Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Tài liệu Bai soan tin 6 ky II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.46 KB, 72 trang )

Ngày dạy: / / 2010. Tại lớp 6A1
Ngày dạy: / / 2010. Tại lớp 6A2
Chơng IV: Soạn thảo văn bản
Tiết 37 - Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản
I. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết đợc phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word, cách khởi
động phần mềm, nhận biết và phân biệt các thành phần chính trên cửa sổ chơng trình
này.
Hiểu đợc vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, cách sử dụng các nút công cụ.
2. Kỹ năng: Bớc đầu sử dụng phần mềm Word: Khởi động, sử dụng nút lệnh.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1. Giáo viên: Giáo án, máy tính, sgk, tài liệu tham khảo,...
2. Học sinh: SGK, đọc bài trớc,ĐDDH.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định lớp
Lớp 6A1 /43 6A2 /42
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (0 phút)
Đặt vấn đề
2.Bài mới
Hoạt động 1 ( phút)
Văn bản và phần mềm soạn thảo văn
bản.
Hằng ngày em thờng tiếp xúc với những
loại văn bản nào?
Các thao tác em có thể thực hiện với văn
bản là gì?
Em có thể tạo ra các văn bản bằng cách
nào?
Ngày nay ngoài cách truyền thống chúng


ta có thể tạo văn bản bằng cách nào?
Giới thiệu cho học sinh biết phần mềm
soạn thảo văn bản Microsoft Word.
1.Văn bản và phần mềm soạn thảo văn
bản.
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Hằng ngày em thờng tiếp xúc với những
loại văn bản nh: trang sách, vở, bài báo
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Em không chỉ xem, đọc văn bản mà em
còn có thể tạo ra các văn bản.
- Em có thể tạo ra các văn bản bằng bút
và viết trên giấy.
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Ngoài cách soạn thảo văn bản truyền
thống thì chúng ta có thể tạo ra các văn
bản nhờ máy tính điện tử và phần mềm
soạn thảo văn bản.
Chú ý lắng nghe, ghi nhận:
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo
văn bản do hãng phần mềm Microsoft
phát hành. Hiện nay Microsoft Word đợc
sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
71

Hoạt động 2: Khởi động Word.
Để khởi động một phần mềm có thể thực
hiện nh thế nào?
Vậy để khởi động Word em làm thế nào?
Suy nghĩ -> nhắc lại

Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận ->
trả lời:
- Để khởi động Word em có thể thực
hiện nh sau:
+ Nháy đúp chuột lên biểu tợng của
Word trên màn hình nền.
+ Nháy nút Start, trỏ chuột vào
Programs, trỏ chuột vào Micsoft
Office và chọn Microsoft Word.
Sau khi khởi động, Word mở ra một
trang trống có tên tạm thời là
Document1.
Hoạt động 3: 3. Có gì trên cửa sổ Word.
Hãy quan sát hình vẽ Cửa sổ Word trong
sgk và cho biết trên cửa sổ Word có những
thành phần nào?
Trên bảng chọn có những gì?
Để thực hiện một lệnh nào đó ta làm thế
nào?
Hãy lấy ví dụ về các bảng chọn?
Các nút lệnh thờng dùng nhất đợc đặt ở
đâu?
Hãy lấy ví dụ?
Quan sát, suy nghĩ, thảo luận -> trả
lời:
Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh
công cụ, thanh cuốn dọc, thanh cuốn
ngang, vùng soạn thảo
a. Bảng chọn
quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả

lời:
- Các lệnh đợc sắp xếp theo từng
nhóm trong các bảng chọn đặt trên
thanh bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh nào đó, ta
nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa
lệnh đó và chọn lệnh.
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Từ trái sang phải có các bảng chọn:
File, Edit, View, Insert, Format, Tools,

b. Nút lệnh
quan sát, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Các nút lệnh thờng dùng nhất đợc đặt
trên các thanh công cụ. Mỗi nút lệnh
đều có tên để phân biệt.
Ví dụ: khi em nháy chuột vào nút lệnh
New thì một trang văn bản trống sẽ đ-
ợc mở ra.
IV. Cũng cố
72

- GV hệ thống lại nội dung chính của bài học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 1 -> 4 trong sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK vào vở.
- Đọc trớc phần 4, 5 và 6 trong bài 13 -> tiết sau học.
73

**********************ooOoo**********************

Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản (Tiếp)
A. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết cách mở một văn bản đã lu trên máy tính, lu văn bản và thoát
khỏi chơng trình soạn thảo văn bản Microsoft Word.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện tạo văn bản trên máy tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày cách khởi động Word? -> làm bài tập 4 sgk.
2. Trình bày các thành phần cơ bản trên cửa sổ Word.
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 4. Mở văn bản.
Để mở một văn bản đã đợc lu trên máy tính
em làm thế nào?
Sau khi mở văn bản em có thể thực hiện những
thao tác nào với văn bản?
Hãy cho biết tên tệp tin gồm mấy phần đó là
những phần nào?
Trình bày cho hs biết tên tệp văn bản trong
Word có hai phần và phần đuôi ngầm định
là .doc.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:

- Nháy nút lệnh (Open) hoặc mở bảng
chọn File và chọn lệnh Open (Ctrl + O) -> hộp
thoại Open xuất hiện.
- Tại Look in chọn th mục lu tệp văn bản, nháy
chuột chọn tệp văn bản cần mở.
- Nháy nút Open để mở.
-> Sau khi mở văn bản em có thể gõ thêm nội
dung mới hoặc chỉnh sửa các nội dung đã có
của văn bản.
Suy nghĩ -> nhắc lại
Chú ý lắng nghe, ghi nhận.
Hoạt động 2: Lu văn bản
Sau khi soạn thảo văn bản em có thể lu văn Chú ý lắng nghe, quan sát sgk, suy nghĩ, thảo
74

Soạn ngày:
13/01/2009

Tuần 20
Tiết 38
bản, vậy để lu văn bản em thực hiện những b-
ớc nào?
luận -> trả lời:
Để lu văn bản em thực hiện:
- Nháy chuột vào nút lệnh (Save) trên
thanh công cụ hoặc mở bảng chọn File và
chọn lệnh Save (Ctrl + S) -> hộp thoại Save as
xuất hiện.
- Tại look in chọn th mục cần lu tệp văn bản,
tại file name gõ tên văn bản cần lu.

- Nháy nút Save để lu.
Lu ý: Nếu tệp văn bản đó đã đợc lu ít nhất là
một lần rồi thì khi em nháy chuột vào nút lệnh
Save hoặc vào file chọn Save (ctrl + s) thì hộp
thoại Save as không xuất hiện nữa, mọi sự thay
đổi sẽ đợc lu trên chính tệp văn bản đã có.
Hoạt động 3: 6. Kết thúc
Để thoát khỏi một cửa sổ bất kỳ trong hệ điều
hành Windows em làm thế nào?
Để thoát khỏi phần mềm soạn thảo văn bản
Microsoft Word em làm thế nào?
Suy nghĩ, nhắc lại.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời.
- Nháy nút (Close) trên để kết thúc việc soạn
thảo.
- Nháy nút (Close) dới để đóng văn bản
đang mở.
Lu ý: Nếu văn bản cha đợc lu lần nào thì khi
nháy chuột vào nút Close một hộp thoại sẽ
xuất hiện và thông báo Do you want to save
the changes to Document1 (bạn có muốn lu
văn bản không). Nếu em chọn Yes thì hộp
thoại Save as sẽ xuất hiện cho phép em lu tệp
văn bản lại và thoát, nếu em chọn No thì
không lu và thoát, nếu chọn Cancel thì sẽ bỏ
qua và không thoát.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Yêu cầu hs đọc bài đọc thêm.
- Trả lời các câu hỏi 5 -> 6 trong sgk.

V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 5, 6 trong SGK vào vở.
- Đọc trớc lại bài đọc thêm, đọc bài 14 -> tiết sau học.
75

**********************ooOoo**********************
Bài 14. soạn thảo văn bản đơn giản
B. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết các thành phần của văn bản, biết con trỏ soạn thảo và cách sử
dụng con trỏ soạn thảo trong khi soạn thảo văn bản.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện tạo văn bản trên máy tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày cách mở văn bản đã đợc lu trên máy tính?
2. Trình bày cách lu văn bản vào máy tính?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Các thành phần của văn bản
Trong tiếng Việt em đã học, văn bản gồm
những thành phần nào?
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính em cần
phân biệt những thành phần nào?

Hãy lấy ví dụ về ký tự?
Suy nghĩ, nhắc lại:
Các thành phần cơ bản của văn bản là: từ, câu
và đoạn văn.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
1. Ký tự: là con số, chữ, ký hiệu, ký tự là
thành phần cơ bản nhất của một văn bản.
Suy nghĩ, lấy ví dụ:
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6.
2. Dòng: tập hợp các ký tự nằm trên một đờng
ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng. Dòng
có thể chứa các từ của nhiều câu.
3. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp có liên quan với
nhau và hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa nào đó
tạo thành một đoạn văn bản. Khi soạn thảo văn
bản bằng Word em nhấn phím Enter một lần
để kết thúc một đoạn văn bản.
4. Trang: phần văn bản trên một trang in đợc
gọi là một trang văn bản.
76

Tiết 39
Soạn ngày:
20/01/2009

Tuần 21
Hoạt động 2: 2. Con trỏ soạn thảo
Con trỏ soạn thảo là gì?
Con trỏ soạn thảo khác với con trỏ chuột nh
thế nào?

Để chèn một ký tự hay một đối tợng vào văn
bản em làm thế nào?
Để di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần
thiết em có thể thực hiện những cách nào?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy
trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của
ký tự đợc gõ vào. Trong khi gõ văn bản con trỏ
soạn thảo sẽ di chuyển từ trái sang phải và tự
động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối
dòng.
Lu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con
trỏ chuột.
Suy nghĩ, trả lời:
Con trỏ soạn thảo chỉ là một vạch đứng nhấp
nháy trên màn hình soạn thảo. Còn con trỏ
chuột nó có hình mủi tên (nó có thể bị biết
thành I) và nó sẽ di chuyển khi ngời dùng di
chuyển chuột.
- Nếu muốn chèn ký tự hay một đối tợng vào
văn bản, em phải di chuyển con trỏ soạn thảo
tới vị trí cần chèn.
- Muốn di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí
cần thiết em có thể nháy chuột tại vị trí đó
hoặc em có thể dùng các phím mủi tên, phím
home, end,.... trên bàn phím.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2 trong sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.

- Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 1, 2 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trớc phần 3, 4 (bài 14) -> tiết sau học.
77

**********************ooOoo**********************
Bài 14. soạn thảo văn bản đơn giản
C. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết các quy tắc soạn thảo văn bản trong Word, biết cách gõ chữ tiếng
Việt trên máy tính.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy
tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày các thành phần cơ bản của văn bản?
2. Con trỏ soạn thảo là gì? để chèn một đối tợng nào đó vào văn bản em làm thế
nào? muốn di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí bất kỳ em làm thế nào?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Trình bày quy tắc gõ văn bản trong Word? Quan sát skg, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
* Các dấu ngắt câu (dấu chấm (.), dấu phẩy (,),
dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm

than (!), dấu chấm hỏi (?) phải đợc đặt sát vào
từ đứng trớc nó, tiếp theo là một dấu cách nếu
sau đó vẫn còn nội dung.
* Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm
các dấu (, [, {, <, và phải đợc đặt sát vào
bền trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các
dấu đóng ngoặc và đóng nháy tơng ứng gồm
các dấu ), ], }, >, và phải đợc đặt sát vào
bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trớc nó.
* Giữa các từ chỉ dùng một ký tự cách trống
(gõ phím Spacebar để phân cách).
* Một văn bản thờng gồm nhiều đoạn văn bản.
Em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn
bản và chuyển sang một đoạn văn bản mới và
78

Tiết 40
Soạn ngày:
22/01/2009

Tuần 21
chỉ nhấn Enter một lần.
Hoạt động 2: 4. Gõ văn bản chữ Việt
Muốn soạn thảo đợc văn bản chữ Việt chúng
ta cần có thêm những công cụ có những khả
năng nào?
Vậy để gõ đợc chữ Việt trên bàn phím ta cần
gì?
Trình bày cho hs một số chơng trình gõ phổ
biến.

Trình bày cho hs biết cách gõ các chữ cái
tiếng Việt và dấu mà trên trên bàn phím không
có của hải kiểu gõ TELEX và VNI.
Để xem đợc và in đợc thì chúng ta cần có gì?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Muốn soạn thảo đợc văn bản chữ Việt chúng
ta cần có thêm những công cụ có những khả
năng:
+ Gõ chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím
+ Xem đợc chữ Việt trên màn hình và in trên
máy in.
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Để gõ chữ Việt trên bàn phím em phải dùng
chơng trình hỗ trợ gõ (chơng trình gõ).
Lắng nghe, ghi nhận.
- Một chơng trình gõ có thể cho nhiều kiểu gõ
khác nhau: hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay
là TELEX và VNI.
Chú ý lắng nghe, quan sát, ghi nhận:
Để có chữ TELEX VNI
ă aw a8
â aa a6
đ dd d9
ê ee e6
ô oo o6
ơ ow,[ o7
w, uw, ] u7
Huyền F 2
Sắc S 1
Nặng J 5

Hỏi R 3
Ngã X 4
Để xem đợc và in đợc chữ Việt ta cần có các
phông chữ đợc cài trong máy.
Vd: .vntime, .vnArial.
Lu ý: Để gõ chữ Việt cần chọn tính năng chữ
Việt của chơng trình gõ. Ngoài ra để hiển thị
và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông với
chơng trình gõ.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 3 -> 6 trong sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời tốt các câu hỏi 3 -> 6 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trớc Bài thực hành 5 -> tiết sau học.
79

**********************ooOoo**********************
Bài thực hành 5. Văn bản đầu tiên của em
A. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện khởi động Word, nhận biết các thành phần trên
cửa sổ của Word cũng nh soạn thảo văn bản đơn giản.
2. Kỹ năng: Thực hiện nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.

D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày các quy tắc soạn thảo văn bản trong Word?
2. Trình bày cách gõ một số chữ cái tiếng Việt và dấu mà trên bàn phím không có?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Mục đích yêu cầu
Trình bày mục đích yêu cầu của bài thực hành
để hs biết -> hs thực hành đạt mục đích yêu
cầu đó.
Chú ý lắng nghe, ghi nhận:
- Làm quen, tìm hiểu cửa sổ làm việc của
Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.
- Bớc đầu tạo và lu một văn bản chữ Việt đơn
giản.
Hoạt động 2: 2. Nội dung
Trình bày các cách khởi động Word?
Hớng dẫn học sinh cách thực hiện làm quen
với các thành phần trên cửa sổ của Word.
a. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần
trên màn hình của Word.
- Khởi động Word.
Suy nghĩ, nhắc lại
- Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng
chọn. Mở một vài bảng chọn và di chuyển
chuột để tự động mở các bảng chọn khác.
- Phân biệt các thanh công cụ của Word. Tìm
hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó.
- Tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn

File: mở, đóng, lu tệp văn bản, mở tệp văn bản
mới.
80

Tiết 41
Soạn ngày:
30/01/2009
Tuần 22
- Chọn các lệnh File -> Open và nháy nút lệnh
Open trên thanh công cụ, suy ra sự tơng tự
giữa lệnh trong bảng chọn và nút lệnh trên
thanh công cụ.
b. Soạn một văn bản đơn giản.
- Gõ đoạn văn bản sau: (gõ bằng mời ngón tay,
nếu gõ sai cha cần sửa).
Buối sớm nắng sáng. Những cánh buốm nâu
trên biển đợc nắng chiếu vào hồng rực lên nh
đàn bớm múa lợn giữa trời xanh.
Rồi một ngày ma rào. Ma giăng giăng bốn
phía. Có quảng nắng xuyên xuống biển óng
ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh
biếc... Có quảng thâm sỳ nặng trịch. Những
cánh buồm ra khỏi cơn ma, ớt đẫm, thẩm lại,
khoẻ nhẹ, bồi hồi, nh ngực áo bác nông dân
cày xong thửa ruộng về bị ớt.
- Lu văn bản với tên: bien dep
Hoạt động 3: Thực hành
Quan sát quá trình thực hành của hs, chổ nào
hs còn cha rõ -> gv hớng dẫn lại.
Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề ra.

IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết thực hành.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Tiếp tục xem trớc nội dung Bài thực hành 5 -> tiết sau thực hành.
**********************ooOoo**********************
Bài thực hành 5. Văn bản đầu tiên của em (Tiếp)
A. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện khởi động Word, nhận biết các thành phần trên
cửa sổ của Word cũng nh soạn thảo văn bản đơn giản.
2. Kỹ năng: Thực hiện nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
81

Tiết 42
Soạn ngày:
31/01/2009
Tuần 22
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày các quy tắc soạn thảo văn bản trong Word?
2. Trình bày cách gõ một số chữ cái tiếng Việt và dấu mà trên bàn phím không có?
III. Bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 2. Nội dung
Hãy trình bày các cách di chuyển con trỏ soạn
thảo?
Hớng dẫn hs cách thực hiện các yêu cầu của
bài thực hành và yêu cầu hs thực hiện.
b. Soạn thảo văn bản đơn giản (tiếp).
Gõ đoạn văn bản Biển đẹp -> lu với tên bien
dep.
c. Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo
và các cách hiển thị văn bản.
suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn
bản bằng con trỏ chuột và các phím mủi tên.
- Sử dụng các thanh cuốn để xem các thành
phần khác nhau của văn bản khi đợc phóng to.
- Chọn các lệnh View -> Normal, View ->
Print layout, View -> Outline để hiển thị văn
bản trong các chế độ khác nhau. Quan sắt sự
thay đổi trên màn hình...
- Thu nhỏ kích thớc của màn hình soạn thảo.
- Nháy chuột ở các nút: thu nhỏ, khôi phục
kích thớc và phóng to ở góc trên bên phải cửa
sổ và biểu tợng của văn bản trên thanh công
việc để thu nhỏ, khôi phục kích thớc trớc đó và
phóng to cực đại cửa sổ.
- Đóng cửa sổ văn bản và thoát khỏi Word.
Hoạt động 2: Thực hành
Quan sát quá trình thực hành của hs, chổ nào
hs còn cha rõ -> gv hớng dẫn lại.

Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề ra.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Đọc trớc bài 15 (Chỉnh sửa văn bản) -> tiết sau học.
82

**********************ooOoo**********************
Bài 15. chỉnh sửa văn bản
a. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết cách xoá và chèn thêm văn bản, chọn phần văn bản.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy
tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày các quy tắc soạn thảo văn bản trong Word?
2. Trình bày cách gõ một số chữ cái tiếng Việt và dấu mà trên bàn phím không có?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Xoá và chèn thêm văn bản
Để xoá ký tự em có thể thực hiện bằng cách

nào?
Trình bày ví dụ để hs quan sát, ghi nhận.
Để chèn thêm văn bản em làm thế nào?
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
* Xoá ký tự:
Để xoá một ký tự em có thể sử dụng phím
Delete hoặc phím Backspace.
- Phím Delete: xoá ký tự đứng sau con trỏ soạn
thảo.
- Phím Backspace xoá ký tự đứng sau con trỏ
soạn thảo.
Ví dụ:
Trời n|ắng
Nếu dùng phím Delete: Trời n|ng
Nếu dùng phím Backspace: Trời ắng
* Chèn thêm văn bản.
Muốn chèn thêm văn bản vào một vị trí, em di
chuyển con trỏ soạn thảo vào vị trí đó và có
thể sử dụng bàn phím đề gõ thêm nội dung.
Chú ý: Để xoá những phần văn bản lớn hơn,
nếu sử dụng phím Backspace hoặc phím
Delete sẽ rất mất thời gian. Khi đó nên chọn
83

Tiết 43
Soạn ngày:
10/02/2009

Tuần 23
(còn gọi là đánh dấu) phần văn bản cần xoá và

nhấn phím Delete hoặc phím Backspace.
Hoạt động 2: 2. Chọn phần văn bản
Yêu cầu hs đọc nguyên tắc sgk.
Để chọn một phần văn bản em làm thế nào?
Để di chuyển con trỏ soạn thảo bằng bàn phím
em có thể thực hiện nh thế nào?
Trình bày ví dụ để hs quan sát.
Trình bày lu ý để học sinh biết.
Trình bày ví dụ sgk để hs hiểu hơn về nút lệnh
Undo và nút lệnh Redo.
Nguyên tắc: Khi muốn thực hiện một thao tác
(ví dụ nh xoá, di chuyển, thay đổi cách trình
bày,...) tác động đến một phần văn bản hay đối
tợng nào đó, trớc hết cần chọn phần văn bản
hay đối tợng đó (còn gọi là đánh dấu).
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Dùng chuột.
- Nháy chuột tại vị trí đầu.
- Kéo chuột đến cuối phần văn bản cần chọn.
Dùng phím:
- Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí đầu
phần văn bản cần chọn.
- Nhấn giữ phím Shift và di chuyển con trỏ
soạn thảo đến vị trí cuối của phần văn bản.
Suy nghĩ, nhắc lại.
Chú ý quan sát, ghi nhận.
Lu ý:
Nếu thực hiện một thao tác mà kết quả không
đợc nh ý muốn: em có thể khôi phục trạng thái
của văn bản trớc khi thực hiện thao tác đó

bằng cách nháy nút Undo trên thanh công cụ.
Sau khi nháy nút Undo mà muốn quay lại
trang thái trớc khi nháy nút Undo em có thể
nháy vào nút lệnh Redo.
Ví dụ: sgk
Chú ý quan sát, ghi nhận.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 1 trong sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 1 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trớc mục 3, 4 -> tiết sau học.
84

**********************ooOoo**********************
Bài 15. chỉnh sửa văn bản (tiếp)
b. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết cách xoá sao chép và di chuyển phần văn bản.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy
tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ

1. Trình bày cách xoá một ký tự trong văn bản?
2. Nêu nguyên tắc và trình bày các bớc chọn một phần văn bản?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 3. Sao chép
Sao chép phần văn bản là thao tác nh thế nào?
Để sao chép một phần văn bản em làm thế
nào?
Trình bày ví dụ skg để hs quan sát.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn
bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung đó
vào vị trí khác.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Chọn phần văn bản muốn sao chép và nháy
nút Copy trên thanh công cụ (hoặc chọn lệnh
Edit\ Copy hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C).
Khi đó phần văn bản đã đợc lu vào bộ nhớ.
- Đa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép
và nháy nút Paste trên thanh công cụ (hoặc
chọn lệnh edit\paste hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl + V).
Ví dụ: sgk
Chú ý quan sát, ghi nhận.
Lu ý: Em có thể nháy nút copy một lần và
nháy nút Paste nhiều lần để sao chép cùng nội
dung vào nhiều vị trí khác nhau.
85

Tiết 44

Soạn ngày:
11/02/2009

Tuần 23
Hoạt động 2: 4. Di chuyển
Di chuyển một phần văn bản là thao tác nh thế
nào?
Trình bày các bớc di chuyển nội dung ô tính?
Yêu cầu hs trình bày sự giống và khác nhau
giữa sao chép và di chuyển?
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Di chuyển phần văn bản là sao chép phần văn
bản đó sang vị trí mới đồng thời xoá phần văn
bản ở vị trí gốc.
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Chọn phần văn bản muốn di chuyển và nháy
nút Cut trên thanh công cụ (hoặc chọn lệnh
Edit\ Cut hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X).
Khi đó phần văn bản ở vị trí gốc bị xoá và nó
đã đợc lu vào bộ nhớ.
- Đa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần di chuyển
và nháy nút Paste trên thanh công cụ (hoặc
chọn lệnh edit\paste hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl + V).
? Thao tác sao chép và di chuyển khác nhau ở
chỗ nào.
Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Giống: cùng tạo ra một phần văn bản giống
phần văn bản cũ.
Khác: khi sao chép nội dung phần văn bản cũ

ở vị trí gốc vẫn còn, khi sao chép phần văn bản
cũ ở vị trí gốc bị xoá đi.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk -> rút ra
những nội dung chính của bài học.
Đọc ghi nhớ:
- Cần phải chọn (đánh dấu) phần văn bản hay
đối tợng trớc khi thực hiện các thao tác có tác
dụng đến chúng.
- Có thể sử dụng các nút lệnh Copy, Cut, Paste
để sao chép và di chuyển phần văn bản.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Đọc bài đọc thêm 7: Nhà xuất bản trên... bàn.
- Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trớc Bài thực hành 6 -> tiết sau thực hành.
86

**********************ooOoo**********************
Bài thực hành 6. em tập chỉnh sửa văn bản
A. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Thực hiện tốt các thao tác soạn thảo văn bản và chỉnh sửa văn bản,
thay đổi trật tự nội dung văn bản.
2. Kỹ năng: Thao tác thực hiện nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.

C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Để xoá văn bản em làm thế nào? trình bày các bớc thực hiện chọn phần văn
bản?
2. Trình bày các bớc sao chép và di chuyển phần văn bản.
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Mục đích yêu cầu
Trình bày mục đích yêu cầu của bài thực hành
để hs biết -> hs thực hành đạt mục đích yêu
cầu đó.
Chú ý lắng nghe, ghi nhận:
- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn
bản đã lu, nhập nội dung văn bản.
- Luyện kỷ năng gõ văn bản tiếng Việt.
- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa
nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn
bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
Hoạt động 2: 2. Nội dung
Trình bày các cách khởi động Word?
Hớng dẫn hs thực hiện gõ đoạn văn bản và sửa
lỗi (nếu có).
a. Khởi động Word và tạo văn bản mới.
Suy nghĩ, trả lời.
Khởi động word gõ nội dung sau và sửa lỗi gõ
sai (nếu có).

Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những
đảo xa lam nhạt pha màu trắng sữa. Không
có gió mà sóng vẫn vỗ đều đều, rì rầm. Nớc
biển giâng đầy, quánh đặc một màu bạc
trắng, lấm tấm nh bột phấn trên da quả nhót.
87

Tiết 45
Soạn ngày:
15/02/2009
Tuần 24
Hớng dẫn hs thực hiện gõ đoạn văn bản và sửa
lỗi (nếu có).
Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển trong veo
màu mảnh trai. Đảo xa tím pha hồng.
Những con sóng nhè nhè liếm trên bãi cát,
bọt sóng màu bởi đào.
b. Phân biệt chế đội gõ chèn hoặc gõ đè.
Đặt con trỏ soạn thảo vào trớc đoạn văn bản
thứ 2 và nháy đúp nút Overtype/ Insert một vài
lần để thấy nút đó hiện rõ chữ OVR (chế độ gõ
đề) hoặc mờ đi (chế đội gõ chèn). Gõ đoạn văn
bản dới đây để phân biệt tác dụng của hai chế
độ gõ.
Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông Bắc
vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy nh mâm
bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền
nh những hạt lạc ai đem rắc lên.
Hoạt động 3: Thực hành
Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm đồng

thời quan sát quá trình thực hành của hs, chổ
nào hs còn cha rõ -> gv hớng dẫn lại.
Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề ra.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết thực hành.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Tiếp tục xem trớc nội dung Bài thực hành 6 -> tiết sau thực hành tiếp.
**********************ooOoo**********************
Bài thực hành 6. em tập chỉnh sửa văn bản (tiếp)
A. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Thực hiện tốt các thao tác soạn thảo văn bản và chỉnh sửa văn bản,
thay đổi trật tự nội dung văn bản.
2. Kỹ năng: Thao tác thực hiện nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
88

Tiết 46
Soạn ngày:
16/02/2009
Tuần 24
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ

1. Trình bày sự khác nhau giữa chế độ chèn và chế độ đè?
2. Trình bày các bớc sao chép và di chuyển phần văn bản.
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 2. Nội dung (tiếp)
để mở văn bản đã lu em làm thế nào?
Hớng dẫn hs cách thực hiện.
Để thay đổi trật tự các đoạn văn bản em làm
thế nào?
Để lu văn bản với tên cũ em làmt thế nào?
Hớng dẫn hs cách thực hiện.
Để lu văn bản với tên Trang oi em làm thế
nào?
c. Mở văn bản đã lu và sao chép, chỉnh sửa nội
dung văn bản.
suy nghĩ -> trả lời
1. Mở văn bản có tên Bien dep.doc đã lu trong
bài thực hành 5. Trở lại văn bản vừa gõ nội
dung (ở phần a và phần b), sao chép toàn bội
nội dung của văn bản đó vào cuối văn bản
Bien dep.doc (có thể nhấn Ctrl + A để chọn
toàn bội văn bản).
2. Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng cách
sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh
Copy, Cut và Paste để có thứ tự nội dung đúng
(tham khảo sgk Ngữ văn 6).
Suy nghĩ -> trả lời.
3. Lu văn bản với tên cũ (Bien dep.doc).
Suy nghĩ -> trả lời.
d. Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép

nội dung.
1. Mở văn bản mới và gõ bài thơ Trăng ơi sgk.
Quan sát các câu thơ lặp lại để sao chép nhanh
nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi gõ xong
nội dung.
2. Lu văn bản với tên Trang oi.
Suy nghĩ -> trả lời.
Hoạt động 2: Thực hành
Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm đồng
thời quan sát quá trình thực hành của hs, chổ
nào hs còn cha rõ -> gv hớng dẫn lại.
Chú ý thực hành theo nội dung giáo viên đề ra.
IV. Cũng cố
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết thực hành.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức cũ, thực hành thêm (nếu có máy).
- Tiếp tục xem trớc nội dung Bài 16 (Định dạng văn bản) -> tiết sau học.
89

**********************ooOoo**********************
Bài 16. Định dạng văn bản
a. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết cách định dạng văn bản (định dạng ký tự) trong chơng trình soạn
thảo văn bản Word.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy
tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.

C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày cách xoá một ký tự trong văn bản?
2. Trình bày các bớc sao chép và di chuyển nội dung văn bản?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Định dạng văn bản
Định dạng văn bản là gì?
Định dạng văn bản nhằm mục đích gì?
Định dạng văn bản gồm định dạng những gì?
Suy nghĩ , thảo luận -> trả lời:
Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí
của ký tự (con số, chữ, ký hiệu), các đoạn văn
bản và các đối tợng khác trên trang.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Định dạng văn bản nhằm mục đích để văn bản
dễ đọc, trang văn bản có bố cục đẹp và ngời
đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Định dạng ký tự.
- Định dạng đoạn văn bản.
Hoạt động 2: 2. Định dạng ký tự
Định dạng ký tự là gì?
Định dạng ký tự gồm định dạng những gì?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Định dạng ký tự là thay đổi dáng vẻ của một

hay một nhóm ký tự.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Định dạng phông chữ, cở chữ, kiểu chữ, màu
90

Tiết 47
Soạn ngày:
22/02/2009

Tuần 25
Để định dạng ký tự em có thể thực hiện những
cách nào?
Để thực hiện định dạng ký tự bằng các nút
lệnh em thực hiện nh thế nào?
Muốn sử dụng hộp thoại Font để định dạng ký
tự ta làm thế nào?
? Trên hộp thoại Font có các lựa chọn định
dạng ký tự tơng đơng với các nút lệnh trên
thanh công cụ định dạng không?
sắc...
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Sử dụng các nút lệnh và sử dụng hộp thoại
Font.
a. Sử dụng các nút lệnh
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Để định dạng em cần chọn phần văn bản cần
định dạng và sử dụng các nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng.
- Các nút lệnh gồm:
+ Phông chữ: Nháy chuột vào mủi tên bên phải

hộp Font và chọn phông thích hợp.
+ Cở chữ: Nháy chuột vào mủi tên bên phải
hộp Size và chọn cở chữ thích hợp.
+ Kiểu chữ: Nháy chuột vào nút Bold để chọn
kiểu chữ đậm, Italic để chọn kiểu chữ nghiêng
hoặc Underline để chọn kiểu chữ gạch chân.
+ Màu chữ: Nháy chuột vào mủi tên bên phải
hộp Font Color và chọn màu thích hợp.
b. Sử dụng hộp thoại Font.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Chọn phần văn bản cần định dạng.
- Mở bảng chọn Format, chọn lệnh Font ->
hộp thoại Font xuất hiện.
+ Tại ô Font: chọn phông chữ
+ Tại ô Font Style: chọn kiểu chữ
+ Tại Size: chọn cở chữ
+ Tại Font Color: chọn màu chữ
-> Chọn OK.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Trên hộp thoại Font có các lựa chọn định dạng
ký tự tơng đơng với các nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng.
IV. Cũng cố
- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk -> rút ra nội dung chính của bài học.
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 1 -> 6 trong SGK vào vở bài tập.
- Đọc trớc Bài 17 (Định dạng đoạn văn bản) -> tiết sau học.
91


**********************ooOoo**********************
Bài 16. Định dạng đoạn văn bản
a. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Biết cách định dạng đoạn văn bản trong chơng trình soạn thảo văn
bản Word.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện soạn thảo văn bản trên máy
tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Định dạng văn bản là gì? định dạng văn bản nhằm mục đích gì?
2. Trình bày các bớc định dạng văn bản (ký tự)?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Định dạng đoạn văn
Định dạng đoạn văn bản là gì?
Hớng dẫn hs quan sát hình sgk.
Nêu sự khác biệt giữa định dạng ký tự và định
dạng đoạn văn bản?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Định dạng đoạn văn bản là thay đổi các tính
chất sau của đoạn văn bản:

- Kiểu căn lề.
- Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn
trang.
- Khoảng cách lề của dòng đầu tiên.
- Khoảng cách đến đoạn văn bản trên hoặc dới.
- Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
Chú ý quan sát.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Khác với định dạng ký tự, định dạng đoạn văn
tác động đến toàn bộ đoạn văn bản mà con trỏ
soạn thảo đang ở đó.
Hoạt động 2: 2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn
Để định dạng đoạn văn bản bằng việc sử dụng
các nút lệnh em làm thế nào?
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Để định dạng đoạn văn bản em chỉ cần đa
con trỏ soạn thảo vào đoạn văn bản đó và sử
92

Tiết 48
Soạn ngày:
24/02/2009

Tuần 25
Trình bày cách sử dụng các nút lệnh định dạng
đoạn văn bản?
dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định
dạng.
* Căn lề: Nháy chuột vào một trong các nút
(Left) để căn thẳng lề trái, nút (Center)

để căn giữa, nút (Right) để căn thẳng lề
phải hoặc nút (Justify) để căn thẳng hai lề.
* Thay đổi lề cả đoạn văn: Nháy chuột vào
một trong các nút (Increase Indent),
(Decrease Indent) trên thanh công cụ định
dạng để tăng hay giảm lề trái của cả đoạn văn
bản.
* Khoảng cách dòng trong đoạn văn: Nháy
chuột vào nút mủi tên bên phải nút lệnh
(Line Spacing (1)) và chọn một trong các tỉ lệ
trong bảng chọn hiện ra.
Hoạt động 3: 3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph
Hớng dẫn hs quan sát hình: Hộp thoại
Paragraph sgk.
Hộp thoại Paragraph đợc dùng để làm gì?
Hãy trình bày cách định dạng đoạn văn bản
bằng cách sử dụng hộp thoại Paragraph?
? Hãy chỉ ra các lựa chọn định dạng đoạn văn
bản trên hộp thoại Paragraph tơng đơng với
các nút lệnh trên thanh công cụ?
Chú ý lắng nghe, quan sát.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Hộp thoại Paragraph đợc dùng để tăng hay
giảm khoảng cách giữa các đoạn văn bản và
thiết đặt khoảng cách thụt lề dòng đầu tiên của
đoạn.
Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Đặt điểm chèn vào đoạn văn bản cần định
dạng.
- Chọn lệnh Format\ Paragraph... -> hộp thoại

Paragraph xuất hiện.
-> Tại Alignment chọn kiểu căn lề, Tại
Indentation: trong ô Left chọn khoảng cách lề
trái và tại ô Right chọn khoảng cách lề phải;
Tại Spacing: Trong ô Before/ After chọn
khoảng cách đến đoạn văn bản trớc/ sau. Tại
Line Spacing: trong ô At chọn khoảng cách
giữa các dòng -> Chọn OK.
Suy nghĩ -> trả lời:
Căn lề, khoảng cách dòng,...
IV. Cũng cố
- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk -> rút ra nội dung chính của bài học.
- GV hệ thống lại nội dung chính của tiết học và yêu cầu hs nhắc lại, làm bài tập
sgk.
V- Dặn dò và hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Học thuộc các khái niệm, trả lời câu hỏi 1 -> 6 trong SGK vào vở bài tập.
93

- §äc tríc Bµi thùc hµnh 7 (Em tËp tr×nh bµy v¨n b¶n) -> tiÕt sau häc.
94

**********************ooOoo**********************
Bài thực hành 7. em tập trình bày văn bản
A. Mục tiêu học tập.
1. Kiến thức: Thực hiện tốt các thao tác soạn thảo văn bản và định dạng văn bản.
2. Kỹ năng: Thao tác thực hiện nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đa nhận xét.

C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
- Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
- Học sinh: sgk, đọc bài trớc.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
1. Định dạng đoạn văn bản là gì?
2. Trình bày các bớc định dạng đoạn văn bản bằng cách sử dụng các nút lệnh?
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Mục đích, yêu cầu
Trình bày mục đích yêu cầu của bài thực hành
để hs biết -> thực hành đạt mục đích yêu cầu
đó.
Chú ý lắng nghe, ghi nhận
Biết và thực hiện đợc các thao tác định dạng
văn bản đơn giản.
Hoạt động 2: 2. Nội dung
Hãy trình bày cách khởi động Word và mở tệp
văn bản biendep.doc đã lu trong bài thực hành
trớc?
Yêu cầu học sinh đọc phần yêu cầu -> nêu
cách thực hiện.
a. Định dạng văn bản
- Khởi động Word và mở tệp biendep.doc đã lu
trong bài thực hành trớc.
Suy nghĩ -> trình bày lại
Đọc yêu cầu -> trình bày cách thực hiện.
- Hãy áp dụng các định dạng đã biết để trình
bày giống mẫu sgk.

Yêu cầu:
- Tiêu đề có phông chữ, kiểu chữ, màu chữ
khác với phông chữ, kiểu chữ, màu chữ của
nội dung văn bản. Cở chữ của tiêu đề lớn hơn
nhiều so với cở chữ của phần nội dung. Đoạn
cuối cùng (Theo Vũ Tú Nam) có màu chữ và
95

Tiết 49
Soạn ngày:
28/02/2009
Tuần 26

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×