằng nhau.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở nháp.
*HĐ2: LUYỆN TẬP
*Bài 1(a,b):-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS khá đọc yêu cầu bài tập.
-2HSTB, yếu lên bảng làm, lớp làm bài
143
-Nhận xét chữa bài ghi điểm.
-Cần lưu ý điều gì khi bán kính là một phân
số hay hỗn số?
* Bài 2(a,b)

-Yêu cầu bài 2 có khác gì so với yêu cầu của
bài 1?
-Muốn tính diện tích hình tròn khi biết đường
kính ta làm thế nào?
* Bài 3-Yêu cầu HS đọc đe àbài
-Nhận xét chữa bài.
3. C ũng cố dặn dò:
vào bảng phụ.
-Đổi phân số ra số thập phân rồi mới
tính.
-1HS đocï yêu cầu bài tập.
-Bài 1 cho biết bán kính, bài 2 cho biết
đường kính.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Xác đònh bán kính rồi dùng công thức
để tính.
-1HS đocï đề bài.
-1HS khá lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
-----------------------------------------
CHÍNH TA Û(NGHE VIẾT)
TIẾT 20: CÁNH CAM LẠC MẸ
I.MỤC TIÊU: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ, 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CÚA HS
1. Bài cũ :
Gọi HS lên bảng viết tiếng có chứa r/d/gi hoặc
chứa o, ô

- Nhận xét , ghi điểm cho HS.
2. Bài m ới : giới thiệu bài
*HĐ1: HƯỚNG DẪN VIẾT CHÍNH TẢ
- Đọc bài chính tả một lượt.
- Bài chính tả cho em biết điều gì?
-Luyện viết từ khó : Vườn hoang , khô đặc , râm
ran…
- Nhắc nhở HS cách trình bày
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét chung.
*HĐ2: LUYỆN TẬP
Câu a: Cho HS đọc yêu cầu câu a.
- Giao việc.
- Cho các em đọc truyện
- Cho HS làm việc, GV phát phiếu đã chuẩn bò
sẵn.
- Cho HS trình bày kết quả.
HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở,
yêu thương của bạn bè.
-HS luyện viết trên bảng con
- Chú ý viết cho đúng.
- HS viết chính tả vào vở.
- Tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau, sửa lỗi.
- Nhận việc
- Một số HS làm bài vào phiếu.

- Những HS làm bài vào phiếu lên dán trên
bảng.
144

×